Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

vận dụng mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của m porter phân tích và đánh giá cường độ cạnh tranh ngành tân dược việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 51 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC</b>

Thực hiện bởi Nhóm 1 _ LHP 2226GVHD: GV Vũ Tuấn Dương

<b>Vận dụng mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M.Porter phân tích và đánh giá cường độ cạnh tranh ngành tân dược Việt Nam?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỞ ĐẦU</b>

<small>Thị trường dược Việt Nam hiện nay đang có tiềm năng phát triển nhanh </small>

<small>Tuy nhiên ngành dược trong nước chỉ mới đáp ứng được </small>

<small>50% nhu cầu thị trường</small>

<small>Vận dụng mơ hình điều tiết các lực lượng cạnh tranh của </small>

<small>M. Porter</small>

<small>Với một ngành có sự cạnh tranh phức tạp như vậy, làm </small>

<small>thế nào để doanh nghiệp đưa ra được chiến lược tốt </small>

<small>nhất?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Nội dung trình bày</b>

Vận dụng mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter phân tích cường độ cạnh tranh trong ngành tân dược Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

<b>1.1 Khái niệm mơi trường ngành</b>

<b>1.2 Vai trị của môi trường ngành đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp</b>

<b>1.3  Mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Môi trường ngành (môi trường nhiệm vụ): là môi </b>

trường của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động, bao gồm một tập hợp các yếu tố có  ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp và đồng thời cũng chịu ảnh hưởng từ phía doanh nghiệp

<b>1.1 Khái niệm mơi trường ngành</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Xác định được các lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành

Đánh giá được mức độ sinh lời hiện tại và tiềm năng tăng trưởng trong tương

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

a. Đe dọa từ gia nhập mới

<b>1.3 Mơ hình các lực lượng điều tiếtcạnh tranh của M. Porter</b>

<b>Đe dọa từ gia nhập mới đến </b>

từ đối thủ cạnh tranh tiềm năng đã và đang có chiến lược gia nhập vào một ngành kinh doanh mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

a. Đe dọa từ gia nhập mới

<b>1.3 Mơ hình các lực lượng điều tiếtcạnh tranh của M. Porter</b>

Chi phí chuyển đổi

Gia nhập vào các hệ thống phân phối

Chính sách của Chính phủTính kinh tế theo quy mơ

Khác biệt hố sản phẩm

Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

b. Đe dọa từ các SP/DV thay thế

<b>1.3 Mơ hình các lực lượng điều tiếtcạnh tranh của M. Porter</b>

<i><b>Chủ yếu xuất phát từ các tiến bộ </b></i>

khoa học công nghệ; được hiểu là những sản phẩm/ dịch vụ đến từ ngành/ lĩnh vực kinh doanh khác nhưng có khả năng thay thế cho sản phẩm/dịch vụ hiện đã tồn tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

b. Đe dọa từ các SP/DV thay thế

<b>1.3 Mơ hình các lực lượng điều tiếtcạnh tranh của M. Porter</b>

<i><b> Để đánh giá được các nguy cơ thay thế, DN cần phải tính tốn:</b></i>

Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng SPXu hướng sử dụng hàng thay thế của KH

Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế

<i><b> Để dự đoán được các đe doạ từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế, nhà chiến lược cần phải:</b></i>

Nghiên cứu kỹ lưỡng chức năng sử dụng của mỗi sản phẩm/dịch vụNắm bắt kịp thời thông tin, luôn kiểm soát sự ra đời của các công nghệ mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.3 Mơ hình các lực lượng điều tiếtcạnh tranh của M. Porter</b>

c. Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng và khách hàng

Mức độ tập trungĐặc điểm hàng hoá/dịch vụ

Chun biệt hố sản phẩm/dịch vụ

 Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng (khách

Khả năng tích hợp về phía sau (phía trước)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

e. Quyền lực tương ứng giữa các bên liên quan

<b>1.3 Mơ hình các lực lượng điều tiếtcạnh tranh của M. Porter</b>

<b>Nhóm ảnh hưởngCác tiêu chuẩn tương ứng</b>

<small>Cổ đôngGiá cổ phiếu, lợi tức cổ phần</small>

<small>Công đoànTiền lương thực tế, cơ hội thăng tiến, điều kiện việc làm</small>

<small>Chính phủHỗ trợ các chương trình của Chính phủ, củng cố các Quy định và luậtCác tổ chức tín dụngĐộ tin cậy, trung thành với các điều khoản giao ước</small>

<small>Các hiệp hội thương mạiTham gia vào các chương trình của Hội</small>

<small>Dân chúng</small> <sup>Việc làm cho dân địa phương, đóng góp vào sự phát triển của xã hội, tối thiểu </sup><sub>hóa các ảnh hưởng tiêu cực</sub><small>Các nhóm quan tâm đặc </small>

<small>biệt</small> <sup>Việc làm cho các nhóm thiểu số, đóng góp cải thiện thành thị</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2.1   Tổng quan về ngành tân dược Việt Nam</b>

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

<b>Chương II: Vận dụng mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh </b>

<b>tranh của M. Porter phân tích cường độ </b>

<b>cạnh tranh trong ngành tân dược Việt </b>

<b>Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>a. Định nghĩa ngành</b></i>

<b>Ngành tân dược (hay ngành công </b>

nghiệp dược) là ngành bao gồm các công ty hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển, sản xuất, tiếp thị các loại thuốc hoặc loại sản phẩm được cấp phép để sử dụng như thuốc để phòng trị bệnh cho con người

<b>2.1 Tổng quan về ngành tân dược Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>b. Ngành tân dược Việt Nam </b></i>

<b>2.1 Tổng quan về ngành tân dược Việt Nam</b>

=>

 Nhu cầu ngày càng tăng cao tạo động lực cho ngành tân dược Việt Nam những bước

<b>phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn, đồng nghĩa với sự cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt hơn</b>

Tính đến 16/05/2019, Việt Nam có khoảng 180 doanh nghiệp trong nước sản xuất dược phẩm và 224 cơ sở sản xuất nhà máy trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (thực hành tốt sản xuất thuốc)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

a. Đe dọa gia nhập mới

Chi phí chuyển đổi

Gia nhập vào các hệ thống phân phối

Chính sách của Chính phủTính kinh tế theo quy mơ

Khác biệt hố sản phẩm

Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Đang loay hoay giải quyết bài

<i><b>toán về nguồn nguyên liệu. “Ở </b></i>

<i>Việt Nam, nguyên phụ dược liệu nhập khẩu được cho là chiếm phần lớn trong tổng nhu cầu, khoảng 80%-90%”</i>

Đứng trước nguy cơ phải đối mặt

<b>với việc giá nguyên liệu thất </b>

<i>Tính kinh tế theo quy mơ (Economy of Scale)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Ngành tân dược là ngành đòi hỏi sự

<b>chuyên biệt hóa sản phẩm rất </b>

Trong ngành tân dược Việt Nam các doanh nghiệp đi trước như Domesco, Dược Hậu Giang, S.P.M, Traphaco,... Là các doanh nghiệp đã có sự phát triển vững chắc và chiếm được lịng tin

<i>Khác biệt hố sản phẩm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu</i>

Hiện nay các doanh nghiệp đang có xu hướng đầu tư, mở rộng nhà máy tiêu chuẩn <b>WHO-GMP</b>  lên chuẩn <b>EU- GMP</b>

Để có thể đầu tư được cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu của Chính phủ và có đủ năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp đi trước, các

<b>doanh nghiệp phải chấp nhận chi phí đầu tư lớn và tốn nhiều thời </b>

Cơng nghệ, máy móc

Cơ sở vật chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Gia nhập vào các hệ thống phân phối</i>

Các doanh nghiệp gia nhập vào ngành đều có thể dễ dàng tiếp cận với các nhà phân phối bởi vì các nhà phân phối càng nhiều thì việc chuyển đổi giữa các nhà phân phối trong ngành cũng đang trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chuyển đổi từ sản phẩm của nhà cung ứng này sang sản phẩm của nhà cung ứng khác trong

<b>ngành tân dược là khơng cao. </b>

<i>Chi phí chuyển đổi</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Chính sách của chính phủ</i>

Chính phủ ln ln tạo điều kiện, hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất thuốc, tạo điều kiện cho các  doanh nghiệp trong ngành và muốn gia nhập ngành

=> Mức độ đe dọa của các công ty mới gia nhập và các rào cản gia nhập thị trường của các công ty mới được

<b>chứng minh là ở mức trung bình</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

a. Đe dọa gia nhập mới

Chi phí chuyển đổi

Gia nhập vào các hệ thống phân phối

Chính sách của Chính phủTính kinh tế theo quy mơ

Khác biệt hoá sản phẩm

Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu

<b>=> Thang điểm: 5/10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

b. Đe dọa từ các SP/DV thay thế

=> Hầu như khơng có sự ảnh hưởng q nhiều từ mối đe dọa của sản phẩm

<b>thay thế đối với ngành tân dược nên tính hấp dẫn của ngành vẫn ngày </b>

<b>một nâng cao</b>

Thuốc đông y

Ứng dụng chăm sóc sức khỏe từ xa tại

<b>=> Thang điểm: 3/10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

c. Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng và khách hàng

Mức độ tập trungĐặc điểm hàng hố/dịch vụ

Chun biệt hố sản phẩm/dịch vụ

 Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng (khách

Khả năng tích hợp về phía sau (phía trước)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Việt Nam có khoảng 180 doanh nghiệp sản xuất dược phẩm và 224 cơ sở sản xuất nhà

<b>máy trong nước đạt tiêu chuẩn GMP</b>

<i>Mức độ tập trung</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Dược phẩm cũng là hàng hóa </b>

nên nó cũng bị chi phối bởi các yếu tố của nền kinh tế thị trường.

<b>Ngành tân dược ngoài các </b>

dược phẩm là thuốc thì cịn có các sản phẩm như thực phẩm chức năng, vitamin,...

<i>Đặc điểm hàng hóa/ dịch vụ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Khi muốn thay đổi nguồn nguyên liệu công ty sẽ tốn rất nhiều chi phí cho việc tìm kiếm

<b>Doanh nghiệp cũng phải chấp nhận một khoản phí </b>

<b>rất lớn nếu thay đổi nhà cung ứng trang thiết bị</b>

<i>Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Việc xây dựng chuỗi bán nhà thuốc GPP </b>

<i>“Good Pharmacy Practice – Thực hành </i>

<i>tốt nhà thuốc” sẽ là xu hướng của tương </i>

lai mà các doanh nghiệp nên hướng đến

<b>Ngành tân dược Việt Nam đang dần </b>

hấp dẫn và đáng tin cậy hơn sau những thành công nhất định.

<i>Khả năng tích hợp về phía sau (phía trước)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

c. Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng và khách hàng

Mức độ tập trungĐặc điểm hàng hoá/dịch vụ

Chuyên biệt hố sản phẩm/dịch vụ

 Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng (khách

Khả năng tích hợp về phía sau (phía trước)

<b>=> Thang điểm: 7/10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

d. Cạnh tranh giữa các đối thủ cạnh tranh

Số lượng các công ty đối thủ cạnh tranhTăng trưởng của ngành

Sự đa dạng của các đối thủ cạnh tranhĐặc điểm của sản phẩm/dịch vụ

Khối lượng chi phí cố định và lưu khoCác rào cản rút lui khỏi ngành

Nguồn gốc của các rào cản rút lui

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Việt Nam có khoảng 180 doanh nghiệp sản xuất </b>

<b>dược phẩm và 224 cơ sở sản xuất nhà máy </b>

<b>trong nước đạt tiêu chuẩn GMP</b>

Với số lượng các doanh nghiệp và nhà máy sản xuất như vậy sự cạnh tranh thị phần giữa các doanh

<b>nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn</b>

<i>Số lượng các công ty ĐTCT</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Đến ngày nay ngành dược trong

<b>nước mới chỉ đáp ứng khoảng 50% </b>

<b>nhu cầu thị trường</b>

<b>Ngành tân dược Việt Nam được </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Các doanh nghiệp phát triển theo nhiều hướng và có các chiến lược thay đổi liên tục đang làm các doanh nghiệp trong ngành khó xác định đối thủ cạnh tranh thực sự

<i>Sự đa dạng của ĐTCT</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Các sản phẩm của các doanh nghiệp thiếu sự khác biệt hóa khiến các doanh nghiệp hầu như hướng về một phân khúc thị phần nhất định

<i>Đặc điểm của SP/ Dịch vụ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Chi phí cố định của doanh nghiệp tương đối cao, </b>

=> Có thể nhận thấy do nhu cầu thị trường lớn, ngành tân dược Việt Nam có sự phát triển nhất định vì vậy mức

<b>độ cạnh tranh của ngành ngày càng </b>

<b>gay gắt</b>

<i>Khối lượng chi phí cố định và lưu kho</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Yếu tố lịch sử cội nguồn, lịch sử ngành, quan hệ cộng đồng khiến cho các </b>

<b>doanh nghiệp không muốn </b>

<b>rút lui khỏi ngành</b>

<i>Rào cản rút lui khỏi ngành</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

d. Cạnh tranh giữa các đối thủ cạnh tranh

Số lượng các công ty đối thủ cạnh tranhTăng trưởng của ngành

Sự đa dạng của các đối thủ cạnh tranhĐặc điểm của sản phẩm/dịch vụ

Khối lượng chi phí cố định và lưu khoCác rào cản rút lui khỏi ngành

Nguồn gốc của các rào cản rút lui

<b>=> Thang điểm: 6/10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

 e. Quyền lực cung ứng của các bên liên quan

<b>Cổ đơngChính phủHiệp hội thương mại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Cổ đông</b>

Ngành Tân dược Việt Nam đang chịu áp lực tài chính và phụ thuộc lớn do các cổ đơng trong và ngồi nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Chính phủ</b>

Chính phủ ln tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất thuốc, đẩy mạnh những loại thuốc quý

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Hiệp hội thương mại</b>

<small>Quyền lực cung ứng của cổ đơng, chính phủ, hiệp hội thương mại có ảnh hưởng tương đối tới ngành tân dược của Việt Nam, nó cũng làm mơi trường cạnh tranh ngành tân dược gay gắt hơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>2.2 Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành tân dược Việt Nam, đánh giá dựa theo mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter</b>

 e. Quyền lực cung ứng của các bên liên quan

<b>Cổ đơngChính phủHiệp hội thương mại</b>

<b>=> Thang điểm: 5/10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>3.1  Đánh giá chung về cường độ cạnh tranh ngành tân dược Việt Nam</b>

<b>3.2 Một số đề xuất, kiến nghị cho các doanh nghiệp ngành tân dược</b>

<b>Chương III: Chương 3: Đánh giá và </b>

<b>một số đề xuất, kiến </b>

<b>nghị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>3.1 Đánh giá chung về cường độ cạnh tranh ngành tân dược Việt Nam</b>

<b>STTCác lực lượng điều tiết cạnh tranh<sub>giá thang 10</sub><sup>Điểm đánh </sup></b>

3 <sup>Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng và khách </sup><sub>hàng</sub> 7

<i><b>Điểm trung bình: 5.2 điểm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

Đe dọa từ gia nhập mới Đe dọa từ các SP/ DV thay thế

Quyền lực thương lượng của

nhà cung ứng và khách hàng <sup>Cạnh tranh giữa các ĐTCT</sup> <sup>Quyền lực cung ứng giữa </sup>các bên liên quan

<b>3.1 Đánh giá chung về cường độ cạnh tranh ngành tân dược Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>3.1 Đánh giá chung về cường độ cạnh tranh ngành tân dược Việt Nam</b>

<small>Mặc dù gặp phải nhiều khó khăn, rào cản với sự gia nhập không ngừng của các doanh nghiệp nước ngoài nhưng dược phẩm Việt Nam đã thu được nhiều thành tựu đáng kểMặc dù gặp phải nhiều khó khăn, rào cản với sự gia nhập khơng ngừng của các doanh </small>

<small>nghiệp nước ngoài nhưng dược phẩm Việt Nam đã thu được nhiều thành tựu đáng kể</small>

<b>Ra đời các nhà thuốc trực tuyến, ứng dụng chăm sóc sức khỏe từ </b>

<b>xa tại nhà</b>

<b>Khó khăn đến từ khoa học kỹ thuật, chi phí nghiên cứu và bảo vệ </b>

<b>bằng sáng chế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>3.2 Một số đề xuất, kiến nghị cho các doanh nghiệp ngành tân dược</b>

Nâng cao chất lượng SP

Giải pháp về giá

Một số biện pháp khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>KẾT LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>THANKS FOR WATCHING!</b>

</div>

×