Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hướng đến quyết định mua của người mua đối với thuốc bảo vệ thực vật của Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.25 MB, 118 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DANKHOA KINH TE HOC

Dé tai: NGHIEN CUU CAC YEU TO ANH HUONG

DEN QUYET DINH MUA CUA NGUOI MUA DOI

VOI THUOC BAO VE THUC VAT CUA CONG TY

TNHH BAO VE THUC VAT AKITA VIET NAM

Người thực hiện: Vũ Thị Ngọc Ánh

<small>Mã sinh viên: 11180621</small>

Lớp: Kinh tế học 60

Giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Hồ Đình Bảo

<small>Hà Nội - 2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian tại Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, em đã được quý ThầyCô của trường nói chung và q Thầy Cơ Khoa Kinh tế học nói riêng truyền đạt nhữngkiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá. Trải qua khoảng thời gianthực tập tại Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam, nay em đã có được kết quảmong đợi là hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình, tạo điều kiện thuận lợi để em có thểvận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, giúp em có thêm những hiểu biết về cáchlàm việc bên ngoài xã hội, mà em tin chắc rằng những kiến thức đó sẽ giúp em trở nên

<small>vững vàng và tự tin hơn khi bước vào đời.</small>

Với tất cả lòng tơn kính, em xin gửi đến q Thầy Cơ Trường Đại học Kinh tếQuốc Dân và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế lòng biết ơn sâu sắc. Đặc biệt, em xin chânthành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Hồ Đình Bảo đã tận tình hướng dẫn vàgiúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu dé em có thé hồn thành chuyên đề này.

Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thê các anh chịtrong Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam đã rất tận tình giúp đỡ, hướngdẫn cho em chỉ tiết, giúp em hoàn thiện chuyên đề này.

<small>Trân trọng!</small>

<small>Hà Nội, ngày ... thang ... năm 2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

TĨM TAT

Đối với sản xuất nơng nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) là giải pháp rất quantrọng để quản lý dịch hại, giúp tăng năng suất cho cây trồng. Vì vậy nghiên cứu được thựchiện nhằm (1) Xác định mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định muathuốc BVTV của người nông dân; (2) phân tích sự anh hưởng của các yếu tổ nàyđếnquyết định mua thuốc BVTV của người nông dân đối với Công ty TNHH Bảo vệ thựcvật Akita Việt Nam; (3) Đề xuất một số hàm ý chính sách về giải pháp đối với Công ty

TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam dé tăng quyết định mua của người nông dân đốivới sản phẩm của cơng ty.

Mơ hình nghiên cứu xây dựng dựa trên việc tham khảo lý thuyết về hành vi tiêu dùngquyết định mua của người mua, các yếu tố ảnh huởng quyết định mua của ngườitiêu dùngcủa Philip Kotler và kết quả của các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến

quyết định mua của người tiêu dùng, và dựa trên thuyết hành vi hoạch định, thuyết hợp

động lý. Từ đó, tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

mua thuốc BVTV của người nông dân gồm 7 yếu tổ với 36 biến quan sát là chất lượng san

phẩm, quảng cáo, khuyên mãi, giá, thương hiệu, chuẩn chủ quan, mối quan tâm đến môitrường. Tiếp theo, tiến hành khảo sát định tính 2 lần, lần đầu 5 ngudidé hiệu chỉnh thangdo, lần sau 10 người dé xác định độ rõ ràng dễ hiểu của câu hỏi, từđó xây dựng bảng câu

<small>hỏi khảo sát định luợng.</small>

Sau đó, tác giả tiễn hành nghiên cứu chính thức bang cách phỏng van trực tiếp những

người nông dân mua thuốc của Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam. Sau khithu thập được dữ liệu với mẫu N=300, tác giả đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậyCronbach’s Alpha và kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA, mơ hìnhnghiên cứu được giữ ngun yếu tố 7 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc BVTV

như giả thuyết ban đầu: chất lượng sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi, giá, thương hiệu,

chuẩn chủ quan, mối quan tâm đến môi trường. Tiếp theo, tác giả tiến hành phân tích tươngquan và hồi quy tuyến tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Khi đưa vào phân tích tương quan kết qua có được là các biến độc lập khơng tươngquan với biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng không tương quan với nhau. Tiếp tục,tác giả phân tích hồi qui, kết quả là phương trình hồi qui nghiên cứu còn lại 6 biến: chất</small>

lượng sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi, giá, thương hiệu, chuẩn chủ quan. Như vậy, có

<small>thé trong thực tế người nơng dân rat quan tâm đến các chương trình quảng cáo, khuyến mãikhi lựa chọn thuốc BVTV như kết quả nghiên cứu định tính đạt được, nhưng yếu tố nàykhơng ảnh hưởng hồn tồn đến quyết định mua thuốc BVTV của họ. Mơ hình giải thíchđược 68.4% quyết định mua thuốc BVTVcủa người nơng dân, cho nên có khả năng trongthực tế có thêm những yếu tô khác ảnh hưởngđến quyết định mua thuốc BVTV Cơng ty</small>

<small>TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam.</small>

<small>Tóm lại, về mặt thực tiễn, nghiên cứu góp phan vào việc giúp các nhà lãnh dao trongCông ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam trong việc hoạch định các chiến lượctruyền thông, marketing, phát triển sản phẩm với điều kiện nguồn lực có hạn. Bên cạnhđó, kết quả nghiên cứu này là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu về quyết định</small>

<small>mua của người nông dân với sản phâm thuôc BVTV.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

LOL CAM 090. ...Ẽ... 2<small>"9010. - --:-::::Œ-1 3</small>

<small>MỤC LUG... --22-©5c2S1 2E 2E1E21122112112711211211211211211111 211.1111.111... eg ii</small>

<small>M.90028)/10/98:7.0)/c 115... 4... VDANH MỤC HÌNH...--2-2222222‡EESEEEEEEEEEEE221E711221711271711211211211 21. re.V</small>DANH MỤC CÁC TU VIET TẮTT...--2--2¿©+2E++2EE++EE+£EEEtEEEEEErzrkrrrxrrrkcei vii<small>NY (O25 DY:\ 0 ..5ĂA... |</small>

<small>1. Lý do lựa chọn chủ đề nghiên CỨu...- ¿2 2 2+£+S£+EE£EE+EE+EE£EEeEEeEEzEerrerrerrxee 1</small>

<small>2.1. Mục tiêu tong quat .cceccecceccccccscessessessessesssesssssessessessessessessessessessecsesscssseessesseseeeses 22.2. Mục tiêu CU HG... ceccecccccecsesssessssssecsesssscssessscsscsusssesssessessuessecsessseesuessessueeseessesseess 2</small>

<small>3. Câu hỏi nghiÊn CỨU... - - 6 6 1E 21119111911 E91 E911 111911 HH ky 2</small>

<small>4. Giả thiết nghiên CỨU...-- -- 2 2 E£SE+EE£EE£EE£EEEEEE2E12212112712121717171.21. 1.1.1. Xe 35.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam... - 4</small>

<small>5.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Bao vệ thực vật Akita Việt Nam 45.1.2. Ngành nghề và lĩnh vực hoạt động của Cơng ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam</small>

<small>¬. 5</small>

<small>5.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Bao vệ thực vật Akita Việt Nam... 6PHAN 1: TONG QUAN VE NGHIÊN CUU LIEN QUAN...---2- 2555: 10</small>

<small>1.1.Nghién cứu các yếu tố anh hưởng đến quyết định chon dùng thuốc trừ sâu của</small>

<small>người nơng dân trồng ngũ cốc ở phía tây nam Nigeria. (Adejumo và cộng sự, 2014)10</small>1.1.1.Cac yếu tơ ảnh hưởng đến quyết định chọn thuốc bảo vệ thực vật sinhhọc của

<small>nơng dân. (Vittorio ROSSii, 2 Ï2 )... - c S211 E 1S 1 1111 111111111111 kg key 11Mơ hình nghiên cứu cua Vittorio Đossii, 20 Ï2 ... à.ccccSccssssisseirssseressee 13</small>

<small>1.1.2.Thĩi quen mua thuốc trừ sâu của nơng dân trong lúa (HmniNiyarepola, 2012)13</small>

<small>.Mơ hình nghiên cứu của Hmmi Niydr€DỌlA...S- Sàn Enhkshitrirrikerkreskes 15</small>

PHAN 2: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CO BẢN VE HANH VI TIEU DUNG VÀ QUYÉT ĐỊNH

<small>1 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.1.Lý thuyết về hành vi tiêu đùng và quyết định mua...-- 2: 525255252255: 16</small>

<small>2.1.1. Khái niệm hành vi ti€u (HE ... c1 St kg kg ng rry 16</small>

<small>2.1.2. Các yếu tổ ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ...- 2: 2-55 Sscce+Es+ersrs 1ó</small>2.2. Các lý thuyết về hành vi tiêu đÌng...- 5c 5e 52+E2E2E2EEEEEEEErkerkerrerrerrees 202.2.1. Lý thuyết về hợp đồng lý TÌĐA...- 5-5 5c SE+ES2ESEE2 212 EEEEEEEEEEErkrrrerkerrees 20<small>2.2.2. Lý thuyết hành vi hoạch định TPB...- Error! Bookmark not defined.</small>

<small>CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH BẢO VỆ</small>

<small>THUC VAT AKITA VIỆT NAM...---2¿-+©+¿+2++E++2EEtEESEEerkeerxerkrerkerrrerrres 25</small>

<small>3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Bao vệ thực vat Akita</small>

<small>3.1.1. Về chỉ tiêu lợi nhHẬN... 22-25: ©5£SSt2S+‡EE£EEEEEESEEEEEEEEEEEEEEEEerErerkrrrrerkrrrrrree 253.1.2. Về chỉ tiêu ty suất lợi nhuận theo doanh tht .cccccccccscscsscecscscssesvecesssesvsvereseseees 273.1.3. Về chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chỉ phí ...--- 2s s+cs+c+er+erxereerxezsees 28</small>

<small>CHƯƠNG 4 PHAN TÍCH THỰC NGHIỆM...---2- 22 +©5++cx+zz++zxzzxsrxez 30</small>

<small>4.1. Lựa chọn mơ hình nghiÊn CỨU...- -.-- - G22 E22 E311 E 23113 111 11 E1 1k HH hư, 304.2. Lý do lựa chọn mơ hình nghiÊn CỨU...-- . -- <5 E221 +3 E***EE+EEEeererersreerre 32</small>

<small>4.3. Phương pháp thu thập và phân tích số liệu...---- 2-2 ©z2++2sz+z++zszzzxeee 374.4. Thiết kế nghiên cứu ...--- 2 2 âE+SEÊSEÊEEÊEEEEEEEE12E1221211221717171E 7121. 1. .ce. 37' Thiột ca .'đSđ... 444.6.PHÂN TÍCH DU LIEU ...- 2-2-2 S£+SE+EE£2EE£EE+2EE£EEEEEEEEESEEtEEeerkrrkerrkree 464.7. Các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH</small>

<small>Bảo vệ thực vật Akita Việt ÏĐam...- -- - c1 1 201112211112 11112 1111811111811 881 tren 49</small>

<small>4.8.KET QUA DANH GIA ĐỘ TIN CAY THANG ĐO...--.2--22-©52c555+2 52</small>

<small>4.9.PHÂN TÍCH NHÂN TO KHAM PHA EPA...ccsccsscsssessesssesseeesecseeseestesseesseesess 55</small>

<small>4.10.PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VA HOI QUI TUYẾN TINH ... 58PHAN 5: KHUYEN NGHỊ MOT SỐ CHÍNH SÁCH ....cscccsssssesssssessesstesscseeetenes 655.1. Kiến nghị và Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .65</small>5.1.1. Kiến nghị đối với cơ quan nhà NU6C.rrecscecvessesssesssessesssessesssessesssesseessecsseesessseess 65

<small>5.1.2.. Giải pháp dành cho doanh nghiỆD... cà St x+kseeEseekeeerseerreeres 66</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH

<small>Hình 1. 1.Mơ hình nghiên cứu của Adejumo và cộng sự ...---«<<<<<<<+ 11Hình 1. 2.Mơ hình nghiên cứu của Vittorio Rossii, 2012... - c5 5< «<< c<+ecesee 13Hình 1. 3.Mơ hình nghiên cứu của Hmmi NIyarepolla... -- s5 5 «55x £++sexseess 15</small>

<small>Hình 2. 1.Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý TRA...---2--¿©+cs+2sszcs+2 21</small>

<small>Hình 2. 2.Mơ hình hành vi dự định TBP của Ajzen (1985)... se cssskreiree 22</small>

Hình 3. 1: Biểu đồ lợi nhuận hoạt động nhập khẩu hàng hóa qua các năm 2017 —

<small>2008... ... 26</small>

<small>Hình 3. 2.Biéu đồ tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu giai đoạn 2017 — 2021... 27Hình 3. 3.Biéu đồ ty suất lợi nhuận theo chi phí giai đoạn 2017 — 2021 ... 28</small>

<small>Hình 4. 1.Quy trình nghiÊn CỨU... ...- 6 25 E511 911131 911 11 E811 1v nh g nưy 39</small>

<small>Hình 4. 2.Thống kê mẫu khảo sát theo giới tính...---2- 2 + s2 x+£x+EezEezEzxzzzz 50Hình 4. 3.Thống kê mẫu khảo sát theo học vấn...--- 2 s©z+cx+zsz+zxrrxesrxeee 50Hình 4. 4.Thống kê mẫu khảo sát theo thâm niên canh tác...---2 22s51Hình 4. 5.Thống kê mẫu khảo sát theo độ tuôi...--- 2-2 s+©5z+x+zxzzxezxzerxeee 51Hình 4. 6.Thống kê mẫu khảo sát theo thu nhập ...--- 2-2-2 s2 s2 +£+E£+£z£zzz+ 52</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>DANH MUC BANG</small>

<small>Bang 1.Ngành nghề và lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Bao vệ thực vật</small>

<small>Akita Vidt )(ÊÈCCaiiiidddÝŸÝŸÝŸẢ::... 5</small>

<small>Bang 2: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 — 2021...9Bảng 3. 1.Bang các chỉ tiêu lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận của công ty giai đoạn 2017</small>

<small>“".„\D... 25</small>

<small>Bang 4. I.Diễnigiảii các¡ biếniđộci api trongi mơi hinhihdii quyi tuni tính... 30Bang 4. 2: Thang đo chất lượng sản phẩm ...-- 2-2 2 2 E+EE+£E+EEe£EezErErrezrz 40</small>

<small>Bảng 4. 3. Thang do quảng CÁO ...- -.- 6 5 23111 9111119 ng ng gi HH ưy 41</small>

<small>Bảng 4. 4: Thang do khuyến mãi...- -- - + 9S2+E£2EE2EE2EE2EEEEESEEEEEEEErrkerkerrrree 41</small>

<small>Bang 4. 5. Thang do thương hiỆU... .-- 5 (22 2311311911 1 811 1 9v vn ng 43</small>

<small>Bảng 4. 6.Thang đo mối quan tâm đến môi trường ...--- 2-2 s¿++2+s£+z£+£zzs+ 43Bang 4. 7.Thang đo chuẩn chủ quan...--- 5-5 £2522S£2S££E££EE+EE£EESEEeEEeEErkerkerreree 44Bảng 4. 8.Thang đo nhân khẩu học ...--- +2 £+5£+E£2£E+EE+EE+EE+EEEEerEerrrreree 44</small>

<small>Bang 4. 9.Ti 16 tra OP ga.£... 49</small>

<small>Bang 4. 10.Két quả kiêm định Cronbach’s Alpha của các thang đo...-- 52Bang 4. 11.Két quả KMO của EFA lần 1...- 2-2252 2+EE‡£E+£EeEEeEEerkerrerreres 55Bảng 4. 12.Két quả loại biến sau khi phân tích EFA lần 1...--- 22+56Bang 4. 13.Kết quả KMO của EFA lần 2...---¿2¿52+52+E£+EE£EE+EEeEEerErrkerrerreres 56Bảng 4. 14.Két quả loại biến sau khi phân tích EFA lần 2...---¿ 2525+57Bảng 4. 15.Két quả sau khi phân tích EFA lần 3...--- 2-2 22s E££E+£EzEzzzx+ 57</small>

<small>Bảng 4. 16.KMO and Bartlett's Test... cece eeeceeeneceseeeseeceseeeseesscesaeceaeesseesseeeeaeenaee 58</small>

<small>Bang 4. 17.Két quả ma trận phân tích tương quan ...cscccsessesseessessessessesseesesseeseeseees 59Bảng 4. 18.Két qua phan tích ANOVA của phân tích hồi quy...--- 60Bảng 4. 19.Kết quả phân tích hồi quyy...-- 2-22 2 5222++2E2EEvEEE+Exerxeerxrrxeerxees 61Bảng 4. 20: Bảng tóm tắt mơ hình ...--- 2 ¿+ £+E£+EE+EE+EE+EE£EESEEEEEerErrkrrkerrrree 62Bảng 4. 21: Kết quả kiểm định các giả thuyẾt...-- 2-2 2 s+s+£E+EEe£EerEerrzrezrx 63</small>

<small>vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>DANH MUC CAC TU VIET TAT</small>

<small>Akita Pro Co : Công ty TNHH Bảo vệ thực vat Akita Việt NamCBCNV : Cán bộ cơng nhân viên</small>

<small>CP : Chi phí</small>

<small>DNVVN (SMRs) : Doanh nghiệp vừa và nhỏDT : Doanh thu</small>

<small>LN : Lợi nhuận</small>

<small>ROA : Tỷ suất sinh lời trên Tổng Tài Sản</small>

<small>ROS : Tỷ suất sinh lời trên Tổng Doanh thu</small>

<small>TNHH : Trach nhiệm hữu han</small>

<small>TSLN : Ty suất lợi nhuận</small>

<small>vii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>MỞ ĐẦU1. Lý do lựa chọn chủ đề nghiên cứu</small>

<small>Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam, nó có sức lan tỏa lớn nhất và</small>

<small>có tính kết nối rất cao với nhiều ngành kinh tế khác, điển hình như: ngành chế biến thựcphẩm, sản xuất phân bón, bảo vệ thực vat ...</small>

<small>Bên cạnh đó với điều kiện khí hậu thuận lợi. Việt Nam là một trong những nước xuất</small>

<small>khẩu nơng nghiệp hàng đầu trên thế giới. Vì vậy việc sử dụng thuốc BVTV để phòngngừa sâu hại, dịch bệnh bảo đảm an tồn mơi trường và giữ vững an ninh lương thực quốcgia là một trong những yếu tổ cấp thiết hang dau.</small>

<small>Cùng với phân bón hố học, thuốc BVTV là một trong những yếu tổ rất quantrọng việc ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn của nơng sản. Hiện nay, trên thị trườngcó rất nhiều các loại thuốc BVTV khác nhau, dé giúp cho nhà sản xuất có cái nhìn tổngquan về thị trường tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua, chính vì vậy đềtài này sẽ giúp cho các doanh nghiệp sản xuất phân bón và thuốc BVTV có một nguồntham khảo hỗ trợ trong việc định hướng được chiến lược marketing phù hợp với nhu cầu</small>

<small>của người mua.</small>

<small>Và điều quan trọng hơn nữa là việc sử dụng thuốc BVTV không đúng sẽ mang đếnnhững hậu quả lâu dài đến mơi trường và người tiêu dùng. Bên cạnh đó việc thâm canhtăng vụ trong thời gian dài liên tục, chạy theo sản lượng đã làm cho đất đai ngày càngthoái hoá, dinh dưỡng đất ngày càng bị mất cân đối, mất cân bằng hệ sinh thái trong đất</small>ngày càng cao, nguồn bệnh tích luỹ trong đất càng nhiều dẫn đến phát sinh một số dịch<small>hại không dự báo trước. Dư lượng thuốc cịn gây ảnh hưởng đến mơi trường nước, ngăn</small>can sự sinh trưởng và cấu trúc của hệ sinh thái thuỷ vực, làm cho nguồn nước mất giá trịsử dụng trong tưới tiêu sinh hoạt và ăn uống. Dư lượng thuốc cịn để lại trên nơng sản

<small>làm cho nông sản không sạch, ảnh hưởng trực tiếp đến người nông dân (Nguyễn Trần</small>

<small>Oánh, 2007)3. Với sự tiến bộ của khoa học trong ngành nông nghiệp người nông dân đượcđịnh hướng trong việc sử dụng thuốc BVTV một cách có hiệu quả và an tồn, điều này cóảnh hưởng rất nhiều đến chiến lược kinh doanh của các công ty BVTV. Các nhà quản trị</small>

<small>của các công ty thuôc BVTV phải hiệu rõ nhu câu của người nông dân, nhờ sự hiệu rõ này</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>giúp cho Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam định hướng được sản phẩm và</small>

<small>các hoạt động marketing hiệu quả hơn.</small>

<small>Vậy làm thé nào dé các Nhà sản xuất và các Nhà cung cấp nơng dược nói chung vàCơng Ty Cổ Phần Bảo Vệ Thực Vật nói riêng có thể đáp ứng đúng nhu cầu của người</small>nông dânvà các yếu tô nào ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm của người nơng dân?Đó là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hướng đến quyết<small>định mua của người mua đối với thuốc bảo vệ thực vật của Công ty TNHH Bảo vệ</small>

<small>thực vật Akita Việt Nam”2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

<small>2.1. Mục tiêu tổng quát</small>

<small>Nghiên cứu các yếu tô ảnh hưởng đến quyết định mua của người mua đối với thuốcbảo vệ thực vật của Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam”, từ đó hiểu sâu hơnvề lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về quyết định mua và các yếu tô ảnh hưởng đếnquyết định mua của doanh nghiệp.</small>

<small>2.2. Mục tiêu cụ thể</small>

<small>e Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc BVTV của người</small>

<small>nông dân nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho Công ty TNHH Bảo vệ thực vat Akita Việt</small>

<small>3. Câu hỏi nghiên cứu</small>

<small>Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra trong đề tài này:- Dé tài nghiên cứu về vấn dé gì?</small>

<small>- Ly thuyết về quyết định mua gồm những gi?</small>

<small>- Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Bảo vệ thực vật</small>

<small>Akita Việt Nam hiện tai đang như thế nào?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- _ Những yếu tố nào anh hưởng đến quyết định mua của Công ty TNHH Bảo vệthực vật Akita Việt Nam? Ảnh hưởng như thế nào? Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất?</small>

<small>- _ Để nâng cao quyết định mua tại công ty thì cần đưa ra những giải pháp như thé</small>

<small>4. Giả thiết nghiên cứu</small>

<small>Nghiên cứu đưa ra giả thuyết các yếu tô ảnh hưởng đến quyết định mua của Công tyTNHH Bảo vệ thực vat Akita Việt Nam gồm có:</small>

- Chat luong san phẩm thuốc Bảo vệ thực vật

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>5.1. Tổng quan về Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam</small>

<small>5.1.1. Lich sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Bao vệ thực vật Akita Việt</small>

<small>Địa chỉ : Số 2, ngách 22, ngõ 120, đường Kim Giang, Phường Đại Kim, Quan</small>

<small>Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam</small>

<small>Người đại diện: LƯU VĂN THÊM</small>

<small>Điện thoại : 02435592309Ngày hoạt động : 2013-04-18</small>

<small>Quản lý bởi : Chi cục thuế Quận Hồng Mai</small>

<small>Loại hình DN : Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên ngồi nhà nước</small>

<small>Tình trạng : Đang hoạt động (đã được cấp GCN DKT)</small>

<small>Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam được thành lập năm 2013 với sỐvốn ban đầu là 10 tỷ đồng.</small>

<small>Mặc dù là một cơng ty cịn non trẻ trong ngành thuốc Bảo Vệ Thực Vật, nhưng côngty đã từng bước vượt qua những khó khăn, bằng nỗ lực của tồn thể CBCNV trong tồncơng ty, cùng với sự ủng hộ của các cấp, ban, ngành, các vị khách hàng quý mến và nhữngđối tác tin cậy. Công ty đã từng bước xây dựng vị thế của mình trong ngành thuốc bảo vệ</small>

<small>thực vật nói riêng và doanh nghiệp Việt Nam nói chung.</small>

<small>Với sứ mệnh ln tìm tịi nghiên cứu không ngừng đổi mới đưa ra những sản phẩmchất lượng, hiệu quả cao, giả thành cạnh tranh, giúp nông dân làm giàu từ hai bàn tay,ruộng vườn của mình. Akita Pro CO mong muốn tạo ra một môi trường làm việc với mộtđội ngũ nhân viên nhiệt tình tâm huyết đoàn kết phan dau dé Akita Pro CO trở thành mộtmột trong những con chim đầu đàn trong ngành thuốc bảo vệ thực vật. Bên cạnh đó AkitaPro CO đặt ra tầm nhìn Năm 2022-2026 sẽ trở thành một trong 20 công ty hàng đầu Việt</small>

nam trong lĩnh vực thuốc Bảo vệ thực vật, với một đội ngũ nhân viên tâm huyết, trách

<small>nhiệm với nghề, tao ra nhiều giá trị chất lượng đối với xã hội, cộng đồng, đúng với phươngchâm kinh doanh CHAT LƯỢNG CHO CUỘC SÓNG PHON VINH.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>5.1.2. Ngành nghề và lĩnh vực hoạt động cua Công ty TNHH Bao vệ thực vật Akita Việt</small>

2023 Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng. chất tây rua, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

<small>4610 Đại lý, mơi giới, đấu giá</small>

<small>Chỉ tiết: Đại lý, môi giới (không bao gồm mơi giới chứng khốn, bảo hiểm,</small>

<small>bât động sản và mơi giới hơn nhân có u tơ nước ngồi)</small>

<small>4620 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ sô. tre, nứa) va động vat son</small>

<small>4649 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình</small>

<small>Chỉ tiết: Bán bn nước hoa, hàng mỹ phâm và chế phẩm vệ sinh;4653 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp</small>

<small>4669 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu</small>

<small>(Ngành Chỉ tiết: Bán bn phân bón; Bán bn thuốc bảo vệ thực vật; Kinh</small>

z doanh hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cắm)

<small>8299 Hoạt động dịch vu hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phan vào đâu</small>

<small>Chỉ tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh; (Đối với các</small>

<small>ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủđiều kiện theo quy định của pháp luật)</small>

<small>(Nguôn: AKITA PRO CO)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Ban giám doc</small>

<small>Cơ cầu tổ chức của Công ty TNHH bảo vệ thực vật Akita Việt Nam</small>

<small>(Nguồn: AKITA PRO CO)</small>Giám đốc điều hành -Thực hiện các nghị quyết của hội đồng thành viên, triển khaikế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty đã được hội đồng thành viên thôngqua, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.

<small>Phó giám đốc (phụ trách nhân sự, dao tạo giám sát)</small>Phó giám đốc ( phụ trách kinh doanh)

<small>Phó giám đốc (phụ trách sản xuất)</small>

<small>Phó giám đốc (phụ trách nhân sự, đào tạo giám sát): Giúp việc và chịu trách nhiệmtrước giám đốc công ty và pháp luật về các lĩnh vực công tác do giám đốc công ty phâncông va ủy quyền, thay mặt giám đốc công ty trực tiếp phụ trách các lĩnh vực liên quan</small>

<small>đên nhân sự.</small>

<small>Phó giám đốc( phụ trách kinh doanh): Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch</small>

<small>phương án kinh doanh, thay mặt giám đốc công ty trực tiếp phụ trách các lĩnh vực liên</small>

<small>quan đến kinh doanh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Phó giám đốc (phụ trách sản xuất): Lập kế hoạch và tô chức thực hiện kế hoạchphương án sản xuất, thay mặt giám đốc công ty trực tiếp phụ trách các lĩnh vực liên quanđến sản xuất.</small>

<small>Phịng hành chính nhân sự : quản lý nhân sự, dao tạo nhân sự và phát trién nguồnnhân lực, chế độ chính sách, quản lý và đòa tạo nhân viên của bộ phận chế độ chính sáchvà quan hệ lao động. Phụ trách cơng việc bộ phận chế độ chính sách và quan hệ lao động,dé xuất tham mưu cho ban giám đốc về chế độ, chính sách. Quan lý va dao tạo nhân viên,phụ trách công việc tuyên dụng. Quản lý kho hành chính, theo dõi và cập nhật việc điều</small>chuyền tải sản giữa các bộ phận và công ty, lưu trữ giấy tờ pháp lý, quản lý cấp phát đồng

<small>Kế toán: Lập ngân sách hàng năm: kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kếtốn phân hành, đóng góp ý kiến hợp đồng các chương trình và lưu trữ hồ sơ, chứng từ.,\,</small>

<small>thực hiện hoạch toán các nghiệp vụ hàng ngày.</small>

<small>Kinh doanh: Trưởng phòng kinh doanh phụ trách xây dựng chiến lược, kế hoạchkinh doanh, quản lý và kiểm sốt hoạt động kinh doanh, quản lý chăn sóc khách hàng vàthu hồi công nợ kinh doanh, đào tạo lương thưởng và quản lý nhân sự của phòng kinhhdoanh, báo cáo, thống kê, tổng hợp.</small>

<small>Cung ứng: quản lý nhân sự phịng ứng, quan lý mua sắm sản phẩm hàng hóa, nguyênvật liệu, hàng hóa, vat tư, tham mưu cho ban giám đốc về hoạch định mua hàng, chịutrách nhiệm về thủ tục cung ứng và thanh toán cho các nhà thầu, nhà cung cấp.</small>

<small>Sản xuất : Lập và triển khai kế hoạch sản xuất, quản lý nguyên vật liệu tại kho vàbếp trung tâm, thống kê thành phần sản xuất , kiểm soát chất lượng, quản lý tài sản nhàmáy và trnag thiết bị công cụ dụng cụ tại xưởng , dao tạo nâng cao kiến thức và kỹ năngcho nhân viên tại xưởng, xây dựng và triển khai định mức kinh tế, kỹ thuật và lao côngtiền lương.</small>

<small>Điều phối: Trưởng bơ phận: quản lý nhân sự phịng điều phối, tiếp nhận thông tinđặt hàng để giao hàng, lập kế hoạch và tổ chức phân cơng lộ trình giao hàng, kiểm soátphiếu giao hàng, phiếu xuất kho điều chuyền, kho thành phẩm, quản lý tài sản phòng điềuphối, đào tạo hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ. Chấm công, đánh giá nhân sự lao động trongtô chức, tiếp nhận thông tin đặt hàng dé chiết xuất phiếu giao hàng, kiểm soát phiếu giao</small>

hàng, phiếu xuất kho điều chuyền.

<small>Marketing: lập kế hoạch và xây dựng chiến lược marketing cho thương hiệu,khai</small>thác các kênh truyền thông mới, thiết kế các ấn phẩm đề quảng bá thương hiệu , xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>phương án chăm sóc khách hàng theo chỉ đạo, giải quyết khiếu nại của khách hàng, quản</small>

<small>lý dữ liệu khách hàng.</small>

<small>Điều hành: quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh, dự án, cửa hàng, lập kế hoạchvà triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh online, tìm kiếm và phát triển hệ thống khách</small>

<small>hàng thông quan mạng lưới Internet, chăm sóc khách hàng. Nhận đơn hàng online, tìm</small>

<small>kiếm khách hang qua hệ thống internet, chuyên đơn hàng tới bộ phận sản xuất va theo dõiđơn hàng, chăm sóc khách hàng và giải quyết các khiếu nại của khách hàng online.</small>

5.2. Kết qua hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 — 2021 của Công ty TNHH Bảo

<small>vệ thực vat Akita Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Bảng 2: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 — 2021</small>

<small>Đơn vị: Triệu dong</small>

<small>Nam 2017 Nam 2018 Nam 2019 Năm 2020 Nam 2021</small>

<small>Ngn: Phịng tài chính kế tốn AKITA PRO CO</small>

<small>Qua bảng số liệu có thê thấy, trong giai đoạn 2017 — 2021, lợi nhuận của công ty tăng từ năm 2017-2018 và giảm qua các năm còn lại.</small>

<small>Cụ thé, năm 2017, hoạt động kinh doanh đem lại 18.566 triệu đồng tiền lợi nhuận cho công ty, và năm 2018 còn số này tăng lên 22.773triệu đồng, đây cũng là cịn số lợi nhuận cao nhất mà cơng ty đạt được từ hoạt động kinh doanh trong 5 năm gần đây.</small>

<small>Năm 2019 tuy doanh thu cơng ty có cao hơn năm 2018, nhưng lợi nhuận thu được lại thấp hơn, nguyên nhân là đo chỉ phí nhập nguyên</small>

<small>vật liệu trong năm này tăng đến 55,66% so với năm 2018 vì thế nên hoạt động kinh doanh trong năm này chì mang lại cho Cơng ty phầnlợi nhuận là 20.403 triệu đồng giảm 10,41% so với cùng kỳ năm trước và liên tiếp 2 năm sau giảm lần lượt từ 1,70% và 14,87% trong</small>

<small>năm 2020 và 2021. Năm 2020, lợi nhuận công ty chỉ đạt 19.364 triệu đồng so với năm 2019, năm 2021 giảm mạnh xuống còn 16.856</small>

<small>triệu đồng do năm này là năm nền kinh tế nói chung riêng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 nhiều nhất.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

PHAN 1: TONG QUAN VE NGHIÊN CỨU LIEN QUAN

Cho đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyétdinhmua của người tiêu dùng, kết quả của các cơng trình nghiên cứu này như sau:

1.1.Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chon dùng thuốc trừ sâu

của người nông dân trồng ngũ cốc ở phía tây nam Nigeria. (A dejumo và cộng sự, 2014)

Mô tả nghiên cứu: bài nghiên cứu này dựa trên lý thuyết hành vi tiêu dùng cùa

Lawrence và Easley (2008), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của các

loại thuốc trừ sâu được sử dụng bởi người nông dân trồng ngũ cốc ở phía Tây Nam,Nigeria. Dữ liệu cho nghiên cứu này là thu thập bằng cách sử dụng nhiều giai đoạn kỹthuật lay mẫu khác nhau trong tổng số 192 người được hỏi và được lay mẫu.

Kết quả nghiên cứu: Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu t6 ảnh hưởng

đến việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu đặc biệt của người nơng dân trồng ngũ cốc. Mơhình hồi quy được sử dụng như một công cụ thống kê trong việc đạt được mục tiêu này.Trình độ học vấn của người nông dân đã được khẳng định là một yếu tố quan trọng nhấttrong viéc chọn lựa giữa thuốc trừ sâu hữu cơ và hóa học. Điều này cho thấy rang, nông

dân cần được đào tạo và giảng giải kĩ lưỡng trong việc dùng thuốc trừ sâu để tránh gây

ô nhiễm môi trường và các sản phẩm nông nghiệp.

<small>Đánh giá nghiên cứu:</small>

Đóng góp: Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng độ tuổi của ngườinơng dân,trình độ hiểu biết, kinh nghiệm trồng trọt, giá ngũ cốc và lượng tiêu thụ của

các loại ngũ cốc là những nhân tố quan trọng có ảnh hưởng đến sự lựa chọn của các loạithuốc trừ sâu được sử dụng bởi nông dân trong khu vực nghiên cứu. Bài nghiên cứukhuyến cáo rằng nông dân cần được giáo dục về việc sử dụng thuốc trừ sâu để tránh

nguy hiểm.

Hạn chế: N ghiên cứu được thực hiện với kích thước mẫu nhỏ, điều này làm bài

nghiên cứu chưa có tính tổng qt hay giá trị tham khảo khơng cao. Bên cạnh đó, việc

xử lý các mẫu chỉ dùng mơ hình hồi quy đã làm hạn chế tính chính xác của kết quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

So lượng của các Quyết định lựa chọn

loại ngũ cơc thu thuốc trừ sâu của

<small>Chi phí thuốc trừ</small>sâu.(Tiền naira)

<small>Hình 1. 1.M6 hình nghiên cứu của Adejumo và cộng sự</small>

<small>Nguồn: Adejumo va cộng sự, 2014</small>

1.1.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn thuốc bảo vệ thực vật sinhhọc

<small>của nông dan. (Vittorio Rossii, 2012)</small>

Mô tả nghiên cứu: bài nghiên cứu nay dựa trên lý thuyết kiểm soát dich hai ứng dụng vào

kinh tế của Perry Adkisson and Ray F.Smith (1997) và lý thuyét hanh vi hoach dinh Ajzen

(1985). Nghién ctru về hệ sinh thái nông nghiệp bị ảnh hưởng bởi thuốc trừ sâu một cáchnhanh chóng và rõ ràng. Các loại sâu bệnh trở nên chiếm ưu thế một khi kẻ thù tự nhiên của

chúng bị loại bỏ do thuốc trừ sâu và sự phát triển của sự kháng thuốc trừ sâu sau một thời gian

dai sử dụng. Dé giải quyết van đề này, người trồng cần đưa ra quyétdinh lựa chọn chính xácloại thuốc trừ sâu thích hợp và giảm nguy cơ dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Nhiềugiải pháp được đưa ra dựa trên nghiên cứu của hiệp hội sảnxuất thuốc BVTV như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

e Thúc day các hệ thống nông nghiệp thân thiện môi trường và khả thi về mặt kinh tế.

e Thúc day và duy trì sự cân bằng đa dạng sinh học cây trồng và hệ sinh thái môi

<small>trường chung quanh.</small>

eLua chon các sản phẩm thuốc BVTV chất lượng cao, ồn định, thân thiện

môi trường và giảm thiêu ô nhiễm nguồn nước, đất và khơng khí.

Kết quả nghiên cứu: Băng việc tuân thủ các quá trình sử dụng thuốc BVTV theo đúngchủng loại và liều lượng, người nông dân sẽ được hưởng lợi từ chi phí giảm do giảm q trình

điều trị và số lượng thuốc sử dụng, hiệu qủa tăng nhờ sử dụng đúng loại thuốc và thời điểm.

Bên cạnh đó, bài nghiên cứu cịn đưa ra cái nhìn tồn diện về vấn đề trách nhiệm của các hãngsản xuất thuốc bảo vệ thực vật khi bán ra các sản phẩm BVTV như thuốc trừ sâu, phân bón,thuốc tăng trưởng và hướng dẫn chỉ tiết cách sử dụng.

<small>Đánh giá nghiên cứu:</small>

Đóng góp: Kết quả của nghiên cứu cho thấy việc đào tạo kiến thức cho người nông

dân về các sản phẩm BVTV là hết sức cần thiết. Điều này vừa giúp người nơng dân đưa ra

những lựa chọn chính xác trong quá trình chon lựa các sản phẩm BVTV phù hợp với từng nhucầu và luôn bảo đảm hệ sinh thái xung quanh không bị ảnh hưởng. Các côngty sản xuất sảnphẩm BVTV cũng cần đảm bảo khả năng phân phối, chất lượng và thông tin về sản phẩm mộtcách chi tiết va dé hiểu nhất dé bảo đảm việc sử dụng thuốc BVTV không ảnh hưởng đến môi

Hạn chế: Nghiên cứu này được thực hiện với việc xây dựng các mơ hình lý thuyết

<small>để dự đốn các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của người nông dân. Bài nghiêncứu chỉ sử dụng các sỐ liệu do Bộ nông nghiép Ý dựa trên các bản khảo sát tựnguyện trên mạng, nhưng khơng có khảo sát thực tế trực tiếp trên người nông dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Thái độ hướng đến

thuốc bảo vệ thực vật

<small>inhh 7</small>

St noe Y dinh mua

Hiệu qua hành vi thức thuốc bảo vệ Quyết định<small>(năm) thực vật sinh mua thuốc</small>

<small>học của người bảo vệ thực</small>

<small>Môi quan tâm đên mơi : . ¬</small>

<small>nơng dân vật sinh học</small>

trường về thuốc bảo vệ

<small>thực vật sinh học</small>

<small>Hình 1. 2.Mơ hình nghiên cứu cua Vittorio Rossii, 2012</small>

<small>Nguồn: Vittorio Rossii, 2012</small>

1.1.2.Thói quen mua thuốc trừ sâu của nông dân trồng lúa (Hmni

<small>Niyarepola, 2012)</small>

Mô tả nghiên cứu: bài nghiên dựa trên lý thuyết hành vi tiêu dùng của Kotler (2001) &

<small>David L.Louden (1998) nghiên cứu thói quen của người tiêu dùng được đánh giá với những</small>

thay đôi xảy ra trong môi trường có thé được nhìn thấy thơng qua các hanhvi mua bán được

hoàn tất trong vài bước. Những bước này bao gồm nhận thức vấn dé,tim kiếm thông tin,

đánh giá các lựa chọn thay thế, quyết định mua hàng và đánh giá sản phẩm mua. Các yếu tố

nhân khẩu, văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý và lối sống có thể ảnh hưởng hành vi của người

<small>tiêu dùng cũng được xem xét.</small>

Kết quả nghiên cứu: Nhu cầu đối với thuốc trừ sâu phụ thuộc vào tác động của dịch vu

khuyến nơng, giá của thuốc trừ sâu, thương hiệu của hóa chất và ảnh hưởng của những người

nông dân với nhau. Bài nghiên cứu chỉ ra rằng các hoạt động khuyến nơng tại khu vực này

sẽ có lợi trong việc thúc đây sử dụng hợp lý thuốc trừ sâu. Nông dân

<small>cũng xem xét các thương hiệu của thuôc trừ sâu như một yêu tô bô sung. Cuôi cùng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

người nông dân chọn thuốc trừ sâu dựa vào ý kiến của những người nông dân xung quanh

và đây là thực tế khi nông dân không phải dé dàng truy cập đến các dịch vụ khuyến nông. Rõ

ràng là trong trường hợp khơng có nguồn đáng tin cậy từ thơng tin kĩ thuật, người nông dânđã sử dung thông tin khác nhau, như các nguồn khác hơn so vớicác dịch vụ khuyến nơnglà khơng hồn hảo và có thé là sai lầm.

<small>Đánh giá nghiên cứu:</small>

Đóng góp: Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng người nông dân chọn thuốc trừ sâu dựa

vào ý kiến của những người nông dân xung quanh và đây là thực tế khi nông dân không phải

dễ dàng truy cập đến các dịch vụ khuyến nông. Bài nghiên cứu khuyến cáo rằng nông dân cầnđược giáo dục về việc sử dụng thuốc trừ sâu để tránh nguy hiểm.

Hạn chế: Nghiên cứu được thực hiện với số liệu thu thập nhỏ chỉ 55 hộ nông dân trồng

lúa, điều này làm bài nghiên cứu chưa có tính tổng qt hay giá trị tham khảokhơng

cao. Bên cạnh đó, việc xử lý các mẫu chỉ dùng mơ hình hồi quy đã làm hạn chế tính chính xác

<small>của kết quả.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>X6 = Ảnh hưởng từ chia sẻ</small>

<small>giữa các nông dân (thang 1-5)</small>

<small>Nghiên cứu hành vi tiêu dùng</small>

<small>của người nơng dân</small>

X7 = Ảnh hưởng từ chươngtrình khuyến nơng (thang 1-5)

X8 = Ảnh hưởng từ

chươngtrình khuyến mãi

<small>(Có: 1, Khơng: 0)</small>

X9 = Ảnh hưởng thươnghiệuthuốc BVTV (Có: 1,

<small>Khơng: 0)</small>

<small>Ui = Các sai số ngẫu nhiên</small>

<small>Hình 1. 3.Mơ hình nghiên cứu của Hmni Niyarepola</small>

<small>Nguồn: Hmni Niyarepola, 2012</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

PHAN 2: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BAN VE HANH VI TIÊU DUNG VA QUYET

<small>ĐỊNH MUA</small>

2.1.Lý thuyết về hành vi tiêu dùng và quyết định mua

<small>2.1.1. Khái niệm hành vi tiêu dùng</small>

Thị trường tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân và hộ gia đình mua sắm hàng hóa dịchvụ dé tiêu dùng cho ban thân và gia đình. Thị trường tiêu dùng là thị trường cuối cùng mà cáchoạt động kinh tế được tổ chức ra để phục vụ nó. Khi phân tích một thị trường tiêu dùng cầnxác định, các đối tượng, mục tiêu của người mua, các tô chức hoạt động, các đợt mua hàng

<small>và những cửa hàng bán lẻ.</small>

Hành vi mua sắm của người tiêu dùng là những hành vi mà người tiêu dùng thể hiện

trong việc tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá sản phẩm và dịch vụ mà họ mong đợisẽ thỏamãn như cầu cá nhân của họ (Peter D. Bennett, 1995 trích trong Nguyễn Ngọc Duy Hoàng,

<small>Theo Philip Kortler (2001), hành vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá nhân</small>khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng hay vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ.

<small>Theo James F.Engel và các tác giả (1993), hành vi tiêu dùng là tồn bộ những hoạtđộng</small>

liên quan trực tiếp tới q trình tìm kiếm, thu thập, mua săm, sở hữu, sử dụng, loại bỏ sản

phẩm hoặc dịch vụ. Nó bao gồm cả những quá trình ra quyết định diễn ra trước, trong và sau

<small>các hành động đó.</small>

Theo Philip Kotler, nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng là một nhiệm vụquan trọng có ảnh hưởng rất lớn trong qui trình ra quyết định về chiến lược tiếp thịcủa cácdoanh nghiệp. Trước đây, những người làm tiếp thị có thể hiểu được người tiêu dùng thôngqua những kinh nghiệm tiếp xúc, giao dịch và bán hàng cho họ hàng ngày. Tuy nhiên, sự pháttriển về quy mô và thị trường của các doanh nghiệp đã làm cho nhiều nhà quản trị tiếp thị

khơng cịn điều kiện tiếp xúc trực tiếp khách hàng nữa và thơng tin từbộ phận bán hàng cịn

mang nhiều tính chủ quan..

2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng

<small>Giá cả</small>

Giá cả là một trong những yếu tô quan trọng của thị trường. Các nhân tố kinh tế vàkhách

hàng có thé được sử dụng dé giải thích quan điểm về giá. Giá được thé hiện như là một hằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tương tự, một mô hình khác cũng chứng mình sự ưu tú của mơ hình của Jacoby rằng nó đã

xác định được tiêu chuẩn giá được thiết lập bới chất lượng được cảm nhận và sự đánh đơi dé

có được (Monroe và Krishnan, 1985). Nó có nghĩa rằng giá cao đối với các sản phẩm chấtlượng cao và còn làm gia tăng quyết định mua một cách trực tiếp. Trong khái niệm của

Monroe, vai trị của giá ảnh hưởng đến quyết định mua khơng chỉ về chất lượng cảm nhận màcòn sự đánh déi dé có được sản phẩm (Lefkoff- Hagius va Mason, 1993)

Ảnh hưởng của chương trình khuyến mãi

Khách hàng thường thể hiện quan điểm hướng về giá cả mà nó ảnh hưởng đến quyếtđịnh mua giữa các sản phâm của họ. Thêm vào đó, các chương trình khuyến mãi đưa đến mộtcảm giác phải mua nhanh hon cho khách hàng, người ma được hướng đến dé mua sản phẩmkhi mà nó đang được khuyến mãi (Yeshin, 2006). Bằng chứng của ảnh hưởng hướng về giánày đó là nhiều người bán đang buộc tung ra những chương trình khuyến mãi một cách liên

tục để đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

Chương trình khuyến mãi thường cung cấp nhiều lợi ích cho khách hàng. Banđầu,lợi ích quan trọng nhất được đưa ra cho khách hàng được xem xét đó là tiết kiệm chi phí tiền

bạc (Blattberg và Neslin, 1990), tuy nhiên trong các học thuyết gần đây đã chứngminh được

tầm quan trọng của việc xem xét của những lợi ích này là: giải trí, chất lượng, thê hiện giátri, sự tiện nghi.... Tất cả những lợi ích này được chia ra thành 2 loại đó làlợi ich về tínhhữu dụng và lợi ích về tinh thần. lợi ích về tính hữu dụng được xác nhận như là đặc tính mangtính chất chức năng và hữu hình, nó giúp khách hàng gia tăng tính hữu dụng và hiệu quả muahàng của họ. Thơng thường, tính hữu dụng bao gồm tiết kiệm tiền, sự tiện nghỉ và chất lượng

(Kwok và Uncles, 2002). Mặt khác, lợi ích về tinh thần là vơ hình và mang tinh trải nghiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ảnh hưởng của địa điểm

Địa điểm đã từ lâu là một yếu tố quan trọng đối với nhà bán lẻ và cung cấp dịch vụ.Một địa điểm thuận tiện được xác định như là cung cấp một dịch vụ cho khách hàng, giúpkhách hàng giảm thiểu chi phí di lại. Chi phí đi lại được xác định như là một chi phí cố địnhtrong những nghiên cứu trước, nó là chi phí mà khách hàng bị mat dé đi đến chỗ cung cấp

dịch vụ (Bell et al., 1998). Nó được phơ biến rộng rãi rằng địa điểm là một quyết định quan

trọng nhất đối với các nhà bán lẻ và cung cấp dịch vụ. (Craig et al.,1984; Durvasula etal., 1982; Ghosh và Craig, 1986). Thật ra, người ta cũng cho rằng mộtđịa điểm khơng tốt cóthể là một vấn đề khơng thể xử lý được cho dù là nhà bán lẻ tốtnhất (Achabal et al., 1982).

Các nhà nghiên cứu đã phát triển các mơ hình lựa chọn cửa hàng với giả thuyếtlà độ

<small>hữu dụng của khách hàng sẽ giảm khi mà khoảng cách tới chỗ mua gia tăng, vì vậy làm giảm</small>khả năng lựa chọn cửa hàng từ đó làm giảm quyết định mua hàng của khách hang (e.g.Huff,

1964; Stanley và Sewall, 1976). Một kết luận thường gặp dựa trên những tranh cãi và nghiêncứu trước đó là dé chắc chắn thành cơng, nhà bán lẻ và nhà cung cấp dịch vụ nên có một địađiểm tiện nghi giúp cho việc tiếp cận đễ dàng và thu hút được số lượng khách hàng lớn nhất.

Ảnh hưởng của chương trình quảng cáo thực nghiệm

Đề làm khách hàng nhớ đến sản phẩm, quảng cáo của công ty thường sử dụng nhữngngười nỗi tiếng hoặc các chuyên gia dé chia sẽ kinh nghiệm và kiến thức của họ nhằm thúcđây một sản phẩm hoặc dịch vụ. Những người tham gia quảng cáo có thê đưa ra những khuyến

cáo và hỗ trợ làm ảnh hưởng và xây dựng lòng tin khách hàng, quyết định mua hàng. Thêm

vào đó, khi bán một sản pham nó khơng chỉ phụ thuộc vào chất lượng của sản phẩm tốt hay

xu hoặc là chỉ tập trung vào giá dé thu hút sự chú ý của khách hàng. Tốt hơn là nên sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>những người tham gia chứng thực trong chương trình</small>

quảng cáo dé đưa ra các khuyến khích tiêu dùng và thúc đây sản phẩm nhằm tạo ra hình

ảnh khác của sản phâm và ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của khách hàng. Vi vậy, quảngcáo băng việc chứng thực có thé đưa ra hình ảnh mới về sản phẩm cũng như kinh nghiệm tiêudùng cho khách hàng và gia tăng nhận thức cho sản phâm (Macinnis, Rao, & Weiss, 2002;

<small>Laffery & Goldsmith, 1999; Goldsmith, Lfferty, & Newell, 2000).</small>

Theo một tạp chi quảng cáo tại Mỹ, trong số hàng ty đô la Mỹ được sử dung cho quảng

cáo trên tivi, 10% là được trả cho những người nổi tiếng. Điều này chỉ ra rằng hầu như các

chương trình quảng cáo thường sử dụng những người nổi tiếng dé thúc day sản phẩm của ho.Thật vậy, những người nổi tiếng rất có sự thu hút mạnh mẽ. Kiểu quảngcáo này có thểchuyên thái độ và cảm nhận của những người nồi tiếng về sản phâm đến với khách hàng (Chi,

Yeh, & Huang, 2009), và việc chứng thực được sự tin cậy có théanh hưởng đến quyết định

<small>mua của khách hàng (Ohanian, 1990, 1991; Laffery & Goldsmith, 1999; Bower & Landreth,</small>

2001; Chi, et al., 2009). Freiden (1984) cho rằng sựthu hút của người nổi tiếng là phù hợpnhất dé thu hút sự chú ý của khách hang. Maddux & Rogers (1980) cho răng những khuyếnnghị của các chuyên gia có thé anh hưởng đến lịng tin của khách hàng về sản pham, và hiệuquả của quảng cáo đến từ hình ảnh của những người nồi tiếng tham gia trong các chương trình

này cũng như sự thuyết phục đángtin cậy từ họ.

Ảnh hưởng của kinh nghiệm truyền miệng

Kinh nghiệm truyền miệng: Theo các nghiên cứu trước đã định nghĩa kinh nghiệmtruyềnmiệng như là một kết nỗi giữa người với người giữa một người nhận và một ngườitruyên tin,và người nhận thông tin nhận thấy người truyền thông tin không phải nhằm mục đích thươngmại liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ họ đề cập. Westbrook mô tả kinh nghiệm truyềnmiệng như tất cả những kết nối thông tin trực tiếp giữa các khách hàng về sự sở hữu, sử dụng,

hoặc đặc điểm của một món hàng hay một dịch vụ hoặc người cung cấp. Harrison — Walker

định nghĩa nó như là kết nối thông tin giữa người với người và nó liên quan đến một thương

hiệu, sản phẩm, hoặc một tổ chức (Chan và Ngai, 201 1).

Kinh nghiệm truyền miệng thì đặc biệt quan trọng đối với người cung cấp dịch vụ vốnmang tính chất khơng thấy được, là những trải nghiệm trong tương lai. Trong những ngành

dịch vụ này khách hàng chủ yếu dựa vào lời khuyên và khuyến nghị từ những người đã có

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

kinh nghiệm về những dịch vụ này. Thêm vào đó, khách hàng thường tin tưởng vào nhau hơn

là tin vào cơng ty. Vì vậy kinh nghiệm truyền miệng cực ky quan trong (NG et al., 2011).

Katz và lazarsfeld (1955) đã phát hiện thay kinh nghiệm truyền miệng anh hưởng hon7 lần so với báo và tạp chí quảng cáo, hơn 4 lần so với người bán hàng và bằng hai lần so vớiquảng cáo từ radio trong việc ảnh hưởng khách hàng chuyền đôi thương hiệu tiêu dùng. Thật

vậy, kinh nghiệm truyền miệng đã cho thấy sự mạnh mẽ của nó so với thơng tin trên giấy.

Chủ yếu là do thông tin từ việc truyền miệng được cảm thấyđáng tin hơn. Và một lý do kháccho thấy sức mạnh của kinh nghiệm truyền miệng là nó ln hợp lý, nó xuất phát từ nhu cầucủa khách hàng và được truyền dần từ khách hàng này đến khách hàng khác

2.2. CÁC LÝ THUYÉT VE HANH VI TIÊU DUNG:

2.2.1. Lý thuyết hợp động lý TRA

Lý thuyết hành động hợp lý thé hiện qua mơ hình TRA (Fisbein và Ajzen, 1975). Mơhình TRA cho thấy xu hướng hành vi là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu dùng. Xuhướng hành vi được hình thành từ hai yếu tổ là “thái độ” và “chuẩn chủ quan”.

Thái độ được đo lường bằng nhận thức hay mức độ tin tưởng về các thuộc tính củasảnphẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần thiếtvà cómức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì có thể dự đốn gần

kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Niềm tin về những người ảnh</small>

<small>hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên</small>

<small>hay khơng nên mua sản</small>

<small>muốncủa những người ảnh</small>

.Hình 2. 1M6 hình lý thuyết hành động hợp lý TRA

<small>Nguồn: Schiffman và Kanuk, Consumer behavior, 1985</small>

Nhược điểm của mơ hình TRA: khách hang có thé lập kế hoach dé mua sản phẩm nhưngthực tế lại khơng có, điều này ảnh hưởng đến xu hướng hành vi của khách hàng. Và lý thuyếtchỉ đề cập đến hành vi tiêu dùng duy nhất, trong khi thực tế, khách hàng thường xuyên đối

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

mặt với nhiều đối tượng. Do đó, lý thuyết hành động hợp lý cần được mở rông cho phù hợp.

2.2.2. Lý thuyết hành vi hoạch định TPB

Ajzen (1985) đã mở rộng mơ hình hành động hợp lý (TRA) bằng cách đưa thêm các

điều kiện khác vào mơ hình đó là xét đến sự kiểm soát hành vi cảm nhận nhằm phản ánh nhận

thức của người sử dụng về các biến bên trong và bên ngoài đối với hành vi.

Trong mơ hình này, Ajzen (1985) cho rằng xu hướng mua bị ảnh hưởng bởi thái độ,chuẩn mực chủ quan và sự kiểm soát cảm nhận đối với hành vi. Thái độ đại điện cho

niềm tin của con người và sự đánh giá về hành vi của mình. Chuẩn mực chủ quan là nhậnthức của con người về áp lực chung của xã hội dé thực hiện hay không thực hiện hành vi và

ngược lại nó được quyết định bởi niềm tin chuẩn mực của con người. Cuối cùng, sự kiểm

soát hành vi cảm nhận cho biết nhận thức của con người về việc thé hiện hay không thể hiệnhành vi khi bị kiểm sốt. Con người khơng có khả năng hình thành xu hướng mạnh mẽ đểthực hiện hành vi nếu họ tin rằng họ khơng có nguồn lực hay cơ hội cho dù có thái độ tích

<small>Niềm tin về hànhvi và đánh giá kết</small>

<small>Bảng quy phạmniềm tin và động</small>

<small>lực để thực hiện</small>

<small>Chuẩn chủ</small>

<small>Kiểm sốt niềm Nhận</small>

<small>Hình 2. 2.Mơ hình hành vi dự định TBP của AJzen (1985)</small>

<small>Nguồn: Mathieson (1991)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Trong đó:</small>

Thái độ dẫn đến hành vi: Thái độ dẫn đến hành vi là mức độ mà biểu hiện của hành

<small>vi đó được chính ban thân cá nhân đánh giá là tích cực hoặc tiêu cực. Dựa trên mơ hình ky</small>

vọng — giá trị, thái độ dẫn đến hành vi được định nghĩa là toàn bộ niềm tin có thê dẫn đến

<small>hành vi liên hệ hành vi đó với những hậu quả và các thuộc tính khác nhau.</small>

Chuẩn chủ quan : Chuan chủ quan là sức ép xã hội về mặt nhận thức đề tiến hànhhoặckhông tiến hành hành vi nào đó. Tương tự như mơ hình kỳ vọng - giá trị về thái độ dẫn đếnhành vi, giả định rằng chuẩn chủ quan được định nghĩa là tồn bộ những niềm tinđược chuẩn

hóa liên quan đến mong đợi về những ám chỉ quan trọng.

Nhận thức kiểm sốt hành vi: Nhận thức kiểm sốt hành vi nói đến nhận thức củaconngười về khả năng của họ để thực hiện một hành vi đã qui định. Nhận thức về kiểm sốthành vi được định nghĩa là tồn bộ niềm tin về sự kiểm sốt, ví dụ như, những niềm tin về

sự hiện diện của các yếu tố xúc tiến hoặc cản trở sự thực hiện hành vi.

Xu hướng hành vi: xu hướng là sự biểu thị về sự sẵn sảng của mỗi người khi thựchiện

một hành vi đã qui định, và nó được xem như là tiền đề trực tiếp dẫn đến hành vi. Xu hướngdựa trên các ước lượng bao gồm thái độ dẫn đến hành vi, chuẩn chủ quan và nhận thức kiểmsoát hành vi và các trọng số được gan cho mỗi ước lượng này tùy vào tam quan trọng của

Hành vi: Hanh vi là sự phản ứng hiển nhiên có thé nhận thấy được thực hiện trong

tình huống đã qui định cùng với mục tiêu đã qui định trước đó. Những quan sáthành viđơn lẻ có thể được tổng hợp nhiều lần trong các phạm vi dé tạo ra một phép đo tiêu biểu vềhành vi mang tính bao quát. Theo thuyết hành vi hoạch định, hành vi là một hàm bao gồm

các ý định thích hợp và nhận thức kiểm sốt hành vi. Về mặt khái niệm, nhận thức về kiểmsoát hành vi được dùng đề làm giảm bớt ảnh hưởng của ý định lên hành vi, do đó, một ý định

được tán thành chỉ dẫn đến hành vi chỉ khi mà nhận thức về kiểm soát hành vi đủ mạnh.Thực tế, các ý định và nhận thức về kiểm soát hành vi đều được cho rằng là những yếu tốchính dẫn đến hành vi khi mà chúng khơng có sự tác độngqua lại.

Ưu điểm của mơ hình TPB là nó có thể bao qt những hành vi khơng thê kiểm sốtcủa con người, điều này chưa được giải thích trong mơ hình TRA, vì ý định hành vi của mộtcá nhân khơng thé loại trừ yếu tố quyết định của hành vi nơi mà kiểm soát của cá nhân đốivới hành vi không đầy đủ. Bang cách thêm nhân tổ nhận thức kiểm sốt hành vi,thuyết TPBcó thê giải thích mối quan hệ giữa ý định hành vi và hành vi thực sự. Hoyervà Maclnnis

(2007) đã dựa trên lý thuyết hành vi hoạch định đưa ra cơ sở lý thuyết bổ sung, ông mô tả

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

rằng một số yếu tô ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dùng sẽ ảnh hưởng đến hành vi tiêu

dùng, bao gồm: mức độ tham gia, có kiến thức và kinh nghiệm, phân tích lý do, khả năng

tiếp cận của thái độ, thái độ tự tin.

Điểm hạn chế của mơ hình TPB là nó dựa trên q trình xử lý nhận thức và thay đơihành vi. Nếu so sánh với mơ hình kiểm sốt cảm xúc, mơ hình TPB đã bỏ qua các yếu tố

cảm xúc sự sợ hãi, lo lắng, cảm xúc tích cực và đánh giá chúng trong một mơ hình bị giới

<small>hạn (Venkatesh, 2003).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

TNHH BẢO VỆ THỰC VẬT AKITA VIỆT NAM

<small>3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt</small>

<small>4 31,53 36,67 20,06 19,74 22,95</small>

<small>5 46,04 57,91 25,1 24,6 29,8</small>

3.1.1. Về chỉ tiêu loi nhuận

Nguồn: Phịng tài chính kế tốn AKITA PRO CO

Qua bảng số liệu có thể thấy, trong giai đoạn 2017 — 2021, lợi nhuận của công ty tăngtừ năm 2017-2018 và giảm qua các năm còn lại. Cụ thể, năm 2017, hoạt động kinh doanhmang lại 18.566 triệu đồng tiền lợi nhuận cho công ty, và năm 2018 con số này tăng lên

22.773 triệu đồng, đây cũng là cịn số lợi nhuận cao nhất mà cơng ty đạt được từ hoạt động

kinh doanh trong 5 năm gần đây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Năm 2019 tuy doanh thu cơng ty có cao hơn năm 2018, nhưng lợi nhuận thu được lại</small>

thấp hơn, nguyên nhân là do chi phí nhập nguyên vật liệu trong năm này tăng đến 55,66%so với năm 2018 vì thế nên hoạt động kinh doanh trong năm này chì mang lại cho Cơng typhần lợi nhuận là 20.403 triệu đồng giảm 10,41% so với cùng kỳ năm trước và liên tiếp 2năm sau giảm lần lượt từ 1,70% và 14,87% trong năm 2020 và 2021. Năm 2020, lợi nhuậncông ty chỉ đạt 19.364 triệu đồng so với năm 2019, năm 2021 giảm mạnh xuống còn 16.856triệu đồng do năm này là năm nền kinh tế nói chung và ngành thuốc Bảo vệ thực vật nói

riêng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 nhiều nhất. Điều này được thê hiện rõ hơn qua biểuđồ dưới đây:

Hình 3. 1: Biểu đồ lợi nhuận hoạt động nhập khẩu hàng hóa qua các năm 2017 — 2021

Nguồn: Phịng tài chính kế toán AKITA PRO CONăm 2020 và 2021 kinh tế thế giới bị ảnh hưởng bới cuộc khủng hoảng tài chính tồncầu đến từ các ảnh hưởng của dịch Covid-19, Việt Nam cũng khơng nằm ngồi vịng xốyđó. Kinh tế đất nước rơi vào tình trạng khó khăn, đời sống người dân bị giảm sút, nhu cầutiêu dùng giảm, lạm phát thi vẫn trong tình trang tăng. Tuy nhiên vì ảnh hưởng nặng nề củadịch Covid-19 đến kinh tế của người dân nên nhà nước có khuyến khích các ngân hàng và

các cơng ty tài chính giảm lãi suất cho vay, nhưng lãi suất cơ bản được nâng lên, tín phiếubắt buộc được phân bổ, Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của côngty. Do đó, giá trị tuyệt đối lợi nhuận của cơng ty bị giảm sút, thấp nhất trong giai đoạn 2019

<small>— 2021.</small>

La ngành nơng nghiệp lớn, đóng góp giá trị cho xuất khẩu lúa, gạo và đảm bảo số lượnglớn việc làm cho nhiều lao động, nhưng ngành thuốc Bảo vệ thực vật đến nay đang gap nhiéukhó khăn do anh hưởng của đại dich COVID-19. Với tình hình dich bệnh vẫn phức tap, nhiều<small>nhà máy phải đóng cửa và thực hiện 3 tại chỗ, Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt</small>Nam là một trong những doanh nghiệp phòng chống dịch tốt và may mắn khơng phải đóng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>hàng hóa của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng nghiêm trọng.</small>

Bước sang năm 2022, cùng với sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam, hoạt động kinhdoanh của công ty cũng đạt được những kết qua đáng ké. Có thé nói, kinh doanh hàng hóanăm 2022 thuận lợi nhất ké từ khi cổ phần hóa. Năm 2022 dé khắc phục suy giảm kinh tế,

tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, Chính phủ đã có chính sách kích cầu đầu tư, tiêu

dùng như: giảm lãi suất tiền vay ngân hàng từ 10,5%/năm xuống còn 6,5%/năm, giảm 50%

thuế giá trị gia tăng cho một số mặt hàng như: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,... giảm 30%

số thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhờ sự ưu đãi này, năm2022 việc kinh doanh của công ty gặp rất nhiều thuận lợi và đang trên đà tăng trưởng trở lại.

3.1.2. Về chỉ tiêu ty suất lợi nhuận theo doanh thu

Qua bảng số liệu trên đây ta thấy răng tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu của cơng ty cósự biến đổi theo từng năm. Sự biến đổi này được thể hiện qua hình sau đây:

<small>Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021M8 TSLN theo DT</small>

Hình 3. 2. Biểu đồ tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu giai đoạn 2017 — 2021

Nguồn: Phòng tài chính kế tốn AKITA PRO COQua hình trên ta thấy rằng, tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu tăng từ 2017 sang 2018 vàgiảm từ năm 2018 sang năm 2019, tiếp tục giảm vào năm 2020 nhưng đã tăng trở lại trong

<small>năm 2021.</small>

Trong năm 2018, cứ 1 đồng doanh thu thì cơng ty thu được đến 35,67% đồng lợi nhuận

hay cứ trong 1000 đồng doanh thu từ hoạt động kinh doanh thì cơng ty thu được 367 đồng

lợi nhuận. Sang năm 2019, tỷ lệ này đã giảm cịn 20,06%, có nghĩa là trong 1000 đồng doanh

thu từ hoạt động kinh doanh công ty thu được 200 đồng lợi nhuận trong năm này. Tương tự,

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

năm 2020 thì chỉ tiêu này cũng giảm cịn 19,74%%, có nghĩa là trong 1000 đồng doanh thu

thì cơng ty thu được 197 đồng lợi nhuận.

<small>Tuy nhiên, cơng ty lại có sự đột phá trong năm 2021. Mặc dù bị ảnh hưởng bởi tình</small>

hình dich Covid-19 và nền kinh tế bất 6n dẫn đến doanh thu và lợi nhuận trong năm này đềugiảm tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong năm này của công ty lại tăng lên

<small>22,95%, đây là một tín hiệu đáng mừng cho cơng cuộc trở lại đường đua trong ngành cơ khí</small>

của Akita Pro CO trong thời kỳ hậu Covid-19, các lệnh giãn cách đã được giải tỏa, quốc gia

và thế giới dần trở lại một bình thường mới.

3.1.3. Về chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chỉ phí

<small>Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021I TSLN theo CP</small>

Hình 3. 3. Biểu đồ tỷ suất lợi nhuận theo chi phí giai đoạn 2017 — 2021

Nguồn: Phịng tài chính kế tốn AKITA PRO COCũng như chỉ tiêu (2), qua bảng số liệu trên ta có thé thay, chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận

theo chỉ phí cũng có sự biến đổi theo từng năm kinh doanh. Từ hình trên ta thấy, tỷ suất lợi

<small>nhuận theo chi phí của cơng ty cũng tang từ 2017 sang 2018 và giảm từ năm 2018 sang năm</small>

2019, tiếp tục giảm vào năm 2020 nhưng đã tăng trở lại trong năm 2021.

Ty suất lợi nhuận trên chi phí của cơng ty cao nhất vào năm 2018 đạt 57,91% 1000đồng chi phí cho hoạt động kinh doanh, cơng ty có thé thu về 579 đồng lợi nhuan., trongnăm này công ty quản trị tốt nguồn chi phí và vận dụng hiệu quả nguồn chi phí này dé kinh

<small>doanh, bn bán.</small>

Năm 2019, tỷ lệ này của công ty giảm mạnh, cứ một đồng chi phí bỏ ra cho hoạt động

nhập khẩu thì cơng ty chỉ có thé thu về 251 đồng lợi nhuận, nói cách khác, tương tự như vậytrong năm 2020, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí của cơng ty tiếp tục giảm xuống cịn 24,6%,

lúc này 100 đồng chỉ phí cho hoạt động kinh doanh của công ty chỉ tạo ra được 246 đồng lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>nhuận. Đây là năm dịch Covid-19 vừa mới nhen nhóm vào nước ta, cơng ty chưa có các biện</small>

pháp chống dịch, khắc phục hậu quả cũng như chưa lường trước được tình hình sản lượng

tiêu thụ hàng hóa sẽ giảm xuống nên cơng ty bỏ ra q nhiều chi phí để nhập khẩu hàngnhưng khơng tiệu thụ được nhiều hàng hóa, dẫn đến nguồn lợi nhuận sinh sản thấp.

Cũng như tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu, tỷ suất lợi nhuận theo chi phí cho thấy, hiệu

<small>quả kinh doanh của cơng ty giảm rõ rệt trong giai đoạn 2019 — 2020.</small>

<small>Tuy nhiên sang năm 2021, cơng ty đã có kinh nghiệm ứng phó với dịch bệnh, nên lúc</small>

này tỷ suất lợi nhuận trên chi phí của cơng ty đã được khơi phục, tăng lên 29,8%, cơng ty

kinh doanh dần có hiệu quả trở lại.

Dai dich Covid-19 đã và đang gây nên những ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống - kinhtế - xã hội của tất cả các quốc gia trên thế giới, các cơng ty phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

cũng khơng nằm ngồi vịng tác động. Ngành Thuốc bảo vệ thực vật nói chung và Cơng ty

TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam nói riêng phải đối mặt với các khó khăn và tháchthức trong giai đoạn dịch bệnh vừa qua, đó là: nguồn cung nguyên vật liệu bị đứt gãy, bị hủyhoặc hoãn các hợp đồng xuất, nhập khẩu, nhu cầu sản phẩm thay đổi, rủi ro dịch bệnh phảingưng kinh doanh, sản xuất. Tuy nhiên, “trong nguy, có cơ” các doanh nghiệp phân bón,thuốc bảo vệ thực vật nói chung và Cơng ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam nóiriêng dần tìm ra những cơ hội dé thay đổi việc kinh doanh buôn bán, từ nguồn nguyên liệuđầu vào cho tới sản phẩm đầu ra, tận dụng những lợi thế của các Hiệp định thương mại tựdo. Năm 2021 đã là một năm đầy khó khăn đối với các doanh nghiệp kinh doanh máy móc,thiết bị nói chung, đặc biệt trong 6 tháng cuối năm, khi tình hình dịch bệnh trong nước vẫncịn diễn biến phức tạp. Sang năm 2020, dịch bệnh được kiểm sốt, bước sang hiện trạngbình thường mới Cơng ty TNHH Bảo vệ thực vật Akita Việt Nam cần chủ động nguồn cungứng nguyên vật liệu, sản phẩm tiêu thụ, thích ứng một cách linh hoạt và nhanh chóng vớinhững thay đổi của nhu cầu thị trường, quản trị tốt rủi ro dịch bệnh trong doanh nghiệp, giải

<small>quyết được các vân đê về hiệu quả lao động.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

CHUONG 4 PHAN TÍCH THUC NGHIỆM

<small>4.1. Lựa chọn mơ hình nghiên cứu</small>

Đề phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Bảo vệthực vật Akita VN, tác giả đề xuất các giả thuyết và mơ hình sau:

Gia thuyết H1: Chat lượng sản pham có ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc BVTVcủa người nông dân có mối quan hệ đồng biến.

Gia thuyết H2: Quảng cáo có ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc BVTV của ngườinơng dân có mối quan hệ đồng biến.

Giả thuyết H3: Chương trình khuyến mãi có ảnh hưởng đến quyết định mua thuốcBVTV của người nơng dân có mối quan hệ đồng biến.

Giả thuyết H4: Giá có ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc BVTV của người nơng

dân có mối quan hệ đồng biến.

Gia thuyết H5: Thương hiệu có ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc BVTV củangười nông dân có mối quan hệ đồng biến.

Gia thuyết H6: Mối quan tâm đến môi trường của người nông dân và quyết định muathuốc BVTV có mối quan hệ đồng biến.

Gia thuyết H7: Chuan chủ quan của người nông dân đối với thuốc BVTV và quyết

định mua thuốc BVTV có mối quan hệ đồng biến.Nhân khẩu học

Bảng 4. 1.Dién giải các biến độc lập trong mơ hình hồi quy tuyến tính

Gia ; ; Mối quan

<small>Biên độc lập Biên phụ thuộc hé</small>

<small>thuy :</small>

<small>ết : kỳ vọng</small>

<small>HI Chât lượng sản phâm Quyết định mua +</small>

H2 Quảng cáo Quyết định mua +

H3 Khuyến mại Quyết định mua +

H4 Giá Quyết định mua +HS Thương hiệu Quyết định mua +

H6 Mối quan tâm đến môi trường Quyết định mua +

H7 Chuân chủ quan Quyết định mua +

</div>

×