Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bc thực tập tốt nghiệp chuyên Đề công tác quản lý chất thải y tế nguy hại trên Địa bàn tỉnh Hà Giang và Đề xuất giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.5 KB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

<b>KHOA MÔI TRƯỜNG</b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<b>CHUYÊN ĐỀ: CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾNGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

<b>KHOA MÔI TRƯỜNG</b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<b>CHUYÊN ĐỀ: CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾNGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG </b>

<b>VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP</b>

Địa điểm thực tập: Công ty Xây dựng và Chuyển giao CNMTGiảng viên hướng dẫn: Lê Đắc Trường

Cán bộ hướng dẫn: Phạm Văn Đức

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Yến Chi – Lớp ĐH4QM1

<b>Người hướng dẫnSinh viên thực tập</b>

<i>Hà Nội, tháng 03 năm 2018</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

<i><b>Để hoàn thành báo cáo thực tập này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầycô hiện đang giảng dạy tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã truyền đạt chotôi những kiến thức quý báu giúp tôi trưởng thành hơn trong suốt 4 năm theo học tạinhà trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Môi trường -những người đã cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên ngành quý báu và trong thờigian thực tập đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tơi hồn thành tốt báo cáo này.</b></i>

<i><b>Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy Lê Đắc Trường – Cốvấn học tập lớp ĐH4QM1 – Khoa Môi trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môitrường đã giúp đỡ tôi tận tình, chu đáo trong suốt thời gian thực hiện báo cáo này.</b></i>

<i><b>Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh Phạm Hoa Cương – Trưởng Ban Quảnlý dự án Dịch vụ Môi, anh Phạm Văn Đức – Công ty Cổ phần xây dựng và chuyển giaocông nghệ môi trường cùng toàn thể các anh chị cán bộ, nhân viên trong cơng ty đã tạomọi điều kiện và tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập.</b></i>

<i><b>Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, bạn bè, nhữngngười đã ln giúp đỡ, ủng hộ, động viên tôi trong suốt thời gian theo học tại trường nóichung và thời gian thực tập tại đơn vị nói riêng. </b></i>

<i><b>Xin chân thành cảm ơn! </b></i>

<i><b>Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018Sinh viên: Nguyễn Hoàng Yến Chi</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP</b>

Công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ môi trường là doanh nghiệp Nhà nướchạch toán độc lập và là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trường ViệtNam. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0104581944, đăng ký lần đầu: ngày 09tháng 06 năm 2010, thay đổi đăng ký kinh doanh lần 1: ngày 01 tháng 06 năm 2012.

Tên công ty: Công ty Cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ môi trường (Building anh Environmental Technology Transfer Joint stock company)Tên viết tắt: CMX

Địa chỉ: Số 143/85 – phố Hạ Đình – phường Thanh Xuân Trung – quận Thanh Xuân –thành phố Hà Nội.

- Triển khai các biện pháp phịng, chống, khắc phục suy thối mơi trường, ô nhiễmmôi trường và sự cố môi trường;

- Thiết kế quy hoạch, kiến trúc, kết cấu các cơng trình xây dựng, dân dụng, côngnghiệp. Giám sát xây dựng và hồn thiện các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Xâydựng các cơng trình dân dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Tư vấn, thiết kế, giám sát các hoạt động về môi trường, đo đạc bản đồ, đất đai.- Xây dựng lưới khống chế tọa độ, độ cao Nhà nước, lưới địa chính các cấp hạng.- Đo vẽ, thành lập và hiệu chỉnh bản đồ địa hình; Đo vẽ bản đồ địa chính các tỷ lệ vàlập hồ sơ địa chính.

- Thành lập bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành chính các cấp, các loạibản đồ chun ngành, chun đề.

- Đo đạc cơng trình phục vụ cho thiết kế, quy hoạch, xây dựng và quản lý các cơngtrình dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình ngầm, cơng trình thủy.

- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Điều tra thổ nhưỡng, đánh giá thích nghi vàphân hạng đất đai; Bảo vệ môi trường.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý, hệ thống thông tin tài nguyên vàmôi trường, hệ thống thông tin đất đai, các hệ thống thông tin chuyên ngành.

- Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị vật tư phục vụ cho công tác của ngànhtài nguyên môi trường và một số ngành nghệ khác.

- Kinh doanh, kiểm định máy móc, thiết bị vật tư khoa học kỹ thuật và sản phẩm tưliệu trong các lĩnh vực: môi trường, đo đạc bản đồ.

- Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong các lĩnhvực: Môi trường, đo đạc bản đồ, đất đai;

- Đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực để phục vụ cho sản xuất kinhdoanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thiết kế kết cấu cơng trình thủy lợi; Thiết kế cơng trình hạ tầng kỹ thuật;

- Giám sát xây dựng và hoàn thiện cơng trình thủy lợi. Giám sát thi cơng xây dựng vàhồn thiện cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;

Khảo sát địa chất cơng trình; Khảo sát địa hình cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2006 - nay <sup>Nhiệm vụ Nhà nước</sup>giao cho đơn vị

Xây dựng báo cáo đánh giá tácđộng môi trường Dự án xâydựng bệnh viện đa khoa tỉnh Laichâu

2006 <sup>Bệnh viện đa khoa</sup>tỉnh Lai Châu

Xây dựng báo cáo đánh giá tácđộng môi trường Nhà máy thủyđiện Nậm Toóng - huyện Sapa -tỉnh Lào Cai

Sa Pa

Xây dựng báo cáo đánh giá tácđộng môi trường Nhà máy thủyđiện Chiêm Hóa - tỉnh TuyênQuang

Công ty CP đầu tư xâydựng và thương mạiquốc tế ICT

Báo cáo đánh giá tác động môitrường dự án Đầu tư tổ hợpluyện gang thép công suất 7,5triệu tấn/năm giai đoạn 1 thuộcDự án liên hợp gang thépFormosa Hà Tĩnh công suất 15triệu tấn/năm

Xây dựng báo cáo đánh giá tácđộng môi trường Cụm côngnghiệp Thịnh Hưng - huyện YênBình - tỉnh Yên Bái

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Xây dựng báo cáo đánh giá tácđộng mơi trường cơng trình KèLiên Trì - huyện Đan Phượng -Hà Nội

Sở Nông nghiệp vàPhát triển Nông thônHà Nội

Xây dựng báo cáo đánh giá tácđộng môi trường dự án nângcấp, cải tạo trạm bơm HoàngNguyên, huyện Phú Xuyên, HàNội

Sở Nông nghiệp vàPhát triển Nông thônHà Nội

Hạng mục Xây dựng dữ liệu nềnmôi trường LVS và dữ liệu hiệntrạng môi trường thuộc dự án“Xây dựng CSDL và hệ thốngthông tin môi trường LVS Cầu”

2009 - 2010 Tổng cục Môi trường

Xây dựng chương trình môitrường tỉnh Hải Dương giai đoạn2010-2015, định hướng 2020

Giám sát môi trường định kỳcơng trình thủy điện Nậm Tng,huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai

Sa Pa

Điều tra, đánh giá tác động củahoạt động khai thác và chế biếnkhoáng sản đến môi trường vàxã hội trên địa bàn hai huyệnBắc Mê và huyện Vị Xuyên - tỉnhHà Giang

trường tỉnh Hà Giang

Lập báo cáo đánh giá tác độngmôi trường dự án thí điểm xâydựng hệ thống xử lý nước thảilàng nghề chế biến nông sản tạixã Bích Hịa, huyện Thanh Oai,thành phố Hà Nội

Ban quản lý dự án xửlý nước thải làng nghềxã Bích Hịa

15 <sup>Lập báo cáo đánh giá tác động</sup>môi trường các dự án thuộc tubổ, tôn tạo Khu di tích lịch sử

2012 - 2014 Khu di tích lịch sử Đền Hùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Đền Hùng

Lập báo cáo đánh giá tác độngmôi trường dự án Xây dựngtuyến đường Ngô Mây nối dài,phường Quang Trung và NgôMây, thành phố Quy Nhơn, tỉnhBình Định

Ban Quản lý dự áncơng trình giao thơngtỉnh Bình Định

Lập báo cáo đánh giá tác độngmơi trường Dự án đầu tư cải tạonhà xưởng, thay thế thiết bị vàchuyển đổi công nghệ dâychuyền xử lý rác số 1- Nhà máyxử lý chất thải Sơn Tây

Công ty cổ phần Dịchvụ Môi trường ThăngLong

Điều tra ơ nhiễm mơi trường dohóa chất bảo vệ thực vật tồn lưutrên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Sở Tài nguyên cà Môitrường tỉnh QuảngNinh

Lập báo cáo đánh giá tác độngmôi trường dự án đầu tư xâydựng Khu du lịch dịch vụ Hồ TàuVoi - Khu kinh tế Vũng Áng - HàTĩnh

2013 - 2014 <sup>Công ty TNHH Quốc tế</sup>Polaris Kty Việt Nam

Lập báo cáo giám sát môi trườngbệnh viện đa khoa huyện ThanhBa, tỉnh Phú Thọ

2014 <sup>Bệnh viện đa khoa</sup>Huyện Thanh Ba

Ứng dụng Webgis để xây dựngcơ sở dữ liệu về môi trường củatỉnh Hà Giang

trường tỉnh Hà Giang

Lập báo cáo đánh giá tác độngmôi trường dự án Khu du lịchsinh thái quốc tế GIICO - Cát Bà -huyện Cát Hải - TP Hải Phịng

Cơng ty Cổ phần Tậpđoàn đầu tư quốc tếGIICO

Lập báo cáo đánh giá tác độngmôi trường dự án Cải tạo mởrộng cảng Cẩm Phả

2014 <sup>Công ty Kho vận và</sup>Cảng Cẩm Phả

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Xây dựng hệ thống thông tin môitrường phục vụ lãnh đạo và cộngđồng, tỉnh Khánh Hòa

2014 - 2015

Sở Tài nguyên cà Mơitrường tỉnh KhánhHịa

Xử lý ơ nhiễm mơi trường do hóachất bảo vệ thực vật tồn lưu tạikho hợp tác xã nông nghiệp YênHải 1 (khu 3), phường Yên Hải, thịxã Quảng Yên

Trung tâm Quan trắcvà Kỹ thuật môitrường tỉnh Quảng Trị

<i><b>Cùng nhiều dự án khác liên quan tới hiều lĩnh vực khác nhau như Các dự án Quyhoạch môi trường, Các dự án Tư vấn đầu tư thiết bị quan trắc môi trường. Các dự án Xửlý nước cấp, nước thải, Các dự án xử lý rác thải, …</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<b>2.1 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP</b>

<b>-</b>

Đối tượng: Công tác quản lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Giang

<b>Dự án: “Điều tra, đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế nguy hại và xây dựng kế </b>

hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh”

<b>-</b>

Phạm vi thực hiện:

 Về không gian: Công ty Cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ môi trường Về thời gian: Thực hiện chuyên đề từ ngay 2/1/2018 đến ngày 11/3/2018

<b>2.2 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ</b>

<b>-</b>

Mục tiêu: Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàntỉnh Hà Giang.

<b>-</b>

Nội dung:

 Đánh giá sơ bộ hiện trạng quản lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Đề xuất giải pháp thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại phù hợp vớithực trạng và điều kiện kinh tế - xã hội của địa bàn.

<b>2.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ</b>

 Phương pháp thu thập tài liệu; Phương pháp kế thừa số liệu; Phương pháp liệt kê;

 Phương pháp khác.

<b>2.4.1 Hi n tr ng các c s y t trên đ a bàn toàn t nhện trạng các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnhạng các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnhơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnh ở y tế trên địa bàn toàn tỉnhế trên địa bàn toàn tỉnhịa bàn toàn tỉnhỉnh</b>

Theo số liệu thống kê và điều tra, dân số trung bình tồn tỉnh hiện nay là 820.427người, tổng số giường bệnh tại các CSYT trên toàn tỉnh là 3.626 giường, cao hơn so với tỷlệ giường bệnh của năm 2015, 2016.

Số giường bệnh so với mặt bằng chung cả nước khá cao. Cụ thể, theo Nghị quyết số

<b>142/2016/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020 đến năm 2020 cả</b>

nước có tỷ lệ giường bệnh trên 26,5 giường bệnh/10.000 dân. Đối với tỉnh Hà Giang hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nay có tỷ lệ giường bệnh 34,5 giường/10.000 dân. Số giường bệnh năm 2017 tại các CSYT

<b>trên toàn tỉnh tăng theo dự kiến nhu cầu về giường bệnh trong giai đoạn từ 2015-2020.</b>

<i><b>*Tuyến tỉnh</b></i>

Theo số liệu thống kê của Công ty cổ phần Xây dựng và chuyển giao công nghệ môitrường, năm 2017, trên địa bàn tỉnh Hà Giang có tất cả 12 đơn vị y tế cấp tỉnh (đơn vị sựnghiệp).

<b> Hệ điều trị: Có 05 bệnh viện (Bệnh viện Đa khoa tỉnh 420 giường; Bệnh viện Y </b>

-Dược cổ truyền 120 giường, Bệnh viện Lao & bệnh Phổi 100 giường, Bệnh viện Phục hồichức năng 80 giường, Bệnh viện Mắt 50 giường);

<b>- Hệ Y tế dự phòng 03 đơn vị;</b>

<b>- Các đơn vị chuyên ngành 04 đơn vị.</b>

<b>Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Chương I Thông tư liên tịch số BYT-BTNMT, các đơn vị y tế tuyến tỉnh nằm trong đối tượng khảo sát, thu thập thông tin</b>

58/2015/TTLT-bao gồm 12 đơn vị, trong đó có: 5 bệnh viện, 3 đơn vị y tế dự phòng và 4 đơn vị chuyênngành. Số lượng giường bệnh của các CSYT tuyến tỉnh thống kê cụ thể dưới bảng 2.1 sau:

<i><b>Bảng 2.1. Hiện trạng các cơ sở y tế tuyến tỉnh</b></i>

0

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>TTTên cơ sở y tếĐịa chỉ<sup>Số giường bệnh</sup>thực kê</b>

1 <sup>Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe sinh</sup>sản

<b>- Hệ dự phòng: Gồm 11 Trung tâm Y tế huyện, thành phố.</b>

<b>- Hệ điều trị: bao gồm các CSYT trực tiếp khám chữa và điều trị bệnh cho người dân.</b>

+ Gồm 03 Bệnh viện Đa khoa khu vực liên huyện với tổng số 790 giường bệnh;+ 08 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện với tổng số 895 giường bệnh;

+ 19 Phòng khám Đa khoa khu vực với tổng số 373 giường bệnh.

<b>- Đơn vị chuyên ngành: Gồm 11 Trung tâm Dân số - KHHGĐ (Trực thuộc Chi cục DS- KHHGĐ). </b>

Tương tự như các CSYT tại tuyến tỉnh, tổng số giường bệnh tập trung nhiều và chủ yếuở các BVĐK (hệ điều trị). Còn đối với các CSYT thuộc Hệ dự phòng và các đơn vị chuyênngành khơng có giường bệnh, do khơng khám chữa trị bệnh trực tiếp cho người dân.

Tổng số giường bệnh tại các BVĐK là 1.685 giường (chiếm 81,9% tổng số giườngbệnh). Trong đó, BVĐKKV Bắc Quang chiếm nhiều nhất, có 400 giường bệnh. Tổng sốgiường bệnh tại các PKĐKKV là 373 giường (chiếm 18,1% tổng số giường bệnh).

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Vị trí các BVĐK tuyến huyện tập trung ở các thị trấn huyện (trung tâm huyện), giaothông thuận tiện; công tác đi lại, khám chữa bệnh của người dân không gặp khó khăn. Đồngthời cơng tác vận chuyển thu gom của các BV cũng khơng bị ảnh hưởng.

<i><b>*Tuyến xã</b></i>

<b>Có 177 Trạm Y tế xã, thống kê có tất cả 798 giường bệnh, bình quân 04-05</b>

giường/TYT. Trạm Y tế xã trực thuộc Trung tâm Y tế huyện, thành phố. Trong đó: Trên địabàn thành phố (8 TYT), huyện Bắc Quang (21 TYT), huyện Vị Xuyên (23 TYT), huyệnQuang Bình (14 TYT), huyện Xín Mần (18 TYT), huyện Hồng Su Phì (22 TYT), huyệnBắc Mê (11 TYT), huyện Yên Minh (16 TYT), huyện Quản Bạ (11 TYT), huyện Đồng Văn(17 TYT), huyện Mèo Vạc (16 TYT).

Số giường bệnh của các trạm y tế theo từng huyện chênh lệch khơng nhiều.

Trong đó 02/11 địa bàn huyện có tổng số giường bệnh cao hơn hẳn so với các huyệncịn lại, đó là huyện Vị Xuyên (115 giường bệnh) và huyện Đồng Văn (110 giường bệnh).

So với năm trước, tổng số giường bệnh tại các TYT tăng khá nhiều. Năm 2015, 2016tổng số giường bệnh tại 177 TYT là hơn 500 giường (1); năm 2017 tổng số giường bệnhtăng lên tới 798 giường. Cho thấy, nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao, đặc biệt đối vớingười dân tại các xã vùng cao. Do vậy tại các TYT đã đầu tư thêm trang thiết bị y tế và sắpxếp thêm giường bệnh để kịp thời đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân tại địaphương, cũng như đảm bảo nhu cầu về sức khỏe cho người dân một cách tốt nhất.

Đối với CSYT tuyến xã, do một số xã ở vùng xa, vùng cao, tuyến đường đi lại khá khókhăn và hiểm trở, việc đi lại khám chữa bệnh của người dân không được thuận tiện.

<i><b>*Cơ sở y tế tư nhân</b></i>

Do đặc thù khám chữa bệnh tại các PK nên số giường bệnh được trang bị ít. Hầu như,chỉ khám chữa bệnh (chẩn đốn, siêu âm, khám răng...), khơng điều trị lâu ngày, nên đaphần khơng có giường bệnh tại các PKTN.

Có 11 loại hình chun mơn trên tổng số 80 cơ sở y tế tư nhân, bao gồm: Đa khoa, daliễu, mắt, nhi, nội khoa, răng hàm mặt, sản, siêu âm, tai mũi họng, y học cổ truyền, và một sốhoạt động khám chữa bệnh khác.

Loại hình khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế tư nhân được thống kê cụ thể ở bảng 2.2dưới đây:

<i><b>Bảng 2.2. Loại hình khám chữa bệnh các cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn tỉnh</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>(Nguồn: Công ty Cổ phần Xây dựng và Chuyển giao công nghệ Mơi trường, 2017)</i>

Trong đó, các phịng khám phụ sản chiếm nhiều nhất (19 phòng khám), nội khoa (15phòng khám) và đa khoa (10 phòng khám).

<b>2.4.2 Hi n tr ng ch t th i y t nguy h i phát sinh t các c s y t trên đ a bànện trạng các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnhạng các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnhất thải y tế nguy hại phát sinh từ các cơ sở y tế trên địa bànải y tế nguy hại phát sinh từ các cơ sở y tế trên địa bànế trên địa bàn toàn tỉnhạng các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnhừ các cơ sở y tế trên địa bànơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnh ở y tế trên địa bàn toàn tỉnhế trên địa bàn toàn tỉnhịa bàn toàn tỉnht nhỉnh</b>

<i><b>a. Nguồn phát sinh chất thải y tế nguy hại</b></i>

Kết quả điều tra, thống kê, tính đến hết tháng 3 năm 2017, trên địa bàn tỉnh Hà Giangcơ sở y tế tuyến tỉnh gồm: Hệ Y tế dự phòng 03 đơn vị; Các đơn vị chuyên ngành 04 đơn vị;

<b>Có 05 bệnh viện (Bệnh viện Đa khoa tỉnh 420 giường; Bệnh viện Y - Dược cổ truyền 120</b>

giường, Bệnh viện Lao & bệnh Phổi 100 giường, Bệnh viện Phục hồi chức năng 80 giường,Bệnh viện Mắt 50 giường). Tuyến huyện bao gồm: Hệ dự phòng gồm 11 Trung tâm Y tếhuyện, thành phố; Hệ thống điều trị: Gồm 03 Bệnh viện Đa khoa khu vực liên huyện, 08Bệnh viện đa khoa tuyến huyện với tổng số 1.685 giường bệnh, 19 Phòng khám Đa khoa

<b>khu vực với tổng số 373 giường bệnh, 11 Trung tâm Dân số-KHHGĐ (Trực thuộc Chi cụcDS-KHHGĐ). Tuyến xã có 177 Trạm Y tế xã với 798 giường bệnh. Cơ sở hành nghề tư</b>

nhân, gồm: 80 cơ sở hành nghề Y tế tư nhân (10 Phòng khám đa khoa; 70 Phòng khámchuyên khoa).

Theo Báo cáo tổng kết của Sở y tế 2016, mạng lưới khám chữa bệnh các tuyến tiếp tụcđược củng cố và phát triển, cơ bản đáp ứng được yêu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân.Hiện tồn tỉnh có 875 bác sỹ, đạt tỷ lệ 10,4 bác sỹ/1000 dân; tỷ lệ số lượt khám bệnh/dân sốước đạt 1,35 lần/người/năm, công suất sử dụng giường bệnh đạt 113%.

Mạng lưới hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền thường xuyên được củng cốvà từng bước phát triển. Hoạt động khám chữa bệnh bằng Y học cổ truyền được triển khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thực hiện tại các Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm Y tế xã/thị trấn. Tỷ lệ khám chữabệnh bằng y học cổ truyền so với tổng khám chữa bệnh chung là 12,7%. Tuyến xã tỷ lệ khámvà điều trị bằng y học cổ truyền đạt khá cao 17,6%. Việc triển khai nghiên cứu khoa học, kếthừa, ứng dụng phương pháp hay được áp dụng thực hiện tại một số Bệnh viện tuyến tỉnh,huyện.

<i><b>b. Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế</b></i>

Theo nghiên cứu của Bộ Y tế và WHO năm 2004, tiêu chuẩn phát sinh chất thải rắn ytế được thể hiện ở bảng dưới đây:

<i><b>Bảng 2.3. Tiêu chuẩn phát sinh chất thải rắn y tế</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Bảng 2.4. Bảng tổng hợp khối lượng CTRYT phát sinh tại các cơ sở Y tếtrên địa bàn tỉnh Hà Giang</b></i>

Khối lượng CTRYT theo số giường bệnh/ngày của các cơ sở y tế có giường bệnh đượcthể hiện ở bảng dưới:

<i><b>Bảng 2.5. Khối lượng CTRYT phát sinh theo số giường bệnh/ngày của các cơsở y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang</b></i>

<b>Khối lượngCTYTNH/Khối lượng</b>

<b>CTRYT (%)</b>

<i>(Nguồn: Công ty Cổ phần Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi trường, 2017)</i>

Theo bảng trên, so sánh với Bảng 2.1. Tiêu chuẩn phát sinh chất thải rắn y tế theonghiên cứu của Bộ Y tế và WHO ta thấy khối lượng CTRYT phát sinh tại các tuyến cơ sở y

<b>tế của tỉnh Hà Giang thấp hơn so với tiêu chuẩn chung 0,36 - 0,47 kg/giường bệnh/ngày.</b>

Các cơ sở y tế tuyến xã và cơ sở y tế tư nhân, khối lượng CTRYT tại các cơ sở này chỉ bằng½ so với khối lượng CTRYT phát sinh theo tiêu chuẩn, tuy nhiên tỷ trọng khối lượngCTYTNH/khối lượng CTRYT lại cao hơn so với tiêu chuẩn. Cụ thể, tiêu chuẩn tỷ trọngkhối lượng CTYTNH/khối lượng CTRYT tại các cơ sở y tế tuyến xã và tư nhân là 15%,

<b>trong khi đó trên địa bàn tỉnh Hà Giang, khối lượng CTYTNH tại các cơ sở này chiếm 24 </b>

-27% khối lượng CTRYT phát sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2.4.3 Thành ph n ch t th i y t nguy h i phát sinh t i các c s y t trên đ a bànất thải y tế nguy hại phát sinh từ các cơ sở y tế trên địa bànải y tế nguy hại phát sinh từ các cơ sở y tế trên địa bànế trên địa bàn toàn tỉnhạng các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnhạng các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnhơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnh ở y tế trên địa bàn toàn tỉnhế trên địa bàn toàn tỉnhịa bàn tồn tỉnht nhỉnh</b>

Qua rà sốt, thống kê, CTYTNH phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh được chia

<b>thành 5 loại CTYTNH theo thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT, bao gồm: Chất thải</b>

lây nhiễm sắc nhọn (CTLN sắc nhọn), chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (CTLN khơngsắc nhọn), chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao, chất thải giải phẫu, chất thải nguy hại khônglây nhiễm dạng rắn (CTNHKLN dạng rắn) và chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng(CTNHKLN dạng lỏng). CTYTNH phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang,có thành phần và tỷ lệ % như sau:

<b>- CTLN sắc nhọn chiếm tỷ lệ 39,01%;</b>

<b>- CTLN không sắc nhọn chiếm tỷ lệ 47,68%;- Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao chiếm 2,43%;- Chất thải giải phẫu chiếm tỷ lệ 2,53%;</b>

<b>- CTNHKLN dạng rắn chiếm tỷ lệ 7,54%;- CTNHKLN dạng lỏng chiếm tỷ lệ 0,8%.</b>

Đối với từng nhóm cơ sở y tế, CTYTNH phát sinh cũng có sự khác nhau về thànhphần và tỷ lệ %, nguyên nhân chủ yếu là do việc thực hiện các hoạt động chun mơn tạicác nhóm cơ sở có sự khác nhau. Cụ thể:

<i>Tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh:</i>

<b>- CTLN sắc nhọn chiếm tỷ lệ 23,24 - 66,70%;</b>

<b>- CTLN không sắc nhọn chiếm tỷ lệ 33,80 - 63,78%;- Chất thải giải phẫu chiếm tỷ lệ 0,17%;</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Từ các biểu đồ trên có thể thấy, CTYTNH tại các cơ sở y tế thuộc hệ điều trị và hệ y tếdự phịng có thành phần phức tạp hơn so với các cơ sở y tế thuộc đơn vị chuyên ngành.Nhìnchung các cơ sở y tế tuyến tỉnh, CTYTNH có thành phần chủ yếu là CTLN.

<i>Tại các cơ sở y tế tuyến huyện : </i>

<b>- CTLN sắc nhọn chiếm tỷ lệ 23,46 - 57,27%;</b>

<b>- CTLN không sắc nhọn chiếm tỷ lệ 34,49 - 53,69%;- Chất thải giải phẫu chiếm tỷ lệ 6,35 - 7,45%;- CTNHKLN dạng rắn chiếm tỷ lệ 0,11 - 16,79%;- CTNHKLN dạng lỏng chiếm tỷ lệ 0,66 - 8,16%.</b>

Thành phần CTYTNH của 4/5 đơn vị y tế tuyến huyện phát sinh CTYTNH, cụ thể:

<i><b>Hình 2.2. Thành phần CTYTNH tại các đơn vị y tế tuyến huyện</b></i>

<i>Tại các trạm y tế tuyến xã : </i>

<b>- CTLN sắc nhọn chiếm tỷ lệ 43,67%;</b>

<b>- CTLN không sắc nhọn chiếm tỷ lệ 44,62%;- Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao chiếm 3,33%;</b>

</div>

×