Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 124 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
i
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ
<b>tình hình thực tế của đơn vị thực tập. </b>
<i><b>Tác giả luận văn tốt nghiệp </b></i>
NGUYỄN THỊ LAN
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">ii
<b>M</b>Ụ<b>C L C</b>Ụ
LỜI CAM ĐOAN ... i
MỤC L C... Ụ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ... v
DANH MỤC CÁC HÌNH... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...vii
LỜI MỞ ĐẦU ... viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI XÃ, PHƯỜNG ... 1
1.1 Tổng quan về công tác thu - chi ngân sách xã, phường ... 1
1.1.1 Khái niệm NSNN và ngân sách xã ... 1
1.1.2 Đặc điểm, vai trò của ngân sách xã trong hệ thống ngân sách nhà nước ... 2
1.1.3 Cơng tác kế tốn các khoản thu chi Ngân sách xã... 5
1.1.4 Tổng quan về công tác kế toán các khoản thu chi ngân sách xã, phường ... 7
1.2 Cơng tác kế tốn các khoản thu ngân sách xã hiện nay ... 8
1.2.1 Khái niệm... 8
1.2.2 Nội dung các khoản thu ngân sách xã: ... 9
1.2.3 Nguyên tắc kế toán các khoản thu ngân sách xã ... 10
1.2.4 N i dung kộ ế toán các khoản thu ngân sách xã ... 12
1.2.5 Hình thức kế tốn... 17
1.3 Cơng tác kế tốn các khoản chi ngân sách ... 20
1.3.1 Khái niệm... 20
1.3.2 Nội dung các khoản chi ngân sách xã... 20
1.3.3 Điều kiện chi ngân sách xã, nguyên tắc kế toán các khoản chi ngân sách xã ... 22
1.3.4 N i dung kộ ế toán chi ngân sách xã ... 23
Kết luận chương 1 ... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU - CHI NGÂN SÁCH XÃ TẠI UBND XÃ ĐỨC THƯỢNG ... 28
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">iii
2.1 Khái quát chung về UBND xã Đức Thượng ... 28
2.1.1 Lịch s ử hình thành và phát triển, đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Đức Thượng ... 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại UBND xã Đức Thượng... 30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại UBND xã Đức Thượng ... 35
2.1.4 Chính sách, chế độ kế toán được áp dụng tại UBND xã Đức Thượng... 37
2.2 Th c trự ạng cơng tác kế tốn thu ngân sách xã Đức Thượng ... 42
2.2.1 Tình hình các khoản thu ngân sách xã Đức Thượng ... 42
2.2.2 Thực trạng kế toán thu NSNN xã Đức Thượng... 46
2.2.3 Đánh giá thực trạng k ế toán thu tại xã Đức Thượng ... 64
2.3 Thực trạng cơng tác kế tốn chi NSNN xã Đức Thượng ... 71
2.3.1 Tình hình các khoản chi ngân sách xã Đức Thượng ... 71
2.3.2 Thực trạng công tác kế toán chi ngân sách xã ... 74
2.4. Đánh giá thực tr ng kạ ế toán thu, chi ngân sách tại xã Đức Thượng ... 88
3.1. Phương hướng hoàn thiện k ế toán thu, chi ngân sách tại xã Đức Thượng ... 94
<small>3. 1.1. S c n thiự ầết hồn thiện kế tốn thu, chi ngân sách tại xã Đức Thượng ...94</small>
<small>3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện kế toán thu, chi ngân sách xã tại xã Đức Thượng ...96</small>
<small>3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn thu, chi ngân sách xã tại xã Đức Thượng ...97</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">iv
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">v
<i>Bảng 2.1 Tình hình các khoản thu NSX Đức Thượng ... 43Bảng 2.2: Các khoản thu ngân sách của xã Đức Thượng giai đoạn 2017 – 2019 ... 44Bảng 2.3: Tình hình chi NSX giai đoạn 2017 – 2019 t</i>ại xã Đức Thượ<i>ng... 73</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>Hình 2.5: Minh họa biên lai thu ti n theo m u C45-</i>ề ẫ <i>BB thơng tư 107... 57</i>
Hình 2.6 Màn hình giao diệ<i>: n phiếu thu phần mền kế </i>tốn Misabamboo.Ne<i>t ... 58</i>
Hình 2.7: Màn hình kế tốn phiếu thu trên phầ<i>n mềm k ế tốn Misa ... 60</i>
<i>Hình 2.8: Bảng cân đối tài khoản trên phần mềm Misabamboo.Net ... 62</i>
Hình 2.9 Màn hình báo cáo tổ<i>ng h</i>ợp thu NSX trên phầ<i>n mềm Misabamboo ... 63</i>
Hình 2.10 Bảng kê chứ<i>ng từ </i>ghi chi NSX Đức Thượ<i>ng ... 77</i>
<i>Hình 2.11: Giấy rút dự tốn NSNN... 78</i>
<i>Hình 2.12 Phiếu chi NSX Đức Thượng ... 79</i>
<i>Hình 2.13: Giấy đề nghị </i>thanh toán tại UBND xã Đức Thượ<i>ng ... 80</i>
<i>Hình 2.14 Màn hình hạch tốn phiếu chi ... 83</i>
<i>Hình 2.15: Báo cáo tổng h</i>ợp chi NSX đượ<i>c lập trên phần mềm k ế toán Misa ... 85</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">vii
<i>Sơ đồ 1.1 Hệ thống ngân sách nhà nước ... 1</i>
Sơ đồ<i> 1.2</i>: Sơ đồ ạch toán tổng quát các khoả<i> hn thu ... 14</i>
Sơ đồ<i> 1.3: Kế </i>toán các khoả<i>n thu NS xã b ng ti</i>ằ <i>ền mặt, được thu b</i>ằng biên lai tài chính<i> . 15</i>Sơ đồ<i> 1.4 </i>Kế tốn các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa các cấp ngân sách<i> ... 15</i>
Sơ đồ<i> 1.5 Thu bổ </i>sung ngân sách cấp trên<i> ... 15</i>
<i>Sơ đồ 1.6: Thu NS bằng hiện v t ... 16</i>ậSơ đồ<i> 1.7: Thu NS b</i>ằng ngày công lao động đóng góp<i>... 16</i>
Sơ đồ<i> 1.8</i>: Sơ đồ quy trình ghi sổ<i> kế </i>tốn theo hình thứ<i>c k ế toán máy với ph n m m k </i>ầ ề ế toán<i>... 17</i>
Sơ đồ<i> 1.9</i>: Sơ đồ Quy trình ghi sổ<i> kế tốn theo hình thức k ế toán máy với ph n m m k </i>ầ ề ế<i>toán... 18</i>
Sơ đồ<i> 1.10</i>: : Sơ đồ ạch toán tổng quát các khoản chi ngân sá<i> hch ... 25</i>
Sơ đồ<i> 2.1</i>: Sơ đồ cơ cấ<i>u tổ chức bộ máy UBND xã Đức Thượng... 35</i>
Sơ đồ<i> 2.2</i>: Sơ đồ<i> tổ chức bộ máy kế toán UBND xã Đức Thượng ... 36</i>
Sơ đồ<i> 2.3 </i>Sơ đồ trình tự luân chuyể<i>n phiếu thu ... 52</i>
Sơ đồ<i> 2.4: </i>Sơ đồ quy trình ghi sổ<i> kế </i>tốn theo hình thứ<i>c Nhật ký – Sổ </i>cái vớ<i>i ph n m m k </i>ầ ề ế<i>toán MISA.BAMBOO.NET 2018... 55</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">viii
<b>1. Tính cấp thi t cế ủa đề tài </b>
Xã, phường là đơn vị hành chính cấp cơ sở, chính quyền cơ sở trong hệ thống t ổ chức chính quyền 4 cấp ở nước ta. Tài chính xã, phường là nguồn lực quan trọng cho các hoạt động chính trị, kinh tế và văn hóa. Ngân sách xã, phường vừa là một cấp ngân sách, vừa là đơn vị s dử ụng ngân sách quản lý điều hành tài chính và ngân sách hiệu quả và ngày càng vững mạnh là nhiệm vụ quan tr ng cọ ủa các cấp chính quyền địa phương.
Tuy nhiên, sự phân chia phức tạp c a bủ ản đồ địa chính Việt Nam dẫn tới cơng tác quản lý tài chính xã ở nhiều địa phương chưa chặt chẽ, sát sao; thủ tục rườm rà, chồng chéo; chưa ứng d ng CNTT mụ ột cách hiệu quả; chưa tuân thủ đầy đủ các qui định tài chính. Thu ngân sách vẫn chưa bao quát các nguồn thu trên địa bàn, vẫn cịn tình trạng thất thu, nguồn thu ngân sách còn hạn chế… Hiệu quả các khoản chi ngân sách còn thấp, chi đầu tư còn dàn trải, thiếu tập trung dẫn đến hiệu quả đầu tư còn thấp, gây lãng phí; chi thường xun cịn vượt d ự toán.
Từ năm 2008, sau khi Tỉnh Hà Tây được xáp nhập vào địa phận của Thành phố Hà Nội, UBND xã Đức Thượng, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội nói chung, phịng Tài chính-kế tốn xã Đức thượng nói riêng đã có những đổi mới cơ bản, nâng cao quyền chủ động và trách nhiệm cho các cấp chính quyền địa phương. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý, kiểm sốt chi NSNN nhà nước sửa đổi b ổ sung theo hướng đơn giản, thuận lợi... Nhờ đó,cân đối ngân sách xã đang ngày càng ổn định, nguồn thu ngân sách ngày càng tăng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">ix Xã Đức Thượng đang tiến hành cơng cuộc đơ thị hóa bộ mặt nông thôn, cùng với s ự phấn đấu của tồn huyện Hồi Đức nói chung, để hồn thành các chỉ tiêu lên quận. Trong những năm gần đây xã Đức Thượng đã tiến hành xây dựng lại nhiều tuyến đường lớn cũng như đường làng ngõ xóm, nhà văn hóa, trường h c,... nhu cọ ầu chi đầu tư, chi thường xuyên phục vụ s ự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội rất lớn, việc quản lý thu, chi ngân sách xã hợp lý, hiệu quả và đúng theo quy định của pháp luật đã và đang là yêu cầu b c thiứ ết.
Do đó, tơi xin chọn đề tài “Hồn thiện công tác thu chi ngân sách nhà nước xã Đức Thượng” cho luận văn t t nghiố ệp của mình. Mong muốn có thể giúp ích cho việc quản lý NSNN tại xã nhà ngày càng hoàn thiện hơn.
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>
<i>Thứ nhất, làm rõ cơ sở lý luận chung về kế toán thu, chi ngân sách xã, </i>
phường;
<i>Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu chi NSNN </i>– ở xã Đức Thượng trong giai đoạn 2017-2019 để nhìn ra được các kết quả đã đạt được, những hạn chế để tìm ra nguyên nhân;
<i>Thứ ba, vận dụng kiến thức đã được học tập tại h c vi</i>ọ ện về cơng tác kế tốn các khoản thu – chi ngân sách tại xã, phường. Từ đó, đề xuất mộ ốt s quan điểm, giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn các khoản thu - chi tại Xã Đức Thượng.
<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu c a lu</b>ủ <b>ận văn </b>
* Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước tại Xã Đức Thượng, Huyện Hoài Đức.
* Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian Nghiên cứu trong phạm vi địa bàn Xã Đức Thượng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">x - Về thời gian Tài liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ nh ng ữtài liệu năm 2017-2019.
- Về Nội dung, tập trung nghiên cứu những vấn đề về công tác thu, chi ngân sách nhà nước tại Xã Đức Thượng.
<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>
* Trong luận văn tôi sử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như:
- Phương pháp thống kê; - Phương pháp so sánh; - Phương pháp phân tích; - Phương pháp thu thập s ố liệu; - Phương pháp tổng hợp và đánh giá.
<i>Tôi xin chân thành cảm ơn </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">xi
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1
<b>NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI XÃ, PHƯỜNG </b>
<b>1.1 Tổng quan về công tác thu - chi ngân sách xã, phường </b>
1.1.1 Khái niệm NSNN và ngân sách xã
<i>Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong m t kho ng th i gian nh</i>ộ ả ờ ất định do cơ quan nhà
<i>nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm th c hi</i>ự <i>ện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. </i>
<i>Sơ đồ 1.1 H ệ thống ngân sách nhà nước </i>
Ngân sách Nhà nước gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Ngân sách Trung ương và ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể;
Ngân sách nhà nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">2 Ngân sách Trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan tr ng cọ ủa quốc gia và hỗ trợ những địa phương chưa cân đối được thu, chi ngân sách.
Ngân sách xã là cấp cuối cùng trong phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước.
<i>Ngân sách xã là toàn bộ các khoản thu chi trong d ự toán đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định và được th c hi</i>ự <i>ện trong 1 năm nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền cấp xã trong quá trình thực hịên các chức năng, nhiệm v vụ ề quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn của chính quyền cấp </i>
định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định;
- Hoạt động của NS phường gắn với hoạt động quản lý KT-XH của chính quyền nhà nước cấp xã, phường.
- Quản lý điều hành ngân sách nhất thiết phải tuân thủ theo chu trình đã được quy định trong hệ thống văn bản pháp luật về quản lý NSNN. Trong đó, quyền và trách nhiệm về ngân sách thuộc về các cơ quan quyền lực Nhà nước và những người đứng đầu cơ quan hành pháp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">3 Bên cạnh những đặc điểm chung nêu trên, ngân sách phường cịn có các đặc điểm riêng sau:
- Ngân sách xã là cấp ngân sách cơ sở. Ngân sách xã gắn liền với chính quyền cấp xã - chính quyền cơ sở, trực tiếp giải quyết nhiều vấn đề của dân, là đầu mối quan tr ng n i kọ ố ết giữa người dân với chính quyền các cấp.
- Ngân sách xã vừa là cấp NS hồn chỉnh vừa là đơn vị dự tốn (khơng có đơn vị dự tốn cấp dưới).
- NSX là một loại quỹ tiền tệ của cơ quan chính quyền Nhà nước cấp cơ sở. Hoạt động c a quủ ỹ được thể hiện trên hai phương diện: huy động nguồn thu vào quỹ gọi là thu NSX, phân phối và sử dụng quỹ gọi là chi NSX.
- Các chỉ tiêu thu chi NSX luôn mang tính pháp lý (nghĩa là các chỉ tiêu này được quy định bằng văn bản pháp luật và được pháp luật đảm bảo thực hiện).
Toám lại, NS xã là mộ ấp ngân sách trong hệt c thống NSNN, là NS của cấp chính quyền, có nguồn thu và nhiệm vụ chi được phân cấp quản lý và thực hiện quản lý NS theo chu trình NS được quy định trong luật NS.
Ngân sách xã có một vai trị quan trọng trong toàn bộ hoạt động XH, an ninh, quốc phòng và đối ngo i cạ ủa đất nước. Chức năng, vai trò của NS xã luôn gắn liền với chức năng, nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước, và tùy thuộc vào từng th i kờ ỳ, giai đoạn khác nhau mà có những biểu hiện khác nhau, nhưng nhìn chung thì NS xã vẫn thực hiện b n chố ức năng chính: <i>Thứ nhất, NS xã hỗ trợ các phương tiện vật chất cho quá trình tồn tại và </i>
KT-hoạt động của bộ máy Nhà nước ở cơ sở. Thông qua thu NS xã đã tập trung
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">4 nguồn lực để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của xã như: chi lương, sinh hoạt phí, chi cho quản lý hành chính, mua sắm các trang thiết bị văn phòng,...
<i>Thứ hai, NS xã góp phần quan trọng trong việc xây dựng kết c u h</i>ấ ạ tầng với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, nhờ đó tác động đến sự phát triển và giao lưu kinh tế. Bộ mặt của các thơn, xóm từng bước được đổi mới về vật chất và tinh thần, người dân được hưởng lợi ích lớn hơn từ giáo dục, y tế.
<i>Thứ ba, NS xã là cơng cụ để điều chỉnh, kích thích mọi hoạt động của </i>
xã đi đúng hướng, đúng chính sách, chế độ và tăng cường mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, công bằng trên địa bàn xã. Bằng việc đề ra hệ thống luật pháp, hệ thống thuế đã kiểm tra, kiểm soát điều ch nh lỉ ại các hoạt động s n xuả ất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn xã, chống lại các hoạt động kinh tế phi pháp, trốn thuế và các nghĩa vụ đóng góp khác.
<i>Thứ tư, NS xã góp phần thực hiện tốt cơng tác văn hóa, xã hộ</i>i ở các thôn:
- Với các khoản chi NS xã, hoạt động văn hóa, thơng tin, thể d c thụ ể thao,... được quan tâm góp phần nâng cao đời sống văn hóa của người dân ở trên địa bàn. Chi NS xã để xây dựng và phát triển hệ thống truyền hình, truyền thơng ở địa phương nhằm mở mang văn hóa nhận thức của con người, loại bỏ những hủ tục, xây dựng thôn làng văn minh – hiện đại.
- Thông qua các khoản chi như: Chi thăm hỏi, chi tặng q những gia đình có cơng với cách mạng, chi trợ cấp cho gia đình thương binh liệt sĩ, chi cứu tế xã hội,.. được thực hiện thường xuyên, đầy đủ hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">5 1.1.3 Công tác kế toán các khoản thu chi Ngân sách xã
1.1.3.1 Khái niệm
Theo QĐ94/2005/QĐ BTC ngày 12 tháng 12 năm 2005 về- việc ban
<i>hành “Chế độ kế tốn ngân sách và tài chính xã”: Kế tốn ngân sách và tài chính xã, phường là việc thu th p, x</i>ậ <i>ử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thơng tin về tồn bộ hoạt động kinh tế - </i>tài chính của phườ<i>ng, gồm: hoạt động thu, chi NS xã và các hoạt động tài chính khác của xã. </i>
Hiện nay, các xã phải thực hiện cơng tác kế tốn theo theo TT s ố70/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính (thay thế cho QĐ94/2005/QĐ-BTC) về chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã. Tuy nhiên, thơng tƣ không nhắc đến khái niệm của các thuật ngữ liên quan đến kế toán thu chi ngân sách xã.
Nhƣ vậy, “Cơng tác kế tốn thu chi ngân sách xã” có thể- hiểu tóm tắt là những công việc phải làm để thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích thơng tin về hoạt động thu, chi NS xã.
1.1.3.2 Nhiệm v c a kụ ủ ế toán thu chi Ngân sách xã.
Thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi ngân sách, các quỹ công chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân, các hoạt động s ựnghiệp, tình hình quản lý và sử dụng tài sản do xã quản lý và các hoạt động tài chính khác của xã;
Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành dự toán thu, chi ngân sách xã, các qui định về tiêu chuẩn, định mức; tình hình quản lý, sử dụng các quỹ công chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân; tình hình sử dụng kinh phí của các bộ phận trực thuộc và các hoạt động tài chính khác của xã;
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">6 Phân tích tình hình thực hiện dự tốn thu, chi ngân sách, tình hình quản lý và sử ụng tài sả d n của xã, tình hình sử ụng các quỹ d công chuyên dùng; cung cấp thông tin số ệu, tài liệ li u kế toán tham mưu, đề xuất với UBND, HĐND xã các giải pháp nhằ thúc đẩm y sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn xã;
Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách để trình ra HĐND xã phê duyệt, phục vụ cơng khai tài chính trước nhân dân theo qui định của pháp luật và gửi Phịng Tài chính Quận, Huyện, Thị xã (gọi chung là Huyện) để tổng hợp vào ngân sách nhà nước.
1.1.3.3 Yêu cầu c a k ủ ế toán Ngân sách xã.
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách xã;
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian qui định các khoản thu, chi ngân sách và thu, chi hoạt động tài chính khác của xã;
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu về tình hình thu, chi ngân sách và hoạt động tài chính của xã nhằm cung c p nhấ ững thông tin cho UBND và HĐND xã;
- Phản ánh trung thực hiện trạng, b n chả ất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở xã;
- Thơng tin số liệu kế tốn ở xã phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm d t hoứ ạt động. Số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước;
- Phải phân loại s p xắ ếp thông tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. Chỉ tiêu do kế toán thu thập, phản ánh phải
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">7 thống nhất với chỉ tiêu trong dự toán ngân sách về nội dung và phương pháp tính tốn.
1.1.4 Tổng quan về cơng tác kế tốn các khoản thu chi ngân sách xã, phường
1.1.4.1 Nguyên tắc kế toán
Kế toán ngân sách xã phải được thực hiện trên cơ sở kế tốn tiền mặt, hình thức kế tốn Nhật kí – Sổ cái để hạch toán từng nghiệp vụ kinh tế tài chính nhằm đảm b o sả ự cân đối giữa thu và chi, giữa kinh phí được cấp và tình hình sử ụng kinh phí, giữ d a vốn và nguồn vốn ở mọi thời điểm.
1.1.4.2 Công việc c a kủ ế toán thu chi ngân sách xã Nội dung cơng việc kế tốn ngân sách và tài chính xã, gồm:
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi tại Kho bạc: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền mặt tại quỹ của xã, tiền thuộc quỹ ngân sách và tiền gửi khác của xã tại KBNN;
- Kế toán các khoản thu ngân sách: Phản ánh các khoản thu ngân sách xã đã qua Kho bạc, các khoản thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc và những khoản thoái thu ngân sách hoàn trả cho các đối tượng được hưởng;
- Kế toán các khoản chi ngân sách: Phản ánh các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản theo dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định vào chi ngân sách xã đã qua Kho bạc, chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc và việc quyết toán các khoản chi theo Mục lục ngân sách nhà nước;
- Kế tốn các quỹ cơng chun dùng của xã: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động t ng loừ ại quỹ cơng chun dùng;
- Kế tốn thanh toán:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">8 + Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của các đối tượng;
+ Phản ánh các khoản nợ phải trả của xã về dịch vụ đã sử ụng chưa dthanh toán cho người bán, người nhận thầu và các khoản nợ phải trả khác của xã.
+ Phản ánh các khoản phải trả về lương, phụ cấp, và các khoản phải trả khác cho cán bộ, công chức cấp xã, phường; các khoản phải nộp theo lương như: BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và KPCĐ.
+ Phản ánh các khoản phải nộp Nhà nước + Phản ánh các khoản thu h , chi h ộ ộ
- Kế tốn các hoạt động tài chính khác của xã: Phản ánh các khoản thu, chi của các hoạt động tài chính khác như: Thu, chi hoạt động sự nghiệp, văn hoá, giáo dục, đào tạo, thể thao và các hoạt động cung c p dấ ịch vụ khác;
- Kế toán vật tư, tài sản, đầu tư XDCB, nguồn vốn đầu tư XDCB và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm tài sản và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của xã do hoàn thành việc mua sắm, xây dựng cơ bản, do nhận bàn giao, do được Nhà nước đầu tư, do nhân dân đóng góp, quyên tặng và tình hình biến động tài sản và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của xã;
- Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn để trình HĐND xã và gửi Phịng Tài chính huyện.
<b>1.2 Cơng tác kế toán các khoản thu ngân sách xã hiện nay 1.2.1 Khái niệm </b>
Thu ngân sách xã bao gồm các khoản thu của ngân sách nhà nước phân cấp cho ngân sách xã và các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">9 trên nguyên tắc tự nguyện để xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
1.2.2 Nội dung các khoản thu ngân sách xã: a) các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%
- Các khoản phí, lệ phí giao cho xã tổ chức thu theo quy định;
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Thu từ quỹ đất cơng ích và hoa lợi công sản khác do xã quản lý theo quy định của pháp luật;
- Tiền thu t xừ ử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã thực hiện;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền s hở ữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Các khoản huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ ầ t ng do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức qu c tố ế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã;
- Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước chuyển sang;
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">10 - Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật. b) Các khoản thu ngân sách xã hưởng theo t lỉ ệ %
Thuế s dử ụng đất phi nông nghiệp;
Thuế s dử ụng đất nông nghiệp thu t hừ ộ gia đình; Lệ phí mơn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; Lệ phí trước bạ nhà, đất.
c) Các khoản thu b sung tổ ừ ngân sách cấp trên
Thu b sung tổ ừ ngân sách cấp trên bao gồm: Thu bổ sung cân đối ngân sách và thu bổ sung có mục tiêu, trong đó:
Thu bổ sung cân đối ngân sách được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa dự toán chi được giao và dự toán thu từ các nguồn thu được phân cấp (các khoản thu 100%và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm). Số bổ sung này đượ ổn địc nh từ 3 đến 5 năm, hàng năm được tăng thêm một số phần trăm trên cơ sở trượt giá,tốc độ tăng trưởng kinh tế và khả năng ngân sách của địa phương.
Thu bổ sung có mục tiêu theo các chế độ hoặc các chương trình, mục tiêu của Nhà nước.
1.2.3 Nguyên tắc kế toán các khoản thu ngân sách xã
Mọi khoản thu NS phường đều phải được dự toán và do HĐND phường thảo luận, quyết định, kiểm tra thực hiện;
Khơng hạch tốn vào thu ngân sách xã những khoản thu để hình thành các quỹ cơng chun dùng của xã;
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">11 Các khoản thu ngân sách xã phải được hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách xã để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thu ngân sách;
Những khoản thu ngân sách trong ngày nếu chưa kịp nộp vào Kho bạc thì phải nhập và quỹ tiền mặt của xã và hạch toán tăng thu ngân sách chưa qua Kho bạc. Khi nào xuất quỹ n p tiộ ền vào Kho bạc thì hạch tốn chuyển thành thu ngân sách đã qua Kho bạc;
Trường hợp xã quá xa Kho bạc, được cơ qua Tài chính cho phép giữ lại một s thu ngân sách tại xã để chi ngân sách, khi thu, chi hạch toán chưa qua ốKho bạc. Định kỳ lập bảng kê ghi thu, ghi chi ngân sách xã để làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc;
Đối với các khoản thu phân chia theo tỷ lệ và thu từ ngân sách cấp trên: khi nhận được giấy báo có hoặc chứng từ c a Kho b c (b ng kủ ạ ả ế thu ngân sách xã qua Kho bạc, sổ phụ c a Kho bủ ạc), căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán thu ngân sách xã qua Kho bạc;
Đối với khoản thu ngân sách bằng hiện vật: Căn cứ vào số lượng hiện vật thu được quy ra giá trị để nhập kho và ghi vào thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc. Khi xuất hiện vật ra s dử ụng đến đâu thì làm thủ tục ghi thu, ghi chi Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc đến đó. Cịn nếu hiện vật thu được mang s ửdụng ngay không qua kho thì đồng thời hạch toán ghi thu và chi ngân sách chưa qua Kho bạc. Sau đó làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách tại Kho bạc và chuyển sang thu, chi ngân sách đã qua Kho bạc.
Các khoản thu bằng ngày cơng lao động do nhân dân đóng góp được quy ra tiền và hạch toán vào thu ngân sách xã và chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc. Sau đó lập bảng kê kèm theo chứng từ làm thủ tục ghi thu, ghi chi NSNN t i Kho bạ ạc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">12 1.2.4 Nội dung k ế toán các khoản thu ngân sách xã
Hiện nay, kế toán ngân sách xã đang được thực hiện theo thông tư 70/2019/TT-BTC Hướng d n chẫ ế độ kế tốn ngân sách và tài chính xã, thơng tư có hiệu lự ừc t ngày 01/01/2020. Kể ừ t thời điểm này, Ủy ban nhân dân xã phải áp dụng thống nhất 16 mẫu chứng t kừ ế toán<i> (phụ l c ụ 01), 17 mẫu s k</i>ổ ế
<i>toán (phụ l c ụ 02), và mẫu báo cáo (phụ lục) áp dụng cho tất các các xã. Các </i>
chứng từ, sổ kế toán, tài khoản liên quan đến thu NSX được quy định như sau:
Tài khoản và phương pháp hạch toán
Kế toán thu ngân sách xã sử dụng hai tài khoản chủ yếu là:
<b>Tài khoản 714: Thu ngân sách xã đã qua Kho bạc </b>
Nội dung: Tài khoản 714 dùng để phản ánh toàn bộ s thu NSX ố đã được phản ánh qua KBNN và việc xử lý số thu NSX vào quyết toán thu ngân sách năm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">13
<b>Tài khoản 337: Thu ngân sách xã chƣa qua Kho bạc </b>
Nội dung: Tài khoản này phản ánh các khoản thu NSX bằng tiền mặt, hiện vật, ngày công lao động nhƣng chƣa làm thủ tục ghi thu NSNN t i Kho ạbạc và việc xử lý các khoản thu đó để ghi vào thu NSNN tại Kho bạc. Tài khoản 715: Thu ngân sách xã trong thời gian chỉnh lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">14 Quy trình hạch tốn:
Quy trình hạch tốn tổng qt các thu ngân sách xã
vào kho bạc TK 152
Thu NSX bằng ngày công lao động dùng ngay cho cơng
trình Thu phí, lệ phí được ủy quyền b ng ằTM TK 714
TK 337
TK 914
Kết chuyển s ốthu để xác định chênh lệch
Nộp tiền vào NS, làm thủ tục ghi thu, ghi chi NS
Số phải thu khoán TK 112
Các khoản thu điều tiết được hưởng,
thu không qua nhập quỹ xã NS cấp trên cấp
bổ sung
TK 336
Thu bằng hiện vật qua
<small>nhập </small>khoTK 311
<small>Số đã thu </small>bằng TM Thu NS bằng
tiền mặt
TK 111
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">15 Quy trình hạch tốn chi tiết thu ngân sách xã
<i> </i>
Thu b sung t NS ổ ừcấp trên Thanh toán với cơ quan thuế
Số thuế, phí, lệ phí được hưởng điều tiết Thu thuế, phí, lệ
phí được ủy quyền
Thu NSX nộp thẳng vào KB (không qua quỹ TM của xã)
Xuất quỹ TM nộp vào kho bạc Thu NS nhập quỹ
TM của xã Ghi thu NS hạch
toán vào NSNN
TK 111 TK 714
TK 112TK 337
TK 112TK 714
Sơ đồ<i> 1.3: Kế </i>toán các khoả<i>n thu NS xã b ng ti n m</i>ằ ề ặt, đượ<i>c thu bằng biên lai tài chính </i>
Sơ đồ<i> 1.4 </i>Kế tốn các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa các cấp ngân sách
<i>Sơ đồ 1.5 Thu bổ sung ngân sách cấp trên</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">16 Ghi chi XDCB, tăng
nguồn kinh phí đầu tƣ
i chi hạch tovào NSNN u, ghi chi NS c
hạch toán vào NSNN thu hạch toá
vào NSNN
Thu hiện vật s dử ụng ngay cho cơng trình (khơng qua nhập kho) Ghi thu NS hạch
toán vào NSNN
Thu hiện vật nhập kho
Xuất kho s dử ụng cho công trình XDCB
Ghi chi NS hạch tốn vào NSNN Ghi chi NS chƣa hạch
toán vào NSNN TK 337
TK 241
TK 814TK 137
TK 441
TK 241TK 441
TK 814TK 137
TK 337TK 714
Sơ đồ 1.6: Thu NS bằng hiện vật
Sơ đồ 1.7: Thu NS bằng ngày cơng lao động đóng góp
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">17 1.2.5 Hình thức k ế tốn
Theo quy định hiện hành có 2 hình thức kế tốn áp dụng cho xã: Hình thức Nhật ký – S ổ cái và hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Hình thức kế tốn máy vi tính được thực hiện th ng nhố ất theo chương trình phần mềm do Bộ Tài chính quy định.
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày : In sổ sách, báo cáo cuối năm : Kiểm tra, đối chiếu
<i>Sơ đồ 1.8:</i>Sơ đồ quy trình ghi <i>sổ kế </i>tốn theo hình thứ<i>c k </i>ế toán máy ớ<i> v i ph n m</i>ầ <i>ềm kế toán </i>
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ nhập dữ liệu vào phần mềm kế tốn trong máy tính, đồng thời ghi vào sổ tổng hợp ch ng t . ứ ừ
Cuối năm: In sổ, báo cáo cuối năm và đối chiếu với các sổ liên quan trong phần mềm.
Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái được áp dụng cho các xã thực hiện phương pháp “kế toán kép” theo sơ đồ dưới đây.
Sổ kế toán tổng hợp Sổ chi tiết Sổ nhật ký - S ổ cái
Báo cáo tài chính Báo cáo quyết tốn PHẦN MỀM
KẾ TỐN Chứng t kừ ế toán
Bảng t ng hổ ợp chứng từ kế toán
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">18
Ghi chú:
<i> Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng </i>
<i>i chi</i>
Đố ế<i>u s li u cuối tháng </i>ố ệ
Kế toán xã sử dụng một số loại sổ sau để ghi chép, lưu giữ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
<i>Sổ thu ngân sách xã chi tiết bao gồm: </i>
Sổ thu ngân sách xã (S04a-X) dùng để theo dõi các khoản thu ngân
<i>sách xã phát sinh trong năm từ ngày 01/01 đến 31/12. </i>
<b>CHỨNG TỪ </b>
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG T ỪKẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN CHI
TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">23 Đảm bảo sự khớp đúng số liệu giữa hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp giữa số liệu trên sổ chi ngân sách với chứng từ và báo cáo kế toán.
1.3.4 Nội dung k ế toán chi ngân sách xã Chứng từ:
Kế toán chi ngân sách xã sử dụng các chứng từ sau: Giấy rút dự toán
Lệnh chi tiền:
+ Lệnh chi tiền ngân sách xã kiêm lĩnh tiền mặt.
+ Lệnh chi tiền ngân sách xã kiêm chuyển khoản tiền thư điện, cấp séc b o chi. ả
Bảng kê ghi thu, ghi chi NSX (C60-X)
Bảng t ng h p chổ ợ ứng t kừ ế toán cùng loại (C01- X)Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (C43-X)Bảng thanh toán tiền lương, phụ c p (C02-ấ X)Bảng thanh toán phụ c p (C05-ấ X)Phiếu chi (C41-X)
Tài khoản và phương pháp hạch toán Kế toán chi ngân sách xã sử dụng 2 tài khoản sau:
<b>Tài khoản 814: Chi ngân sách xã hạch toán vào ngân sách nhà nước </b>
Nội dung: Tài khoản này phản ánh các khoản chi ngân sách xà hạch toán vào ngân sách Nhà nước trong năm theo dự toán được duyệt từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
<b>Tài khoản 137: Chi ngân sách xã chưa ạch toán vào ngân sách Nhà </b>hnước
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">24 Nội dung: Chi ngân sách xã chưa hạch toán vào ngân sách Nhà nước là những kho n chi cả ủa ngân sách đã chi tại xã gồm các khoản chi thường xuyên, chi mua sắ tài sảm n cố định b ng tiằ ền mặt và chi đầu tư XDCB nhưng chưa làm thủ tục ghi chi ngân sách tại Kho bạc nên gọi là chi NSX chưa hạch toán vào NSNN.
Tài khoản này phản ánh các khoản chi NSX chưa hạch toán vào NSNN và việc xử lý số chi này để phản ánh vào chi ngân sách xã hạch toán vào NSNN.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">25 Quy trình hạch tốn
Quy trình hạch tốn tỏng qt các nghiệp vụ chi:
Thu hồi chi sai thuộc NS năm trước không được
duyệtKết chuyển
số chi
Chi NSX qua tài khoảnLàm thủ tục ghi chi
ngân sách
Thu hiện vật ngày công dùng ngay cho công trìnhChi ngân sách bằng hiện
vậtCác khoản phải trả về
chi thường xuyênThanh tốn các khoản tạm ứng cơng tác phí, chi hành
chínhXuất quỹ TM chi hội
TK 719
<i>Sơ đồ 1.10: : Sơ đồ ạch toán ổng quát các khoản chi ngân sách ht</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">26 Sổ kế toán
Số kế toán chi tiết được s dử ụng trong kế toán chi ngân sách xã gồm: - S ổ chi ngân sách xã (S05a-X) dùng để theo dõi các khoản chi ngân sách xã phát sinh trong năm từ ngày 01/01 đến 31/12.
- S ổ chi ngân sách xã trong thời gian chỉnh lý (S05b-X) dùng để theo dõi các khoản chi ngân sách xã năm trước phát sinh trong thời gian chỉnh lý từ ngày 01/01 đến 31/01
- S t ng hổ ổ ợp chi ngân sách xã (S06b – X) dùng để tổng hợp các số liệu từ s ổ thu ngân sách xã thành các chỉ tiêu báo cáo tổng hợp thu ngân sách, làm căn cứ để lên Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã hàng tháng và báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế và báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNS Nhà nước.
Sổ kế toán tổng hợp chi ngân sách xã: - Nhật ký - Sổ cái: (Mẫu s S01a - ố X)
Ghi nhận các khoản chi ngân sách trên báo cáo:
Báo cáo tài chính (Mẫu s B01-X) (Chi ố <i>tiết trong mục Ghi nhận các khoản thu ngân sách trên báo cáo) </i>
<b>Kết luận chương 1 </b>
Việc h thống hóa những vấn đề cơ bảệ n c a kủ ế tốn ngân sách xã nói chung và kế toán các khoản thu chi ngân sách xã nói riêng là cơ sở lí luận chung, là nền tảng giúp cho việc thực hiện tốt công tác quản lý và điều hành ngân sách xã.
Bộ phận Kế tốn – tài chính cấp xã có vai trị quan trọng trong việc ổn định tài chính và phát triển kinh tế trên địa bàn. Là nơi tập trung nguồn tài chính được hình thành từ các nguồn thu để đảm bào nhiệm vụ chi của xã. Vì
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">27 vậy, việc hoàn thiệ công tác kến tốn nói chung và hồn thiệ cơng tác kến tốn các khoản thu, chi ngân sách nói riêng cần phải đảm bảo theo đúng quy trình và theo chế độ của Nhà nước.
Hiện nay, các chính sách, quy định về cơng tác kế toán thu, chi NSX đã và đang có tính chặt chẽ và hoàn thiện nhất định, mang tính hệ thống và hướng d n cho bẫ ộ phận kế toán các xã trên cả nước theo đó thực hiện.
Hồn thiện cơng tác kế toán là một vấn đề tất yếu trong quản lý ngân sách nhà nước. Kế toán cấp xã, cần phải biết kết hợp cùng các cơ quan quản lý ngân sách như Phòng TC - KH, Kho bạc nhà nước để bộ máy chính quyền đơn vị hoạt động hiệu quả.
Những nghiên cứu về mặt lý luận trên là cơ sở để tơi tìm hiểu, phân tích thực trạng cơng tác kế tốn thu chi NS – xã trong chương 2, đồng thời đưa ra những đánh giá chung về tình hình tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn các khoản thu – chi NSX trên địa bàn xã Đức Thượng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">28 NGUYỄN THỊ LAN CQ54.23.03
<b>THƢỢNG 2.1 Khái quát chung về UBND xã Đức Thƣợng </b>
2.1.1 L ch sị ử hình thành và phát triển, đặc điểm v tề ự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Đức Thượng
2.1.1.1 Lịch s ử hình thành và phát triển của xã Đức Thƣợng
Xã Đức Thƣợng nằm ở vùng đồng bằng Sông Hồng nên có lịch sử hình thành từ rất sớm (năm 622 sau công nguyên). Những năm đầu nhà Nguyễn (1805-1831) xã thuộc huyện Đan Phƣợng, Tổng Sơn Đồng.
Qua nhiều lần phân tách, sáp nhập, năm 1956. Cải cách ruộng đất hồn tất, Đức Thƣợng chính thức có mặt trên bản đồ địa chính Việt Nam, đến năm 1965, Huyện Hoài Đức đƣợc thành lập do hợp nhất hai tỉnh Hà Đơng và Sơn Tây. Năm 1978, Hồi Đức đƣợc sáp nhập vào T.p Hà Nội theo quyết định mở rộng Hà Nội lần thứ 2 sau đó lại tách trả về tỉnh Hà Tây vào tháng 8 năm 1991.
Ngày 29 tháng 5 năm 2008, toàn ỉnh Hà Tây đƣợc sáp nhập vào thành tphố Hà Nội.
2.1.1.2 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Đức Thƣợng Xã Đức Thƣợng, Huyện Hoài Đức, nằm ngoại thành Tp. Hà Nội, ởcách trung tâm T.p Hà Nội kho ng 17 km vả ề phía Tây. Xã hiện nay gồm có 7 thơn và 1 phố, bao gồm Thôn Thƣợng Thụy, Nội, Chiền, Nhuệ, Phú Đa, Cựu Quán, Cao Xá Thƣợng và phố Thú Y.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">29 NGUYỄN THỊ LAN CQ54.23.03
<i>Hình 2.1: Vị trí địa lý xã Đức Thượng </i>
Xã Đức Thượng có diện tích 5.1345 km<small>2</small>
, mật độ dân cư đơng đúc 12.388 người (Theo niên giám thống kê năm 2017), lại có quốc lộ 32 chạy qua. Trình độ văn hóa dân cư đồng đều, chênh lệch giàu nghèo khơng lớn. Xã có một trường mầm non bán công lập, một trường tiểu học công lập, một trường trung học cơ sở công lập mang tên xã. Ngồi ra cịn một số cơ sở đào tạo tư thục khác.
Tuy diện tích khơng lớn nhưng Xã Đức Thượng lại có đến hai di tích lịch sử là Di tích lịch sử Linh Tiên Quán và Di tích lịch sử chùa Diên Phúc (Thơn Thượng Thụy), thu hút rất nhiều lượt khách đến tham quan, cúng lễ hằng năm.
Bên cạnh đó xã có, lịch sử lâu đời, những lễ hội văn hóa dân gian được tổ chức định kỳ và quy mô lớn, đặc biệt là ba tháng đầu năm, góp phần làm đa dạng văn hóa tinh thần và tạo thêm thu nhập cho người dân trong xã. Trong quá trình phát triển, Xã Đức Thượng không làm
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">30 NGUYỄN THỊ LAN CQ54.23.03
mất đi bản s c ắ văn hóa vốn có, vươn mình trở thành một vùng đơ thị mới, thu hút nhiều doanh nghiệp cũng như hộ kinh doanh.
Hiện nay có xã 267 công ty, doanh nghiệp với ngành nghề đa dạng đang hoạt động trên địa bàn, đem lại ngu n thu cho NSNN. ồ
Kể từ năm 2008, sau khi Tỉnh Hà Tây được sáp nhập vào T.p Hà Nội, UBND xã Đức Thượng đã có nhiều chủ trương, đường lối thúc đẩy nền kinh tế của xã ngày càng phát triển. Xã đã huy động được nguồn ngân sách cũng như sức người, sức của của nhân dân để xây mới nhiều cơng trình văn hóa, nâng cấp trường học và đường làng ngõ xóm. Giúp cho bộ mặt nơng thơn có nhiều thay đổi rõ rệt. Giao thông thông suốt, cải thiện cơ sở hạ tầng cũng như nâng cao đời s ng tinh thố ần cho người dân.
Phát huy truyền thống yêu nước, chủ động, sáng tạo. Đảng bộ đã và đang lãnh đạo nhân dân khơng ngừng phấn đấu, đồn kết một lịng tiếp tục s ựnghiệp mới của Đảng, đẩy mạnh CNH – HĐH trên địa bàn xã với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh” cũng như đóng góp tích cực cho cơng cuộc đưa huyện Hồi Đức Trở thành một quận của Hà Nội trong thời gian s m nhớ ất.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại UBND xã Đức Thượng 2.1.3.1. Chức năng,nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã Đức Thượng
Chức năng của UBND xã Đức Thượng: Chức năng chính của Ủy ban nhân dân cấp xã đó là quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn xã trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và an ninh quốc phịng theo các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và theo sự phân công chỉ đạo thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Qua đó, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo đảm quyền và nghĩa vụ cơng dân, góp phần xây dựng đời sống vật chất và tinh thần trong sáng, vững mạnh cho người dân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">31 NGUYỄN THỊ LAN CQ54.23.03
Các chức năng cụ thể của UBND xã Đức Thượng bao g m: ồTổ chức và hướng dẫn cho nhân dân, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội trên địa bàn xã Đức Thượng thực hiện tốt các chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Tạo điều kiện cho nhân dân làm ăn và phát triển kinh tế xã, nắm bắt rõ các tâm tư, nguyện v ng cọ ủa người dân để nhanh chóng giải quyết ho c phặ ản ánh lên cấp trên;
Kiểm tra và giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách của đảng và nhà nướ ại các cơ quan, tổc t chức ở xã;
Tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch về kinh tế xã hội và kế hoạch ngân sách xã đượ Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức c giao hằng năm. Xây dựng d ựtốn ngân sách năm sau trình UBND huyện Hoài Đức phê duyệt.
Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã Đức Thượng: a. Trong lĩnh vực kinh t ế
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thơng qua để trình Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
Lập d tốn thu NSNN trên địa bàn xã, dự toán thu, chi ngân sách địự a phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình;
Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối h p vợ ới các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý NSNN trên địa bàn xã và báo cáo về ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Huy động s ự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng của xã trên nguyên tắc dân chủ, tự nguy n. ệ
b. Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủ công nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">32 NGUYỄN THỊ LAN CQ54.23.03
Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến b khoa hộ ọc, công nghệ để phát triển sản xuất và hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung và phòng trừ các bệnh dịch đối với cây trồng và vật nuôi;
Tổ chức thực hiện việc tu b , bổ ảo vệ đê điều, bảo vệ rừng, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt, ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về b o vả ệ r ng trong phừ ạm vi quản lý của xã.
Tổ chức, hướng d n viẫ ệc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương và tổ chứ ức ng dụng tiến b vộ ề khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới.
c. Trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải
Tổ chức thực hiện việc xây dựng, tu sửa đường giao thông trong phạm vi của xã theo phân cấp;
Tổ chức việc b o v , kiểm tra, xử lý các hành vi xâm phạm đường giao ả ệthơng và các cơng trình cơ sở hạ tầng khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;
Huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng đường giao thông, cầu, c ng trong phố ạm vi của xã theo quy định của pháp luật.
d. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa và thể dục thể thao Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương để cải thiện tri thức và nâng cao tay nghề của người dân địa phương;
Tổ chức xây dựng và quản lý, kiểm tra hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mầm non ở địa phương, phối h p v i Uợ ớ ỷ ban nhân dân cấp trên quản lý trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn;
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">33 NGUYỄN THỊ LAN CQ54.23.03
Tổ chức thực hiện các chương trình y tế cơ sở, dân số, kế ho ch ạhố gia đình được giao, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh, phòng, chống các dịch bệnh;
Xây dựng phong trào và tổ chức các hoạt động văn hoá, thể dục thể thao, tổ chức các lễ hội c truyổ ền, bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch s - ử văn hoá và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật;
Thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình ệt sĩ, những người và gia đình có cơng với nước theo quy địli nh của pháp luật;
Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo, vận động nhân dân giúp đỡ các gia đình khó khăn, người già cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; tổ chức các hình thức ni dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của pháp luật;
e. Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thi hành pháp luật ở địa phương
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục xây dựng quốc phịng tồn dân; Thực hiện cơng tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kếhoạch, đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên, tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn luyện, s d ng lử ụ ực lượng dân quân tự vệ ở đị a phương;
Quản lý hộ khẩu, tổ chức việc đăng ký tạm trú, quản lý việc đi lại của người nước ngoài ở địa phương;
</div>