Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM SINH HỌC TẾ BÀO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 56 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1 </small>

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG </b>

1.Nguyễn Thị Nguyệt Anh 62300213

2.Nguyễn Anh Đức Duy 62300234

3.Nguyễn Khã Ngọc 62300293

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3 </small>

<b>MỤC LỤC </b>

<b><small> ... 3 </small></b>

<b><small>MỤC LỤC ... 4 </small></b>

<b><small>MỤC LỤC HÌNH ... 5 </small></b>

<b><small>MỤC LỤC BẢNGBÀI 1: KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC VÀ CÁCH SỬ DỤNG ... 6 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>

<b>MỤC LỤC HÌNH </b>

<small>HÌNH 1.1: CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC ... 7 </small>

<small>HÌNH 1.2: CẤU TRÚC TẾ BÀO ĐỘNG VẬT ĐIỂN HÌNH ... 8 </small>

<small>HÌNH 1.3: THAO TÁC TẠO TIÊU BẢN... 10 </small>

<small>HÌNH 3.3: TẾ BÀO BIỂU BÌ HÀNH VỚI GIỌT DUNG DỊCH KNO</small><sub>3</sub><small> 5% ... 24 </small>

<small>HÌNH 3.4: TẾ BÀO HÀNH SAU KHI THẤM DUNG DỊCH KNO</small><sub>3</sub><small> VÀ THAY BẰNG NƯỚC CẤT ... 24 </small>

<small>HÌNH 3.5: KHỐI LƯỢNG TRỨNG BAN ĐẦU ... 27 </small>

<small>HÌNH 3.6: KHỐI LƯỢNG TRỨNG SAU KHI NGÂM ACETIC ACID ... 27 </small>

<small>HÌNH 3.7: KHỐI LƯỢNG TRỨNG SAU KHI NGÂM NACL ... 27 </small>

<small>HÌNH 3.8: KHỐI LƯỢNG TRỨNG SAU KHI NGÂM NƯỚC CẤT ... 27 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>5 </small>

<small>HÌNH 4.1: PHẢN ỨNG XANTHOPROTEIC ... 31 </small>

<small>HÌNH 4.2: PHẢN ỨNG BIURÉT ... 32 </small>

<small>HÌNH 4.3: QUAN SÁT TINH BỘT BẰNG KÍNH HIỂN VI 40X ... 33 </small>

<small>HÌNH 4.4: QUAN SÁT TINH BỘT BẰNG KÍNH HIỂN VI 10X ... 33 </small>

<small>HÌNH 5. 1: ẢNH 2 ỐNG NGHIỆM CÂY THỦY SINH ... 42 </small>

<small>HÌNH 5. 2: ẢNH 2 ỔNG NGHIỆM CÂY THỦY SINH DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG .. 42 </small>

<small>HÌNH 5. 3: KẾT QUẢ SẮC KÍ ... 44 </small>

<small>HÌNH 5. 4: DỊCH LỌC 3G LÁ SẠCH + 5ML CỒN + 20ML ACETON ... 44 </small>

<small>HÌNH 5.5: THÍ NGHIỆM ĐỊNH TÍNH ENZYME DEHYDROGENASE ... 46 </small>

<small>HÌNH 5. 6: DỊCH KHOAI TÂY + H2O2 1% ... 47 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small>

<b>BÀI 1: KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>

Bài học trang bị cho sinh viên các kiến thức:

 Cấu tạo của kính hiển vi, cách sử dụng và những điểm cần chú ý khi sử dụng kính hiển vi.

 Kiến thức về tế bào Eukaryote và Prokaryote.

 Thực hành quan sát tế bào hành lá, tế bào biểu bì lá lẻ bạn, tế bào nấm

<i><b>men Saccharomyces cerevisiae, tế bào vi khuẩn Bacillus subtilis. </b></i>

 Các ốc điều chỉnh sơ cấp (ốc chỉnh thô)

 Các ốc điều chỉnh vi cấp (ốc chỉnh tinh): để điều chỉnh rõ nét của vật

<b>b) Hệ thống quang học: </b>

 Thị kính

 Vật kính

 Tụ quang: để tập trung ánh sáng vào vật

 Hệ thống đèn chiếu sáng hoặc gương phản quang

_Về mặt lý thuyết, kính hiển vi quang học cho phép nhìn thấy một vật có kích thước từ 0,2µm. Thực tế, chỉ có thể thấy vật có độ lớn từ 0,3µm – 0,5um.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>7 </small>

_Các vật kính sử dụng trong kính hiển vi quang học có độ phóng đại x10, x20, x40, x60, x90, x100.

_Thị kính thường có độ phóng đại x10 hoặc x15. _Vì vậy, độ phóng đại của kinh được tính như sau:

Độ phóng đại kính = độ phóng đại vật kính x độ phóng đại thị kính.

<b>2. Cách sử dụng: </b>

_ Sử dụng kính hiển vi để quan sát mẫu vật ở trạng thái sống

_ Độ rõ của vật phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố nguồn sáng. Nguồn sáng có thể là nguồn sáng tự nhiên (dùng gương phản xạ), hoặc nguồn sáng điện. Trong trường hợp dùng gương phản xạ ta điều chỉnh gương để có nguồn sáng tốt.

_ Đặt tiêu bản lên bàn kính, nâng bàn kính lên sát vật kính có độ phóng đại nhỏ (x10, x20), sau đó vừa nhìn qua thị kính, vừa điều chỉnh ốc sơ cấp, từ từ hạ vật kính xuống cho đến khi thấy mẫu vật trong tiêu bản. Sau đó, chỉnh ốc thứ cấp để thấy rõ ảnh của vật.

_ Khi đã xác định vị trí cần xem, đổi vật kính sang độ phóng đại lớn hơn

(x40 hoặc x60). Sau đó điều chỉnh ốc thứ cấp để nhìn thấy rõ ảnh của vật.

<i><small>Hình 1.1: Cấu tạo kính hiển vi quang học</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>

<b>3. Những điểm cần chú ý khi sử dụng kính hiển vi: </b>

_Khơng đụng tay vào các thấu kính. Khi thấu kính bẩn, lau nhệ bằng vải bông mềm, sạch, tránh làm xước thấu kính.

_Bỏ tiêu bản ra khỏi kính hiển vi khi đã sử dụng xong. Lau sạch đầu kính trên vật kính bằng xylen (lưu ý khơng sử dụng q nhiều xylen để lau vì xylen độc hại và làm tan chất gắn vật kính).

_Bảo quản kính hiển vi ở trạng thái sạch và khô. _Không xoay các ốc điều chỉnh quá nhanh và mạnh.

<b>4. Tế bào Eukaryote và prokaryote: </b>

<b>a) Tế bào Eukaryote: còn gọi là sinh vật nhân thực, sinh vật nhân điển </b>

<i>hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) </i>

là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc. Sinh vật nhân chuẩn gồm có động vật, thực vật và nấm - hầu hết chúng là sinh vật đa bảo - cũng như các nhóm đa dạng khác được gọi chung là nguyên sinh vật (đa số là sinh vật đơn bảo, bao gồm

<b>động vật nguyên sinh và thực vật nguyên sinh). </b>

<i><small>Hình 1.2: Cấu trúc tế bào động vật điển hình</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>9 </small>

<b>b) Tế bào Prokaryote: hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên </b>

<i>thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào khơng có màng nhân. Tuy nhiên, trong tế bào của một số loài Planctomycetales, ADN được bao bọc </i>

bởi một màng đơn. Đặc điểm chính để phân biệt với các sinh vật nhân chuẩn

<b>được các nhà sinh học phân tử sử dụng trình tự gene mã hóa cho rRNA. </b>

- Tiêu bản nhuộm nấm men S.cerevisiae, vi khuẩn Bacillus subtilis

<b>b) Ý nghĩa và vai trị của hóa chất </b>

_Chất bảo quản mẫu: Glycerin có khả năng tạo ra môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và nấm, do đó nó được sử dụng như một chất bảo quản mẫu trong các nghiên cứu vi sinh vật. Glycerin có khả năng bảo quản mẫu trong thời gian dài mà khơng làm thay đổi tính chất của chúng.

_ Chất phụ gia trong phân tích sinh hóa: Glycerin có tính chất hịa tan tốt trong nước và có thể được sử dụng như một chất phụ gia trong các phương pháp phân tích sinh hóa. Nó có thể được sử dụng trong các phản ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

nghiệm.

_ Chất bảo quản trong mô học: Glycerin được sử dụng trong mô học để bảo quản và lưu trữ mẫu mô. Khi mô được ngâm trong glycerin, nó giúp ngăn chặn q trình hủy hoại mô, giữ cho mô được bảo quản tốt hơn và duy trì cấu trúc và tính chất của nó.

_ Tạo độ nhớt: Glycerin có tính chất nhớt và có thể được sử dụng để điều chỉnh độ nhớt trong các dung dịch hoặc mơi trường thí nghiệm. Điều này có thể hữu ích trong các nghiên cứu về nhiễu loạn chuyển động và sự tương tác giữa các hạt nhỏ trong các hệ thống phức tạp.

<b>Tiến hành: </b>

<b>a) Quan sát tế bào hành lá </b>

<i><small>Hình 1.3: Thao tác tạo tiêu bản</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>11 </small>

<b>Các bước thực hiện: </b>

<b>Bước 1: Cho một giọt glyxerine (hoặc nước cất) lên lame. </b>

<b>Bước 2: Dùng đầu kim mũi mác lách nhẹ và bóc lấy một lớp mỏng biểu bì </b>

củ hành. Đặt lớp biểu bì chìm trong một giọt glyxerine (hoặc nước cất).

<b>Bước 3: Đậy lamelle, quan sát dưới kính hiển vi. Thao tác tạo tiêu bản: </b>

_Dưới vật kính nhỏ, ta thấy những tế bào biểu bì có hình thoi dài, xếp liền nhau. Dịch chuyển tiêu bản, chịn những điểm tỏa sáng và rõ nhất đeẻ quan sát ở vật kính lớn.

_Vật kính lớn hơn ( x40 ) ta thấy:

_Vách tế bào: dưới kính hiển vi ta thấy một đường ngăn cách giữa hai tế bào cạnh nhau tạo thành.

_Tế bào chất: nằm ở xung quanh nhân và sát màng tế bào.

_Không bào: là những khoảng trống trong tế bào chất, rất khó nhận biết vì không bào thường chứa đầy dịch tế bào nên không phân biệt được ranh giới giữa tế bào và tế bào chất.

<b>Kết quả: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>

<b>b) Quan sát tế bào biểu bì lá lẻ bạn Các bước thực hiên: </b>

<b>Bước 1: Cho một giọt glycerine (hoặc nước cất) lên lame. </b>

<b>Bước 2: Dùng đầu kim mũi mác lách nhẹ và bóc lấy một lớp mỏng biểu bì </b>

<b>mặt dưới lá. Đặt lớp biểu bì chìm trong một giọt glycerine (hoặc nước cất). </b>

<b>Bước 3: Đậy lamelle, quan sát dưới kính hiển vi. </b>

<b>Kết quả: Thấy có vách ngăn giữa các tế bào rõ, khơng bào to, các hạt lục </b>

lạp và khí khổng của lá

<i><small>Hình 1.5: Tế bào hành tím 10X</small></i>

<i><small>Hình 1.4: Tế bào hành tím 40X</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>13 </small>

<i><small>Hình 1.6: Tế bào biểu bì lá lẻ bạnHình 1.7: Tế bào biểu bì lá lẻ bạn</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 </small>

<i><b>c) Quan sát tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae </b></i>

<b>Các bước thực hiện: </b>

<b>Bước 1: Nhỏ một giọt nước cất lên lame sạch. </b>

<b>Bước 2: Sử dụng que cấy đã khử trùng lấy nấm men trong ống nghiệm cho </b>

<b>vào giọt nước cất trên lame. </b>

<b>Bước 3: Từ từ đậy lame, tránh tạo bọt khí và quan sát dưới kính hiển vi. </b>

<i><b>d) Quan sát tế bào vi khuẩn Bacillus subtilis </b></i>

<b>Các bước thực hiện: </b>

<b>Bước 1: Nhỏ một giọt nước cất lên lame sạch. </b>

<b>Bước 2: Sử dụng que cấy đã khử trùng lấy vi khuẩn trong ống nghiệm cho </b>

<b>vào giọt nước cất trên lame. </b>

<b>Bước 3: Từ từ đậy lame, tránh tạo bọt khí và quan sát dưới kính hiển vi. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>15 </small>

<b>BÀI 2: MỘT SỐ THIẾT BỊ THÔNG DỤNG VÀ THAO TÁC CƠ BẢN TRONG THÍ NGHIỆM SINH HỌC TẾ BÀO PHÂN TỬ </b>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>

Bài học trang bị cho sinh viên các kiến thức:

 Biết đƣợc các dụng cụ và thiết bị trong phịng thí nghiệm của thí nghiệm sinh học tế bào – phân tử.

 Biết đƣợc cách sử dụng các dụng cụ và các thiết bị trong phịng thí nghiệm sinh học tế bào – phân tử.

 Hiểu đƣợc công dụng của từng loại dụng cụ và biết đƣợc những dụng cụ đặc trƣng.

<i><small>Hình 2.1: Eppendorf</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> Lưu ý: Cần rất thận trọng khi hút các dung môi hữu cơ không để gần </b>

nguồn nhiệt (đèn cồn), khơng hấp khử trùng (trừ khi có chỉ định của hãng sản xuất), tuyệt đối không được điều chỉnh thể tích dưới ngưỡng tối thiểu và trên ngưỡng tối đa cho phép.

<i><small>Hình 2.2: Cách sử dụng Eppendorf</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>17 </small>

<b>c) Pipet: Dùng để đong, hút dung dịch có độ chính xác cao hơn. Có rất </b>

nhiều loại pipet thủy tinh khác nhau như pipet Pasteur, pipet chia vạch thơng

<b>thường,.. </b>

<b>_Hiện nay trong các phịng thí nghiệm nghiêm cấm việc hút pipet bằng </b>

miệng, thay vào đó ta dùng quả bao cao su, quả bóp hút 3 van, hoặc dùng

<b>pipet hút tự động (pipet aid) </b>

<i><small>Hình 2.4: Một số loại pipet</small></i>

<i><small>Hình 2.3: Cấu tạo và một số loại Micropipette</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>18 </small>

<b>d) Burét: Dùng trong các thí nghiệm chuẩn độ để xác định nồng độ các </b>

chất.

_Khi dùng cần lưu ý khóa cửa burét nên bơi vaselin để khơng bị rít.

_Tuyệt đối khí khi chuẩn độ khơng để có bọt khí, nên cầm khóa burét bằng tay trái cịn tay phải cầm lắc khi chuẩn độ.

_Mắt nhìn thẳng burét khi đọc thể tích và burét phải được kẹpthẳng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>19 </small>

<i><small>Hình 2.6: Hình ảnh máy lắc ổn nhiệt</small></i>

<b>b) Tủ hút khí độc (tủ cấy vơ trùng): được sử dụng khi cần thao tác trong </b>

điều kiện vô trùng

+Tủ phải luôn được giữ sạch bề mặt thí nghiệm được khử trùng bằng cồn +Trước và sau sử dụng thanh trùng đều phải bật đèn tử ngoại ( đèn UV )

<b>trong ít nhất 15 phút </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>20 </small>

<b>c) Tủ lạnh: Là tủ mát (4</b><sup>0</sup>C) hoặc tủ lạnh sâu (-20<small>0</small>C ) dùng để giữ các sinh

<b>phẩm, hóa chất cần giữu ở nhiệt độ lạnh. </b>

<i><small>Hình 2.7: Hình ảnh tủ hút khí độc (tủ cấy vơ trùng)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>21 </small>

<b>d) Máy li tâm: dùng để thu nhận các phần tử khác nhau trong một dung </b>

dịch, có hai phương pháp ly tâm:

+ Ly tâm phân đoạn (ly tâm vùng): Phuong pháp này tách các phần tử + Ly tâm đẳng tỷ trọng: Đây là phương pháp phân tách các phần tử vật chất dựa vào tỷ trọng của chúng. Phương pháp này cho hiệu quả phân tách rất cao, các phân đoạn được phân tách rất thuần khiết.

<b>3. Kết quả và thảo luận </b>

_Qua từng thí nghiệm và tìm hiểu các phương pháp và các cách sử các thiết bị trong phịng thí nghiệm sinh học tế bào – phân tử chúng ta đã hiểu hơn và biết cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng thiết bị trong phịng thí nghiệm.

_Áp dụng những kiến thức đã được học và nắm bắt tốt kĩ thuật để áp dụng vào thực tiễn sau này.

<i><small>Hình 2.8: Hình ảnh tủ lạnh</small></i>

<i><small>Hình 2.9: Hình ảnh máy ly tâm</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>21 </small>

<b>BÀI 3: VẬN CHUYỂN NƯỚC QUA MÀNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>

Bài học trang bị cho sinh viên các kiến thức:

 Tính bán thấm của màng nguyên sinh, các kiến thức về dung dịch ưu trương, nhược trương, đẳng trương.

 Quan sát và ghi nhận hiện tượng phản co nguyên sinh.

 Cách xác định nồng độ dung dịch dựa trên sự thay đổi kích thước mơ.

<b>II. LÝ THUYẾT: </b>

<b>1. Đặc điểm màng bán thấm (màng thấm chọn lọc): </b>

_ Màng bán thấm là 1 loại màn sinh học cho phép 1 số phân tử hay ion qua màng bởi cơ chế khuếch tán và đôi khi chuyên biệt bằng khuyếch tán có trợ lực. _ Tốc độ vận chuyển qua màng tùy thuộc vào áp suất, nồng độ và nhiệt độ của phân tử hay chất tan cũng như độ thấm của màn đối với mỗi chat tan.

_ Tùy thuộc vào màn và chất tan, độ thấp có thể thay đổi theo kích cỡ, độ tan, tính chất hóa học của chất tan. Tốc độ thấm và độ thấm của màng được xác định tùy vào cấu trúc của màng.

<b>2. Co nguyên sinh và phản co nguyên sinh: </b>

_ Co nguyên sinh là một quá trình diễn ra trong tế bào thực vật, trong đó tế bào chất bị co rút lại và tách khỏi thành tế bào thơng qua q trình thẩm thấu.

_ Quá trình ngược lại là phản co nguyên sinh, xảy ra khi tế bào ở trong môi trường nhược trương, tức áp suất thẩm thấu của mơi trường ngồi cao hơn bên trong tế bào và điều này khiến nước thấm từ ngoài vào trong tế bào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>22 </small>

_ Thông qua việc quan sát sự co và phản co ngun sinh thì có thể xác định được tính trương của mơi trường tế bào cũng như mức độ dung môi thẩm thấu qua màng tế bào.

_ Có hai dạng co nguyên sinh nếu xét theo bề mặt khoảng không giữa màng tế bào và vách tế bào, đó là co nguyên sinh lồi và co nguyên sinh lõm.

<i><small>Hình 3.1: Minh họa tế bào thực vật trong các môi trường ưu trương, đẳng trương và nhược trương </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>23 </small>

- Dung dịch nước muối 5% - Nước cất

<b>a) Thí nghiệm 1: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh </b>

 Dùng kim mũi mác tách lấy một lớp tế bào biểu bì hành có màu đỏ đặt lên lame với 1 vài giọt nước, đậy lamelle.

 Xem kính ở bội giác nhỏ, tất cả tế bào có màu đỏ đồng đều. Tại một phía của lamelle ta nhỏ giọt dung dịch KNO<small>3</small> 5% và phía đối diện đặt miếng giấy thấm để rút nước. Quan sát hiện tượng, ghi nhận kết qủa và giải thích.

 Sau đó, tại một phía của lamelle, nhỏ vài giọt nước cất và phía đối diện đặt miếng giấy thấm để rút nước, lập lại vài lần, quan sát, ghi nhận hiện tượng và giải thích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>24 </small>

<i><small>Hình 3.2: Tế bào biểu bì hành có màu đỏ đặt lên lame với 1 vài giọt nước</small></i>

<i><small>Hình 3.3: Tế bào biểu bì hành với giọt dung dịch KNO3 5%</small></i>

<i><small>Hình 3.4: Tế bào hành sau khi thấm dung dịch KNO3 và thay bằng nước cất</small></i>

<b>Giải thích hiện tượng: </b>

 Khi cho dung dịch KNO3 5% vào tiêu bản, môi trường bên ngoài trở lên ưu trương, nước thấm từ tế bảo ra ngoài làm tế bảo mất nước, chất nguyên sinh co lại, lúc này màng sinh chất tách khỏi thành tế bào gây ra hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tím.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>25 </small>

 Khi cho thêm nước cất vào tiêu bản, môi trường ngoài nhược trương làm nước lại thấm vào trong tế bào làm tế bào từ trạng thái co nguyên sinh trở lại trạng thái bình thường tạo nên phản co nguyên sinh.

<b>Thí nghiệm 2: Xác định nồng độ dung dịch đẳng trương dựa trên sự biến đổi </b>

 Để qua 24h, vớt trứng ra cân khối lượng và ghi nhận lại.

 Cho 2 quả trứng vào 2 cốc thủy tinh. Cho nước muối vào cốc thủy tinh 1, nước cất vào cốc thủy tinh 2.

 Sau 8h, cân trọng lượng trứng và ghi nhận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>26 </small>

<b>Giải thích hiện tượng: </b>

Trứng để trong mơi trường hypertonic (ưu trương) sẽ bị mất nước và nhẹ hơn khối lượng ban đầu, trứng để trong môi trường hypotonic (nhược trương) sẽ nhận thêm nước và nặng hơn khối lượng ban đầu.

<b>Khối lượng trứng ban đầu </b>

<b>Khối lượng trứng sau ngâm acetic </b>

<b>acid </b>

<b>Khối lượng trứng trong nước muối </b>

<b>Khối lượng trứng rong nước cất </b>

Trứng 1: 63.12g Trứng 2: 64.26g

Trứng 1: 83.55g Trứng 2: 95.38g

Trứng 1: 98.93g Trứng 2: 90.66g

<i><small>Bảng 3. 2: Thí nghiệm trứng </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>27 </small>

<i><small>Hình 3.7: Khối lượng trứng sau khi ngâm NaCl </small></i>

<i><small>Hình 3.8: Khối lượng trứng sau khi ngâm nước cất</small></i>

<i><small>Hình 3.6: Khối lượng trứng sau khi ngâm acetic acid Hình 3.5: Khối lượng trứng ban đầu </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>28 </small>

<b>BÀI 4: THÀNH PHẦN HƯU CƠ CỦA TẾ BÀO EUKARYOTAE. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>

Bài học trang bị cho sinh viên các kiến thức:

 Các thành phần hữu cơ của tế bào Eukaryotae

 Làm thí nghiệm và nhận biết các thành phần hưu cơ của tế bào Eukaryotae

<b>II. LÝ THUYẾT 1. Protid </b>

_Protid là đại phân tử cấu tạo gồm những monomere là các acid amin nối với nhau bằng liên kết peptid ( - CO - NH -). Protein trong tế bào hiện diện ở cả tế bào chất lẫn trong nhân liên kết với DNA.

<b>2. Glucid </b>

_Glucid là nhóm hợp chất hữu cơ phổ biến ở Động Thực vật và Vi sinh vật. Glucid là thành phần cấu tạo nên tế bào của các sinh vật, tùy loài mà chúng chiếm những tỷ lệ khác nhau. Dựa vào cấu tạo mà glucid được chia thành 2 loại chính:

_Glucid đơn giản: cấu tạo gồm một đơn vị đường đơn, được gọi là monosaccharid, gồm có glucose, fructose,...

</div>

×