Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

các phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>CHƯƠNG 3:</b></i>

<i><b>Các phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dịch vụ.</b></i>

Nhóm 3:

Phạm Thị Ngọc ĐiệpĐinh Thu Hà

Lưu Thị Hạ

Nguyễn Thị Thanh Hải

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Bố cục: ( 3 phần)</i>

<i>3.1: Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc( đơn đặt hàng)</i>

<i>3.2: Phương pháp tập hợp chi phí theo q trình sản xuất</i>

<i>3.3: Báo cáo sản xuất.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>3.1/ Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc (Đơn đặt hàng).</i>

<i>3.1.1 Đối tượng vận dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc.</i>

<small></small> Đối tượng:Thường được vận dụng tại các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm dịch vụ theo đơn đặt hàng,quy trình cơng nghệ sản xuất khép kín.

<small></small> Đặc điểm của sản phẩm áp dụng phương pháp đơn đặt hàng.

+ Sản phẩm thường mang tính đơn chiếc.vd: bưu thiếp, cơng trình xây dụng….

+ Sản phẩm thường có giá trị cao.vd: kim loại quý, đá quý,… + Giá bán sản phẩm được xác định trước khi được sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>3.1.2. Nội dung và q trình tập hợp chi phí theo công việc.</i>

<i><b>- Nội dung:</b></i>

Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng về đơn đặt hàng cho doanh nghiệp thông qua các đặc điểm chi tiết của sản phẩm, dịch vụ. Từ đó lập dự tốn tài chính cho đơn đặt hàng và đưa ra quyết định giá bán cho phù hợp.

- Thông thường mỗi sản phẩm gồm 3 khoản mục chi phí sản xuất chủ yếu: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Chi phí nhân cơng trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung.

- Trình tự công việc phải thực hiện:

- Từ các chứng từ kế tốn chi phí, kế tốn tập hợp theo các đối tượng sản phẩm hay đơn đặt hàng.

- Chi phí NVL trực tiếp: được xác định dựa trên các phiếu xuất kho NVL hoặc các chứng từ mua,…..

- Chi phí NC trực tiếp: được xác định dựa trên bảng chấm cơng, phiếu giao nhận sản phẩm, hợp đồng giao khốn cơng việc.

- Chi phí sản xuất chung được xác định theo mức phân bổ dự toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><small>Mức phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính cho ĐĐH 1:</small></i>

<small>Tất cả các chi phí sản xuất được tập hợp vào phiếu chi phí cơng việc hoặc đơnđặt hàng. Mẫu phiếu tập hợp chi phí cơng việc như sau: </small>

Hệ số phân bổ CPSX

Tổng CPSXC ước

Tổng mức hoạt động chung ước

Mức phân bổ ước tính

cho từng cơng việc

Hệ số phân bổ CPSXC

Mức hoạt động ước tính chung

của từng công việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Phiếu tập hợp chi phí theo cơng việc</i>

Tên doanh nghiệp: Cơng ty XBộ phận thực hiện: Phân xưởng 2

<small>Tên khách hàng :công ty ALoại sản phẩm :sản phẩm BSố lượng ĐĐH :20</small>

<small>Số lượng sx: 100SP</small>

<small>Ngày đặt hàng : 10/6/200NNgày bắt đầu sx: 15/06/200NNgày giao hàng: 15/07/200N</small>

<small>Ngày tất toán hợp đồng: 16/07/200N</small>

<small>Ngày tháng</small>

<small>Số phiếu xuất kho</small>

<small>Số tiềnNgày tháng</small>

<small>Phiếu theo dõi LĐ số</small>

<small>Thành tiền Căn cứ phân bổ </small>

<small>Thành tiền15/6 </small>

<small> 10/7 </small>

<small>200 300</small>

<small>5,000,000 7,000,000 </small>

<small>15/6 10/7</small>

<small>Nguyên vật liệu trực tiếp</small>

<i><b><small>Tổng cộng</small></b></i> <b><small>12,000,000</small></b> <i><b><small>Tổng cộng</small></b></i> <b><small>2,000,000</small></b> <i><b><small>Tổng cộng</small></b></i> <b><small>1,200,000</small></b>

<small>Nơi giao hàng:Tại phân xưởng 2</small>

<i><small> - Chi phí BH và QLDN ước tính: 1,200,000 - Lợi nhuận ước tính: 3,600,000</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small></small>

Phiếu xuất kho NVL là căn cứ để tập hợp CP nguyên vật liệu chính, phụ cho từng ĐĐH.

<small></small>

Phiếu the dõi lao động, giao nhận sản phẩm, hợp đồng giao khốn cơng việc là căn cứ để xác định CPNCTT cho từng ĐĐH

<small></small>

Mức phân bổ ước tính của CPSXC thường dựa vào quy mô hoạt động của doanh nghiệp

<small></small>

CPSXC thường là các khoản CP hỗn hợp vừa mang tính chất định phí, vừa mang tính chất biến phí và phát sinh trong quá trình sản xuất của các PX. Do vậy, xác định CPSXC cho 1 đơn vị SP khó chính xác trong giai đoạn đầu tiên nên ta thường phân bổ theo chi phí ước tính sau đó điều chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>3.1.3. Q trình phản ánh chi phí vào tài khoản.</i>

<small></small> Cùng với sự vận động của chứng từ và việc tập hợp chi phí vào phiếu chi phí của từng ĐĐH độc lập, chi phí cịn được bộ phận kế tốn phản ánh vào tài khoản có liên quan.

<small></small> Sơ đồ hạch tốn chi phí theo cơng việc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Chi phí NVL NVLTT</small>

<small> Sản phẩm dở dangChi phí NCTT - NLTT Gía trị</small>

<small> NCTT - NCTT SP Chuyển vào - CPSXC hoàn</small>

<small> phân bổ thành</small>

<small>Chi phí sản xuất chung Thành phẩm</small>

<small>Chi phí Chi phí sản Gía trị Gía vốn Chuyển vàosản xuất xuất chung SP hàng</small>

<small>chung phân bổ hoàn thành bánthực tế </small>

<small>Phiếu chi công việc</small>

<small>Phiếu chi công việc</small>

<small>Phiếu chi công việc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small></small>

Phương pháp tập hợp chi phí theo cơng việc sử dụng các tài khoản sau để phản ánh chi phí sản xuất từ khi phát sinh cho dến khi hoàn thành. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Chi phí nhân cơng trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung.

+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và tài khoản “ Thành phẩm” để phản ánh giá trị hoàn thành; TK “ Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn của thành phẩm tiêu thụ ngay.

<small></small>

Nguyên tắc:

Chi phí NVL, NCTT và mức phân bổ CPSXC được hạch toán trực tiếp

vào tài khoản: Sản phẩm dở dang.

Đồng thời chi phí này được phản ánh vào các phiếu chi phí cơng việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>3.2 Phương pháp tập hợp chi phí theo q trình sản xuất</i>

<i>3.2.1: Đối tượng sử dụng phương pháp tập hợpchi phí theo quá trình sản xuất </i>

<i>Sản phẩm được tập hợp chi phí theo q trình sản xuất thường có đặc điểm như sau:</i>

- Sản phẩm thường đồng nhất, do sản xuất đại trà với khối lượng lớn nên tất cả sản phẩm có cùng hình thái, kích thước. Sản phẩm thường được

sản xuất theo quy luật số lớn của nhu cầu xã hội. Thí dụ như ở các doanh nghiệp may, giầy dép, xi măng…

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Sản phẩm thường khơng có giá trị cao, thí dụ: đường, sữa, tập vở học sinh… đều có giá trị thấp.

- Gía bán sản phẩm được xác định sau khi sản

xuất do sản phẩm được doanh nghiệp tự nghiên cứu, sản xuất rồi đưa ra tiêu thụ trên thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Quá trình sản xuất ở các doanh nghiệp thường tổ chức theo hai quy trình cơng nghệ:

Quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Quy trình sản xuất liên tục

Với quá trình sản xuất liên tục, hoạt động sản xuất diễn ra ở các phân xưởng, nguyên vật liệu chính là đầu vào của phân xưởng đầu tiên sau đó chuyển sang phân xưởng 2 và cứ như thế cho tới phân xưởng cuối cùng tạo ra thành phẩm kết quả của quá trình sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Sơ đồ 3.1: Mơ hình q trình sản xuất liên tục

Nguyên liệu chính

Phân xưởng

2Phân

xưởng 1

Phân xưởng

Thành phẩm

Các chi phí chế biến sản xuất

phát sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Quy trình sản xuất song song:

Với quy trình sản xuất song song, quá trình sản xuất diễn ra đồng thời tại các phân xưởng tạo ra các chi tiết của sản phẩm sau đó mới lắp ráp ở phân xưởng cuối cùng tạo ra thành phẩm

Phương pháp xác định chi phí theo q trình sản xuất phù hợp trong các ngành chế tạo ô tô, xe máy, thiết bị điện, thép, lọc dầu. Việc tập hợp chi phí theo từng phân xưởng, theo giai đoạn cơng nghệ góp phần tăng cường cơng tác hạch tốn nội bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Sơ đồ 3.2: Mơ hình q trình sản xuất song song

Nguyên liệu chính

Phân xưởng

Phân xưởng

Phân xưởng

Phân xưởng

Phân xưởng

5Chi phí

sản xuất

Chi phí sản xuất

Thành phẩm

Thành phẩmChi phí

sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>3.2.2 Qúa trình tập hợp chi phí sản xuất và phản ánh vào tài khoản </i>

SPDD( PX1) SPDD( PX2) Thành phẩm Gía vốn hàng bán

<small>Báo cáo sản xuất</small>

<small>( PX1)</small>

<small>Báo cáo sản xuất</small>

<small>( PX2)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Từ sơ đồ hạch toán này ta rút ra 1 số điều cần lưu ý sau:

Mỗi phân xưởng sản xuất có 1 tài khoản “chi phí sản

xuất dở dang” riêng để tập hợp chi phí sản xuất của phân xưởng. Từ đó xác định chi phí đơn vị của sản phẩm

thuộc phân xưởng đó.

Các khoản mục chi phí sản xuất( NVLTT, NCTT &

SXC) được phân bổ trực tiếp vào bất kỳ phân xưởng nào mà chúng phát sinh, không nhất thiết phải theo trình tự bắt đầu từ phân xưởng đầu tiên. Một phân xưởng bất kỳ chi phí sản xuất có thể bao gồm các khoản mục chi phí trực tiếp phát sinh tại phân xưởng cộng với chi phí sản xuất của bán thành phẩm từ phân xưởng trước chuyển sang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Khi thành phẩm được chuyển từ phân xưởng này qua phân xưởng khác,chúng sẽ mang theo chi phí cơ bản và tại đây chúng lại tiếp tục kết tinh thêm chi phí chế biến để hồn tất cơng việc của phân xưởng đó, rồi lại tiếp tục chuyển sang phân xưởng tiếp theo cho đến kho hoàn tất chuyển vào kho.

Phương pháp xác định chi phí theo q trình sản xuất sử dụng các tài khoản: “ Chi phí NVL”, “ Chi phí NCTT”, “ Chi phí SXC” và “ Chi phí sản phẩm dở dang” để tập hợp, phản ánh chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm hồn thành của từng phân xưởng cũng như giá thành thành phẩm của doanh nghiệp. Gía vốn của thành phẩm tiêu thụ được phản ánh vào tài khoản: “ Gía vốn hàng bán”

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>3.3/ Báo cáo sản xuất</i>

<i>3.1.1: Khái niệm, ý nghĩa của BCSX</i>

<i><b>Khái niệm:</b></i>

<i> Báo cáo sản xuất là báo cáo chi tiết về tình hình chi </i>

phí phát sinh tại phân xưởng và kết quả hồn thành nhằm cung cấp thơng tin cho các cấp quản trị từ đó đưa ra quyết định thích hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Phương pháp kế toán đơn giản nhất đối với CPSXC xác định chi phí theo quá trình sản xuất là hạch tốn theo CPSXC thực tế phát sinh thay vì CPSXC ước tính như ở phương pháp xác định chi phí theo cơng việc. Tuy nhiên, cách làm này được thực hiện khi khối lượng sản phẩm sản xuất ổn định từ khì này sang kỳ khác, CPSXC thực tế phát sinh đều đặn, khơng có các biến động giữa kỳ

Nếu sản lượng sản xuất không ổn định & CPSXC biến động giữa các kỳ thì mỗi phân xưởng sản xuất phải xác định đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ( riêng) để phân bổ cho sản phẩm của phân xưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Ý nghĩa của việc lập BCSX:</b></i>

- Cung cấp thơng tin cho các nhà quản trị biết được tình hình chi phí sản xuất của phân xưởng mình.-Giúp nhà quản trị biết được kết quả sản xuất của

doanh nghiệp để có căn cứ đưa ra quyết định sản xuất và tiêu thụ với 1 mức sản lượng thích hợp.

- Là 1 tài liệu chủ yếu của các phương pháp xác định chi phí theo cơng việc và q trình sản xuất.

-Giúp các nhà quản trị doanh nghiệp kiểm sốt chi phí và đánh giá hoạt động của từng phân xưởng.

-Là nguồn thông tin quan trọng để xây dựng các định mức, dự tốn chi phí cho các kỳ tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>3.3.2. Nội dung của báo cáo sản xuất</i>

<i>Báo cáo sản xuất thường được lập cho các phân xưởng, đội sản xuất, gồm 3 phần:</i>

Phần 1: Kê khai sản lượng hoàn thành và sản lượng sản phẩm tương đương(Sản lượng tương đương).

Phần 2: Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định chi phí ( Giá thành đơn vị).

Phần 3: Phân bổ chi phí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Phần 1: Kê khai sản lượng hoàn thành và sản lượng sản phẩm tương đương(Sản lượng tương đương).</i>

<i>- Mục đích</i>

+ Phản ánh kết quả sản xuất của những phân xưởng

<i><b>+ Xác định sản lượng tương đươngcủa sản phẩm dở dang đầu kỳ và </b></i>

Sản lượng của SP hoàn thành

trong kỳ

Sản lượng tương đương của

Sản lượng tương đương của SPDDCK

Sản lượng của SPDDCK

Tỷ lệ % hoàn thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Nhược điểm</i>

1.Độ chính xác khơng cao

2.Khơng phản ánh đúng được sản lượng

thực tế.

<i>- Ưu, nhược điểm.</i>

<i>Ưu điểm</i>

1.Chỉ cần xác định sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ thành sản lượng tương đương.

2.Không cần xét tới sản lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ

3.Thuận tiện cho q trình tính tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Phương pháp nhập trước, xuất trước( FIFO)</b></i>

<i><b><small>Cơng thức:</small></b></i>

<i><b><small>Trong đó:</small></b></i>

<i><b><small>Trong đó:</small></b></i>Sản lượng SP bắt đầu SX &

hồn thành trong kỳ

Sản lượng của SP hoàn thành

trong kỳ

Sản lượng của SPDDĐKSản lượng

tương đương

Sản lượng tương đương của SPDD ĐK

Sản lượng SP bắt đầu SX &

hoàn thành trong kỳ

Sản lượng tương đương của SPDDCK

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b><small>Và: </small></b></i>

Sản lượng SP bắt đầu SX và hoàn thành trong

Sản lượng của SP đưa

vào SX trong kỳ

Sản lượng của SPDDCK

Sản lượng tương đương của

Sản lượng của SPDD ĐK

Tỷ lệ %chưa hoàn

Sản lượng tương đương của

Sản lượng SPDDCK

Tỷ lệ %hoàn thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>Ưu, nhược điểm:</i>

<i>Ưu điểm:</i>

- Có độ chính xác cao- Phản ánh chính xác sản lượng tương trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><small>Ví dụ: </small></i>

Hãy xác định sản lượng tương đương theo phương pháp trung bình trọng và phương pháp nhập trước- xuất trước cho phân xưởng X. Cho biết tài liệu về kết quả sản xuất trong kỳ như sau:

<b>Chỉ tiêuSố lượng </b>

<b>Tỷ lệ % hồn thành</b>

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.

Chi phí nhân cơng trực tiếp.

Chi phí sản xuất chung.

1. Sản lượng sản phẩm dở dang

2. Sản lượng sản phẩm mới đưa

3.Sản lượng sản phẩm hoàn

-4. Sản lượng sản phẩm dở dang

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>Bài làm</b></i>

A. Phương pháp trung bình trọng.

<b>Chỉ tiêuSố lượng </b>

<b>Sản lượng tương đương</b>

Chi phí NVL trực

Chi phí NC trực

Chi phí sản xuất

chung.1. Sản lượng sản phẩm hoàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

B: Phương pháp FIFO.

<b><small>Chỉ tiêuSố lượng </small></b>

<b><small>(cái)</small><sup>Sản lượng tương đương</sup></b>

<small>Chi phí NVL trựctiếp</small>

<small>Chi phí nhân cơng </small>

<small>trực tiếp</small>

<small>Chi phí sản xuất </small>

<small>chung1. Sản lượng tương đương sản phẩm</small>

<small>dở dang đầu kỳ.</small> <sup>2.000</sup><small> - Chi phí NVL trực tiếp ( 2.000x0%)</small>

<small> - Chi phí NC trực tiếp (2.000x40%)800</small>

<small>2. Sản lượng SP mới đưa vào SX và hoàn thành trong kỳ(= Sản lượng hoàn thành –Sản lượng DD đầu kỳ)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Phần 2: Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định chi phí (Giá thành đơn vị).</i>

+ Theo phương pháp nhập trước – xuất trước : Tổng hợp chi phí sản xuất chỉ gồm các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

+ Xác định chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoặc giá thành sản xuất phân xưởng sản phẩm bằng cách lấy chi phí đã tổng hợp theo từng yếu tố chi phí chia theo sản lượng tương đương theo từng yếu tố.

<i><b> Từ đó, tổng hợp các chi phí đơn vị tính theo từng yếu tố ta được chi phí đơn </b></i>

vị tính theo từng yếu tố ta được chi phí đơn vị của sản phẩm hồn thành chuyển đi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Phần 3: Cân đối chi phí sản xuất.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Chi phí được tính TK chi phí sản phẩm dở dang trong kỳ Số dư đầu kỳ xx

(nguồn chi phí) Nguyên liệu trực tiếp xx xxx ( di chuyển) Nhân công trực tiếp xx

Sản xuất chung xx Số dư cuối kỳ xx

Chi phí được phân bổ cho: - Sản phẩm

chuyển đi

- Sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau.

Việc cân đối chi phí sx được thực hiện tương ứng với 2 phương pháp xácđịnh sản lương tương đương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small></small>

<i>Phương pháp trung bình trọng: Phân bổ chi phí cho 2 bộ phận:</i>

Sản lượngsản phẩmchuyển đi

Sản phẩm chuyển đi

Chi phí đơn vị phân

Sản lượng tương đương

dở dang cuối kỳ

Sản lượngtương đương

Chi phí theo từng yếu tố

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small></small>

<i>Phương pháp FIFO: phân bổ CPSX cho 3 bộ phận:</i>

<small></small>

Sản lượng tương đương của sp dd đầu kỳ ,chi phí sx phải tiếp tục kết tinh vào để hoàn thành sản lương này ,được xác định theo từng yếu tố sx rồi tổng hợp lại.cách tính tương tụ như sản lương dở dang cuối kỳ theo phương pháp trung bình trọng.

<small></small>

Sản lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ, chi phí phân bổ cho sản phẩm này cũng được xác định tương tự như đối với sản lượng dở dang cuối kỳ ở phương pháp bình trọng.

Sản lượng mới đưa vào SX và

hoàn tất trong kỳ

Sản phẩm hồn tất

Chi phí đơn vị

phân xưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Sản lượng hoàn thành trong kỳ : 1.800sp- Sản lương SPDD cuối kỳ: 200sp (Tỷ lệ ht: 100%NVL, 40% NCTT và SXC)

<i>2. Tình hình chi phí :(Đvt 1000đ)</i>

- Chi phí spdd đầu kỳ:1.400.

Trong đó: NVLTT: 900, NCTT:200,SXC: 300- Chi phí phát sinh trong kỳ: 40.300.

Trong đó: NVLTT:18.300, NCTT:8.800, SXC:13.200

<b>Yêu cầu: Lập báo cáo SX theo 2 phương pháp trung bình trọng</b>

và FIFO

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Báo cáo sx theo phương pháp trung bình trọng:</i>

<b>lượng<sup>NVL</sup> TT<sup>NCTT</sup><sup>SXC</sup></b>

1.Sản lượng SP hoàn thành 1.800 1.800 1.800 1.8002.Sản lương tương đương của SPDDCK 200 200 80 80

4.Chi phí sản xuất DD đầu kỳ 1.400 900 200 3005.Chi phí SX phát sinh trong kỳ 40.300 18.300 8.800 13.200

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small></small> <i>Báo cáo sx theo phương pháp FIFO</i>

2.Sản lượng mới đưa vào SX & hoàn thành trong kỳ 1.600 1.600 1.600 1.600

5. Chi phí SX phát sinh trong kỳ 40.300 18.300 8.800 13.200

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<i>So sánh báo cáo sản xuất lập theo 2 phương pháp trung bình trọng và phương pháp FIFO</i>

<b>Phương pháp trung bình trọngPhương pháp FIFO</b>

<b>A.Kê khai SL & xác định SLTĐ</b>

-Căn cứ để tính CPSX đơn vị SP gồm SLHT và % hồn thành của SLDDCK. SLDDĐK được xem là mới đưa vào SX & hồn tất trong kỳ khơng tính tới.

-CPSX đơn vị bao gồm cả CPcủa kỳ trước và chi phí phát sinh trong kỳ.

<b>C. Cân đối CPSX </b>

- Tất cả SL chuyển đi đều được xem như nhau, ko phân biệt nguồn gốc & được tính theo cùng 1 giá trị CP đơn vị

<b>A.Kê khai SLvà xác định SLTĐ</b>

-SLTĐ t.hiện trong kỳ gồm 3 bộ phận:+ SLTĐ của SPDDĐK

+ SP mới đưa vào SX & HT trong kỳ+ SLTĐ của SPDDCK

<b>B. Tổng hợp chi phí SX đơn vị SP</b>

-Tổng hợp CPSX gồm CPPS trong kỳ.

-Căn cứ để tính CP đơn vị gồm mức độ hoàn thành phải làm để hoàn tất SLDD ĐK, SL mới đưa vào SX trong kỳ và % hoàn thành của SLDDCK.

- CPSX đơn vị gồm các yếu tố CPPS ở kỳ hiện hành.

</div>

×