Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty cổ phần xây dựng shodex 1 hoàng mai hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.03 MB, 69 trang )


CILAMDAG AO] SG J CV 2/8“

TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP

|| KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

|

|

‘KHOA LUAN TOT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG,
THANH
TỐN CỦA CƠNG.TY CƠ PHÀN XÂY DỰNG

SHODEX 1- HOANG MAI- HA NOI

NGÀNH. : KẾ TOÁN

MÃSÔ_ :404

Giáo viên hướng dẫn iTS. Tran Thi Pact ‘ee 1

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ti hệ(im .

Lớp : 55B- KẾt lén norte

Mãsinh viên : 1054041142 ee


Hà Nội, 2014

LOI CAM ON

Để đánh giá được kết qua học tập và rèn luyện tại trường Đại hoc Lam

Nghiệp, được sự nhất trí của nhà trường và khoa Kinh tếvà Quản trị kinh

doanh, tơi đã thực hiện khóa luận “Nghiên cứu tình hình tài chính và khả

năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng ShodexI- Hoàng Mai- Hà

N6i” Trong qué trinh thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ

nhiệt tình của thầy cơ trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh; của các cán

bộ công nhân viên Công ty Cổ phần xây dựng Shodex1- Hà Nội, đặc biệt là

sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo TS.Trần Thị Thu Hà, đến nay khóa luận đã

được hồn thành.

Mặc dù bản thân đã cố gắng học hỏi đi sâu vào tìm hiểu nhưng đề tài

nghiên cứu khá rộng, kinh nghiệm thời gian thực tập cịn có hạn nên khóa

luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của thầy cơ giáo để bài khóa luận được hồn thành tốt hơn.

Qua đây em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới cô giáo TS. Trần Thị Thu


Hà, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các cán bộ

công nhân viênCông ty Cổ phần xây dựng Shodex1 đã tạo điều kiện giúp đỡ

em thực hiện khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 03tháng 05 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Liên

MUC LUC

DANH MUC CAC TU VIET TAT

_ DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu..

2. Mục tiêu nghiên cứu N K Y HE

3. Nội dung nghiên cứu...

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


5. Phuong pháp nghiên cứu

6. Kết cầu của đề tài.............h.2.x.xx...1.31.10.71.-111-111-11-11 c..crrcrrrHrrẾrrnvee 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ
NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP.................................--- 4
1.1.Những vấn dé co ban về tài:chính doanh nghiệp .................................------- 4

1.1.1. Khái niệm, bản chất của fài chính doanh nghiệp..............................------ 4

1.1.2.Vai trị, chức năng của tài chính doanh nghiệp ..................................------- 4

1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 6

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính của doanh nghiệp. ............................------- 6

1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tài chính.............................--------- 6

1.2.3. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính. ..............................--.--.------7

1.2.4. Phương pháp tiến hành trong phân tích tài chính...................... Some 8

1.2.5. Nội dung phân tích tài chính............................--- — 10

1.3. Những vấn đề cơ bản-về khả năng thanh toán...........................-----ccccr 16

1.3.1. Khai niém Yẻ khả năng thanh toán..........................-----¿-5c22cccveerrrrrrxee 16

1.3.2, Nội dung phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.................. 16

Chương 2:ĐẶC ĐIỂM CO BAN CUA CONG TY CO PHAN XAY


DỰNG SHODEX 1.............................cccccccceeeeeeeeeereeekekerrererree

2.1. Giới thiệu khái quát vềCông ty,

2.1.1. Qúa trình hình thành và phat trién..

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh. ..

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty......................-------cere. 20

2.2.1. Cơ cấu tô chức bộ máy quản trị của Công ty.............¿.........-...--ccere 20

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ...........................--.-cccc1cDcut.r..rs.eogcef.f.f..1.121

2.3. Đặc điểm về các yếu tố nguồn lực của Công ty......................c£2vessicecccee 22

2.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cổng VU N Ga gan NGGooaoa 22:

2.3.2. Tình hình lao động của Cơng ty................ẢbZ..../..........V...............23

2.3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2011- 2013).....24

2.3.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty..:........................... -....-.-..-.-.-.28

2.3.5. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới.................... 29

Chương 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
CUA CONG TY CO PHAN XAY DUNG SHODEX 1............................... 30


3.1. Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ

phan Xay dung Shodex 1....

3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản của Cơng ty....

3.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn Của cơng ty..

3.3.3. Đánh giá khả năng độc lập, tự ehủ về tài chính của Cơng ty............... 37
3.3.4. Phân tích tình Hình tài trợ vốn eủa Cơng ty......................--------c-ccccccc-..e 39

3.3.5. Phân tích tình hình thừa thiểu vốn của Cơng ty..........................---------- 4I

3.3.6. Phân tích hiệu quả sử dựng vốn của Công ty.................................-----e¿ 42
3.3.7. Phân tích tình hình các khoản phải thu của khách hàng........................ 47

3.3.8. Phân tích tình hình phải trả người bán ............................-..---:-------©-+©5+>+ 47

3.2. Đánh giá khả năng thanh tốn của Cơng ty Cơ phần Xây dựng Shodex 1.....48

3.2.1: Phấn tích mói quan hệ giữa nhu cầu và khả năng thanh toán.......... .....48
3.2.2. Các chí tiêu đánh giá hệ số thanh tốn...........................------ccccceeerrrer 51
Chuơng 4? MỘT SĨ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THÁNH TỐN CỦA CƠNG TY CƠ PHÀN

XÂY DỰNG SHODEX I............................-------ecccccccccrrrrrrtrrrrrrtrtrrtitnriiriiirie 55

4.1. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng

ty.. ....55


4.1.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của cơng ty.. noe

4.1.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chínhvà khả năng thanh
ˆ_ tốn của Cơng ty........................cccccccccceeeeriirrrrrrrrrrrrrrrrre I
nnn 57

ôn... . —‹ 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO R y

DANH MUC CHU VIET TAT

Kí hiệu Nguyên nghĩa

BKS Ban kiêm soát

DTBH&CCDV Doanh thu bán hàng và cun dịch vụ j

DHDCD Đại hội đồng cỗ đông a“ Q

HDQT Hội đồng quản trị Yy he),

TS Tài sản (/ -
TSCĐ
Tài sản cô định 9
TSLĐ
TSNH Tài sản lưu — ~

TT Tài sản ngắn hạn Ww


VCĐ Thanh ‘oan, t

VCSH Vốn cô định. -, -

VKD Vén chủ sở hữu ©

VLĐ Von kinh doanh .—.

VLĐTX vi động we

ôn lưu độ won: én

ye

DANH MUC BANG BIEU
Bits 2.1: Cơ sở vật chất của = tym 2013 so ssyessortonsunoan s2

Biểu 3.1: Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm 201
Biểu 3.2: Cơ cầu nguồn vốn của Cơng ty........................Ủ.c.s.s.
Biểu 3.3: Tình hình độc lập, tự chủ về tài chính
Biểu 3.4: Tình hình tài trợ vốn của Cơng ty.......... @acs Ki 40
Biểu 3.5: Tình hình thừa thiếu vốn của Công ty qua năm 201 1-2013......... 42
Biểu 3.6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Ses "..
43

. Biểu 3.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VID. lSBIYiiBlBiiosimaasssi 45

Biểu 3.8: Tổng hợp các khoản phải ách hàng ee 47


Biểu 3.9: Tổng hợp các khoản phải trả người bán năm 2013......................... 48
Biểu 3.10: Nhu cầuvà khả năng thanh tốn của Cơng ty qua3 năm (2011-2013) ....49

Biểu 3.11: Chỉ tiêu tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty.. „52

ny

DANH< MỤC SƠ ĐÒ

MO DAU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu

Trong nền kinh tế thị trường vấn đề cạnh tranh ngày càng trở nêngay

gắt, để doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trên thường trường yêu cầu

các hoạt động sản xuất kinh doanh phải ổn định. Tuy nhiên hoạt

động tài chính là hoạt động cốt lõi đảm bảo cho việc sản xuất-kinh doanh

được thực hiện. Nghiên cứu tình hình tài chính khơng chỉ là mốt quan tâm của

nhiều đối tượng như các nha quan lý, các nhà đầu tứ; chủ ngân hàng, nhà

cung cấp và bạn hàng vì thơng qua phân tích tài chính cho-phépngười sử dụng

thu thập, xử lý các thơng tin, từ đó đánh giá tình hình tài:chính, khả năng tiềm

lực và hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro và tiềm năng trong tương lai.


Đồng thời cơng tác nghiên cứu tài chính nhằm đưa ra một hệ thống các

thơng tin tồn diện phù hợp với trình độ, mục đích của mọi đối tượng cần

quan tâm, nghiên cứu tình hình tài chính để từ đó có những giải pháp nhằm

cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quảsử dụng vốn, tài sản và nâng

cao hiệu quả sản xuất kinh.đoanh của doanh nghiệp và các giải pháp khác như

đầu tư, lợi nhuận, cạnh tranh.Xuất phát từ những vấn đề trên, tơi tiến hành đề

tài:“Nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng iy

Cổ phần xây dựng Shodex 1- Hoang Mai- Ha Nội” làm khóa luận tốt

nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung của đề tài là góp phan cải thiện tình hình tài chính và

khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Shodex 1- Hoàng Mai-

Hà Nội.
Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tình hình tài chính và kha năng thanh


tốn của doanh righiệp;

Cơng - Đánh giá thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của

thanh ty Cổ phần Xây dung Shodex 1; khả năng
3. Nội - Dé xuét gidi phap nhằm cải thiện tình hình tài chính và
tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dung Shodex 1.
dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn

của doanh nghiệp; :

- Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh-doanh Gta Công ty Cổ

phần Xây dựng Shodex 1;

- Tình hình tài chính và khả năng thánh tốn của Cơng ty Cổ phần Xây

dung Shodex 1;

- Các giải pháp nhằm cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng

ty Cổ phần Xây dựng Shodex 1.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của

Công ty Cổ phần Xây dựng Shodex 1.


Phạm vi nghiên cứu:

- Không gian: Công ty Cổ phần Xây dựng Shodex 1- Tầng 3, số 245

đường Nguyễn Tam.Trinh, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

- Thời gian: Lấy số liệu trong 3 năm 2011 — 2013 của Công ty Cổ phần

Xây dựng Shodex 1

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: Kế thừa các số liệu, cơ sở dữ liệu, các

báo cáo tài chíá của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Shodex 1 trong 3năm 2011,

2012:2013.

- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp so sánh: sử dụng trong biểu 2.1 đến biểu 2.3; từ biểu

3.1 đến biểu 3.11.

+ Phương pháp tỷ lệ: sử dụng trong các biểu 3.3; 3.6; 3.7;3.10; 3.11.

+ Phương pháp cân đối: sử dụng biểu 3.4; 3.5.

- Phương pháp phân tích:


+ Phương pháp phân tích kinh tế

+ Phương pháp thống kê mô tả

6. Kết cấu của đề tài

Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, khóa luận có gy S

Chương 1:Cơ sở lý luận về tình hình ae A aa toán

trong doanh nghiép

Chương 2:Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ lựng Shodex 1

Chương 3: Tình hình tài chính và — toán của Công ty Cổ

phần Xây dựng Shodex 1. R`

Chương 4:Một số giải pháp nhằm cải thiện thì hình tài chính và khả

Chuong 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG

THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm, bản chất của tài chính doanh nghiệp


1.1.1.1.Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây

làm phát sinh tạo ra sự vận động của các dòng tiền báo gồm dòng tiền vào,

dòng tiền ra gắn liền với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường

xuyên hàng ngày của doanh nghiệp

1.1.1.2.Bản chất tài chính của doanh nghiệp. -

Bản chất của tài chính doanh ñghiệp là tổng hợp các mối quan hệ

kinh tế được biểu hiện bằng các quan hệ tiền tệ gắn liền với việc tạo lập, phân

phối và sử dụng quĩ tiền tệ trông doanh nghiệp nhằm mục tiêu phục vụ cho

các mục đích kinh doanh và các lợi ích như: cầu xã hội.

Xét trên góc của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường thì sự vận

động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp hay đóng khung trong chu kỳ sản xuất

nào đó, mà sự vận động đó liên quan đến tất cả các khâu của quá trình sản

xuất sản phẩm như Sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.

Xét ở phạm vi doanh nghiệp thì bản chất của tài chính doanh nghiệp là


một hệ thống éá© mói quan hệ kinh tế biểu hiện dưới các hình thái giá trị, nảy

sinh trong quá trình tạo lập; phân phối, quản lý và sử dụng quĩ tiền tệ trong

doanh nghiệp nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp và cáenhù cầu cơng ích xã hội.

1.1.2:Vai trị, chức năng của tài chính doanh nghiệp

1.L2:1..Vai trị của tài chính doanh nghiệp.
- Đầm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khơng

bị ngừng trệ, cung cấp vốn kịp thời.

-Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận doanh nghiệp.

~ Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ

đó có thể đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn chính xác.

-Kích thích và điều tiết kinh doanh thơng qua việc đề xuất các chính

sách thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tố sản xuất, khai thác mở rộng thị

trường tiêu thụ.

1.1.2.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp

Chức năng của tài chính là sự cụ thể hóa bản chất của tài chính, nó mở


ra nội dung của tài chính và vạch ra rõ tác dụng xã hội của tài chính. Chức

năng của tài chính là khả năng bên trong, biểu lộ tác dụng xã hội của nó và tác

dụng đó chỉ có thể được với sự tham gia.nhất thiết của'con người.

Tài chính có hai chức năng cơ bản, chức năng phân phối tổng sản phẩm
xã hội dưới dạng hình thái tiền tệ và chức năng giám đốc bằng tiền tệ đối với

toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội.

> Chức năng phân phối:

Phân phối của cải xã hội trải qua quá trình phân phối lần đầu và nhiều
lần phân phối lại.

Mục đích của phân phối lại là:
- Bồ sung thêm vào NSNN để đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu cho toàn xã hội.
- Tạo ra nguồn thu'đhập-clo các lĩnh vực khơng sản xuất vật chất và

những người không làm việc trong lĩnh vực đó.

- Điều hịa thu nhập giữa các ngành, các doanh nghiệp và những người

làm việc trong lĩnh vực đó:

< Điều tiết hoạt động kinh tế trên phạm vi vĩ mô

> Chức nằng giám đốc: việc kiểm


Chức đăng giám đốc của tài chính là chức năng nhờ vào đó cải xã hội

tra bằng đồng tiền được thực hiện đối với quá trình phân phối của

thành các quĩ tiền tẹ và sử dụng chúng theo các mục đích đã định.

eĐối tượng giám đốc của tài chính là quá trình phân phối của cải xã hội

dưới hình thái tiền tệ.

: eĐặc điểm của giám đốc tài chính:

- Sự giám đốc bằng tiền thông qua thước đo giá trị và các chức năng

phương tiện thanh toán của tiền tệ trong vận động của tiền vốn đề tiến hành

giám đốc.

- Sự giám đốc bằng tiền thơng qua phân tích.ếc chỉ tiêu tài chính

- Sự giám đốc bằng tiền của tài chính cịn được thực hiện đối với sự vận

động của tài nguyên trong xã hội. :

se Mục đích:

-Bao đảm cho các cơ sở cũng nhữ tồn bộ nềđ kinh tế phát triển theo

những mục tiêu định hướng của Nhà nước.


- Đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực khan hiểm một cách có hiệu quả,

tiết kiệm tới mức tối đa các yếu tố sản xuất trong-xã hội.

- Bảo đảm sử dụng vốn đạt hiệu quả cao:

- Bảo đảm việc chấp hành pháp luật trong mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh.

1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính của doanh nghiệp.

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét, kiểm

tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ nhằm đưa

ra những đánh giá chính xác; đúng đắn về tình hình tài chính, đánh giá rủi ro,
mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh, khả năng và tiềm lực

của dơanh nghiệp, giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định tài chính, quyết

định quản lý phù hợp.
1.2.2. Me đích, ý nghĩa của việc phân tích tài chính.

s* Mục đích:

+ Phân tích báo cáo tài chính là nhằm để "hiểu được các con số" hoặc


để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các cơng cụ phân tích tài chính như

là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo.

+ Do sự định hướng của cơng tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra

quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý

cho việc dự đoán tương lai. Do đó, người ta sử dụng các cơng cụ và kĩ thuật

phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra(đánh giá có căn cứ về tình

hình tài chính tương lai của Cơng ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính

trong q khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả nang cua nhimg
sự cố kinh tế trong tương lai.

+ Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở

các quyết định kinh doanh của một doanh nghiệp.

+ Phân tích tài chính nhằm nhận biết được các tiềm năng tăng trưởng

và phát triển của doanh nghiệp.
+ Qua phân tích tài chính có thẻ nhận biết được những mặt tồn tại về tài

chính của doanh nghiệp.

+ Phân tích tài chính gïúpícho doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu


vốn cần thiết cho năm Kế hoạch.

s* Ý nghĩa:

+ Qua phân tích tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình

phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm

tàng về vốn của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra biện pháp nâng cao-hiệu

quả vốn.

“ Lầ-côn# cụ quan trọng trong các chức năng quản trị của doanh nghiệp:

Là cơ sở để quản lý, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2.3. Thơng tín: sử: dụng trong phân tích tài chính.

> Các thơn tín chung: Đó là những thơng tin chung về tình hình kinh tế
chính trị, mơi trường pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội

đầu tư, co hội về kỹ thuật công nghiệp... ảnh hưởng lớn tới chiến lược và
sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ.

- Các thông tin theo ngành kinh tế: Đó là những thơng tin mà kết quả

hoạt động của doanh nghiệp mang tính chất của ngành kinh tế nhưng đặc

“điểm của ngành kinh tế liên quan đến thực thể của sản phẩm tiến trình kỹ

thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời, vòng
quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu trình kinh tế, độ lớn của thị trường
và triển vọng phát triển...

- Các thông tin của bản thân doanh nghiệp: Đó là những thơng tin về
chiến lược, sách lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, những
thơng tin về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tạo
lập, phân phối và sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh tốn...

- Các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp: Những thông tin liên
quan đến doanh nghiệp rất phong phú và đa dạng. Một số công khai, một số

chỉ dành cho những người có lợi ích gắn liền với sự sống cịn của doanh
nghiệp, có những thơng tin được báo chí hoặc các tổ chức tài chính cơng bó, :
có những thơng tinnội bộ doanh nghiệp được biết.

Do vậy, để có những thơng tin cần thiết để phục vụ cho q trình phân

tích tài chính, người làm công tác phải sưu tầm đầy đủ và thích hợp những thơng

tin liên quan đến Hoạt động của-doanh nghiệp, tính đầy đủ thẻ hiện thước đo số

lượng của thơng tin. Sự thích hợp phản ánh chất lượng của thơng tin.

1.2.4. Phương pháp tiễn hành trong phân tích tài chính

1.2.4.1. Các bước tiến hành trong q trình phân tích tài chính



Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng giải và
thuyết minh hưạt động tài chính, hoạt động SXKD của DN, phục vụ cho quá

trình dự tốn, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm những thơng tin kế tốn,
những thơng tin quản lý khác và những thông tin về số lượng và giá trị. Trong

đó thơng tin kế tốn là quan trọng nhất được phản ánh trong các báo cáo tài
chính doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng.

- Xử lý thông tin:

Là giai đoạn tập hợp những thông tin và số liệu đã thu thập được theo

những mục tiêu, tiêu chí, phương pháp nhất định, làm cơ sở-đưa ra những

nhận xét, nhận định nguyên nhân hoặc so sánh cần thiết theo yêu cầu phân
tích. ,

- Dự đoán và đưa ra quyết định:

Dựa vào kết quả phân tích, các đối tượng có thể đưa ra các dự tốn của

mình hoặc đưa ra các quyết định cần thiết về SXKD, về cung cấp, về tài trợ

hoặc về quản lý...

1.2.4.2. Các phương pháp phân tích tài chính

Phương pháp tài chính bao gồm một hệ thống công cụ và biện pháp


nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng các mối quan hệ bên trong
và bên ngoài, các luồng chuyển dịch và biển đổi tài chính, các chỉ tiêu tài
chính tổng hợp và chỉ tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.

Về lý thuyết có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp,

nhưng trên thực tế người ta sử dụng các phương pháp sau:

* Phương pháp so sánh

- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ
xu hướng thay.đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài
chính được cái thiện hay xấu đi như thé nào đề có biện pháp khắc phục trong

kỳ tới.

<§ở sánh øtữa số thực hiện với số kế hoạch dé thấy rõ mức độ phấn đấu

của đoanh nghiệp.

-Sö sánh›6iữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để
thấy tìnđ hình tài khính doanh nghiệp đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay

chưa được so với doanh nghiệp cùng ngành.

* Phương pháp Ð lệ

Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng

tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ thực chất là sự biến


đổi của các đại lượng tài chính, bao gồm:

+ Nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài sản và nguồn vốn

+ Nhóm tỷ lệ về năng lực boạt động kinh doanh

1.2.5. Nội dung phân tích tài chính

1.2.5.1. Phân tích cơ cấu vẫn (tai san) cua doanh nghiệp.

Chỉ tiêu này phản ánh tai sản của từng bộ phận trong giả trị toàn bộ của

doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu tài sản sẽ giúp cho nhà quản'lý kịp thời điều

chỉnh những tài sản bị tồn đọng, có biện pháp xử lý

1.2.5.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị của từng bộ phận trong giá trị tồn bơ của

doanh nghiệp.Phân tích cơ cấu tài sản giúp cho nhà quản lý kịp thời điều

chỉnh những tài sản bị tồn đọng, có biện pháp xử lý.

1.2.5.3. Đánh giá khả năng, độc lập tự chủ của công ty

Dé tự chủ về SXKD trước hết các DN cần tự chủ về tự chủ về vốn. Do

đó việc đánh giá khả năng độc lập tự chủ về vốn của DN chúng ta sử dụng 2


chỉ tiêu cơ bản:

- Tỷ suất tài trợ chung: được xác định bằng cách so sánh giữa tổng

nguồn vốn CSH với tổng nguồn vốn của DN.

: Nguônuỗnchủsởhữu
Tỷ suất tài trợ chung ““TẩngnguônzÉn -

Tỷ suất tài trợ chung càng cao thì khả năng độc lập về vốn của DN

càng tối; Vì hầu hết tài sản có được đều là của DN. Chứng tỏ DN ít lệ thuộc

vào JDN khác và ngược lại. phải trả ar

= ỷNnất nợ: nguon von

Tỷ suất nợ = >Nợ

Tong

10

Tỷ suất nợ phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh

nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng được hình thành từ các khoản nợ.
Tỷ lệ nợ càng nhỏ thì khả năng độc lập tự chủ trong doanh nghiệp càng cao.
- Hệ số đảm bảo nợ: Được xác định bằng cách tỷ lệ giữa nguồn vốn CSH và
nợ phảo trả.


Hệ số £ đảm bão ng= Nguốnchñsởhữu

T

Nophditra

1.2.5.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp.

- Tỉ suất tự tài trợ: Đề tự chủ trong sản xuất kinh doanh trước hết các

doanh nghiệp phải tự chủ về vốn. Người ta.Sử dụng tỷ suất tài trợ để đánh giá
khả năng tự chủ vốn của doanh nghiệp

Tur Vốn chúsởhữu

Nguồn ôn

Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ về vốn của doanh

nghiệp càng lớn, doanh nghiệp ít bị lệ thuộc vào đơn vị khác và ngược lại

-Hệ số nợ: Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh
nghiệp đang sử dụng hiện có thì có máy đồng được hình thành từ các khoản

nợ. Hệ số này càng nhỏ càng chứng tổ tơng ty gặp ít khó khăn trong tài chính

‘tn _Niphaie .

Téng nguén von


- Hệ số nợ đảm bảo nợ: Hệ số này giúp nhà đầu tư có 1 cách nhìn khái

qt về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp có thể

điều hòa chỉ trả cho các hoat động kinh doanh

Nợphải trả

Habn= man.

Hđbn >-1 nghĩa là tài sản của doanh nghiệp đượctài trợ chủ yếu bởi các

khoản nợ.Khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ.
1.2.5.5. Tình hình vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp

(VLĐTX)

11

Sé chénh léch vé nguồn vốn đài hạn và tài sản dài hạn hoặc giữa tài sản

ngắn hạn với nguồn vốn ngắn hạn được gọi là vốn lưu động thường xuyên.

Vấn lưu động thường xuyén = Nguén vẫn dài hạn — Tài sản dài hạn

= Tài sân ngắn hạn — Nguôn vấn ngắn hạn

Chỉ tiêu cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ


ngắn hạn hay khơng, tình hình tài trợ vốn, tình hỉnh-tài chính của doanh

nghiệp có ồn định hay khơng.

sNếu VLĐTX <0: Nguồn vốn dài hạn không đủ để đầu tư cho TSDH,

doanh nghiệp phải sử dụng một phần ngắn hạn đẻ đầu tư cho'TSNH

eNếu VLĐTX > 0 : Nguốn vốn dài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào
TSDH, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt, Phần dư ra đầu tư cho

TSNH .

eNéu VLĐTX = 0 : Nguồn vốn dài hạn vừa đủ vào TSDH, để dé doanh

nghiệp chỉ trả cho các khoản nợ ngắn hạn, tình hïnh tài chính của cơng ty én

định.

1.2.5.6. Nhu cau von lưu động thường xuyên (NCVLĐTX)
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là lượng vốn ngắn hạn mà doanh

nghiệp cần để tài trợ cho một phần tải sản lưu động, đó là hàngtồn kho và các

khoản phải thu

NCVLĐTX= Hàng tôn kho + Các khoản phải thu — ìNợ ngắn hạn

eNếu NGVLĐTX< 0: Nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài thừa để tài trợ


cho TSLĐ có được

eNéu NCVLDTX-> 0: Nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tích tình

từ bên ngồi khơng đủ bù đắp cho TSLĐ ra), ta sử

1.2.8:7: Phân rích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp.

Ngoài phương pháp phân tích VLĐ thường xun, có thể phân

hình thừa thiếu Vốn bằng phương trình kinh tế.
> Đối với các doanh nghiệp khơng có nợ nần (thực tế rất ít xảy

dụng phương trình:

12


×