Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

bài giảng Tổ chức và vận hành logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Tổ chức và vận hành logistics

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Quản trị logistics

Quản trị tồn kho – Inventory management

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Khái niệm:

<i>Tồn kho là lượng hàng hóa hiện có hoặc đang dự trữ dưới dạng nguyên vật liệu thô, linh kiện, sản phẩm dở dang, thành phẩm... nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau ở hiện tại hoặc tương lai.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Phân loại tồn trữ

Theo loại hàng tồn kho

<b><small>Raw material & work- in-process</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Phân loại tồn trữ

Theo mục đích tồn kho

<small></small><i><small>Tồn kho chu kỳ hay dự trữ bổ sung (Cycle stock): là lượng tồn kho cần </small></i>

<small>thiết để đáp ứng nhu cầu hàng ngày, giữ cho chuỗi cung ứng hoạt động.</small>

<small></small><i><small>Tồn kho dự phòng (Safety stock): là lượng tồn trữ đề phịng sai sót dự báo </small></i>

<small>và độ thiếu tin cậy của nhà cung cấp.</small>

<small></small><i><small>Tồn kho trong quá trình vận chuyển (In-transit stock): là lượng hàng tồn </small></i>

<small>trữ trong quá trình vận chuyển tới điểm tồn trữ hoặc điểm giao hàng.</small>

<small></small><i><small>Tồn kho theo mùa (Seasonal stock): là lượng tồn kho được sản xuất trước </small></i>

<small>để đáp ứng lượng cầu tăng cao vào một thời gian cụ thể trong năm.</small>

<small></small><i><small>Tồn kho khuyến mãi (Promotional stock): là lượng tồn kho phục cụ cho các </small></i>

<small>chiến dịch marketing và quảng cáo.</small>

<small></small><i><small>Tồn kho đầu cơ (Speculative stock): là lượng tồn kho nhằm bảo vệ khỏi sự </small></i>

<small>tăng giá hoặc các giai đoạn khan hiếm.</small>

<small></small><i><small>Tồn kho do lỗi thời (Obsolete stock): là lượng tồn kho không thể sử dụng </small></i>

<small>hoặc bán trên thị trường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tồn kho dự trữ (Cycle stock)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Tồn kho dự phòng (safety stock)

Tồn kho dự phòng là lượng hàng tồn kho được lưu trữ để đề phòng biến động về cung cầu

Trong hoạt động quản lý tồn kho thực tế, vấn đề mà nhà quản lý quan tâm là cân bằng giữa chi phí tồn trữ hàng tồn kho tăng thêm với chi phí tổn thất doanh số do không đủ hàng tồn kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tồn kho theo mùa (Seasonal stock)

Tồn kho theo mùa là lượng hàng tồn trữ trên cơ sở dự báo về lượng cầu tăng vào một thời điểm nào đó trong năm.

Vd: đồ bơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Lý do dự trữ hàng tồn kho

<b><small>With variations & uncertainty </small></b>

<b><small>in </small></b>

<b><small>quantity and time</small></b>

<b><small>StockAs buffer</small></b>

<b><small>With variations & uncertainty </small></b>

<b><small>in quantity and time</small></b>

the fundamental reason is

to provide a buffer between supply and

demand.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Lý do dự trữ hàng tồn kho

<small></small><b><small>Đề phòng bất ổn thị trường. Tính bất ổn thị trường do biến động </small></b>

<small>nhu cầu hoặc hạn chế nguồn cung gây ra và để đề phịng hoặc giảm thiểu rủi ro từ tính bất ổn đó, một lượng hàng tồn kho được bổ sung dưới dạng tồn kho dự phòng (safety stock).</small>

<small></small><b><small>Giảm chi phí. Tồn trữ hàng hóa gần hơn với khách hàng sẽ giúp </small></b>

<small>giảm chi phí vận chuyển khi phân phối hàng hóa tới khách hàng.</small>

<small></small><b><small>Tránh khiếm khuyết về chất lượng. Sản phẩm lỗi nhanh chóng </small></b>

<small>được thay thế nhờ có hàng tồn kho. Nếu khơng có hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng và có một sản phẩm bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển tới khách hàng thì khách hàng có thể phải đợi một khoảng thời gian dài tới khi có sản phẩm thay thế.</small>

<small></small><b><small>Ổn định sản xuất. Ví dụ khi cầu về kem tăng cao trong mùa hè, để </small></b>

<small>đáp ứng nhu cầu này, kem được sản xuất quanh năm và tồn trữ trong kho. Phương pháp này có thể thấy trong hoạt động sản xuất các mặt hàng theo mùa và đặc biệt quan trọng khi công nghệ sản xuất khá tốn kém cần sử dụng tối ưu trong cả năm để thu được vòng quay vốn hiệu quả.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Lý do dự trữ hàng tồn kho

<small></small><b><small>Tồn kho dự đoán (Anticipation stock). Cũng giống như </small></b>

<small>ví dụ trên, tuy nhiên, nguyên nhân của loại hình tồn kho này là do biến động về nhu cầu mà không phải do nguồn cung. </small>

<small></small><b><small>Cân bằng cung cầu. Vai trò làm cầu nỗi giữa cung và cầu </small></b>

<small>của hàng tồn kho có thể dễ dàng thấy trong trường hợp khách hàng cuối cùng cho chúng ta biết họ cần bao nhiêu và cho chúng ta thời gian để đặt hàng từ nhà cung cấp. Tương tự, các nhà cung cấp giao hàng chính xác đầy đủ số lượng vào đúng thời điểm chúng ta cần. Nếu ba điều kiện trên đều đúng, chúng ta sẽ không cần tới tồn kho đệm mà có thể đặt hàng với nhà cung cấp và chuyển tới khách hàng kịp thời để đáp ứng nhu cầu của họ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Mối quan hệ giữa tồn trữ và các hoạt động chức năng khác

<small></small>Marketing: sử dụng tồn trữ để cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn

<small></small>Sản xuất: sử dụng tồn trữ để đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục, và tạo điều kiện kéo dài production run

<small></small>Tài chính: tồn trữ tác động đến ROA

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>same service level?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>• reduce lead time </small>

<small>(faster transport modes)• share information </small>

<b>The cost of service</b>

Cost saving

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Quản trị tồn trữ

Bao gồm các hoạt động và quy trình được thực hiện nhằm đảm bảo khối lượng hợp lý của từng loại hàng hóa lưu kho

Mục đích: đạt được cân bằng tối ưu giữa chi phí tồn trữ và mức dịch vụ khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Mission of Inventory management

<b><small>customer Service</small></b>

<b><small>Inventory Cost</small></b>

<b>Reduce inventory cost and improve customer service at the same time</b>

<small> Product availability</small>

<small>(stock-out rate)</small>

<small>Inventory models InformationForecasting Inventory KPI</small>

<small>…….</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Quản trị tồn trữ

Hai vấn đề cơ bản của quản trị tồn trữ:

<small>-</small> Đặt hàng với số lượng bao nhiêu ?

<small>-</small> Khi nào thì tiến hành đặt hàng ?Các vấn đề khác:

<small>-</small> Những mặt hàng nào nên được tồn trữ ?

<small>-</small> Tồn trữ ở đâu ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Minimize costs</small>

<small></small>

Cost Structure

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>We focused </small>

<small>on it</small>

.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small></small>Dependent versus Independent Demand

<small>►</small><b><small> Independent demand is is unrelated tounrelated to the demand for another product.</small></b>

<b><small>----For many end-use items, demand is independent.</small></b>

<small>►</small><b><small>Dependent demand is directly is directly related torelated to</small><sub> the </sub></b>

<b><small>demand for another product.</small></b>

<b><small>----For many manufacturing processes, demand is dependent.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Mơ hình EOQ

<small>EOQ: Economic Order Quantity</small>

<small>Là phương pháp tồn trữ xác định lượng đặt hàng tối ưu nhằm đạt được tổng chi phí tồn trữ nhỏ nhất thơng qua việc cân bằng chi phí lưu kho hàng hóa và chi phí đặt hàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Các giả thiết đối với mơ hình EOQ

<small></small>Nhu cầu về hàng hóa rõ ràng, đều đặn và ổn định.

<small></small>Thời gian cung ứng của nhà cung cấp ổn định và rõ ràng.

<small></small>Khơng xảy ra tình trạng hết hàng tồn kho do nhu cầu và thời gian giao hàng đều đã biết và có thể ngăn ngừa tình trạng hết hàng tồn kho.

<small></small>Cấu trúc chi phí là cố định – chi phí đặt hàng là giống nhau dù lượng đặt hàng là bao nhiêu, chi phí tồn trữ là hàm tuyến tính theo mức tồn kho bình quân và chi phí mua hàng tính cho một đơn vị sản phẩm (khơng có giảm giá khi mua số lượng lớn).

<small></small>Không gian, năng lực và vốn đủ lớn cho lượng hàng tồn trữ mong muốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Các thơng số cơ bản của mơ hình EOQ

<small></small>k = Chi phí đặt hàng bình qn cho mỗi lần đặt hàng

<small></small>d = Nhu cầu về sản phẩm trong một đơn vị thời gian

<small></small>D = Nhu cầu hàng năm tính theo đơn vị sản phẩm

<small></small>p = Chi phí mua hàng của một đơn vị sản phẩm

<small></small>f = Chi phí lưu kho hàng năm – là tỷ lệ của chi phí đơn vị sản phẩm

<small></small>h = p.f = Chi phí tồn trữ hàng năm tính cho một đơn vị sản phẩm

<small></small>Q = lượng đặt hàng

<small></small>LT: thời gian cung ứng - lead time (ngày)

<small></small>N: số ngày làm việc trong năm

<small></small>QS: lượng tồn kho dự phịng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Các chi phí liên quan đến tồn trữ

<small></small>Chi phí đặt hàng

<small></small>Chi phí mua hàng

<small></small>Chi phí lưu kho

<small></small>Thiệt hại do thiếu hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Một đơn vị kinh doanh cần nhập về 2500 T sản phẩm trong năm tới. Chi phí tồn trữ bình qn 1T sản phẩm trong năm là 10$. Chi phí thực hiện một đơn hàng là 2000$. Biết trong năm đơn vị hoạt động 250 ngày và thời gian chờ hàng là 2 tuần.

Hãy tính:

<small></small>Quy mơ đơn hàng tối ưu ?

<small></small>Tổng chi phí tồn kho trong năm ?

<small></small>Điểm đặt hàng lại ?

</div>

×