Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

nghiên cứu công tác kế toán tập chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp gạch mộc bắc duy tiên hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.01 MB, 75 trang )


ơ¿ 22/3⁄/9/2//2/ LN 980
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SAN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP

GẠCH MỘC BẮC ‹ DUY TIÊN - HÀ NAM

NGANH : KE TOAN

MÃ SỐ: : 404

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Hoàng Thị Hảo J/=|
¡nh viên thực hiện
3 Nguyễn Thị Mai
\
`: 55D - KTO

: 1054041726

: 2010 - 2014

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cam on va tri ân sâu sắc đối với thầy cô của trường Đại

học Lâm Nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh Tế và Quản Trị


Kinh Doanh của trường đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho

em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Và em xin cơn ơn cơ

Hồng Thị Hảo, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt

nghiệp này.

Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong %Y nghiệp gạch

Mộc Bắc đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại Xí nghiệp, được

tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về cơng việc kế

tốn trong suốt q trình thực tập. ì

Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại Xí nghiệp có hạn

nên em khơng tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến

đóng góp của q thầy cơ và anh chị trong Xí nghiệp gạch Mộc Bắc, đó sẽ là

hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

: Ngày 08 tháng 05 năm 2014

Sinh viên


Nguyễn Thị Mai

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động Xí nghiệp.......................................É22---ccccccccccecec 24

Bảng 2.2: Tình hình tài sản cố định của Xí nghiệp :

DANH MỤC MẪU BIÊU

Biểu 3.11:.....
Biéu 3.12: .
Biểu 3.13: .
Biéu 3.14: .
Biéu 3.15:
Biéu 3.16:
Biéu 3.17:
Biéu 3.18:
Biểu 3.19:....
Biểu 3.
Biểu3
Biểu 3.

Biểu 3.23: ................. & BG sl anasatsstesarcseisbnsSsTcEPgSneenERnSTnE

ee

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí NVL trực tiếp......................


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp s

Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất gạch thà

Sơ đề 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của xiv 989486182u880id2.000u.0001936 33

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trìtự nkế htốn ghi số..............se..................- ĐtcgeiSnbinmbissei 35

`

c C

O

-_ ĐẶT VẦN ĐỀ............................ccccrrrrerrrree seessesesecseecccsecsesseggarssssnesssssesssaes 1

CHUONG 1: CO SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHÂM TRONG DOANH NGHIỆP...........................--.<-2%2 4

1.1. Các khái niệm cơ bản về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:....4

1.1.1. Chỉ phí sản xuất........................---¿-©cczvececrrrreriEErreoEBrerkixerrrrrfvivreEecrErEee 4

1.1.1.1. Khái niệm và bản chất về chỉ phí sản xuất..............⁄.(©2....s...cecccccc-c---- 4

1.1.1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất....................ếề................£................... 4

1.1.2. Giá thành sản phẩm


1.1.2.1. Khái niệm và bản chất giá thành sản phẩm J

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ........-2555..........ctvvyo2b+-cccccvveeeierrrrrrkeeercee 7

1.1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................... 8
1.1.4. Su cần thiết của việc nghiên cứu kế tốn Chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phâm ....................... NGON nrenoinernnnninadotetdiiscdii 8

1.2. Những nội dung cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm............... huốế.......180086.2ecrrrrriiirrrrrrrrrrriiirrrrrrrririiriiii 9
1.2.1. Đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............ 9
1.2.2. Phương pháp kế tốn chỉ phí sản xuất............................-------cc-c-vcrrrrrrre 9
1.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm...........................---s-ssseecee 10
1.2.4. Kế tốn tập Hợp và phân bổ chỉ phí sản xuất
1.2.4.1. Kế tốn €hỉ phí ngun vật liệu trực tiếp.... .12

1.2.4.2. Kế toán chỉ phí nhân cơng trực tiếp.........................-----+ttrttrrrrirrrierrree 13
1.2.4.3. Kế tố ¡ phí sản Xuất chung..................---cc---cccsecccreeerrrrrrrrrrrrrrrree 14
ập hợp chỉ phí sản xuất tồn doanh nghiệp............. 14
1.2.5. phí ăn xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên .. 14
1.2.5.1. Tậ
12 s2. Tà chỉ ghế sản xuất theo phương pháp định kỳ.................... 17
1.2.6. Đánh giẾŠĐđ phẩm dở dang cuối kỳ........................r.e. 19
Ss cara api " .
CHUONG 2: DAC DIEM CO BAN VA KET QUA SAN XUAT KINH
DOANH CỦA XÍ NGHIỆP GACH MOC BAC...
2.1. Đặc điểm cơ bản của Xí nghiệp gạch Mộc Bắc...

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp..............................------- 19


2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp...........................-----c----- 20

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Xí nghiệp..................... 20

2.1.4. Tình hình sử dụng lao động của Xí nghiệp ......................z2222s----°2...........24

2.1.5. Tình hình cơ sở vật chất của Xí nghiệp...

2.1.6. Tình hình sử dụng vốn của Xí nghiệp

2.2. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp :‹„
2.2.1. Đánh giá bằng chỉ tiêu hiện vật...............................SPP..ec....k.............. 29

2.2.2. Đánh giá bằng chỉ tiêu giá trị..................“hền................................ 29

2.3. Quy trình dây chuyền sản xuất..............:........--225c+-52/88832721xccrrrkerrrrrrke 31

2.4. Những thuận lợi, khó khăn của Xí nghiệp..................--:-25-.-.-----ccecsesrerreee 32

2.4.1. Thuận lợi

2.4.2. Khó khăn

2.4.3. Phương hướng phát triển của Xí nghiệp trong thời gian tới ...

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÔ CHỨC CÔNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP GACH

3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp.. 33

3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán S.......(.⁄4............... ii
3.1.2. Hệ thống tài khoản kế tưán áp đụng..........................--.ccccsenrriiiirrirrrrie 35
3.1.3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.......................-----------++++rrrrrrrrtttrrrri 36
3.1.4. Chế độ kế toápáđn ụng °....................-----cscccerrrreirerrriiirrrriirrrriiirrrrriie 37

3,2. nye trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
. Mộc Bắc

3.2.3.2. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp...
3.2.3.3. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung....

3.2.3.4. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất...

3.2.3.5. Đánh giá sản phẩm đở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm ....... 58

CHƯƠNG 4: MỘT SÓ Ý KIÊN ĐÈ XUẤT NHẰM HOÀN

TAC KE TOAN TAP HOP CHI PHI SAN XUAT VA TINH

té ốn chỉ phí sản xuất

¬ ......n 63
¬ ceeeesesnersense6n4
oy

DANH MUC TU VIET TAT

Từ viết tắt Diễn giải
CCDV
Cung cấp dịch vụ

CPNVLTT
Chỉ phí nguyên vật liệu trự: `
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế % R,
Bảo hiểm that nghié; +
BHTN Bộ tài chính
Giá tri gia tan; @ (4
BTC Giá trị còn lạ c
GTGT —
GTCL &

HDKD Hoạt độn; anh `.

KPCD Kinh phí cơng đồn ,_,

ai thường xuýển

ê đH ịnh y

tài Khoản

TKĐ ài khoản đối ứng

§L = lượng
&NySảntphẩm
SP
“ Sản phẩm dé dang

S `) ,Ÿ Sản xuất


ey & X› si
Ss Quyét dinh

P và Phân xưởng sản xuất

ĐẶT VẤN ĐÈ

1. Lý do chọn đề tài .

Quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung

quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý/eủa nhà nước bằng

pháp luật trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có nhiều chuyển biến

lớn lao và phát triển rõ rệt. Hàng loạt các chính sách kinh tế mới ra đời đã góp

phần tạo lập một hành lang pháp luật và khuôn khổ kế hóáêh hố kế hoạch

hố ở tầm vĩ mơ , thơng thống hơn, năng động.hơn, góp phầđ thúc đẩy mạnh

mẽ sự tăng trưởng của đất nước.

Tuy nhiên, hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường luôn

bị tác động bởi những quy luật kinh té co bản vốn có tủa nó. Là một mơi

trường kinh doanh mang tính cạnh tranh cao, kinh tế thị trường luôn tạo ra

những thời cơ triển vọng nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều khó khăn thách


thức lớn đối với doanh nghiệp.

Trong điều kiện đó doanh-nghiệp muốn tồn tại và phát triển được địi

hỏi phải khơng ngừng đổi mới và hồn thiện hệ thống cơng cụ quản lý mà

trong đó kế tốn nói chung „ kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm
nói riêng là công cụ đặc biệt quan trọng. Với chức năng, nhiệm vụ của mình,

kế tốn chí phí sản:xuất và giá thành sản phẩm đóng vai trị tích cực trong

cơng tác quản lý vốn tài sản và điều hành các hoặt động sản xuất kinh doanh ở
doanh nghiệp. Nó là nguồn thông tin số liệu đáng tin cậy để nhà quản lý đề ra

các biện phá iểm sốt ehi phí , nâng cao chất lượng , hạ giá thành sản

chi phi san xu gia thành sản phẩm nói riêng và kế tốn doanh nghiệp
nói chung, để dung của quá trình đổi mới cơ chế
quản lý là một thích shi với yêu cầu và nội Nó giúp doanh nghiệp đứng vững
vấn đề cấp bách và cần thiết.
và khẳng định
được mình trong cơ chế mới.

1

Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn trên, qua thời gian thực tập ở Xí nghiệp

gạch Mộc Bắc với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé vào việc


hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm của nhà máy, em chọn đề tài:

“Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tai Xi nghiệp gạch Mộc Bắc” Bắc làm chuyên đề tốt nghiệp

của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

-_ Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phi san xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Xí nghiệp Mộc Bắc. Từ đó đề xuất một số ý kiến góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp gạch Mộc Bắc.

- Mục tiêu cụ thể

_ v Hệ thống hóa được cơ sở lý luận `về “ kế toắn chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm”.

+⁄ Đánh giá được thực trạng công tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Mộc Bắc.

#⁄ Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.


3. Đối tượng, phạm vì nghiên cửu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

Qs= ,
v Phạm vi không gián: Nghiên cứu trong phạm vi Xí nghiệp gạch Mộc Bắc.

Địa chỉ: Thơn Hồng Dương, Xã Mộc Bắc, Huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà

Nam.

4. Nội dung nghiên cứu

-_ Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm trong doanh nghiệp. ˆ

-_ Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp gạch Mộc

Bắc. y

- Thyc trang cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm gạch tại Xí nghiệp gạch Mộc Bắc.

- Một số ý kiến đề xuất góp phẫn hồn thiện cơng tác kế tốn tốn tập hợp

chi phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm gạch tại Xí nghiệp gạch Mộc

Bắc.


5. Phương pháp nghiêm cứu

-_ Nghiên cứu tài liệu: Tham khảo giáo trình và kế thừa các cơng trình nghiên

cứu, luận văn tốt nghiệp liên quan đến vấn đề tập hợp chỉ phí sản xuất và

tính giá thành.

- Khảo sát thực tiễn tại cơ sở: khảo Sát tình hình tổ chức kinh doanh, tập hợp

chỉ phí sản xuất và tính giá thành.Sản phẩm gạch tại Xí nghiệp gạch Mộc

Bắc.

- Phương pháp xử lý số liệu: ấp dựng các phương pháp thống kê kinh tế,

phân tích kinh tế, phương pháp kế tốn, hạch tốn chứng từ.

6. Kế câu khóa luận
Chương 1£ Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

gối ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập

hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmở Xí nghiệp gạch Mộc Bắc.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Các khái niệm cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành San pham


1.1.1. Chi phí sản xuất

1.1.1.1. Khái niệm và bản chất về chỉ phí sản xuất

© Khái niệm

Chỉ phi sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao

động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến

hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.

e Bản chất của chỉ phí sản xuất

Lịch sử hình thành và phát triển củá xã hội lồi người gắn liền với q

trình sản xuất. Một nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào

cũng gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tổ €ơ bản tạo nên quá trình

sản xuất. Nói cách khác, q trình sản xuất hàng hóa là sự kết hợp của 3 yếu

tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Đồng thời q trình
sản xuất hàng hóa cũng chính là q trình tiêu hao của chính bản thân các yếu
tố trên. Như vậy, để tiến hãnh sản xuất hàng hóa, người sản xuất phải bỏ chi

phí về thù lao lao động, về tư liệu laø động và đối tượng lao động. Vì thế, sự

hình thành nên chỉ phí sản xuất để tạ ra giá trị sản phẩm là yếu tố khách quan,


khơng phụ thuộc ý chí chủ quan chủ người sản xuất.

1.1.1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất

Chỉ phí sản xuất kinh doanh có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức

v\ào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý. Tuy
\
cô ig tac quản lý, kiểm tra, hạch toán kế toán phục vụ

@

sẽ 4 nh. chỉ phí sản xuất kinh doanh cần được phân loại

e Phân loại theo ụễ chỉ phí

Theo cách này các chỉ phí phát sinh có cùng nội dung kinh tế được sắp

xếp chung vào một nội yếu tố, bắt kể nó phất sinh ở bộ phận nào.

- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua và chỉ phí thu mua của

nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này

bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chỉ phí

nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.

- Chi phi nhân công: Là tồn bộ các khoản chỉ phí về tiền lương, ác


khoản phụ mang tính chất tiền lương, các khoản tríchBHXH,BHYT;KPCĐ

trên liền lương của người lao động.

- Chi phi khdu hao tai sản cố định: Là tồn bộ số phải trích khấu hao

của tất cả các tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp trong kỳ.

-_ Chỉ phí địch vụ mua ngồi: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã

chỉ trả về các loại dịch vụ thuê ngoài, mua ngoài phục Vụ cho các hoạt động,

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chỉ phí khác bằng tiền: Là các khoản chi*phi bang tiền phát sinh

trong quá trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố nói trên.

Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chỉ phí có ý nghĩa rất quan trọng

trong công tác quản lý chỉ phí sản xuất. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng

loại chỉ phí trong tổng số chỉ phí mà đoanh nghiệp chỉ ra cho hoạt động sản

xuất kinh doanh, là cơ sở để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự tốn

chỉ phí sản xuất, lập thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp thơng tin cho


nhà quản trị doanh nghiệp và lập dự tốn chi phí sản xuất cho kỳ sau.

e Phân loại theo khoản mục chỉ phí trong giá thành phí sản xuất

yy 40 c4c khoan muc chi phi trong giá thành thì chi kinh tếkhác

kinh doanh được xÊ 12 xo số khoản nhất định có cơng Hưng

- Chi phí nguyền vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ chỉ phí về các loại
nguyên vật liệu chính, nguyên vậy liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp vào

sản xuất, chế tạo sản phẩm.

-_ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng
và các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất và chế tạo sản
phâm.

- Chi phí sản xuất chung: Là những chỉ phí cịn lại phát sinh trong

phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi dã loại trừ.chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp. Chỉ phí sản xuất chung bao gồm:

chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản Xuất, chỉ
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chỉ phí bằng tiền khác.

- Chi phi quan ly doanh nghiệp: Là những chỉ phí liên quan đến quản
trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vỉ toàn doanh nghiệp.

-_ Chi phí bán hàng: Là những chỉ phí phát sinh liên quan đến việc tiêu


thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.

Phân loại chỉ phí theo khoản mục chỉ phí trong giá thành sản phẩm có
tác dụng trong việc quản lý chỉ phí theo định mức, là căn cứ để phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chỉ phí sản xuất cho kỳ sau.
e Phân loại theo cách thức kết chuyễn chỉ phí

Theo cách phân loại này gồm có chỉ phí sản phẩm và chỉ phí thời kỳ.
-_ Chỉ phí sản phẩm: Là những chỉ phí được gắn liền với các sản phẩm

sản xuất ra hoặc được mua.

- Chỉ phí thời kỳ: Lä những chỉ phí làm giảm lợi tức trong một kỳ nào
đó.
e Phân loại theo quan hệ của chỉ phí với khối lượng sân phẩm, cơng việc

hoàn thành

1.1.2. Giá thành sản điểm

1.1.2.1. Khái niệm và bản chất giá thành sản phẩm
© Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao

phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công

tác, sản phẩm, lao vụ đã hồn thành.


© Bản chất của giá thành sản phẩm

Là sự chuyền dịch các yếu tố chỉ phí vào giá thành sản phẩm, lao vụ,

dịch vụ đã hồn thành.

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

© Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành

- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất

của kỳ kế hoạch trên cơ sở các định mức và dự toán:chỉ phí của kỳ kế

hoạch.

- Gia thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất
một đơn vị sản phẩm dựa trên chỉ phí định mức của kế hoạch.

Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu xác định khỉ kết thúc quá trình sản xuất

sản phẩm dựa trên cơ sở các chỉ phí thực tế phát sinh trong q trình sản xuất

sản phẩm.

© Phân loại theo phạm vi phát sinh chỉ phí

- Gia thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả

những chỉ phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm


trong phạm vi phân xưởng sản xuất.

-_ Giá thành tiều thụ( giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các

khoản chỉ phí phát sinh liễn quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Giá thàn Giá thành sản xuất —+ Chỉ phí quản lý ï Chỉ phí
.bộcia phẩm eta sanghee doanh nghiép
bán hàng

Chỉ phí sản malt gia thanh giống nhauở bản chất đều thể hiện lượng
hai phí lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác trong q trình

sản xuất. Song giữa chỉ phí sản xuất và giá thành cũng có những điểm khác

biệt sau:

-_ Chị phí sản xuất ln gắn liền với một thời kỳ nhất định còn giá
thành sản phẩm lại gắn với một khối lượng sản phẩm lao vụ; dị€h vụ đã hoàn

thành.

-_ Chỉ phí sản xuất trong kỳ bao gồm chỉ phí sản xuất phát sinh trong

kỳ và chỉ phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm khðng chỉ có

một phần chỉ phí sản xuất trong kỳ mà cịn gồm cả phân chỉ phí sắn xuất dở

dang kỳ trước chuyển sang những chi phí đã tính trước vào giá thành hay


những chỉ phí kỳ trước phân bổ vào kỳ này.

Nhu vay, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất

mật thiết với nhau. Điều này được thể hiện ở chỗ: chỉ phí sản xuất là cơ sở tạo

nên giá thành sản phẩm, còn giá hành sản phẩm làthước đo sản phẩm sản

xuất đã bỏ ra để được sản phẩm đó. Sự tiết kiệm hay lãng phí chỉ phí sản xuất

sẽ dẫn tới giá thành hạ hoặc tăng.
1.1.4. Sự cầẦn thiết của việc nghiên.€ứu kế toán chỉ phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm

Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ-eho công tác quản lý doanh nghiệp và có
mối quan hệ mật thiết với doanh thủ, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,

do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.

Tổ chức kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách

hợp lý vừa có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý tài

% hiệu quả vừa tạo điều kiện tiết kiệm chỉ phí hạ thấp

- EB nase trong nhimg diéu kién quan trong tao cho


Ộ Ế tong cạnh tranh.

Mặt khác giá thành: sản phẩm còn là cơ sở để đánh giá bán sản phẩm, là
cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chỉ phí, đồng thời là căn
cứ để xác định kết quả kinh doanh.

1.2. Những nội dung cơ bản về tổ chức công tác kế tốn chỉ phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

©_ Đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất

Để quản lý được chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp, kế toán phải xác

định từng đối tượng tập hợp chỉ phí riêng biệt. Đối tướng kế tốn chỉ phí sản

xuất được giới hạn, đồng thời các chỉ phí sản xuất eền được tổ chứ tập hợp

theo giới hạn này. Giới hạn đó có thể là từng phân xưởng, từng, tổ đội, từng

loại sản phẩm... việc xác định đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất là tùy theo

u cầu quản lý của doanh nghiệp cũng như trình độ của cán bộ chun mơn

nghiệp vụ.

se Đối tượng tính giá thành sản phẩm

Do sự khác nhau cơ bản về giới hạn kế tốn chỉ phí trong hạch tốn chỉ


phí sản xuất và sản phẩm hồn thành cần phải tính giá thành một đơn vị sản

phẩm.

Về thực chất, xác định đối tượng tính giá thành chính là việc xác định

sản phẩm, bán thành phẩm, cơng ciệc, láo vụ, dịch vụ nhất định địi hỏi phải

tính giá thành một đơn vị. Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quy

trình sản xuất hay đang trong dây chuyền sản xuất.

Để phân biệt được đối tượng kế toán sản xuất và đới tượng tính giá
sản xuất sản phẩm
thành sản phẩm cần dựa vào đặc điểm quy trình cơng nghệ và trình độ quản lý,
(đơngiản hay phức tạp) và lưại hình sản xuất hay u cầu

tổ one loanhí ( cao, thấp)...

1.2.2. Pin wong A Âu n chỉ phí sản xuất
gf


R)

phát sinh cho từng đối lượng kế tốn chỉ phí. Phương pháp nr ày đảm bảo chính

xác và khối lượng phù hợp với thực tế.


© Phương pháp gián tiếp thông qua phân bỗ
Phương pháp này dùng đề tập hợp những chỉ phí phát sinh có liên quan

đến nhiều đối tượng tập hợp chỉ phí. Vì vậy, muốn tập hợp chỉ phí cho từng
đối tượng thì phải phân bổ chỉ phí này cho từng đối tượng liên quan: Khi cho

tiêu chuẩn phân bổ chỉ phi thi phải là những tiêu chuẩn có quan hệ chặt chế
với chi phí phát sinh như:

- Nếu phan bé tiền lương thì tiêu chuẩn thường được chọn là giờ công

định mức, giờ công thực tế hoặc chỉ phí nhân cơng định mức.

- Nếu phân bổ chỉ phí ngun vật liệu thì tiêu chuẩn được chọn là

định mức chỉ phí nguyên vật liệu, khối lượng sản phẩm hoàn thành.
-_ Đối với khấu hao TSCĐ thì thường phân bồ theo giờ máy chạy hoặc

theo ca máy hoàn thành...

- _ Đối với điện, nước thì thường phân bổ theo chỉ số đo lường của công tơ.

1.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm

© Phuong pháp hệ số

Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong
cùng một quá trình sản xuất, sử dụng cùng một thứ nguyên liệu và một lượng
lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau. Các chi phi
không tập hợp riêng cho từng loại-sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả


quá trình sản xuất.

Theo phương pháp này kế toán trước hết phải căn cứ vào hệ số quy đổi
để quy đổi các loại sản phẩm về sản phẩm gốc rồi từ đó dựa vào tổng chỉ phí

10


×