Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG VÀ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
NỘI DUNG
Những vấn đề cơ bản về TCC
Những vấn đề cơ bản về QLTCC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Luật NSNN 2002
NĐ 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn thực hiện Luật NSNN
TT 59/2003/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP
NĐ 215/2013/NĐ-CP Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
NĐ 116/2008/NĐ-CP Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Kế hoạch và đầu tư
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCC
YÊU CẦU
1.
Hiểu rõ và phân tích được khái niệm “TCC”
2.
Nêu tên và phân tích được các đặc điểm của TCC (biểu hiện và ý nghĩa)
3.
Nêu tên và phân tích được các chức năng của TCC
4.
Nắm được các bộ phận cấu thành TCC
5.
Nêu tên và phân tích được các vai trò của TCC
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCC
1.1.1. KHÁI NIỆM
1.1.2. ĐẶC ĐIỂM
1.1.3. CHỨC NĂNG
1.1.4. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH
1.1.5. VAI TRO
1.1.1. KHÁI NIỆM
NHÀ NƯỚC
TÀI CHÍNH | CÔNG (CÔNG CỘNG)
NỘI DUNG
Phạm trù phân phối của cải
xã hội dưới hình thức giá trị
gắn với viêc tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của các
chủ thể trong xã hội
Sở hữu
Mục đích
Chủ thể
Quy phạm điều
chỉnh
PHẠM VI
Thế giới, khu vực các
quốc gia
Quốc gia
Địa phương, tổ chức,
nhóm người
1.1.1. KHÁI NIỆM
“Tài chính công là sự tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nước bằng việc sử
dụng quyền lực hợp pháp của Nhà nước (trước tiên là quyền lực chính trị) phân
phối của cải xã hội (chủ yếu là giá trị mới được tạo ra), để thực hiện các chức năng
kinh tế và xã hội của Nhà nước.”
“Tài chính công là những hoạt động thu, chi của Nhà nước nhằm thực hiện các
chức năng vốn có của Nhà nước trong việc cung cấp hàng hóa công cộng cho xã
hội, không vì mục đích lợi nhuận.”
1.1.1. KHÁI NIỆM
KHU VỰC CÔNG
DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
CHÍNH QUYỀN TW
CÔNG
CHÍNH QUYỀN
CHÍNH QUYỀN ĐỊA
BANG
PHƯƠNG
DN CÔNG VỀ TC
DN CÔNG PHI TC
DN VỀ TIỀN TỆ,
DN VỀ TÀI CHÍNH
GỒM CẢ NHTW
PHI TIỀN TỆ
1.1.2. ĐẶC ĐIỂM
Biểu hiện?
Chủ thể Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định việc tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nước
Ý nghĩa?
Công cộng Mục đích thực hiện chức năng kinh tế, xã hội; Phạm vi
hoạt động rộng lớn, gắn liền với hiệu quả KTXH vĩ mô Hiệu quả, công
bằng, ổn định
Tính chất thu, chi Kết hợp không bồi hoàn và bồi hoàn, bắt buộc và tự
nguyện, phù hợp với các quan hệ thị trường
1.1.3. CHỨC NĂNG
PHÂN PHỐI
KIỂM SOÁT VÀ
ĐIỀU CHỈNH
Khái niệm
Khái niệm
Chủ thể
Chủ thể
Đối tượng
Tính tất yếu khách quan
Kết quả
Đối tượng và nội dung
Lưu ý
Mối quan hệ
Kết quả
1.1.4. BỘ PHẬN CẤU THÀNH
TCC
Phân cấp quản lý
TCC TW
TCC cấp tỉnh
TCC ĐP
TCC cấp huyện
Mục đích tổ chức
Chủ thể quản lý
quỹ
trực tiếp
Quỹ NSNN
TCC cấp xã
Quỹ TCC ngoài
NSNN
TCC tổng hợp
TCC các đơn vị
sử dụng NSNN
1.1.5. VAI TRO
Tại sao?
Duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy NN
Nội dung?
Trong hệ thống tài chính của nền KTQD
Biểu hiện
(thu-chi)?
Thực hiện các nhiệm vụ KTXH của Nhà nước
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QLTCC
YÊU CẦU
1.
Hiểu rõ và phân tích được khái niệm “Quản lý TCC”
2.
Nêu tên và phân tích được các đặc điểm của Quản lý TCC
3.
Nêu tên và phân tích được các yêu cầu cơ bản của Quản lý TCC
4.
Nắm được các nội dung của quản lý TCC
5.
Nêu tên và phân tích được các công cụ của Quản lý TCC
6.
Nêu tên và phân tích được các phương pháp của Quản lý TCC
7.
Nắm được nhiệm vụ và bộ máy quản lý TCC ở Việt Nam hiện nay
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QLTCC
1.2.1. KHÁI NIỆM
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM
1.2.3. YÊU CẦU
1.2.4. NỘI DUNG
1.2.5. CÔNG CU
1.2.6. PHƯƠNG PHÁP
1.2.7. NHIỆM VU VÀ BỘ MÁY QLTCC Ở VIỆT NAM
1.2.1. KHÁI NIỆM
Nhà nước sử dụng hệ thống các công cụ, phương pháp thích hợp, tác động đến các hoạt động
của tài chính công, làm cho chúng vận động phù hợp với yêu cầu khách quan của nền KTXH,
nhằm phục vụ tốt nhất cho việc thực hiện các chức năng do Nhà nước đảm nhận
NHÀ NƯỚC
HOẠT ĐỘNG TCC
CÔNG CỤ
PHƯƠNG PHÁP
MUC TIÊU QL
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM VỀ MỤC TIÊU QUẢN LÝ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TƯ NHÂN
Thu được lợi ích cao nhất nhưng với chi phí thấp nhất
Quan tâm đến lợi ích tổng thể kinh tế - xã hội của cả
Quan tâm đến lợi ích xã hội của riêng mình
quốc gia
Quan tâm đến chi phí chung toàn xã hội
Quan tâm đến chi phí trực tiếp bỏ ra
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM VỀ PHẠM VI QUẢN LÝ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TƯ NHÂN
Tài chính công có quan hệ với tài chính của tất cả các
Tài chính của mỗi chủ thể không thể có quan hệ với tài
chủ thể trong xã hội
chính của tất cả các chủ thể trong xã hội => phạm vi hẹp
Phạm vi của QLTCC là rất rộng, QLTCC phải kiểm soát
Phạm vi quản lý tài chính của các chủ thể khác hẹp hơn
được toàn bộ các nguồn lực tài chính có trong xã hội
nhiều. Nó chỉ giới hạn trong phạm vi nguồn thu nhập sở
hữu của chủ thể
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM VỀ SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TƯ NHÂN
Dựa vào pháp luật, kế hoạch, hạch toán …
Pháp luật
QLTCC phải tuân thủ pháp luật cả dưới góc độ quản lý Nhà
Quản lý tài chính tư nhân chỉ phải tuân thủ pháp luật dưới góc độ
nước, cả dưới góc độ quản lý nghiệp vụ cụ thể
quản lý Nhà nước, còn quản lý các nghiệp vụ cụ thể lại theo quy
định của người chủ
Hạch toán
Giúp dân giám sát việc thu, chi của Chính phủ có đáp ứng tốt
Phục vụ cho kinh doanh của người chủ, giúp người chủ thu được lợi
lợi ích của nhân dân hay không
nhuận
1.2.3. YÊU CẦU
TRÁCH
NHIỆM GIẢI
TRÌNH
MINH
BẠCH
4
TIÊN LIỆU
THAM GIA
Vấn đề 1: Rủi ro về người đại diện
•
Vấn đề người đại diện là gì?
Thông tin không
cân xứng
Ví dụ về người đại diện
Vấn đề người đại diện trong QLTCC
Người dân là chủ sở hữu của những nguồn lực công
Các chính trị gia là những người đại diện do nhân dân bầu ra bằng lá phiếu
Các chính trị gia có thể hành động vì một nhóm lợi ích thay vì lợi ích xã hội
Vấn đề 2: Nguồn lực chung
•
Vấn đề nguồn lực chung là gì?
Ví dụ về vấn đề nguồn lực chung
Nguồn lực chung và QLTCC
TCC là một nguồn lực chung do mọi người đóng góp
Nhóm được hưởng lợi sẽ cổ vũ cho chính sách chi tiêu đó hơn là các chính
sách mang lại lợi ích chung (Hagen & Harden, 1995)
Một quyết định chi tiêu chỉ mang lại lợi ích cho một nhóm, còn chi phí lan
sang toàn xã hội