Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

lập hồ sơ dự thầu hsdt gói thầu thi công xây dựng kết cấu phần thân và hoàn thiện công trình trụ sở chi cục thuế thành phố sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 161 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU...iiiDANH MỤC HÌNH VẼ TRONG THUYẾT MINH...viPHẦN MỞ ĐẦU...1CHƯƠNG 1:NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MƠI TRƯỜNGĐẤU THẦU VÀ GĨI THẦU...3</b>

1.1...Giới thiệu, tóm tắt gói thầu3

1.2...Giới thiệu nhà thầu5

1.3...Nghiên cứu hồ sơ mời thầu (HSMT)6

1.4..Phân tích mơi trường đấu thầu và các điều kiện cụ thể củagói thầu...9

<b>CHƯƠNG 2: LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT –CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU...11</b>

2.1...CÁC DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CƠ BẢN CỦA NHÀ THẦU11

2.1.1. Các căn cứ lập hồ sơ thầu của Nhà Thầu...112.1.2 Định mức, đơn giá nhân cơng – máy móc Nhà thầusử dụng 11

2.2.. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT THICÔNG TỔNG QUÁT...112.2.1. Lựa chọn phương hướng cơng nghệ kỹ thuật tổngqt cho tồn cơng trình...

2.3....LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT THI CÔNGCHO CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU...122.3.1. Cơng tác thi cơng phần thân...122.3.2. Cơng tác thi cơng phần hồn thiện và các cơng táckhác 12

2.3.3. Chi phí quy ước để so sánh lựa chọn phương án....122.3.4. Lập lựa chọn giải pháp công nghệ kỹ thuật chủ yếuảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ cơng trình...132.4.. LẬP VÀ THUYẾT MINH TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG GĨI THẦU

2.4.1. Vai trị và mục đích việc lập tổng tiến độ thi cơngcơng trình...732.4.2. Căn cứ để lập tổng tiến độ thi công...732.4.3. Danh mục các công tác và hao phí lao động cáccơng tác để thực hiện trên tổng tiến độ thi cơng của cơngtrình 73

2.4.4. Đánh giá tổng tiến độ thi cơng của gói thầu...742.5...LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

75

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2.5.1. Mục đích thiết kết tổng mặt bằng thi cơng cơngtrình 75

2.5.2. Các nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng thi công

3.1. XÁC ĐỊNH DỰ TỐN GĨI THẦU...82

3.1.1.Căn cứ xác định dự tốn gói thầu...82

3.1.2. Tính tốn các thành phần của dự tốn gói thầu...83

3.2. TÍNH TỐN GIÁ DỰ THẦU ( G<small>DTH </small>)...92

3.2.1. Căn cứ xác định giá dự thầu...92

3.2.2. Cách xác định giá dự thầu...92

3.2.3. Xác định chi phí vật liệu dự thầu (VL<small>dth</small>)...93

3.2.4. Xác định chi phí nhân cơng dự thầu...100

3.2.5. Xác định chi phí máy thi cơng dự thầu...101

3.2.6. Tổng hợp chi phí trực tiếp dự thầu...102

3.2.7. Xác định chi phí gián tiếp dự thầu (GT<small>DTH</small>)...102

3.2.8. Tổng hợp chi phí xây dựng dự thầu...106

3.2.9. Dự trù lãi dự kiến gói thầu...107

3.2.10. Tổng hợp Giá xây dựng dự thầu...107

3.2.11. Chi phí khác có liên quan đến xây dựng...107

3.2.12. Tổng hợp giá dự thầu dự kiến...108

3.2.13. So sánh giá và quyết định dự thầu chính thức...109

3.3. THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU THEO YÊU CẦU CỦA HỒ SƠ MỜITHẦU...

3.3.1. Chiết tính đơn giá cho 5 cơng tác chủ yếu...109

3.3.2. Chiết tính đơn giá dự thầu cho 5 công tác...110

3.3.3. Thể hiện giá dự thầu...114

<b>CHƯƠNG 4: LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH, PHÁP LÝ...115</b>

4.1. PHẦN HỒ SƠ CĨ SẴN...115

4.1.1.Thơng tin chung về Nhà thầu...115

4.1.2. Năng lực của Nhà thầu...115

4.1.3. Bản đăng ký kinh doanh của Nhà thầu...115

4.2. PHẦN HỒ SƠ PHẢI LẬP PHÙ HỢP CHO GÓI THẦU...115

<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...119</b>

<b>LỜI CẢM ƠN...120</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

<b>CHƯƠNG 2: LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸTHUẬT – CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG GĨITHẦU</b>

Bảng 2.1: Tổng hợp tính tốn giá thành thi công quy ước 13Bảng 2.2: Khối lượng các cơng tác thi cơng đợt 1 phần thâncơng trình...15Bảng 2.3: Khối lượng các công tác thi công đợt 2 phần thâncơng trình...15Bảng 2.4: Khối lượng cơng tác cột, vách của các phân đoạnphương án 1...17Bảng 2.5: Hao phí lao động công tác gia công cốt thép cột,vách phương án 1...17Bảng 2.6: Hao phí lao động cơng tác lắp dựng cốt thép cột,vách phương án 1...18Bảng 2.7: Hao phí lao động công tác lắp dựng ván khuôncột, vách phương án 1...19Bảng 2.8: Năng suất đổ bê tông của cần trục tháp...20Bảng 2.9:Hao phí lao động đổ bê tơng cột, vách phương án1...20Bảng 2.10: Hao phí lao động cơng tác tháo ván khuôn cột,vách phương án 1...21Bảng 2.11:Khối lượng thi công dầm, sàn, cầu thang củaphương án 1...22Bảng 2.12: Hao phí lao động cơng tác gia cơng cốt thépdầm, sàn cầu thang bộ phương án 1...22Bảng 2.13 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khndầm, sàn, cầu thang phương án 1...23Bảng 2.14:Hao phí lao động công tác lắp dựng cốt thépdầm, sàn, cầu thang phương án 1...24Bảng 2.15:Hao phí lao động cơng tác bê tơng dầm- sàn,cầu thang phương án 1...25Bảng 2.16:Hao phí lao động công tác tháo ván khuôn dầm,sàn, cầu thang phương án 1...26Bảng 2.17:Tổng hợp thời gian thi công công tác phần thânphương án 1...27Bảng 2.18: Lựa chọn ca máy gia công cốt thép cột, váchphần thân Pán 1...33Bảng 2.19: Lựa chọn ca máy gia công cốt thép dầm phầnthân Pán 1...33Bảng 2.20: Lựa chọn ca máy gia công cốt thép sàn, cầuthang bộ phần thân Pán 1...34Bảng 2.21: Chi phí nhân công thi công phần thân Pán 1. .34

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Bảng 2.22: Tổng hợp chi phí máy và thiết bị thi công phầnthân Pán 1...35Bảng 2.23: Tổng hợp chi phí khác thi cơng phần thân Pán 1...36Bảng 2.24: Tổng hợp chi phí thi cơng quy ước phần thânphương án 1...36Bảng 2.25: Khối lượng công tác cột, vách của các phânđoạn phương án 2...38Bảng 2.26: Hao phí lao động cơng tác gia cơng cốt thépcột, vách phương án 2...38Bảng 2.27: Hao phí lao động công tác lắp dựng cốt thépcột, vách phương án 2...39Bảng 2.28: Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khncột, vách phương án 2...40Bảng 2.29: Hao phí lao động công tác tháo ván khuôn cột,vách phương án 2...40Bảng 2.30: Khối lượng thi công dầm, sàn, cầu thang củaphương án 2...41Bảng 2.31: Hao phí lao động cơng tác gia công cốt thépdầm, sàn cầu thang bộ phương án 2...42Bảng 2.32: Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khuôndầm, sàn, cầu thang phương án 2...42Bảng 2.33: Hao phí lao động cơng tác lắp dựng cốt thépdầm, sàn, cầu thang phương án 2...44Bảng 2.34: Hao phí lao động công tác tháo ván khuôn dầm,sàn, cầu thang phương án 2...45Bảng 2.35: Tiến độ thi công BTCT phần thân phương án 2...46Bảng 2.36: Lựa chọn ca máy gia công cốt thép cột, váchphần thân Pán 1...50Bảng 2.37: Lựa chọn ca máy gia công cốt thép dầm phầnthân Pán 2...51Bảng 2.38: Lựa chọn ca máy gia công cốt thép sàn, cầuthang bộ phần thân Pán 2...51Bảng 2.39: Chi phí nhân công thi công phần thân Pán 2. .51Bảng 2.40: Tổng hợp chi phí máy và thiết bị thi cơng phầnthân Pán 2...52Bảng 2.41: Tổng hợp chi phí khác thi cơng phần thân Pán 2...53Bảng 2.42: Tổng hợp chi phí thi công quy ước phần thânphương án 2...53Bảng 2.43: Phân đợt xây tường các tầng...55Bảng 2.44: Tổng hợp khối lượng xây phần thân...55Bảng 2.45: Hao phí lao động xây tường từng phần đợt,phần đoạn của từng tầng...57Bảng 2.46: Tổng hợp hao phí xây tường phương án 1...64

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 2.47: Tổng hợp chi phí quy ước phương án 1...64

Bảng 2.48: Hao phí lao động xây tường từng phần đợt,phần đoạn của từng tầng phương án 2...65

Bảng 2.49: Tổng hợp hao phí xây tường phương án 2...71

Bảng 2.50: Tổng hợp chi phí quy ước phương án 2...71

Bảng 2.51: So sánh và lựa chọn phương án thi công xâytường...71

Bảng 2.52: Danh mục công tác trên tổng tiến độ...73

Bảng 2.53: Khối lượng vật liệu dự trữ...76

Bảng 2.54: Diện tích kho bãi bố trí...76

Bảng 2.55: Diện tích nhà tạm các loại...77

Bảng 2.56: Nhu cầu điện phục vụ máy móc thi cơng...78

Bảng 2.57: Nhu cầu điện chiếu sáng trong nhà...79

Bảng 2.58: Nhu cầu điện chiếu sang ngoài nhà...79

Bảng 2.59: Nhu cầu nước phục vụ sản xuất...80

<b>CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN LẬP GIÁ DỰ THẦU VÀ THỂHIỆN GIÁ DỰ THẦ</b>Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí vật liệu, nhân cơng, máythi cơng...84

Bảng 3.2: Bảng tính chênh lệch chi phí vật liệu...85

Bảng 3.3:Bảng tính chênh lệch chi phí nhân cơng...86

Bảng 3.4: Bảng tính chênh lệch chi phí máy thi cơng...87

Bảng 3.5:Tổng hợp chi phí xây dựng trong giá gói thầu. . .88

Bảng 3.6: Xác định chỉ số giá xây dựng bình quân...90

Bảng 3.7: Bảng xác định chi phí dự phịng 2...90

Bảng 3.8: Tổng hợp giá gói thầu...91

Bảng 3.9: Chi phí vật liệu khơng ln chuyển...93

Bảng 3.10: Tính tốn khối lượng xà gồ...95

Bảng 3.11: Chi phí xà gồ...95

Bảng 3.12: Chi phí ván khn thép định hình...96

Bảng 3.13: Tính tốn khối lượng giáo PAL...97

Bảng 3.14: Chi phí hệ giáo PAL...97

Bảng 3.15: Chi phí vật liệu luân chuyển gỗ...98

Bảng 3.16: Tổng hợp chi phí VLLC...99

Bảng 3.17:Tổng hợp chi phí vật liệu dự thầu...99

Bảng 3 .18: Chi phí nhân cơng dự thầu...100

Bảng 3.19: Chi phí máy thi cơng dự thầu...101

Bảng 3.20: Chi phí trực tiếp dự thầu...102

Bảng 3.21:Chi phí tiền lương cho cán bộ gián tiếp trên côngtrường...102

Bảng 3.22: Chi phí khấu hao cơng cụ, dụng cụ phục vụ thicơng...103

Bảng 3.23: Chi phí điện, nước phục vụ thi cơng...104

Bảng 3.24: Tổng hợp chi phí chung trong giá dự thầu....105

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 3.25: Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công. 106

Bảng 3.26: Tổng hợp chi phí xây dựng dự thầu...106

Bảng 3.27: Tổng hợp Giá xây dựng dự thầu...107

Bảng 3.28: Chi phí xây dựng kho bãi...107

Bảng 3.29: Chi phí một lần của máy...108

Bảng 3.30: Chi phí khác dự thầu...108

Bảng 3.31: Giá dự thầu dự kiến...109

Bảng 3.32: So sánh giá dự thầu và giá gói thầu...109

Bảng 3.33: Danh mục các cơng tác chiết tính đơn giá dựthầu...110

Bảng 3.34: Phân bổ chi phí ngừng việc cần trục tháp...110

Bảng 3.35:Phân bổ chi phí giáo cho cơng tác xây trát....111

Bảng 3.36: Chiết tính đơn giá dự thầu cho 5 công tác....111

Bảng 3.37:Thể hiện giá dự thầu...114

<b>CHƯƠNG 4: LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH, PHÁP L</b>Bảng 4.1:Các hợp đồng tương tự đã thi công...117

Bảng 4.2: Thiết bị đưa vào thực hiện gói thầu...118

Bảng 4.3: Nhân sự chủ chốt tham gia gói thầu...118

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ TRONG THUYẾT MINHCHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNGĐẤU THẦU VÀ GĨI THẦU </b>

Hình 2.2: Mặt bằng phân chia phân đoạn thi công BTCTphần thân từ tầng 3 trở lên phương án 1...16

Hình 2.3: Tiến độ thi cơng tầng 1 Pán 1...28

Hình 2.4: Tiến độ thi cơng tầng 2 Pán 1...28

Hình 2.5:Tiến độ thi cơng tầng 3,4,5 Pán 1...29

Hình 2.6:Tiến độ thi cơng tầng 6 Pán 1...29

Hình 2.7: Tiến độ thi cơng tầng 7 Pán 1...29

Hình 2.8: Tiến độ thi cơng tầng Tum + KT Pán 1...29

Hình 2.9: Tiến độ thi BTCT phần thân Pán 1...30

Hình 2.10: Mặt bằng phân chia phân đoạn thi công BTCTphần thân tầng 1, 2 phương án 2...37

Hình 2.11: Mặt bằng phân chia phân đoạn thi công BTCTphần thân tầng 3 trở lên phươn án 2...37

Hình 2.12: Tiến độ thi cơng tầng 1 Pán 2...47

Hình 2.13: Tiến độ thi cơng tầng 2 Pán 2...47

Hình 2.14: Tiến độ thi cơng tầng 3,4,5 Pán 2...48

Hình 2.15: Tiến độ thi cơng tầng 6 Pán 2...48

Hình 2.16: Tiến độ thi cơng tầng 7 Pán 2...48

Hình 2.17: Tiến độ thi cơng tầng Tum + KT Pán 2...48

Hình 2.18: Tiến độ thi BTCT phần thân Pán 2...49

Hình 2.19: Mặt bằng phần đoạn xây tường tầng 1, 2...56

Hình 2.20: Mặt bằng phần đoạn xây tường tầng 3 trở lên.56Hình 2.21: Sơ đồ di chuyển của tổ xây...61

Hình 2.22: Tiến độ thi cơng xây tường phương án 1...62

Hình 2.23: Sơ đồ di chuyển của tổ xây phương án 2...69

Hình 2.24:Tiến độ thi công xây tường phương án 2...70

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<b>I. Mục đích và ý nghĩa của đấu thầu thi công xây dựng</b>

Đấu thầu xây dựng mang ý nghĩa thực tiễn rất lớn, với mục đíchchính là nhằm bảo đảm tính cạnh tranh, cơng bằng và minhbạch trong quá trình lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo tối đahiệu quả kinh tế của dự án.

Như vậy, mục đích của đấu thầu xây lắp là nhằm thực hiện tínhcạnh tranh, cơng bằng và minh bạch trong q trình đấu thầu đểlựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án.Đấu thầu có ý nghĩa to lớn với cộng đồng xã hội, chủ đầu tư vànhà thầu.

<i><b>I.1...Đối với toàn bộ nền kinh tế</b></i>

- Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả của cơngtác quản lí Nhà nước về đầu tư và xây dựng, hạn chế đượctình trạng thất thốt, lãng phí nguồn vốn đầu tư và cáchiện tượng tiêu cực khác thường xảy ra trong lĩnh vực xâydựng cơ bản.

- Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuấtkinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng cơ bản nướcta.

- Đấu thầu xây lắp là động lực, là điều kiện để cho cácdoanh nghiệp trong ngành xây dựng cơ bản nước ta cạnhtranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị trường, thúc đẩysự phát triển của công nghiệp xây dựng nước nhà.

- Đấu thầu xây lắp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ViệtNam tiếp xúc học hỏi kinh nghiệm của các doanh nghiệpnước ngồi thơng qua cạnh tranh quốc tế với các doanhnghiệp này. Từ đó giúp các doanh nghiệp trong nước lớnmạnh lên và có thể đứng vững trên thị trường.

<i><b>I.2...Đối với chủ đầu tư, chủ dự án</b></i>

- Thông qua đấu thầu xây lắp, chủ đầu tư sẽ tìm cho mìnhnhà thầu hợp lý nhất có khả năng đáp ứng được ba yêu cầuvề thời gian, chất lượng và chi phí.

- Thơng qua đấu thầu xây lắp và kết quả của hoạt động giaothầu, chủ đầu tư sẽ tăng được hiệu quả quản lý vốn đầu tư, tiếtkiệm vốn do chi phí được giảm tối thiểu, tránh được tình trạnglãng phí thất thốt vốn đầu tư ở tất cả các khâu của q trình thicơng xây lắp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư giải quyết được tình trạng lệthuộc vào một nhà thầu duy nhất. Ngược lại, quyền lực của chủđầu tư trong đấu thầu lại tăng lên.

- Đấu thầu xây lắp cho kết quả là cơng trình sẽ được thi cơng vớichất lượng cao nhất bằng những máy móc thiết bị, cơng nghệhiện đại, tiên tiến nhất của nhà thầu được lựa chọn, mà nếukhơng thực hiện đấu thầu thì sẽ khó đạt được chất lượng đó,thậm chí khơng tránh khỏi trường hợp doanh nghiệp không đủđiều kiện và công nghệ thi công.

<i><b>I.3...Đối với nhà thầu</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Do hoạt động đấu thầu tuân theo các nguyên tắc: Nguyên tắccạnh tranh với các điều kiện ngang nhau, nguyên tắc dữ liệu đầyđủ, nguyên tắc đánh giá công bằng, nguyên tắc trách nhiệmphân minh, nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thíchđáng.

- Để thắng thầu, mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tưvề các máy móc kỹ thuật cơng nghệ lao động từ đó sẽ nâng caonăng lực của doanh nghiệp.

- Để thắng thầu, các doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện vềtổ chức sản xuất, tổ chức quản lý nâng cao trình độ, năng lực độicủa đội ngũ cán bộ trong việc lập hồ sơ dự thầu cũng như tồnbộ cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp.

<b>II. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu góithầu thi cơng xây dựng</b>

- Với những mục đích và ý nghĩa đã nói ở trên, đấu thầu có vaitrị quan trọng trong hoạt động xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dựthầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà thầu đấu thầu thànhcông, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủcác yêu cầu của gói thầu. Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dựthầu là công việc liên quan đến uy tín và sự phát triển của doanhnghiệp.

- Mặt khác với vai trò là sinh viên chuyên ngành kinh tế và quảnlý xây dựng, ngoài việc vận dụng tổng hợp những kiến thức đãhọc của các môn như: Kỹ thuật thi công, Kinh tế xây dựng.Địnhmức kỹ thuật trong xây dựng, Định giá sản phẩm xây dựng, Tổchức xây dựng,…vào dạng đề tài tốt nghiệp này thì việc lập hồsơ dự thầu gói thầu xây lắp sẽ giúp sinh viên có thể hiểu biếtthực tế về các biện pháp kỹ thuật trong thi cơng, tình hình giá cảtrên thị trường, các văn bản pháp lý liên quan qua đó giúp sinhviên hình dung được một phần công việc sẽ làm sau khi tốtnghiệp.

<b>III. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao</b>

Lập hồ sơ dự thầu (HSDT) gói thầu thi cơng xây dựng kết cấu

<b>phần thân và hoàn thiện cơng trình “ Trụ sở chi cục thuế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu</b>

và gói thầu.

<b>Chương 2: Lập, lựa chọn giải pháp kỹ thuật cơng nghệ và tổ</b>

chức thi cơng gói thầu.

<b>Chương 3: Tính toán lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu.Chương 4: Lập hồ sơ hành chính pháp lý. </b>

Kết luận và kiến nghị.Lời cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1:NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNGĐẤU THẦU VÀ GĨI THẦU</b>

<b>1.1. Giới thiệu, tóm tắt gói thầu</b>

<i><b>1.1.1.Tên dự án, địa điểm xây dựng</b></i>

-Tên dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình trụ sở làm việc Chi cụcthuế Thành phố Sơn La.

-Tên chủ đầu tư: Cục thuế tỉnh Sơn La.-Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước.

-Địa điểm: Đường Hoàng Quốc Việt, Xã Chiềng Cơi, TP Sơn La,tỉnh Sơn La.

<i><b>1.1.2.Quy mơ cơng trình</b></i>

Nhà làm việc: Cấp II, gồm 2 khối nhà: Khối nhà 2 tầng và 1 tầngmái và khối nhà 7 tầng và một tầng mái tum, diện tích 930m2.Diện tích 1 sàn: Tầng 1, 2 bảo gồm 2 khối nhà: 36,9m x 25,2m;Tầng 3, 4, 5, 6, 7 gồm 1 khối nhà 7 tầng: 21m x 25,2m. Tổngchiều cao khối nhà 7 tầng: 28,6 m. Trong đó tầng 1 cao 3m tầng2 cao 4,5m các tầng 3 đến 7 cao 3,6 m. Tum mái 3,1 m. Chiềucao khối nhà 2 tầng: 10,45 m. Tầng 1 cao 3,45m, tầng 2 cao 5m.Mái 2m. Cơng trình có 2 thang máy 2 thang bộ suốt chiều caonhà, kết hợp hệ thống sảnh tầng, hành lang để phục vụ giaothông đứng và ngang trong cơng trình.

Giải pháp kết cấu: Móng cọc ép BTCT kích thước tiết diện350*350mm. Thân nhà kết cấu khung kết hợp với vách BTCTchịu lực, sàn BTCT đổ tại chỗ. Xây tường nhà bằng gạch chỉ kếthợp gạch không nung. Mái nhà: Cấu tạo dạng mái bằng, gồmcác lớp vật liệu tạo dốc và lát gạch chống nóng.

Giải pháp hồn thiện: Phần đế công trình (tầng 1,2) ốp đáCeramic. Tường trát vữa XM, sơn nước; tường khu vệ sinh ốpgạch ceramic. Trần các tầng và 1 số vách ngăn phòng sử dụngthạch cao nhẹ. Cửa sảnh, cửa kính ngồi nhà: Sử dụng khungnhơm kính tấm lớn. Hệ thống các cửa đi các phòng bằng gỗ; cáccửa sổ, vách kính bao che bên ngồi nhà dùng cửa nhơm địnhhình màu trắng và kính an tồn 2 lớp. Nền nhà lát gạch Granits;bậc tam cấp, cầu thang ốp đá Granit; lan can cầu thang bằngsắt, tay vịn gỗ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Phương thức: Một giai đoạn hai túi hồ sơ.

<i><b>1.1.5.Hình thức hợp đồng</b></i>

Hợp đồng trọn gói.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Hình 1.1: Mặt bằng tầng 1</i>

<i>Hình 1.2: </i>Mặt cắt trục A-A

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Hình 1.3: Mặt đứng trục D-A</i>

<b>1.2. Giới thiệu nhà thầu</b>

<i><b>1.2.1.Giới thiệu chung</b></i>

Tiếng Việt: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINA2

Tiếng Anh: VINA2 INVESTMENT AND CONSTRUCTION JOINTSTOCK COMPANY

Tên viết tắt: VINA2

Trụ sở chính: Tầng 2-4, Tịa D1 - Khu ĐTM Kim Văn Kim Lũ - ĐạiKim - Hoàng Mai - Hà Nội

Điện thoại: (84-4).3753 4256, Fax: (84-4) 3836 1012Email:

Tài khoản: 102010000055354 - Ngân Hàng TMCP Công ThươngViệt Nam

Mã số thuế: 0100105895

<i><b>1.2.2.Các ngành kinh doanh chính</b></i>

 Xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp, giaothông đường bộ các cấp, cầu cống, thủy lợi, thủy điện, nềnmóng, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu côngnghiệp, các công trình đường dây, trạm biến thế điện 110KV;Thi cơng san đắp nền móng, xử lý nền đất yếu, các cơng trìnhxâu dựng cấp thốt nước, lắp đặt đường ống cơng nghệ và áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

lực, điện lạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

 Xây dựng và phát triển nhà, kinh doanh bất động sản.

 Sửa chữa, thay thế, lắp đặt máy móc thiết bị, các loại kếtcấu bê tơng, kết cấu thép, các hệ thống kỹ thuật cơng trình(thang máy, điều hịa, thơng gió, phịng cháy, cấp thốtnước.

 Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.

 Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dựán tư vấn đầu thầu, tư vấn giám sát, quản lý dự án.

 Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụtùng, tư liệu tiêu dùng, nguyên liệu sản xuất, dây chuyềncơng nghệ, máy móc, thiết bị tự động hóa.

 Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh mặthàng phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng.

<b>1.3. Nghiên cứu hồ sơ mời thầu (HSMT)</b>

<i><b>1.3.1.Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu1.3.1.1.Yêu cầu về tư cách hợp lệ đối với nhà thầu</b></i>

-Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp qui định tại BDL; cógiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lậphoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyềncủa nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.

-Hạch tốn tài chính độc lập.

-Khơng đang trong q trình giải thể; khơng bị kết luận đanglâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ khơng có khả năng chi trảtheo qui định của pháp luật.

-Đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu theo qui định tại BDL.

-Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấuthầu theo qui định của pháp luật về đấu thầu.

-Đã đăng ký trên Hệ thống mạng dấu thầu quốc gia theo quiđịnh của BDL.

<i><b>1.3.1.2.Yêu cầu về năng lực của nhà thầu</b></i>

a. Yêu cầu về kinh nghiệm

-Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến thời điểm đóng thầu, nhàthầu khơng có hợp đồng khơng hồn thành.

-Trường hợp nhà thầu đang có kiện tụng đang giải quyết thì vụkiện sẽ được coi là có kế quả giải quyết theo hướng bất lợi chonhà thầu và các khoản chi phí liên quan đến kiện tụng nàykhông được vượt quá 50% giá trị tài sản ròng của nhà thầu.

-Số lượng các hợp đồng xây lắp tương tự đã thực hiện với tưcách là nhà thầu chính hoặc một thành viên của liên danh tạiViệt Nam 3 năm gần đây là 2 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

tối thiểu là 40 tỷ VNĐ hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng02, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là 35 tỷ và tổng giá trị tất cảcác hợp đồng là > 75 tỷ VNĐ.

b. Yêu cầu về năng lực nhà thầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Kinh nghiệm trongcác công việc tương</b>

<b>(tối thiểu/năm)(tối thiểu/năm)</b>

2 <sup>Kỹ sư xây dựng dân dụng</sup><sub>công nghiệp (02 người)</sub> 5 năm/1 người 3 năm/1 người

5 Kỹ sư cấp thoát nước 5 năm 3 năm6 Kỹ sư kinh tế xây dựng 5 năm 3 năm7 Cán bộ phụ trách an toàn 4 năm 3 năm

- Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanhkhoản cao hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năngthanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồntài chính khác (khơng kể các khoản tạm ứng thanh tốn theohợp đồng) để đáp ứng yêu về cầu nguồn lực tài chính thựchiện gói thầu với giá trị là 12 tỷ VND.

c. Yêu cầu về tính hợp lệ của vật tư, máy móc, thiết bị đưa vàoxây lắp

- Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được cung cấptheo hợp đồng phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phảinêu rõ ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư,thiết bị. Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp bằngchứng về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ;- “Xuất xứ của vật tư, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùnglãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, thiết bị hoặc nơi thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư, thiết bị trongtrường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quátrình sản xuất ra vật tư, thiết bị đó;

- Các tài liệu chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị vàtính hợp lệ của dịch vụ có thể bao gồm: Chứng nhận xuất xứ,chứng nhận chất lượng, vận đơn, tài liệu kỹ thuật liên quan củavật tư thiết bị; tài liệu chứng minh tính hợp lệ của dịch vụ cungcấp cho gói thầu.

<i><b>1.3.1.3.Yêu cầu về tiến độ thực hiện</b></i>

Thời gian thực hiện hợp đồng: 250 ngày.

<i><b>1.3.1.4.Yêu cầu về mặt kỹ thuật</b></i>

Các quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi cơng, nghiệm thucơng trình.

Các yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công: yêu cầu kỹ thuật, yêucầu về thiết bị thi công, biện pháp tổ chức thi công và các giảipháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trường,biện pháp tổ chức quản lý chất lượng thi cơng, quản lý chấtlượng cơng trình.

Các u cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, thiết bị (kèm theocác tiêu chuẩn về phương pháp thử). Các yêu cầu về trình tự thicơng, lắp đặt. Các u cầu về phịng cháy, nổ (nếu có). Các ucầu về vệ sinh mơi trường, an tồn lao động. Biện pháp huyđộng nhân lực và thiết bị phục vụ thi công. Yêu cầu về biện pháptổ chức thi công tổng thể và các hạng mục. Các yêu cầu kháctùy theo đặc thù của gói thầu.

Nhà thầu khơng được nhận lại bảo đảm dự thầu trong trườnghợp vi phạm một trong các lỗi được quy định của Luật Đấu thầu. Bảo đảm dự thầu được coi là khơng hợp lệ nếu: Có giá trị thấphơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắnhơn, không nộp đúng theo địa chỉ và thời gian quy định trongHSMT, không đúng tên nhà thầu (hoặc liên danh), không phải là

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

bản gốc và khơng có chữ ký hợp lệ .

Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 500.000.000 đồng ViệtNam (Năm trăm triệu đồng chẵn).Thời gian có hiệu lực của bảođảm dự thầu: 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu. Thời gianhồn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trongthời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.Nhà thầu khơng được lựa chọn sẽ được hồn trả hoặc giải tỏabảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngàythông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

<i><b>1.3.2.Kiểm tra khối lượng gói thầu</b></i>

Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhàthầu đã tiến hành kiểm tra lại tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểmtra nhà thầu thấy mức độ chênh lệch khối lượng các cơng tác làrất ít, khơng đáng kể. Đồng thời tiên lượng mời thầu mà chủ đầutư đưa ra khơng có sự thiếu sót cơng tác. Vì vậy nhà thầu quyếtđịnh lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cungcấp để lập biện pháp thi công và tính giá dự thầu cơng trình củanhà thầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.4. Phân tích mơi trường đấu thầu và các điều kiện cụthể của gói thầu</b>

<i><b>1.4.1. Phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hộiliên quan đến gói thầu</b></i>

 Điều kiện tự nhiên:

-Vị trí địa lý: Đường Hồng Quốc Việt, Xã Chiềng Cơi, TP Sơn La,tỉnh Sơn La.

<i>....Xem Phụ lục Chương 1, Mục 1.1. Phân tích các điều kiện…</i>

<i><b>1.4.2. Phân tích các đối thủ cạnh tranh</b></i>

Hình thức đấu thầu cho gói thầu là đấu thầu rộng rãi, đấu thầutheo phương thức một giai đoạn túi hồ sơ, không qua sơ tuyển.Vì vậy nhà thầu có đủ tư cách pháp nhân và năng lực đều có thểnộp hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu.

Qua tìm hiểu về mơi trường đấu thầu của cơng trình này, dự kiếnsố lượng các nhà thầu tham gia gói thầu như sau:

- Cơng ty 36- Bộ Quốc Phịng..

- Cơng ty cổ phần cơ khí và xây dựng Miền Trung

Sau đây nhà thầu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuậnlợi, khó khăn. chiến lược cạnh tranh, biện pháp kỹ thuật côngnghệ, chiến lược giá… mà các nhà thầu khác là đối thủ cạnhtranh đang gặp phải:

- Điểm yếu: công ty này thuộc Bộ quốc phịng, chun xâydựng các cơng trình qn sự nên chưa có nhiều kinh nghiệmtrong lĩnh vực thi cơng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp nhưcác doanh nghiệp khác. Mặt khác cơng trình dân dụng, cơngnghiệp mà cơng ty đã thực hiện thi cơng có quy mơ khơnglớn nên xác suất thắng thầu cũng nhỏ hơn các nhà thầukhác.

 <i><b>Cơng ty cổ phần cơ khí và xây dựng miền trung:</b></i>

Cơng ty này có trụ sở tại KM6 quốc lộ 46 – khu công nghiệpTrường Thạch – Nghi Lộc – thành phố Vinh – Nghệ An.

- Điểm mạnh: Công ty cơ khi và xây dựng Miền trung là công

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ty rất mạnh về năng lực máy móc thiết bị, tài chính là nhữngđối thủ cạnh tranh chính của nhà thầu. Là một trong nhữngdoanh nghiệp có quy mơ và uy tín cao trong khu vực Bắc miềntrung cũng như trong cả nước, có kinh nghiệm về thi cơng cáccơng trình cao tầng. Chính sách của cơng ty là có lợi nhuận đểtạo nguồn vốn đầu tư phát triển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Điểm yếu: Do chính sách của cơng ty là lợi nhuận lớn nênđây có thể coi là một điểm yếu của cơng ty này vì họ sẽ bỏ vớigiá cao. Cơng ty có bất lợi lớn nhất là đang thi cơng hai cơngtrình tại Hà Tĩnh , một cơng trình mới bắt đầu thi cơng, mộtcơng trình đang thi cơng ở giai đoạn rầm rộ và có khối lượngrất lớn phải tập trung mọi nguồn lực về máy móc thiết bị,nhân cơng, tài chính. Vì vậy khả năng tập trung máy móc thiếtbị, nhân lực, tài chính là rất hạn chế do đó khó có thể đáp ứngđược về kỹ thuật chất lượng, tiến độ của cơng trình.

<b>KẾT LUẬN:</b>

Sau khi nghiên cứu kỹ đặc điểm của cơng trình, những đặc điểmmơi trường tự nhiên, kinh tế xã hội liên quan đến gói thầu cùngvới điểm mạnh điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh. Công tyđưa ra những nhận định sau:

<i>Thuận lợi:</i>

Nhà thầu đã có nhiều kinh nghiệm trong thi cơng các cơng trìnhxây dựng tương tự. Năng lực về máy móc thiết bị và tài chínhcủa nhà thầu khá mạnh so với các đối thủ cạnh tranh. Nhà thầucó đội ngũ cán bộ,kỹ sư có trình độ và nhiều kinh nghiệm.

<b>định tham gia tranh thầu.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG 2: LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸTHUẬT – CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG GĨI</b>

<b>2.1. CÁC DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CƠ BẢN CỦA NHÀ THẦU2.1.1. Các căn cứ lập hồ sơ thầu của Nhà Thầu </b>

Căn cứ lập hồ sơ dự thầu Nhà thầu dựa vào những căn cứ sau:

<i>- Hệ thống pháp luật có liên quan như: Luật đấu thầu 2013; NĐ63/2014/NĐ-CP; NĐ 15/2021/NĐ-CP; NĐ 10/2021/NĐ-CP; TT11/2021/TT-BXD; TT 12/2021/TT-BXD; TT 13/2021/TT-BXD; TT05/2020/TT-BKHĐT;...</i>

- Hệ thống chế độ chính sách có liên quan đến việc dự thầu;- Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của gói thầu thuộc dự án;- Đối thủ cạnh tranh trong việc tham gia tranh thầu;

- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế được duyệt của bên mời thầu;- Năng lực kinh nghiệm của Nhà thầu, định mức sản xuất, mặtbằng giá cả xây lắp;

- Các căn cứ khác có liên quan.

<b>2.1.2 Định mức, đơn giá nhân cơng – máy móc Nhà thầusử dụng</b>

<i><b>2.1.2.1 Định mức nhà thầu sử dụng</b></i>

Nhà thầu lựa chọn sử dụng bộ định mức nội bộ của Nhà thầu kết

<i>hợp bộ định mức của Nhà nước ban hành theo “Thông tư số12/2021/TT-BXD ngày 31-8-2021 Ban hành định mức xây dựng”,</i>

nhằm đảm bảo đầy đủ cũng như sát với năng lực kinh nghiệmcủa Nhà thầu.

<i><b>2.1.2.2 Đơn giá nhân cơng – máy móc Nhà thầu sử dụng</b></i>

<i>… Xem Phụ lục Chương 2, Mục 2.1. Đơn giá nhân công – Máy thicông…</i>

<b>2.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬTTHI CÔNG TỔNG QUÁT</b>

<b>2.2.1. Lựa chọn phương hướng công nghệ kỹ thuật tổng quát cho tồn cơngtrình</b>

Qua phân tích giải pháp quy hoạch, kết cấu cơng trình, giải phápkiến trúc cơng trình và các tài liệu về kinh tế kỹ thuật, điều kiệncung ứng vật tư và năng lực sản xuất của đơn vị đã được phântích ở phần giới thiệu cơng trình. Từ đó nhà thầu có biện phápphương hướng thi cơng như sau:

- Cơ giới hoá tối đa, nhất là trong các cơng việc có khối lượng lớnnhư cơng tác ép cọc, cơng tác đào móng, cơng tác bê tơng, …đểrút ngắn thời gian xây dựng vẫn đảm bảo chất lượng công trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Trong các phần thi cơng ta chia mặt bằng thi công ra thành cácphân đoạn, phân đợt và tổ chức thi công theo phương pháp dâychuyền. Đảm bảo thi công dễ dàng, liên tục và nhịp nhàng tránhchồng chéo các cơng việc, bố trí hợp lý mặt trận cơng tác và cóthể rút ngắn thời gian thi công.

- Dựa vào khả năng của doanh nghiệp và khối lượng cơng tácchính và tồn cơng trình là khá lớn, mặt bằng rộng nên ta dựđịnh vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và kết hợp vậnthăng. Vận chuyển ngang nội bộ công trường dự định dùng cầntrục tháp và kết hợp xe chuyên dùng.

- Trong quá trình tiến hành thi công, nhà thầu chú trọng đến cáccông tác có cơng việc găng, khối lượng lớn như cơng tác ép cọc,đào đất, bê tông cốt thép, xây. Các công tác có khối lượng nhỏlàm xen kẽ để tận dụng tối đa mặt trận cơng tác.

<b>CHO CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU</b>

<b>2.3.1. Công tác thi công phần thân</b>

- Công tác này thi công theo phương pháp dây chuyền, pháttriển theo chiều cao.

- Nhà thầu thi công tầng hầm thành 2 đợt:

<i>+ Đợt 1: Thi công cột, trụ, vách phần thân;</i>

<i>+ Đợt 2: Thi công dầm, sàn, cầu thang bộ phần thân.</i>

- Ván khuôn và cốt thép dùng cần trục tháp để vận chuyển.- Bê tông được sử dụng là bê tông thương phẩm.

- Đổ bê tông cột, trụ, vách vận chuyển bê tông lên cao bằng cầntrục tháp.

- Bê tông dầm, sàn: Đổ bê tông bằng xe bơm tự hành và máybơm tĩnh

- Đầm bê tông bằng máy đầm dùi, đầm bàn.

<b>2.3.2. Công tác thi cơng phần hồn thiện và các cơng táckhác</b>

- Phân đợt, phân đoạn thi công phù hợp với giáo bắc.- Vữa trộn xây trát được trộn bằng máy trộn.

- Vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và vận thăng.- Vận chuyển ngang bằng xe cải tiến hoặc xe chuyên dụng.Tất cả các công tác được lập tiến độ, phối hợp nhịp nhàng trongtổng tiến độ thi công. Chất lượng của cơng trình phụ thuộc vàonhiều yếu tố, trong đó có hai yếu tố quan trọng đó là cơng nghệvà biện pháp thi công. Nhà thầu lập ra tổng tiến độ thi cơng dựatrên cơ sở các cơng tác chính thi cơng cơng trình. Những cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tác chính là cơng tác có khối lượng cơng việc lớn, thời gian thicơng kéo dài, chi phí lớn, địi hỏi chất lượng cao, do đó phải kiểmtra, giám sát thường xuyên, phải tập trung nguồn lực nhiều hơnkhi thi công.

Để có thể chọn được phương án hợp lý, tại mỗi công tác chủyếu, nhà thầu đề xuất ra một số phương án thi công thoả mãncác yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng so với hồ sơ mời thầu, từ đótiến hành so sánh các phương án để lựa chọn được phương ántối ưu.

<b>2.3.3. Chi phí quy ước để so sánh lựa chọn phương án</b>

Trong tất cả các công tác có so sánh lựa chọn phương án đềutính theo chi phí thi cơng qui ước khơng bao gồm chi phí vật liệutrên cơ sở chi phí vật liệu của các phương án là như nhau.

S<small>ca</small> - Số ca làm việc; NC<small>ni - Số công nhân bậc thợ i.</small>

<i>+</i> ĐG<small>i</small>: Đơn giá nhân công của thợ bậc i.

- <i><b>Chi phí máy thi cơng (M): M = M</b></i><b><small>LV</small> + M<small>NV</small></b>

+ M<small>LV</small> = Số ca máy làm việc × ĐG<small>CM</small>

Số ca máy làm việc lấy theo biện pháp TCTC đã lập

ĐG<small>CM</small>: Đơn giá ca máy được tính cụ thể cho từng loại máy+ M<small>NV</small> = Số ca máy ngừng việc × ĐG<small>CMNV</small>

Số ca máy ngừng việc = Số ngày máy trên công trường Số ca máy làm việc

-ĐG<small>CMNV</small>: Đơn giá ca máy ngừng việc được tính cụ thể chotừng loại máy

→ Chi phí gián tiếp (GT) : GT= C + LT + TTTrong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- <b>Chi phí khác có liên quan (Gk): Chi phí cho 1 lần của máy</b>

Chi phí một lần của máy là chi phí di chuyển máy đến và đi khỏicơng trường, chi

phí lắp dựng, tháo dỡ máy, chi phí xây bục, bệ để vận hànhmáy…

<i>Bảng 2.1:</i> Tổng hợp tính tốn giá thành thi cơng quy ước

1 Chi phí nhân cơng ĐG<small>i</small> H<small>i</small> NC=

❑<i>ĐG<sub>i</sub></i>∗<i>H<sub>i</sub></i> NC2 Chi phí máy thi công <i>ĐG<sub>i</sub>SC<sub>i</sub></i> M=

<b> 3.4 .1. Thi công bê tông cốt thép phần thân</b>

2.3.4.1.1. Đặc điểm, phương hướng thi công và khối lượng côngtác thi công bê tông cốt thép phần thân

<b>a) Đặc điểm công tác thi công bê tông cốt thép phầnthân</b>

Kết cấu phần thân công trình là hệ kết cấu khung BTCT chịu lựctồn khối. Bộ phận khung này là kết cấu chịu lực chính của cơngtrình, quyết định đến độ bền và tuổi thọ của cơng trình, tườngchỉ mang tính chất bao che, ngăn cách giữa các phịng. Do đó,khối lượng thi cơng của phần thân rất lớn và được tổ chức thicông phát triển theo chiều cao, thời gian thi công dài ảnh hưởngtrực tiếp tới tiến độ và chất lượng của công trình nên cần phảichú ý đến những vấn đề an tồn lao động khi tổ chức thi cơng.Chính vì vậy, Nhà thầu sẽ phải lập biện pháp kỹ thuật tổ chức thicơng thật cụ thể nhằm hồn thành cơng trình sớm nhất với mứcchi phí phù hợp nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu về chất lượng,thẩm mỹ cũng như là an tồn và điều hịa được nhân lực, vật tưtrong q trình thi cơng phân thân.

Hệ khung cơng trình gồm 2 khối nhà với kết cấu dầm sàn toànkhối:

- Khối nhà 1 gồm 7 tầng nổi và 1 tầng mái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Khối nhà 2 gồm 2 tầng nổi và 1 tầng mái.

Đối với khối nhà 1 mặt bằng kết cấu tầng 3 đến tầng 7 là giốngnhau; Riêng tầng 1, tầng 2 và tầng mái khác nhau.

<b>b) Công nghệ và phương hướng tổ chức thi công phầnthân</b>

- Sau khi thi công xong phần tầng hầm thuộc phần ngầm, Nhàthầu tiến hành thi công phần hệ khung BTCT phần thân.

- Đặc điểm công nghệ thi công BTCT phần thân:

+ Công tác cốt thép: Cốt thép được gia công tại bãi gia công,xưởng gia công trên công trường, được vận chuyển đến vị trí lắpđặt bằng cần trục tháp;

+ Cơng tác ván khn: Sử dụng ván khn thép định hình, đượctập kết trong phạm vi hoạt động của cần trục, và được cần trụcvận chuyển đến vị trí lắp đặt trong phạm vi hoạt động.

+ Công tác đổ bê tông: Sử dụng bê tông thương phẩm mác 300.Đổ bằng cần trục tháp đối với cột, trụ, vách. Với bê tông dầm,sàn, cầu thang bộ đổ bằng xe bơm tự hành từ tầng 1 đến tầng 5và bơm tĩnh kết hợp cần phân phối bê tông từ tầng 4 trở lên docó khối lượng lớn.

- Do sử dụng bê tơng thương phẩm đổ bằng xe bơm hoặc máybơm và dự kiến đổ liên tục nên phân chia phân đoạn chỉ có ýnghĩa với công tác cốt thép, ván khuôn, do vậy việc phân đoạncó thể đến sát mép dầm, cột.

- Thực hiện chia phân đợt phân đoạn có thể tiến hành thi cơngdây chuyền, các tổ đội, máy móc thi cơng là ổn định trên toànbộ dây chuyền. Riêng mái có khối lượng nhỏ nên khơng tiếnhành chia phân đoạn. Các tầng cịn lại, mỗi tầng phân làm 2 đợtthi công, mỗi đợt chia thành các dây chuyền thi công theo cácphân đoạn cụ thể như sau:

<i>+ Đợt 1: Thi cơng tồn bộ cột, vách. Gồm các dây chuyền sau:</i>

<b>▪ Lắp dựng cốt thép cột trụ vách▪ Lắp dựng ván khuôn cột, trụ, vách;▪ Đổ bê tông cột, trụ, vách;</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>▪ Tháo ván khuôn dầm, sàn và cầu thang bộ.</b>

- Để đảm bảo việc thi công không làm ảnh hưởng đến sự ninhkết của bê tông hay chất lượng cốt thép khi thi cơng cần có thờigian ngừng chờ cơng nghệ giữa các dây chuyền thi công cácphân đoạn của các đợt, cụ thể như sau:

+ Thời gian gián đoạn từ khi kết thúc đổ bê tông cột, trụ, váchđến khi tháo ván khuôn là 2 ngày

+ Sau khi tháo ván khn cột thì mới được tiến hành thi côngdầm sàn;

+ Sau khi đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ trên 1 phân đoạnthì sau 2 ngày mới được phép lắp dựng cốt thép cột, trụ, váchtrên phân đoạn đó;

+ Sau khi đổ bê tơng dầm, sàn, cầu thang bộ bê tông phải đạttối thiểu 75% cường độ R28 và cách 2,5 tầng giáo chống mớiđược phép tháo ván khuôn chịu lực theo đúng tiêu chuẩn quyđịnh;

<b>c) Tổng hợp khối lượng thi công kết cấu bê tông cốt thépphần thân</b>

- Chi tiết khối lượng được tính tốn dựa trên tiên lượng mờithầu và HSTK.

<b>Khối lượng các công tác thi công đợt 1: Thi công cột,vách, vách thang máy:</b>

<i>Bảng 2.2: Khối lượng các công tác thi cơng đợt 1 phần thân cơng trình</i>

<b><small>Cốt thép (tấn)</small><sup>Ván khn</sup><sub>(100m2)</sub><small>Bê tông (m3)</small></b>

<b><small>2</small></b> <small>2,2970,86911,6938,8144,2200,2940,1634,4585,5690,394172,041</small>

<b><small>3 </small></b> <small>4,0801,56020,67310,2025,0510,3330,1848,6589,3920,442239,087</small>

<b><small>4,5,6</small></b> <small>1,4650,5177,6794,9624,2570,2780,1542,7614,2020,407100,155</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>2.3.4.1.2. Tính tốn, lựa chọn phương án tổ chức thi cơng:</i>

Chọn tầng điển hình tổ chức thi cơng: Theo nguyên tắc thiết kếtổ chức thi công nếu các tầng chênh lệch nhau không quá 25%và mặt bằng tương đối giống nhau thì việc tổ chức thi cơng chỉcần thực hiện cho 1 tầng điển hình.

Căn cứ vào khối lượng thi công và bản vẽ kết cấu các tầng tathấy khối lượng công tác dầm, sàn, thang từ tầng 3 đến tầng 5giống nhau. Vậy, để chính xác về khối lượng thi cơng, hao phícác cơng tác ở mỗi tầng nhà thầu chọn các tầng điển hình để tổchức thi công sau: Tầng 1, tầng 2, tầng 3, tầng 6 và tầng 7.

Phương án tổ chức thi công: Chia phân đoạn để tổ chức thi côngtheo phương pháp dây chuyền. Căn cứ vào các phân tích nêutrên, nhà thầu có 2 phương án thi cơng như sau:

<i>Hình 2.1: Mặt bằng phân chia phân đoạn thi công BTCT phần thân tầng</i>

1,2 phương án 1

<i>Hình 2.2: Mặt bằng phân chia phân đoạn thi công BTCT phần thân từ tầng</i>

3 trở lên phương án 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

 <b>Thi công các công tác đợt 1 phương án 1:</b>

Khối lượng khi chia phân đoạn của các công tác được thống kê ởbảng sau:

<i>Bảng 2.4:</i> Khối lượng công tác cột, vách của các phân đoạnphương án 1

<b><small>Cốt thép (tấn)</small><sup>Ván khuôn</sup></b>

<b><small>(100m2)</small><sup>Bê tông (m3)</sup></b>

<b><small>Tổng 0,8441,8131,3010,5372,0810,3081,8701,35622,69216,819</small></b>

<b><small>Tổng 1,2672,7241,9540,8063,1210,4622,7812,03434,08425,229</small></b>

<b><small>Tổng 1 tầng0,4971,0680,7660,6452,4970,3691,0451,62713,36320,183</small></b>

<small>Mái </small>

<b><small>Tổng 0,1510,3260,2340,5182,0080,2970,3541,3414,07416,229CƠNG</small></b>

 <b>Cơng tác gia công cốt thép cột, vách phương án 1: </b>

+ d <= 10 = 4,746 + 5,084 = 9,830 (tấn).+ d <= 18 = 10,202 + 19,696 = 29,898 (tấn).+ d > 18 = 7,321 + 2,913 = 10,234 (tấn).

Bố trí nhóm cơng nhân bậc 3,5/7 thực hiện cơng tác này.

<i>Bảng 2.5: Hao phí lao động cơng tác gia cơng cốt thép cột, vách phương</i>

án 1

<b><small>Khối lượng cốt thép cột,trụ, vách (tấn)</small></b>

<b><small>Định mức lao động (cơng/tấn)</small></b>

<b><small>Tổ đội(người</small></b>

<b><small>TG tínhtốn(ngày)</small></b>

<b><small>TG kếhoạch(ngày)</small></b>

<b><small>HPLĐkế hoạch</small></b>

<b><small>(cơng)d<=10d<=18d>18d<=10d<=18d>18</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Bố trí tổ đội cơng nhân lắp dựng cốt thép cột, vách gồm cócấp bậc thợ bình quân là 3,5/7.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Bảng 2.6:</i> Hao phí lao động công tác lắp dựng cốt thép cột, vách phương án 1

<b><small>ø ≤18mm</small><sup>ø</sup><small>>18mm</small></b>

<b><small>ø>18mm</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

 <b>Công tác lắp dựng ván khuôn cột, trụ, vách phương án1 : </b>

Bố trí đội cơng nhân bậc 4,0/7 thực hiện cơng tác lắp dựng vánkhn

<i>Bảng 2.7: Hao phí lao động công tác lắp dựng ván khuôn cột, vách phương</i>

án 1

<b><small>Khối lượng(100m2)</small></b>

<b><small>Tổ độicơngnhân(người)</small></b>

<b><small>Thờigian tính</small></b>

<b><small>Thờigian kế</small></b>

 <b>Cơng tác đổ bê tơng cột, vách phương án 1: </b>

Công tác đổ bê tông cột, vách phần thân sử dụng bê tông thươngphẩm, vận chuyển đến hiện trường bằng ô tô và đổ bằng cần trụctháp.

Chọn loại phễu đổ bê tơng Hịa Phát dung tích 1,2m<small>3</small>.

<b>Xác đinh năng suất của cần trục tháp: </b>

<i>N=Q x n<sub>ck</sub>x k<sub>tt</sub>x k<sub>tg</sub></i>

Trong đó:

Q: Sức nâng của cần trục ở tầm với yêu cầu = 3 T

<i>n<sub>ck</sub></i>: số chu kì thực hiện được trong 1 giờ (3600s)

<i>t<sub>ck</sub></i>: thời gian 1 chu kì làm việc

<i>k<sub>tt</sub></i> = 0,6 – 0,8: hệ số sử dụng tải trọng. chọn bằng 0,75

<i>k<sub>tg</sub></i> = 0,7: hệ số sử dụng thời gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Xác định tck theo công thức: <i>t<sub>ck</sub></i>=<i>E x</i>

<i>t</i><sub>1</sub>: thời gian lấy vật liệu = 90s

<i>t</i><sub>2</sub>: thời gian nâng vật đến độ cao cần thiết = <i><sub>v</sub><sup>H</sup></i>

<i><small>n â ng</small></i> + 3s

<i>t</i><sub>3</sub>: thời gian quay cần tới vị trí cần thiết = 60s

<i>t</i><sub>4</sub>: thời gian xe con chạy đến vị trí cần thiết = <i><sub>v</sub><sup>R</sup></i>

+3= <sup>50</sup>

0,417 + 3 =122,9s

<i>t</i><sub>5</sub>: thời gian dỡ hay đổ vật liệu = 120 s

<i>t</i><sub>6</sub>: thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay = <i>t</i><sub>4</sub> = 122,9 s

<i>t</i><sub>7</sub>: thời gian quay cần về vị trí ban đầu = <i>t</i><sub>3</sub> = 20 s

<i>t</i><sub>8</sub>: thời gian hạ móc cẩu :<i>t</i><sub>8</sub> = <i><sub>v</sub><sup>H</sup></i>

Số chu kì thực hiện được trong 1 giờ (3600s) là : nck = <sup>3600</sup><i><sub>t</sub></i>

<i>Bảng 2.8:</i> Năng suất đổ bê tông của cần trục tháp

<b><small>TầngH (m)t2(giây)t8(giây)</small><sup>tck(giây</sup></b>

<b><small>)</small><sup>n</sup><sup>ck</sup><sup>Nca(tấn/ca)</sup><sup>Nca(m3/ca)</sup><small>Tầng 1</small></b> <small>312,016,49411,658,75110,1945,91</small>

<b><small>Năng suất cầntrục (m3/ca)</small></b>

<b><small>Haophí CM</small></b>

<b><small>Thời gian kếhoạch (ngày)</small></b>

<b><small>Số CN(người)</small></b>

<b><small>HPLĐ KH(Nhân công)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Chọn loại đầm dùi mã hiệu UB-47 có cơng suất động cơ 1,5kW,đường kính thân 57 mm, chiều dài 45 mm. Đơn giá: 260.000 đồng/ca.

- Năng suất máy đầm dùi:

P = <i>3,14 × 0,352</i><sup>2</sup><i>× 0,5×</i> <sup>3600</sup>

30+5<i><sup>×0,7 × 0,85</sup></i>=11,91(m<small>3</small>/h)= 95,28 (m<small>3</small>/ca). Số máy đầm dùi cần thiết thi công cột vách là : 39,54/95,28

= 0,42 (máy).

 Vậy lựa chọn 1 máy đầm dùi phục vụ công tác đổ bê tôngcột, vách.

Thời gian thi cơng kế hoạch là 8 Ngày.

 Hao phí ca máy kế hoạch: H<small>KH</small> = 8*1 = 8 (ca).

Bố trí tổ đội cơng nhân tháo ván khn cột vách có cấp bậc thợ là3,5/7.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Bảng 2.10:</i> Hao phí lao động cơng tác tháo ván khn cột, váchphương án 1

<b><small>Khối lượng</small></b>

<b><small>Tổ độicơngnhân(người)</small></b>

<b><small>Thời giantính tốn(ngày)</small></b>

<b><small>Thờigian kế</small></b>

Khối lượng của các công tác được thống kê ở bàng sau:

<i>Bảng 2.11:</i>Khối lượng thi công dầm, sàn, cầu thang của phươngán 1

<b><small>Cốt thép (tấn)Ván khuôn (100m2)</small></b>

<small>11,1570,6037,1713,0752,6380,0000,0002,1062,5100,00065,69220,8590,4485,3191,8111,5540,1570,0871,4381,7960,20945,56130,4040,2112,5021,0020,8600,1760,0970,7160,8090,23324,79240,8040,3423,8702,0200,0000,0000,0002,1642,0020,00049,08850,85580,36434,11722,2940,0000,0000,000</small> <sup>2,234</sup><sub>2</sub> <small>2,2740,000</small> <sup>53,955</sup><sub>2</sub>

<small>1</small> <sup>0,3781</sup><small>8</small>

<small>7</small> <sup>2,148</sup> <sup>1,843</sup> <sup>0,000</sup> <sup>0,000</sup> <sup>0,734</sup> <sup>1,597</sup> <sup>0,000</sup>

<small>105,21020,7470,3894,6281,8111,5540,1380,0771,3401,7960,203</small> <sup>127,21</sup><sub>7</sub><small>30,3400,1772,1041,0020,8600,1390,0770,6870,8090,20468,037</small>

</div>

×