Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.46 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>a/ Tính v₃, v₅ theo v₁, v₂, v₄ để cho lượng nước khơng đổi:...6</small></b>
<b><small>b/ Thành lập hệ phương trình vi phân với điều kiện đầu miêu tả quá trình trên...6</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Một cách tổng qt, ta gọi các hệ phương trình có dạngy′<small>i</small> = f<small>i</small>(x, y1, y2, ..., yn), i = 1, 2, ..., n (1)
trong đó f<small>i</small> là các hàm số với (n + 1) biến, còn y<small>i</small> là các hàm chưa biết của biến x là hệ phương trình vi phân. Giải (hay tích phân) hệ trên có nghĩa là tìm tất cả các bộ n hàm số y<small>i</small>(x) i =1,...,n thỏa mãn (1). Nếu cho trước điểm x0 và các giá trị b1,..., bn ∈ R thì một nghiệm y<small>1</small>(x),…,y<small>n</small>(x) của hệ (1) thỏa mãn điều kiện (khởi đầu).
Nội dung của phương pháp khử là đưa hệ phươngtrình vi phân thành 1 ptvp cấp cao bằng cách lấy đạo hàm một phương trình rồi khử các hàm chưa biết.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>a/ Tính v₃, v₅ theo v₁, v₂, v₄ để cho lượng nước không đổi:</b>
Để lượng nước không đổi: tốc độ của nước đổ vào sẽ bằng tốc độ nước thốt ra.Từ đó ta có được tốc độ của v₃ và v₅ là:
<b>b/ Thành lập hệ phương trình vi phân với điều kiện đầu miêu tả quá trình trên.</b>
Bể 1:
Đầu vào: n₁v₁ + <sub>300</sub><i><sup>y</sup></i> v₄ Đầu ra: <sub>500</sub><i><sup>x</sup></i> v₃
Bể 2:
Đầu vào: n<small>2</small>v<small>2</small> + <sub>500</sub><i><sup>x</sup></i> v₃
Đầu ra: <sub>300</sub><i><sup>y</sup></i> v₄ + <sub>300</sub><i><sup>y</sup></i> v<small>5</small> = <sub>300</sub><i><sup>y</sup></i> (v<small>4</small> + v<small>5</small>)Lập phương trình theo hệ x(t), y(t):
<b>Trình bày cách dùng phương pháp khử để đưa hệ phương trình vi phân tuyến tính 2 phương trình – 2 ẩn tổng quát dưới đây về phương trình tuyến tính cấp 2 sau đó giải ví dụ cụ thể.</b>
<small>x 0 (t) = ax(t) + by(t) + f(t) y 0 (t) = cx(t) + dy(t) + g(t)</small>
<b>B2: Thế (*) vào phương trình cịn lại=> phương trình tuyến tính cấp 2 hệ số hằng Cx’’ – ax’’ - </b><i>f ' (t)</i><b> = bcx + dx’ -adx – df(t) + bg(t) </b>
<b> x’’ – (a+d)x’ + (ad – bc)x = </b><i>f ' (t)</i><b> – df(t) + bg(t)B3: Giải (**) suy ra x<small>TQ</small></b>
<b>B4: Thế x<small>TQ</small> (*) suy ra y<small>TQ </small></b>
<b>VD: Giải hệ phương trình </b>
<i>y’(t)=−101x(t )−15 y(t)−2e−5t sin(t)(2)</i>
<b>Từ phương trình 1: thay vào phương trình 2:</b>
<b>VT: </b>
Phương trình đặc trưng:
<b>VP: </b> là nghiệm của phương trình đặc trưng
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"> x<small>r</small>’’
Thay vào phương trình
<i>24 A−10B+10 B−50 A+26 B=0−2 A−10B+10B=−2</i>
<i>−10 A+2B+10 A=0</i>
x<small>TQ</small>’
Thế y<small>TQ</small> = x’ -5x
<b>Vậy </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"> Nghiệm tổng quát phương trình thuần nhất : y<small>tn</small> = C1e<small>At</small> + C2e<small>Bt</small>Đặt y<small>r</small> = ax + b , y’<small>r</small> = a , y’’<small>r</small> = 0
Thay y<small>r</small> vào 2 phương trình tương ứng, ta được: a = 0 , b = <sup>162</sup><sub>7</sub>
y = C1e<small>At</small> + C2e<small>Bt</small> + <sup>162</sup><sub>7</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"> y’ = AC1e<small>At</small> + BC2e<small>Bt</small> (1)
Ta có x’ = 1.08 -<sub>150</sub><sup>7</sup> y – y’ => x’ = 1.08 +( <sub>150</sub><sup>−7</sup>C1 – AC1)e<small>At</small> + ( <sub>150</sub><sup>−7</sup>C2 – BC2)e<small>Bt </small>(2)Khi t0 = 0 => x’, y’ = 0, => Thế t0 = 0 vào phương trình (1) , (2)
x’ + y’ = 0,955 -<sub>75</sub><sup>4</sup> y
Ta có y’’ = 0.02x’ - <sub>300</sub><sup>19</sup> y’ => x’ = 50y’’ + <sup>19</sup><sub>6</sub> y’
50y’’ + <sup>25</sup><sub>6</sub> y’ + <sub>75</sub><sup>4</sup> y = 0,955
Phương trình đặc trưng : 50k<small>2</small> + <sup>25</sup><sub>6</sub> k + <sub>75</sub><sup>4</sup> = 0 => k<small>1</small> = A k<small>2</small> = B
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"> Ta có x’ = 0,955 -<sub>75</sub><sup>4</sup> y - y’ => x’ = 0.955 + ( <sup>−4</sup><sub>75</sub>C1 – AC1)e<small>At</small> + ( <sup>−4</sup><sub>75</sub>C2 – BC2)e<small>Bt</small> (2)Khi t<small>0</small> = 0 => x’, y’ = 0, => Thế t<small>0</small> = 0 vào phương trình (1) , (2)
Ta có y’’ = 0.028x’ - 0.06y’ => x’ = <sup>250</sup><sub>7</sub> y’’ + <sup>15</sup><sub>7</sub> y’
<sup>250</sup>
7 <sup>y’’ + </sup><sup>22</sup>7 <sup>y’ + </sup>30<sup>1</sup> <sup>y = 0.68</sup>
Phương trình đặc trưng : <sup>250</sup><sub>7</sub> k<small>2</small> + <sup>22</sup><sub>7</sub> k + <sub>30</sub><sup>1</sup> = 0 => k<small>1</small> = A k<small>2</small> = B Nghiệm tổng quát phương trình thuần nhất : y<small>tn</small> = C1e<small>At</small> + C2e<small>Bt</small>Đặt yr = ax + b , y’r = a , y’’r = 0
Thay y<small>r</small> vào 2 phương trình tương ứng, ta được: a = 0 , b = 20.4 y = C1e<small>At</small> + C2e<small>Bt</small> + <sup>102</sup><sub>5</sub>
y’ = AC1e<small>At</small> + BC2e<small>Bt </small>(1)
Ta có x’ = 0.68 -<sub>30</sub><sup>1</sup> y – y’ => x’ = 0.68 + ( <sup>−1</sup><sub>30</sub>C1 – AC1)e<small>At</small> + ( <sup>−1</sup><sub>30</sub>C2 – BC2)e<small>Bt </small>(2)Khi t<small>0</small> = 0 => x’, y’ = 0, => Thế t<small>0</small> = 0 vào phương trình (1) , (2)
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Ta có y’’ = 0.032x’ - <sub>12</sub><sup>1</sup> y’ => x’ = 31.25y’’ + <sup>125</sup><sub>48</sub> y’
31.25y’’ + <sup>173</sup><sub>48</sub> y’ + 0.05y = 0.99
Phương trình đặc trưng : 31.25k<small>2</small> + <sup>173</sup><sub>48</sub> k + 0.05 = 0 => k<small>1</small> = A k<small>2</small> = B Nghiệm tổng quát phương trình thuần nhất : y<small>tn</small> = C1e<small>At</small> + C2e<small>Bt</small>Đặt yr = ax + b , y’r = a , y’’r = 0
Thay y<small>r</small> vào 2 phương trình tương ứng, ta được: a = 0 , b = <sup>99</sup><sub>5</sub>
y = C1e<small>At</small> + C2e<small>Bt</small> + <sup>99</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">x’(t) = -x(t) + 5y(t) + e<small>4t </small>y’(t) = x(t) + 3y(t) – 2e<small>-2t</small>
Nghiệm tổng quát phương trình thuần nhất : y = C1e<small>4t</small> + C2e<small>-2t</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Đặt y<small>r1</small> = ate<small>4t</small> , y’<small>r1</small> = a( e<small>4t</small> + 4te<small>4t</small> ) , y’’<small>r1</small> = a( 8e<small>4t</small> + 16te<small>4t</small>) y<small>r2</small> = bte<small>-2t</small>, y’<small>r2</small> = b( e<small>-2t</small> -2te<small>-2t</small> ) , y’’<small>r2</small> = b( -4e<small>-2t</small> + 4te<small>-2t</small> )
Thay y<small>r1</small>, y<small>r2</small> vào 2 phương trình tương ứng, ta được: a = 1/6 , b = -1/3 y(t) = C1e<small>4t</small> + C2e<small>-2t </small> + <sup>1</sup><sub>6</sub>te<small>4t</small> -<sup>1</sup><sub>3</sub>te<small>-2t</small>
y’(t) = 4C1e<small>4t</small> - 2C2e<small>-2t </small> + <sup>1</sup><sub>6</sub>(4te<small>4t</small> + e<small>4t</small>) -<sup>1</sup><sub>3</sub>(-2te<small>-2t</small> + e<small>-2t</small>)Ta có x’(t) = 8y(t) + e<small>4t</small> – 2e<small>-2t</small> - y’(t)
=> x’(t) = 4C1e<small>4t</small> + 10C2e<small>-2t </small>+ <sup>2</sup><sub>3</sub> te<small>4t</small> + <sup>1</sup><sub>6</sub> e<small>4t</small> - te<small>-2t</small> - <sup>1</sup><sub>3</sub> e<small>-2t</small>
x’(t) = x(t) + 2y(t) - 2e<small>-2t</small> cos(5t)<small> </small>y’(t) = -17x(t) - 5y(t)
17 x’(t) + y’(t) = 29y(t) - 34e<small>-2t</small> cos(5t)<small> </small>(1)
Ta có y’’(t) = -17x’(t) - 5y’(t) => 17x’(t) = - y’’(t) - 5y’(t) (2)Thay (2) vào (1) => y’’(t) + 4y’(t) + 29y(t) = 34e<small>-2t</small>cos(5t)<small> </small> Phương trình đặc trưng : k<small>2</small> + 4k + 29 = 0 => k<small>1</small> = -2 +5i k<small>2</small> = -2 – 5i
Nghiệm tổng quát phương trình thuần nhất : y<small>tn</small> = e<small>-2t</small>(C1cos(5t) + C2sin(5t))Đặt y<small>r</small> = te<small>-2t</small>(acos(5t) + bsin(5t)),
y’<small>r </small>= e<small>-2t</small>((-5at -2bt + b)sin(5t) + cos(5t)(-2at + a + 5bt ))
y’’<small>r</small> = e<small>-2t</small>((20at – 10a -21bt - 4b)sin(5t) - cos(5t)(21at + 4a + 20bt – 10b)) Thay y<small>r</small> vào 2 phương trình tương ứng, ta được: a = 0 , b = <sup>17</sup><sub>5</sub>
y(t) = e<small>-2t</small>( C1cos(5t) + C2sin(5t) + <sup>17</sup><sub>5</sub> tcos(5t))
y’(t) = <sup>1</sup> e<small>-2t</small> (((17 - 10 C1 + 25C2 - 34t) cos(5t) - 5 (5C1 + 2C2 + 17t) sin(5t))
</div>