Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

bình luận khóa luận xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần dệt tân tiến đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.93 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bình luận Khóa luận</b>

<b>XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANHCHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT TÂN TIẾN</b>

 Sử dụng các cơng cụ khác nhau để có cái nhìn khách quan về doanh nghiệp: Đánh giá yếu tố bên ngoài: Ma trận EFE

 Đánh giá yếu tố bên trong: Ma trận IFE

 Xây dựng phương án chiến lược kinh doanh: Ma trận SWOT (Tiền đề là 2 ma trận EFE và IFE)

 Lựa chọn chiến lược thích hợp: Ma trận QSPM

Ngồi ra cịn một vài lưu ý về việc lỗi chính tả cũng như những lỗi phơng chữ khác

<b>Bình luận chương 2: Phân tích mơi trường hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt Tân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận được nêu rõ ràng, đầy đủ2.1.4 Năng lực sản xuất kinh doanh của công ty

2.1.4.3 Trang thiết bị công nghệ

2.1.4.4 Hoạt động thu mua nguyên vật liệu

 Bảng 2.3 Thống kê tình hình thu mua nguyên vật liệu

 Bảng thống kê không nhất 1 đơn vị trong bảng thống kê tỷ trọng để % nhưng lạiđể số liệu chưa chuyển qua %. Ngồi ra việc tính tốn sai sót rất nhiều. Ở cột tỷ trọng năm 2011 bởi vì khơng thống nhất đơn vị % nên khi tính tổng không bằng100% mà chỉ được 0,999

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Tổng chênh lệch ở 2011/2010 và 2012/2011 chưa tính Ở cột chênh lệch 2012/2011 có đơn vị % thì tính sai tất cả.2.1.4.5 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm

2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới Nhận diện được những khó khăn thuận lợi mà cơng ty gặp phải2.2 Phân tích mơi trường bên ngồi của Cơng ty

2.2.1 Phân tích mơi trường vĩ mô:2.2.1.1 Môi trường kinh tế:

 Đã đề cập: tầm quan trọng của môi trường kinh tế và những vấn đề kinh tế cần quan tâm như lạm phát, tỷ giá hối đoái, thuế,... Thiếu đề cập những sự kiện quốc tế ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam như khủng hoảng kinh tế toàn cầunăm 2008- 2009, ...

 Những vấn đề còn thiếu cần bổ sung: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:

 Lỗi thiếu thông tin: đầu tiên tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thường được đánh giá qua chỉ số GDP tuy nhiên anh( chị) chưa đề cập đến chỉ số GDP của nền kinh tế Việt Nam năm 2011( Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam năm 2011 là $172.60 tỷ. Mức tăng trưởng GDP năm 2011 ước tính là 5.89% so với năm 2010). Và GDP của năm 2012 là: $195.59B)

 Sai số liệu: kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may l trong năm là 14 043 324 000 USD không phải trên 15, 6 tỷ USD như trong bài đề cập( theo cục thống kêviệt nam)

 Lỗi thiếu số liệu: thiếu đề cập đến chỉ số chung của nền kinh tế như: Kim ngạch xuất khẩu của cả nước( kim ngạch xuất khẩu của cả nước là: 96 905 674 000 USD, theo cục thống kê Việt Nam), chỉ số giá tiêu dùng CPI,..

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Năm 2012: Lãi suất cho vay đã giảm từ ±20% xuống còn ±12 – 13%/năm. Mặt bằng lãi suất cho vay đối với nền kinh tế giảm nhanh, từ 18.3% năm 2011 xuống 15.4% năm 2012

 Tuy nhiên mức lãi suất chỉ tăng trong vài tháng đầu năm 2011 và giảm mạnh vào từ giữa đến cuối năm: ngày 7/4 thống đốc ngân hàng nhà nước đãchỉ đạo 16 tổ chức tín dụng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giảm lãi suất cho doanh nghiệp

 Ngân hàng Vietinbank tuyên bố rút lãi suất cho vay về 12,5%

 Trong năm 2011, BIDV đã 5 lần giảm lãi suất cho vay đối với các đối tượngưu tiên (xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa) từ mức trên 20%/năm xuống thấp nhất là 14.5%/năm

 Lỗi lan man, không cụ thể: Trong bài luận có đề cập đến những khó khăn khi lãi suất tăng cao vào năm 2011 chưa đề cập nguyên nhân và thực trạng tăng lãi suất của các ngân hàng Việt Nam.

 Lạm phát: Có nêu được khái niệm của lạm phát

 Lỗi thiếu thông tin, số liệu: chưa chỉ ra chỉ số lạm phát của nền kinh tế Việt Nam năm 2011( Lạm phát cả năm chốt ở mức tăng 18,13%, CPI mỗi tháng trong năm nay tương ứng với mức tăng khoảng 1,4%, chỉ cịn thấp hơn chút ít so với 2008), năm 2012 là 6,81%.

 Lỗi thiếu Logic: thiếu đề cập đến nguyên nhân, thực trạng lạm phát, ảnh hưởng tới ngành dệt may như thế nào?

 Tỷ giá hối đối:

 Lỗi sử dụng thơng tin cách xa kỳ nghiên cứu: Trong bài có dẩn chứng tỷ giá hốiđối năm 2007 là 16.000 VNĐ/USD và 2008 là 15.800 VNĐ/USD

 Bổ sung thông tin:

 Tỷ giá giao dịch USD/VND tăng +7,84% trong năm 20111. Tỷ giá chính thức cuối năm 2011 đứng ở mức 20.828 VND/USD.

 Tỷ giá giao dịch giữa USD và VND cao nhất vào năm 2011 là 21.161 VND/USD vào ngày 11/09/20111.

 Tỷ giá giao dịch giữa USD và VND thấp nhất vào năm 2011 là 19.367 VND/USD vào ngày 23/01/2011

 Tổng kết về cơ hội và thách thức đối với môi trường kinh doanh của ngành:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Lỗi nhầm lẫn về tác động của yếu tố tỷ giá hối đối thuộc mơi trường vĩ mô=> môi trường kinh doanh của cả ngành dệt may, ở đây anh( chị ) này đề cập tỷ giáhối đoái thay đổi => thay đổi giá trị hợp đồng là nhầm lẫn sự tác động của tỷ giá hối đoái đối với doanh nghiệp

 Lỗi đánh giá thiếu: Thiếu đánh giá tác động của lãi suất đối với ngành dệt may2.2.1.2: Mơi trường chính trị- pháp luật:

 Lỗi thiếu thông tin: Thiếu cập nhật những văn bản nghị quyết ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh như :

 Chính sách về lãi suất: Điều hành chủ động và linh hoạt các cơng cụ chính sách tiền tệ, nhất là chính sách lãi suất, cho vay tái cấp vốn và nghiệp vụ thị trường mở, kiểm sốt mức tăng trưởng tín dụng cả năm 2012 khoảng 15% - 17%, tổng phương tiện thanh toán tăng khoảng 14% - 16%, bảo đảm thanh khoản của các tổ chức tín dụng, giảm mặt bằng lãi suất ở mức hợp lý phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mơ.( theo nghị quyết Chính Phủ số 01/ NQ- CP) Để giải quyết bài toán nguyên phụ liệu cho ngành dệt may tăng trưởng bền

vững, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt “Chương trình Phát triển cây bơng vảiViệt Nam đến năm 2015”.

 Khuyến khích xuất khẩu, kiểm sốt nhập khẩu, hạn chế nhập siêu,..2.2.1.3: Mơi trường kỹ thuật cơng nghệ:

 Có đề cập đến tầm quan trọng và xu hướng của môi trường công nghệ đối với nền kinh tế và đặt biệt là ngành dệt may nhưng chưa cụ thể, thiếu dẫn chứng, thiếu thông tin như:

 Thực trạng ngành dệt may sử dụng cơng nghệ như thế nào: có tới 95% nhu cầu sơ bông, 70% nhu cầu sợi tổng hợp, 60% nhu cầu vải dệt thoi… cho toàn ngành hoàn toàn phải nhập khẩu từ nước ngoài. Chưa kể, thị trường nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

địa đang bị yếu thế so với xuất khẩu và tiềm ẩn nguy cơ rủi ro khi xuất khẩugặp khó khăn.

 Ngành dệt may đầu tư vào phát triển công nghệ như thế nào?

 Nhằm tạo đột phá về năng suất, công nghệ trong sản xuất, Tập đoàn Dệt may Việt Nam, Hiệp hội Dệt may Việt Nam đã đầu tư hơn 1.100 tỷ đồng mua máy móc thiết bị hiện đại.

 Tập đồn Dệt may Việt Nam cũng đầu tư tạo giá trị gia tăng cao cho ngành sản xuất cốt lõi dệt may với tổng vốn dự kiến dành cho các chương trình trọng điểm hơn 1.400 tỷ đồng. Hiện Tập đoàn đã triển khai 2 trong số 8 dự án trồng bông nguyên liệu, nhằm hình thành vùng ngun liệu 2.000 hecta. Ngồi ra, Tập đồn Dệt may Việt Nam cịn phối hợp với Tập đồn Dầu khí

quốc gia Việt Nam xây dựng nhà máy sản xuất sợi tổng hợp tại Khu cơng nghiệp Đình Vũ (Hải Phịng) cơng suất 600 tấn/ngày, dự kiến năm 2012 đi vào sản xuất, đáp ứng 100% nhu cầu xơ, sợi tổng hợp cho ngành dệt; xây dựng 4 Khu công nghiệp dệt, nhuộm tại Ninh Bình, Nam Định, Long An và Trà Vinh nhằm khuyến khích doanh nghiệp trong và ngồi nước đầu tư sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành dệt may.

2.2.1.4. Môi trường văn hóa- xã hội:

 Mới chỉ nói chung về những lưu ý về mơi trường văn hóa- xã hội. Chưa đề cập đến những vấn đề xã hội nổi bật ảnh hưởng đến nền kinh tế chung và nền kinh tế của ngành cơng nghiệp dệt may nói riêng như: gia tăng dân số( Dân số trung bình cả nước năm 2012 ước tính 88,78 triệu người, tăng 1,06% so với năm 2011, cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên ở khu vực công nghiệp và xây dựng giảm từ 21,3% xuống 21,1 %)

 Lỗi sai, thiếu thông tin: Trong bài báo cáo đề cập, thu nhập tăng làm cho chất lượng cuộc sống nâng cao hơn tuy nhiên bài báo cáo thiếu thông tin thu nhập tăng ở khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và người lao động làm việc ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước cũng đã phần nào cải thiện đời sống cho người lao động( cụ thể tăng mức lương tối thiểu từ 830 nghìn đồng/tháng lên 1,05 triệu đồng/tháng từ 01/5/2012). Và Ở khu vực nơng thơn, tình trạng thiếu đói giáp hạt trong năm 2012 đã giảm đáng kể so với năm trước. Tính chung cả năm, cả nước có 450,3

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

nghìn lượt hộ thiếu đói, giảm 27,6% so với năm 2011, tương ứng với 1911,8 nghìn lượt nhân khẩu bị thiếu đói, giảm 26,9%.

=> Dựa vào thơng tin trên từ cục thống kê Việt Nam, không thể nào đánh giá thu nhậptăng dẫn đến tiêu dùng tăng => trở thành cơ hội cho ngành dệt may như bảng phân tíchdưới đây:

2.2.1.5: Mơi trường tự nhiên:

 Có đề cập đến những đặc điểm về thời tiết khí hậu ở Nha Trang nơi mà Doanh nghiệp đặt trụ sở nhưng vẫn chưa đề cập đến xu hướng bảo vệ môi trường của ngành dệt may.

2.2.2: Các yếu tố vi mô:

 Sai lỗi cơ bản: Xác định các yếu tố vi mô nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp không phải cơ hội và thách thức như phân tích ở bảng tóm tắtcuối mỗi yếu tố.

 Sau đây là một số cơ hội và thách thức tác động tới doanh nghiệp.

Phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp vừa và nhỏ làm ăn chật vật.

Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc giữ vững thị phần.

<b>O </b>

Đối thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược xây dựng thương hiệu và hội nhập dọc ngược chiều

Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc cạnh tranh về giá và thu hút khách hàng

<b>T </b>

2.2.2.1: Đối thủ cạnh tranh của CTCP dệt may Tân Tiến:

 Lỗi xác định sai đối thủ cạnh tranh: Trong bài báo cáo xác định công ty tư nhân dệt Phước Thịnh là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của CTCP dệt may Tân Tiến, hãy xem xét, phân tích những yếu tố sau để xác nhận cơng ty tư nhân dệt PhướcThịnh có phải là đối thủ cạnh tranh trực tiếp hay không

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Các yếu tố Công ty cổ phần dệt may Tân Tiến

công ty tư nhân dệt PhướcThịnh

Sản phẩm tương đồng Song hành với các mặt hàng chủ lực như PM 06, KSH 28-34……, Công ty nghiên cứu và ra đời mặt hàng vải dệt thoi (sử dụng sợi 80/2 PC 65/35) chuyêndùng may áo sơ mi nam cao cấp.

chủ yếu sản xuất vải (bao gồm vải phi bóng, gấm, silk lụa, lụa Jacquard, thun, kaki, kate, vải rèm) và khăn lông (khăn tay, khăn mặt, khăn tắm, khăn thảm)

Quy mô tương đồng Có quy mơ lớn hơn: Năm 1998 Nhà máy tiếp tục đầu tư thiết bị nâng công suất từ 03 triệu mét vải/năm lên 05 triệu mét vải/năm. Quý 04/2002 Nhà máy đầu tư bổ sung 15 máy dệt kim nhằm đa dạng hóa sản phẩm.Năm 2006 Cơng ty đổi mới hệ thống lò hơi và lò dầu truyền nhiệt từ đốt dầu FOsang đốt bằng than, giảm đáng kể chi phí nhiên liệu,góp phần hạ giá thành sản phẩm....

Với quy mô hai nhà máy dệt công suất 7 triệu mét vải/ năm chạy suốt ngày đêm

Thị trường tương đồng hoạt động trên quy mô quốc gia và quốc tế. Họ cung cấp sản phẩm cho nhiều thị trường khác nhau.

tập trung chủ yếu vào thị trường nội địa.

=> Công ty dệt tư nhân Phước Thịnh không phải là đối thủ cạnh tranh của công ty cp dệt tân tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 Lỗi sai về phân tích cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp:

 Sau đây là một số cơ hội và thách thức tác động tới doanh nghiệp.

Phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp vừa và nhỏ làm ăn chật vật.

Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc giữ vững thị phần.

<b>O </b>

Đối thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược xây dựng thương hiệu và hội nhập dọc ngược chiều

Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc cạnh tranh về giá và thu hút khách hàng

<b>T </b>

=> Xác định sai Cơ hội và thách thức:

 Phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp nhỏ, vừa làm ăn chật vật( Sai)

 Đối thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược xây dựng thương hiệu và hội nhập dọc ngược chiều =>Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc cạnh tranh về giávà thu hút khách hàng (Sai ). Vì từ năm 2006 cơng ty đã đổi mới hệ thống lò hơi và lò dầu truyền nhiệt từ đốt dầu FO sang đốt bằng than, giảm đáng kể chi phí nhiên liệu, góp phần hạ giá thành sản phẩm=> có lợi thế cạnh tranh về giá và khách hàng trung thành hơn

2.2.2.2 Khách hàng

 Xác đinh được khách hành chủ yếu của công ty:2.2.2.3 Nhà cung cấp:

 Phân tích có chi tiết

2.2.2.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

 Xác định sai đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Tập đồn Dệt- May và cơng ty cổ phần dệt Tân Tiến cùng hoạt động trong ngành sản xuất dệt- may nên không được gọi là đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

2.2.2.5. Sản phẩm thay thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Chưa chỉ ra được sản phẩm thay thế của cơng ty dệt may Tân tiến là gì? Ví dụ như: áo len,..

2.2.3 Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố từ mơi trường bên ngồi: (EFE):

 Phương pháp được trình bày rõ ràng, cụ thể, khoa học. Tuy nhiên, những yếu tốthu nhập tăng(8), phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp vừa và nhỏ, làm ăn chật vật(10), Đối thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược xây dựng thương hiệu và hội nhập dọc ngược chiều(12), cần xem xét lại về độ chính xác dẫn đến việc phân tích phía sau => rút ra cơ hội và thách thức khơng chính xác.

2.3 Phân tích nội bộ công ty2.3.1 Hoạt động Marketing

 Hiện tại công ty chưa có phịng Marketing, các loại hoạt động Marketing chủ yếu của cơng ty đều được phịng Kinh doanh thực hiện.

2.3.2 Hoạt động sản xuất2.3.2.1 Mặt bằng sản xuất

2.3.2.2 Máy móc thiết bị và cơng tác quản lý2.3.2.3 Cơng nghệ sản xuất

 Chưa nói cụ thể cơng nghệ mới ở Nhật là gì mà chỉ nói chung chung là “nó rất đa dạng và tốt”. Thơng tin chưa rõ ràng.

2.3.2.4 Cơng tác quản trị chất lượng

 Sai chính tả “người tiêu dùng vẫn hưỡng đến sản phẩm của Công ty”2.3.2.5 Lực lượng lao động trên các dây chuyền sản xuất

2.3.2.6 Chi phí sản xuất

 Sai chính tả “tình hình hoạt động sane xuất kinh doanh”2.3.2.7 Điểm mạnh, điểm yếu của Công ty trong hoạt động sản xuất2.3.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển

 Hiện tại vẫn chưa có nhân viên chuyên về nghiên cứu và phát triển, việc nghiên cứu và phát triển đang được phòng kinh doanh đảm nhiệm

2.3.4 Hoạt động tài chính - kế tốn

 Tuy là số liệu đều tính của 3 năm: 2010, 2011, và 2012; tuy nhiên có 1 số bảng tính giá trị bình quân, tức cần sử dụng dữ liệu của năm 2009, và trong bài tác giả không đề cập đến số liệu này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tính sai trong ô chênh lệch 2012/2011 của mục “Doanh thu thuần về bán hàng và CC dịch vụ”

 Số liệu sai: 7,78% Số liệu đúng: 8,44%

Tính sai trong ơ chênh lệch 2012/2011 của mục “Giá vốn hàng bán” Số liệu sai: 9.113.282.757 VNĐ

 Số liệu đúng: 9.133.282.757 VNĐ Số liệu sai: 11,69%

 Số liệu đúng: 13,23%

Tính sai trong ơ chênh lệch 2012/2011 của mục “Thu nhập khác” Số liệu sai: 479.698.845 VNĐ

 Số liệu đúng: 480.698.845 VNĐ Số liệu sai: 25,40%

Tính sai trong ô “Hàng tồn kho” của năm 2012 Số liệu sai: 35.500.816.357 VNĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Số liệu đúng: 35.383.752.357 VNĐ

Số liệu sai trong ơ “Số vịng quay hàng tồn kho” của năm 2012 Số liệu sai: 3

 Số liệu đúng: 2,54

 Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):

 Trong phần công thức, mục “Trong đó” nói rõ thêm về các số liệu bị thiếu Bảng 2.13 bị lặp lại 1 lần => trong phần mục lục đầu khóa luận danh sách bị

thiếu 1 bảng. Tức bảng này bị trùng với bảng 2.13. Bảng 2.15: Bảng tổng hợp môi trường nội bộ

 Mục 2 và 29 trùng lặp nhau ở phần “chưa có nhân viên chuyên marketing” Cột 5 mục 15 tính sai dấu:

o Số liệu sai: - 4o Số liệu đúng: 4

<b>Bình luận chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Dệt Tân </b>

Tiến

3.1 Về ma trận SWOT

 Thiếu lý thuyết và cách sử dụng ma trận SWOT

 Lý thuyết: Ma trận SWOT của Cơng ty cổ phần Dệt Tân Tiến.

 Sai chính tả: “Chiến lược giảm giá thanh sản phẩm”.3.1.3 Sử dụng công cụ QSPM để lựa chọn chiến lược:

 Thiếu lý thuyết về QSPM và cách sử dụng QSPM để lựa chọn chiến lược <b>Lý thuyết:

×