Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> Hà Nội - 2024</b>
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Phần I: Tổng quan về công ty CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄNTHÔNG VÀ TỰ ĐỘNG HĨA DẦU KHÍ</b>
<b>1. Q trình hình thành và phát triển của công ty 1.1. Giới thiệu chung về tổ chức đăng ký giao dịch</b>
<b>- Tên Cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG</b>
<b>VÀ TỰ ĐỘNG HĨA DẦU KHÍ</b>
- Tên Tiếng Anh: Petroleum Information Technology Telecom and Automation JointStock Company
- Tên viết tắt: PAIC., JSC
<i>- Vốn điều lệ đăng ký: 42.352.900.000 (Bốn mươi hai tỷ, ba trăm năm mươi hai triệu, chín</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">+ Cung cấp dịch vụ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, các dịch vụ giá trị gia tăng vềcông nghệ thơng tin.
+ Dịch vụ triển khai và tích hợp hệ thống
+ Cung cấp hàng hóa, giải pháp về lĩnh vực tự động hóa
<b>1.2. Giới thiệu về chứng khốn đăng ký giao dịch</b>
- Tên chứng khốn: CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ THƠNG TIN, VIỄNTHƠNG VÀ TỰ ĐỘNG HĨA DẦU KHÍ
- Loại chứng khốn: Cổ phiếu phổ thơng- Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu- Mã chứng khoán: PAI
- Tổng số chứng khoán đăng ký giao dịch: 4.235.290 (Bốn triệu hai trăm ba mươi lămnghìn, hai trăm chín mươi) cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổchức đăng ký giao dịch: 0 cổ phiếu
- Giới hạn tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại Nghịđịnh số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Chứng khốn và quy định tại Thơng tư số 123/2015/TT-BTC ngày 19/08/2015 củaBộ Tài chính về hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán ViệtNam. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ thông tin, Viễn thôngvà Tự động hóa dầu khí khơng hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài.
Tại thời điểm 10/11/2016, số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ là 5.000 cổphiếu (chiếm tỷ lệ 0,12% vốn điều lệ).
<b>1.3. Quá trình hình thành, phát triển</b>
- Ngày 03/8/2006, Hội đồng Quản trị Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đồnDầu khí Việt Nam) đã ban hành Quyết định số 2092/QĐ-DKVN, về việc thành lập “Trungtâm công nghệ thông tin, Viễn thơng và Tự động hóa Dầu khí” (gọi tắt là PITAC) là đơn vịhạch tốn phụ thuộc Tập đồn Dầu khí Việt Nam.
- Ngày 21/7/2008, Hội đồng Quản trị Tập đồn Dầu khí Việt Nam đã ban hành Quyết địnhsố 1648/QĐ-DKVN về việc thành lập công ty TNHH Một thành viên Công nghệ thông tin
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">và Tự động hóa Dầu khí (PAIC) trên cơ sở Trung tâm cơng nghệ thơng tin, Viễn thơng vàTự động hóa Dầu khí.
- Ngày 25/12/2008, Hội đồng Quản trị Tập đồn Dầu khí Việt Nam ban hành Nghị quyếtsố 3160/NQ-DKVN về việc phê duyệt phương án thành lập công ty CP Cơng nghệ Thơngtin, Viễn thơng và Tự động hóa Dầu khí (PV Tech Pro). Cơng ty PAIC đã chính thức đivào hoạt động kể từ ngày 16/02/2009 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số0103035042 do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấpngày 16/02/2009 với số vốn điều lệ ban đầu là 34.267.100.000 đồng.
- Căn cứ Nghị quyết số 366/NQ-PVTech-ĐHĐCĐ ngày 04/05/2011 của Đại hội đồng cổđông CTCP Công nghệ thơng tin, Viễn thơng và Tự động hóa dầu khí về việc thơng quaphương án tăng vốn điều lệ của Công ty, đến ngày 30/07/2011 Công ty PAIC đã chào bánthành công 808.580 cổ phần cho cổ đông hiện hữu theo phương thức thực hiện quyền vớitỷ lệ 3,2:1, tăng vốn điều lệ từ 34.267.100.000 đồng lên 42.352.900.000 đồng.
- Ngày 05/10/2015, CTCP Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động hóa Dầu khí đãđược UBCKNN chấp thuận hồ sơ đăng ký Công ty đại chúng theo Công văn số6299/UBCK-QLPH.
<b>1.4. Q trình tăng vốn của Cơng ty</b>
<b>Thời Gianhồn thànhđợt phát</b>
<b>Vốn điều lệtăng thêm</b>
<b>Vốn điều lệsau phát hành</b>
<b>Hình thức</b>
<b>phát hành<sup>Cơ sở pháp lý</sup></b>
Tháng 7/2011 8.085.800.000 42.352.900.000 Chào báncho cổđông hiệnhữu
- Nghị quyếtĐHĐCĐ về việcquyết Định ngày04/05/2011.- Giấy CNĐKKDthay đổi lần thứ 6số 0103349508ngày 03/11/2011do Sở KH&ĐTthành phố Hà Nộicấp.
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty</b>
<b>2.2. Đại hội đồng cổ đông</b>
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty, bao gồm tất cả các cổđơng có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đơng có quyền biểu quyết uỷ quyền.ĐHĐCĐ có các quyền sau:
- Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
- Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thơng qua báo cáo `tài chính hàng năm, cácbáo cáo của BKS, của HĐQT và của các kiểm toán viên.
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và BKS; phê chuẩn việc HĐQT bổ nhiệmGiám đốc điều hành.
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
<b>2.3. Hội đồng Quản trị</b>
HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty,trừ những thẩm quyền thuộc ĐHĐCĐ. HĐQT có các quyền sau:
- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty.
- Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Cơng ty trên cơ sở các mục đích chiến lượcdo ĐHĐCĐ thông qua.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc và các cán bộquản lý Công ty.
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp ĐHĐCĐ.- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Hiện nay, Hội đồng quản trị của Công ty gồm 07 thành viên như sau:
<b>2.4. Ban Kiểm soát</b>
BKS do ĐHĐCĐ bầu ra để thực hiện giám sát HĐQT, Ban Giám đốc Công ty trong việcquản lý và điều hành Công ty. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật vềnhững công việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, bao gồm:
- Kiểm tra sổ sách kế tốn và các báo cáo tài chính của Cơng ty, kiểm tra tính hợp lý hợppháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Cơng ty, kiểm tra việc thực hiệncác nghị quyết, quyết định của HĐQT.
- Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Cơng ty, đồng thời có quyềntrình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới hoạt độngkinh doanh, hoạt động của của HĐQT và Ban Giám đốc.
- Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết.- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Hiện nay, Ban kiểm sốt của Cơng ty gồm 03 thành viên như sau:
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>2.5. Ban Giám đốc</b>
Giám đốc và Phó Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hộiđồng Quản trị và Đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuấtkinh doanh của Cơng ty. Phó Giám đốc có trách nhiệm giúp việc Giám đốc điều hành hoạtđộng sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Ban Giám đốc có nhiệm vụ:
- Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo nghịquyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của ĐHĐCĐ, Điều lệ Công ty và tuân thủ phápluật.
- Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch sản xuất kinhdoanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty.
- Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật đối với PhóGiám đốc, Kế tốn trưởng, Trưởng văn phịng đại diện.
- Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật.- Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệmtrước HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty.- Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầutư của Công ty đã được HĐQT và ĐHĐCĐ thông qua.
- Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
Hiện nay, Ban Giám đốc Công ty gồm 03 thành viên sau:
<b>2.6. Các phịng chức năng</b>
Nhóm này trực tiếp tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh của Cơng ty. Các Phịng nghiệpvụ gồm có các Trưởng, Phó trưởng phịng trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh củaphòng và dưới sự chỉ đạo của các Phó Giám đốc phụ trách.
Hoạt động SXKD của Chi nhánh do Giám đốc Chi nhánh trực tiếp điều hành và phải đặtdưới sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc Cơng ty.
+ Phịng Tổ chức Hành chính Cơng ty+ Phịng Tài chính Kế tốn Cơng ty
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">+ Phịng Kinh tế Kế hoạch Cơng ty+ Phịng Giải pháp phần mềm Cơng ty
+ Phịng Tự động hóa và Giải pháp hệ thống Cơng ty+ Phịng Dịch vụ Vận hành và Bảo dưỡng Công ty
<b>2.7. Công ty mẹ, Công ty con và Chi nhánh Cơng ty* Chi nhánh PAIC tại TP. Hồ Chí Minh</b>
<b>- Địa chỉ: Lầu 11 tòa nhà Petroland, số 12, Tân Trào, Tân Phú, Q. 7, TP. HCM- Thời gian đi vào hoạt động chính thức: 12/09/2009</b>
<b>- Chức năng: Giúp Công ty trong việc phát triển thị trường tại T.p Hồ Chí Minh và khu</b>
vực phía Nam, làm đầu mối quản lý, tổ chức thực hiện các hợp đồng được Công ty phâncấp.
<b>* </b>Công ty mẹ của PAIC:<b> Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí</b>
- <b>Số ĐKKD</b>: 0305447723 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày05/01/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 12/05/2015.
- <b>Trụ sở chính</b>: Tầng 11, tòa nhà Petroland, số 12 Tân Trào, phường Tân Phú, quận &, TP.Hồ Chí Minh.
- <b>Hoạt động kinh doanh chính</b>: Thực hiện dịch vụ hàng hải, đại lý vận tải biển và dịch vụgiao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, cung cấp vật tư thiết bị cho các cơng trình dầu khí,kho xăng dầu, cung cấp hóa chất phục vụ cho thăm dị và khai thác dầu khí.
- <b>Vốn điều lệ:</b> 200.000.000.000 (Hai trăm tỷ) đồng.
<i><b>- Số cổ phần sở hữu tại PAIC (tính đến ngày 10/11/2016):</b></i> 2.196.000 cổ phần, chiếm 51,85%tổng số cổ phần đang lưu hành của Cơng ty.
<b>* Cơng ty con: Khơng có </b>
<b>3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 3.1. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu</b>
* Dịch vụ Công nghệ thông tin, viễn thông
- Cung cấp dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống cơng nghệ thông tin,viễn thông.
- Cung cấp các hệ thống hội thảo truyền hình.- Cung cấp các dịch vụ bảo mật, an tồn thơng tin.
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Cung cấp dịch vụ theo mơ hình PaaS, SaaS, IaaS, dịch vụ DR (Data recovery center) chokhách hàng.
- Cung cấp hàng hóa thương mại và các dịch vụ liên quan cho các hệ thống IT dân dụng vàphục vụ quản lý:
+ Công nghệ mạng: Các thiết bị mạng từ các dịng sản sản phẩm thuộc cơng nghệRouter and Routing Systems, Switches, Universal Gatew and Access Servers cho đến cácsản phẩm mạng thuộc các hướng công nghệ Voice and IP Communications, Wireless,Video, Storages, Contents & Optical Networking, Network Management.
+ Máy chủ: Cung cấp đa dạng các loại máy chủ tùy theo quy mô của khách hàng từnhững máy chủ nhỏ dựa trên công nghệ mở của Intel đến các hệ thống máy chủ cao cấp cókhả năng xử lý mạnh, ổn định.
+ Lưu trữ: Cung cấp nhiều loại sản phẩm lưu trữ khác nhau từ ổcứng, card RAID,đến hệ thống các tủ đĩa lưu trữ, thư viên ‹ băng từ, thiết bị lưu trữ quang từ cao cấp có hiệunăng cao, sao lưu và khơi phục dữ liệu lớn cùng với khả năng mở rộng lớn hay các switch,storage router dùng để kết nối hê ‹thống. Các phần mềm hỗ trợ lưu trữ và phục hồi dữ liệu,cấu hình thiết bị, quản lý, giám sát hoạt động của các thiết bị lưu trữ trong hệ thống, hỗ trợcân bằng tải, ảo hóa.
+ Bảo mật: Cung cấp tập trung chủ yếu vào việc bảo vệ hạ tầng mạng như các thiếtbị Firewall, IDS, IDP, VPN… kết hợp với bảo mật theo lớp và định danh người dùng. + Phần mềm: Các phần mềm hệ thống, quản trị cơ sở dữ liệu.
+ Hệ thống nguồn và trung tâm dữ liệu: Các thiết bị hệ thống nguồn và hạ tầngtrung tâm dữ liệu như lưu điện, hệ thống làm mát, tủ rack…
+ Thiết bị viễn thông, tổng đài, điện nhẹ.
+ Tích hợp hệ thống: Dịch vụ cơ sở hạ tầng CNTT, thiết kế và xây dựng cơ sở dữliệu doanh nghiệp, bảo mật hệ thống, dịch vụ mạng, lưu trữ, máy chủ, dịch vụ triển khaicác giải pháp.
* Dịch vụ Tự động hóa và tích hợp hệ thống
- Cung cấp các dịch vụ tích hợp hệ thống công nghệ thông tin công nghiệp, dịch vụonshore, offshore.
<b>- Cung cấp dịch vụ nhân lực, lắp đặt, chạy thử, hỗ trợ vận hành, vận hành và bảo dưỡng</b>
sữa chữa các hệ thống Tự động hóa.
<b>- Dịch vụ Calibration thiết bị.</b>
9
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>- Triển khai, bảo dưỡng các hệ thống LAN/Telecom dân dụng và công nghiệp, trọng tâm là</b>
các hệ thống CCTV, các hệ thống TĐH an ninh.
<b>- Triển khai và duy trì các hệ thống CMMS (Maximo).</b>
<b>- Các dịch vụ liên quan đến các hệ thống DCS, SCADA, hệ thống quản lý sản xuất</b>
<b>- Bảo trì các hệ thống C&I.</b>
<b>- Cung cấp hàng hóa thương mại và các dịch vụ liên quan cho các hệ thống tự động hóa và</b>
IT cơng nghiệp. * Dịch vụ phần mềm
- Phát triển và triển khai các phần mềm nghiệp vụ quản lý, đóng gói và đăng ký bản quyềnsản phẩm. Các sản phẩm liên quan đến việc quản lý các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù củangành dầu khí: Quản lý luồng cơng việc, hệ thống EDMS, CMMS, quản lý mỏ, quản lýmạng lưới bán lẻ xăng dầu, các platform công nghiệp, các hệ thống BI / data mining…
<b>- Cung cấp dịch vụ bảo trì, bảo hành các phần mềm tác nghiệp.- Cung cấp license phần mềm bản quyền và các dịch vụ liên quan.</b>
· * Các khách hàng lớn:- Tập Đồn Dầu khí- Nhà máy lọc dầu Dung quất
- Tổng Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí- Vietsovpetro
- Talisman- HDBank
<b>3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của cơng ty</b>
- Yếu tố công nghệ- Nhu cầu của thị trường- Sự phát triển của nền kinh tế- Cạnh tranh từ các cơng ty cùng ngành- Chính sách phân bổ nguồn lực của công ty
10
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Môi trường chính trị- luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinhdoanh của doanh nghiệp bằng việc tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động củadoanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, cơng cụ vĩ mơ.
<b>3.3. Mơ hình Pestela. P- Chính trị:</b>
Đường lối quản lí kinh tế đổi mới định hướng XHCN nền kinh tế mở cửa tạo điềukiện cho việc giao lưu trao đổi lẫn nhau nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư tạo nên sựphát triển trong kinh doanh với hiệu quả cao.
Nền chính trị ổn định tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển tốt.
Tạo các tập đoàn kinh tế lớn mạnh chứng tỏ nhà nước là người tiêu dùng lớnnhất tạo thị trường thuận lợi, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư.
Cơ chế điều hành của nhà nước đảm bảo cho các bộ luật ban ra được thực hiện. Vàviệc điều hành tốt của nhà nước sẽ tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.
Yếu tố chính trị và sự ổn định của nó có vai trị quan trọng trong việc giúp doanhnghiệp xác định cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của mình, từ đóđề ra các quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh cụ thể. Doanh nghiệp muốn pháttriển bền vững cần phải nhạy bén với tình hình chính trị ở các quốc gia, khu vực vàthế giới để có được các quyết định mang tính sách lược và chiến lược thích hợp,kịp thời.
Chính phủ điều tiết nền kinh tế vĩ mơ bằng các chính sách kinh tế, tài khố, chínhsách tiền tệ. Trong quan hệ với các doanh nghiệp, chính phủ vừa đóng vai trị làngưười kiểm sốt, khuyến khích, tài trợ, quy định,… vừa đóng vai trị khách hàngquan trọng của doanh nghiệp.
<b>b. Economic (Kinh tế) –E </b>
Nhân tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nóbao gơm các nhân tố như: lạm phát, tỉ giá hối đoái, lãi suất ngân hàng, tiền tệ, tỷ lệthất nghiệp…
Nhiều rào cản tham gia thị trường được dỡ bỏ; khởi nghiệp sáng tạo và phát triểndoanh nghiệp khá sôi động.
Tốc đọ tăng trưởng hay suy giảm của nền kinh tế đều ảnh hưởng đến doanh nghiệp Bản thân các chỉ số về tăng trưởng kinh tế, kim ngạch xuất nhập khẩu, lượng vốnđầu tư nước ngoài được thu hút hàng năm, cùng mỗi năm khoảng trên 100 ngàndoanh nghiệp được thành lập mới là những con số biết nói minh chứng cho nhữngthành tựu của việc hồn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủnghĩa ở nước ta thời gian qua.
11
</div>