Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp Nghiên cứu chất lượng dịch vụ đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch đầu tư TPHCM và một số giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 90 trang )

Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page A

MC LC

Li cm n F
Tóm Tt a
CHNG I: TNG QUAN 1
1.1. Gii thiu 1
1.2. Mc tiêu nghiên cu 2
1.3. Phng pháp và phm vi nghiên cu 4
1.4. Ý ngha thc tin ca nghiên cu 6
1.5. Kt cu ca báo cáo nghiên cu 7
CHNG 2: C S LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU 8
2.1. Gii thiu 8
2.2. C s lý thuyt 8
2.2.1. Ti sao phi nghiên cu v cht lng dch v? 8
2.2.2. Cht lng dch v 8
2.2.2.1. Khái nim 8
2.2.2.2. o lng cht lng dch v 9
2.2.3. Có phi hot đng đng ký kinh doanh là dch v công? 11
2.2.3.1. ng ký kinh doanh 11
2.2.3.2. Hàng hóa công 11
2.2.3.3. Cht lng dch v trong khu vc công 12
2.2.4. Mô hình cht lng dch v 13
2.2.4.1. Mô hình nm khong cách cht lng dch v 13
2.2.4.2. Thành phn cht lng dch v 15
2.2.4.3. Thang đo cht lng dch v 16
2.2.5. Hài lòng khách hàng 19
2.3. Các mô hình nghiên cu 22


2.4. Mô hình nghiên cu đ ngh và các gi thuyt 24
2.4.1. Mô hình nghiên cu đ ngh 24
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page B

2.4.2. Các gi thit ban đu 27
2.5. Tóm tt và kt lun 27
CHNG 3: KT QU NGHIÊN CU 29
3.1. Gii thiu 29
3.2. ánh giá s b các thang đo 29
3.2.1. ánh giá các thang đo bng h s tin cy Cronbach alpha 29
3.2.1.1. Cronbach alpha cho thang đo cht lng dch v đng ký kinh doanh 30
3.2.1.2. Cronbach alpha cho thang đo s hài lòng ca khách hàng 30
3.2.2. ánh giá thang đo bng phân tích yu t khám phá EFA 32
3.2.2.1. Phân tích nhân t khám phá EFA cho thang đo cht lng dch v 32
3.2.2.2. Phân tích nhân t khám phá EFA cho thang đo s hài lòng ca khách hàng
36
3.3. Kim đnh các thang đo bng công c CFA 36
3.3.1. Kim đnh CFA cho các thang đo 37
3.3.2. H s tin cy tng hp và phng sai trích ca các thang đo 40
3.4. Kim đnh mô hình nghiên cu và các gi thit 41
3.4.1. Kim đnh mô hình lý thuyt 41
3.4.2. Kim đnh mô hình lý thuyt sau khi hiu chnh 44
3.4.3. Kim đnh li các c lng bng bootstrap 46
3.4.4. Kim đnh gi thuyt 46
3.5. Tóm tt 47
CHNG 4: ụ NGHA THC TIN VÀ KT LUN 48
4.1. Gii thiu 48
4.2. Tóm tt kt qu nghiên cu ý ngha thc tin ca đ tài 48

4.3. Nhng gii pháp nhm nâng cao mc đ hài lòng ca khách hàng 49
4.3.1. Nguyên nhân: 49
4.3.2. Mt s gii pháp 52
4.4. Nhng hn ch và hng nghiên cu tip theo 53
TÀI LIU THAM KHO 54
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page C

PH LC I: BNG CÂU HI i
PH LC II: D LIU THÔ T SPSS v
II.1 Phân tích nhân t v
II.2 Kim tra đ tin cy xv
II.3  tin cy tng hp và phng sai trích xviii
II.4 Phân tích nhân t khng đnh CFA xxi
II.5 Kt qu SEM ca mô hình đã hiu chnh xxii
II.6 Phân Phi bootstrap xxiv
II.7 Kim đnh phân phi ca các bin quan sát xxvi


Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page D

DANH MC HÌNH.

Hình 1: Quy trình thc hin nghiên cu 6
Hình 2: S hình thành mc k vng ca khách hàng 10
Hình 3: Mô hình nm khong cách cht lng dch v 14
Hình 4: Mô hình các mc đ hài lòng ca khách hàng 20

Hình 5: Khác nhau gia cht lng cm nhn và hài lòng khách hàng 21
Hình 6: Mô hình đo lng cht lng dch v siêu th 22
Hình 7: Mô hình đo lng cht lng dch v siêu th bán l 23
Hình 8: Mô hình nghiên cu s hài lòng và cht lng dch v 24
Hình 9: Mô hình cht lng dch v đng ký kinh doanh 25
Hình 10: Mô hình nghiên cu điu chnh sau khi chy EFA 35
Hình 11: Kt qu CFA cho các khái nim (chun hóa) 38
Hình 12: Kt qu SEM ca mô hình lý thuyt (chun hóa) 43
Hình 13: Kt qu SEM ca mô hình lý thuyt sau khi hiu chnh (chun hóa) 45
Hình 14: Biu đ Ishikawa kt hp vi phng pháp 5M 51


Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page E

DANH MC BNG BIU
Bng 1: Phân loi hàng hóa công (Nguyn Thun & Trn Thu Vân, 2004) 12
Bng 2: Nm thành phn ca cht lng dch v (Parasuraman & ctg, 1988) 15
Bng 3: Thang đo SERVPERF ( Cronin & Taylor, 1992) 17
Bng 4: Tên và nhãn ca các bin quan sát trong mô hình lý thuyt 25
Bng 5: Cronbach alpha ca các khái nim nghiên cu 30
Bng 6: Kt qu EFA ca thang đo cht lng dch v (chy ln 1) 32
Bng 7: Kt qu EFA ca thang đo cht lng dch v sau khi loi bin có trng s nh
(chy kt qu cui cùng) 34
Bng 8: Kt qu EFA ca thang đo s hài lòng 36
Bng 9: Kt kim đnh giá tr hi t ca các khái nim(chun hóa) 39
Bng 10: Kt qu kim đnh giá tr phân bit gia các khái nim (cha chun hóa) 40
Bng 11: H s tng quan gia các khái nim 40
Bng 12: Bng tóm tt kt qu kim đnh thang đo 41

Bng 13: Kt qu kim đnh mi quan h gia các khái nim trong mô hình nghiên cu
(chun hóa) 44
Bng 14: Kt qu kim đnh các gi thuyt (mô hình hiu chnh) 46
Bng 15: Kt qu c lng bng bootstrap vi N=1000 46
Bng 16: Kt qu thng kê mô t thành phn Nng lc phc v 49
Bng 17: Kt qu thng kê mô t thành phn Phng tin hu hình 51

Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page F

Li cm n
Trong quá trình thc hin và hoàn thành lun vn tt nghip, tôi xin gi li cm
n chân thành và sâu sc ti cha m, ngi đã sinh thành nuôi dng cho tôi có c hi
đc hc tp đ xây dng tng lai cho mình.
Xin chúc cha m ca con và anh ch luôn mnh khe và bình an trong cuc sng!.
Tôi xin gi li cm n chân thành đn quý Thy, Cô trng i hc Kinh T
Thành ph H Chí Minh đã tn tâm ging dy, truyn th cho tôi nhng kin thc b ích
trong sut thi gian hc tp ti tng.
Tôi mun đc gi li cm n sâu sc đn Thy Nguyn Khánh Duy đã to điu
kin h tr, đng viên, hng dn trc tip, dành ht tâm huyt tn tình ch dy dn dt
tôi trong sut thi gian thc hin và hoàn thành lun vn này.
Xin kính chúc quý Thy, Cô luôn mnh khe, hnh phúc và mang ti cho th h
mai sau nhiu bài ging quí báu hn na !
Tôi xin đc chân thành cm n anh Cù Thành c, ngi đã cung cp ngun d
liu vô cùng quý báu này, mt trong nhng yu t quan trng đ giúp tôi hoàn thành lun
vn này.
Xin gi đn anh H Nhân Tâm li cm n chân thành vì rt nhiu điu, anh đã
đng hành, chia s, h tr tôi trong sut thi gian hc tp, nghiên cu.
Cui cùng, tôi xin bày t lòng bit n sâu sc đn anh Nguyn Duy Tâm, anh

Nguyn Trí Thông, anh Nguyn Tun Anh và các anh ch đang công tác ti Vin Nghiên
Cu Kinh T Phát Trin ca trng đi hc Kinh T Thành Ph H Chí Minh đã luôn h
tr, đng viên, trao đi, chia s nhng kin thc, kinh nghim v phân tích d liu, cng
nh h tr tôi trong công vic nghiên cu.
Xin chúc anh mnh khe và gp nhiu thng li trong công vic và cuc sng !

TP.HCM, ngày 01 tháng 04 nm 2012
Sinh viên thc hin
Trng Quang Ngc

Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page G

NHN XÉT CA GING VIểN HNG DN
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ

ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page a


Tóm Tt
Nghiên cu này nhm mc đích là khám phá, hiu chnh và b sung các thành
phn thang đo cht lng dch v đng ký kinh doanh. Sau đó s tin hành đánh giá mc
đ hài lòng ca khách hàng thông qua các thành phn cht lng dch v.
C s lý thuyt và mô hình nghiên cu đc xây dng da trên các nghiên cu đã
đc kim đnh trên th gii và kt qu nghiên cu khám phá. Nghiên cu đc thc
hin qua hai giai đon là nghiên cu s b và nghiên cu chính thc. Trong đó, toàn b
quy trình ca nghiên cu s b và ngun d liu s cp đc thu thp thông qua bng
câu hi kho sát trong nghiên cu chính thc đu đc cung cp bi anh Cù Thành c
(nhân viên phòng đng ký kinh doanh ca s K hoch-u t TP.HCM). Kích thc
mu dùng trong nghiên cu chính thc là n=129. i tng nghiên cu là nhng ngi

đã tng đng ký kinh doanh ti phòng đng ký kinh doanh ca s K hoch-u t
TP.HCM.
Trong bc nghiên cu chính thc, các thang đo s đc đánh giá bng phng
pháp đ tin cy Cronbach alpha và phân tích nhân t khám phá EFA. Quá trình đánh giá
s b nhm loi đi nhng bin rác và sp xp li các bin theo nhóm có đ tng đng
cao. K tip, các thang đo này s đc đánh giá li bng phng pháp phân tích nhân t
khng đnh CFA. Cui cùng là bc kim đnh li mô hình nghiên cu và các gi thuyt.
Kt qu phân tích nhân t khám phá cho thy, cht lng dch v đng ký kinh
doanh bao gm 4 thành phn, đó là (1) Nng lc phc v, (2) Phng tin hu hình, (3)
Thông tin và (4) Phòng ch.
Sau khi kim đnh mô hình lý thuyt, ch có 2 thành phn cht lng dch v: (1)
Nng lc phc v và (2) Phng tin hu hình. Nh vy, ti thi đim hin ti, hai thành
phn thông tin và phòng ch không nh hng hay có mc nh hng nh đn s hài
lòng ca khách hàng.
Nghiên cu này s giúp cho phòng đng ký kinh doanh ca s K hoch-u t
TP.HCM đánh giá li kh nng đáp ng các giá tr k vng ca khách hàng, xác đnh
nhng mt đã làm đc trong thi gian qua và quan trng hn là xác đnh nhng yu t
cn ci thin trong thi gian ti nhm nâng cao hn na mc đ hài lòng ca khách hàng.

Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 1

CHNG I: TNG QUAN
1.1. Gii thiu
Dch v ngày càng đóng vai trò quan trng trong nn kinh t quc dân thông qua
vic to ra giá tr đóng góp cho nn kinh t ca quc gia. Nhn ra tm quan trng ca
dch v, các nhà nghiên cu đã tp trung vào nghiên cu lnh vc này t đu thp niên
1980 (ví d: Gronroos 1984).
N lc đnh ngha và đo lng cht lng đu bt ngun t ngành sn xut sn

phm hu hình. Theo trit lý ca Nht Bn thì cht lng là “không có li-làm đúng ngay
t đu”. i vi sn phm hu hình thì ngi tiêu dùng đánh giá khá d dàng vì cn c
vào hình dáng thit k sn phm, màu sc ca bao bì,… Hay nói cách khác, ngi tiêu
dùng có th s, ngi, nhìn hoc nm sn phm trc khi mua. Nhng đi vi dch v, là
nhng sn phm vô hình, vic đánh giá cht lng ca chúng khó khn hn nhiu. iu
này có th gii thích da vào các đc đim ca dch v. Lý thuyt v marketing dch v
cho rng dch v bao gm ba đc đim c bn là vô hình, không đng nht, và không th
tách ly.
Th nht, phn ln dch v đc xem là sn phm vô hình. Dch v không th cân
đong, đo, đm, tn tr, th nghim hoc kim đnh trc khi mua đ kim tra cht lng.
Vi lý do là vô hình, nên công ty cm thy rt khó khn trong vic tìm hiu khách hàng
nhn thc nh th nào v dch v và đánh giá cht lng dch v (Robinson, 1999).
Th hai, dch v không đng nht, đc bit đi vi nhng dch v bao hàm sc lao
đng ca con ngi cao. Lý do là hot đng ca dch v thng thay đi t các nhà cung
cp dch v, t khách hàng và cht lng cung cp dch v cng khác theo tng ngày,
tháng và nm kinh doanh. Vic đòi hi cht lng đng nht t đi ng nhân viên cng
s khó rt đm bo (Caruana & Pitt, 1997). Lý do là nhng gì mà công ty d đnh phc
v thì có th hoàn toàn khác vi nhng gì mà ngi tiêu dùng nhn đc.
Sau cùng là sn xut và tiêu th đi vi nhiu loi hình dch v thì không th tách
ri (Caruana & Pitt, 1997). Cht lng ca dch v không đc sn xut trong nhà máy,
ri chuyn nguyên hin trng đn ngi tiêu dùng. i vi nhng dch v có hàm lng
lao đng cao, ví d nh cht lng xy ra trong quá trình tng tác gia khách hàng và
nhân viên ca công ty cung cp dch v (Svensson, 2002). i vi nhng dch v đòi hi
có s tham gia ý kin ca ngi tiêu dùng nh dch v ht tóc, khám cha bnh, thì công
ty dch v ít thc hin vic kim soát, qun lý v cht lng vì ngi tiêu dùng nh
hng đn quá trình này. Trong các trng hp nh vy, ý kin ca khách hàng nh mô
t kiu tóc ca mình mun hoc bnh nhân mô t các triu chng bnh cho bác s, s
tham gia ý kin ca khách hàng tr nên quan trng đi vi cht lng ca hot đng dch
v.
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh


GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 2

Parasuraman & ctg (1985) đã khi dòng nghiên cu v cht lng dch v và đc
nhiu nhà nghiên cu cho là khá toàn din (Svensson 2002). Các nhà nghiên cu này
đnh ngha cht lng dch v là khong cách gia s mong đi v dch v ca khách
hàng và nhn thc ca h khi đã s dng qua dch v, cui cùng là đa ra thang đo bao
gm nm thành phn : (1) đ tin cy, (2) tính đáp ng, (3) s đng cm, (4) nng lc
phc v và (5) các phng tin hu hình. Mi thành phn đc đo lng bng nhiu bin
quan sát, tng cng có 21 bin quan sát và đc gi tt là thang đo SERVQUAL
(Parasuraman & ctg 1988). Thang đo SERVQUAL là công c ch yu trong marketing
dch v đ đánh giá cht lng (Parasuraman & ctg 1994).
Parasuraman & ctg (1994) đã liên tc kim đnh thang đo và xem xét các lý thuyt
khác nhau và cho rng SERVQUAL là thang đo đt đ tin cy và giá tr. Thang đo này có
th áp dng trong môi trng dch v khác nhau. Tuy nhiên cng có nhiu nghiên cu
chng minh rng các thành phn ca cht lng dch v thay đi theo tng bi cnh khác
nhau nh loi hình dch v, th trng,… (ví d: Bakakus & Boller 1992; Behara & ctg
2002; Robinson 1999).
1.2. Mc tiêu nghiên cu
T khi chính sách m ca ra đi cho đn nay, Vit Nam đã tr thành mt trong
nhng th trng đy tim nng. Vi v trí thun li, tài nguyên đa dng phong phú, đc
bit là ngun lao đng di dào, đy sáng to… Chính nhng li th trên đã thu hút ngày
càng nhiu nhà đu t trong và ngoài nc sn sàng tham gia đu t. Cùng vi xu th hi
nhp, doanh nghip có v trí đc bit quan trng ca nn kinh t, là b phn ch yu to
ra tng sn phm trong nc (GDP). Nhng nm gn đây, hot đng ca doanh nghip đã
có bc phát trin đt bin, góp phn gii phóng và phát trin sc sn xut, huy đng và
phát huy ni lc vào phát trin kinh t xã hi, góp phn quyt đnh vào phc hi và tng
trng kinh t (luôn tng trng  mc khá cao, bình quân 7.3%), tng kim ngch xut
khu, tng thu ngân sách và tham gia gii quyt có hiu qu các vn đ xã hi nh: To
vic làm, xoá đói, gim nghèo

 doanh nghip hot đng mt cách thun li và hiu qu nhm đóng góp vào s
tng trng và n đnh kinh t thì nhà nc cn có nhng chính sách h tr, khuyn
khích, t đó giúp cho các doanh nghip ngày càng phát trin.
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 3

Bt k mt doanh nghip nào mun hot đng kinh doanh trên lãnh th Vit Nam,
theo Lut doanh nghip 2005 thì doanh nghip đó phi đc c quan có thm quyn đng
ý và cp giy phép hot đng kinh doanh.
Thành ph H Chí Minh là mt trong nhng trung tâm kinh t ln nht c nc.
Hin nay, thành ph đã thu hút khong 1.216 d án đu t. Vì vy, vi lng vn đu t
cao thì nhu cu đng ký kinh doanh ca doanh nghip  thành ph là rt ln. Theo Lut
doanh nghip 2005 thì c quan có thm quyn chp nhn cho doanh nghip hot đng
kinh doanh  thành ph chính là S K hoch – u t TP. HCM. Do đó, đ to s hài
lòng cho các doanh nghip khi đn đng ký kinh doanh thì S K hoch – u t phi
không ngng ci tin cht lng dch v đng ký kinh doanh nhm khuyn khích các nhà
doanh nghip đu t vào thành ph góp phn thúc đy tng trng kinh t, gii quyt vn
đ vic làm ca thành ph nói riêng và ca c nc nói chung. Nhng dch v đng ký
kinh doanh phi tha mãn nhng tiêu chí nào thì đc coi là có cht lng tt?
Nh đã đ cp  trên, mô hình nm khong cách cht lng dch v và thang đo
SERVQUAL đã đc kim đnh ti nhiu th trng và nhiu nc khác nhau. Tuy
nhiên, nhiu kt qu nghiên cu cho thy là đi vi dch v, mô hình cht lng và thang
đo cht lng thay đi theo tng nc và tng loi hình dch v. Ti nc ta, cha có
nhiu nghiên cu đ xây dng mô hình cht lng dch v và đo lng nó cho tng loi
dch v. Thêm vào đó, vn đ đo lng trong các nghiên cu khoa hc hành vi cha đc
phát trin ti nc ta cho nên vic đo lng thái đ đi vi dch v còn  mc s khai.
Thông thng các nhà nghiên cu thng s dng cách đo lng rt đn gin bng cách
đo lng trc tip các bin tim n (latent variables) thay vì dùng các bin quan sát
(observed variables) đ đo lng bin tim n.

Chng hn nh đ đo lng cht lng ca mt dch v ngi ta thng hi khách
hàng là cht lng ca dch v này có tt hay không?  đo lng thái đ đi vi mt
dch v vi câu hi là thái đ ca bn đi vi dch v này th nào? Vi cách đo lng
nh vy, tuy là đn gin, nhng đ tin cy và giá tr ca đo lng thng rt thp vì đi
tng nghiên cu (khách hàng trong trng hp này) thng hiu các khái nim tim n
theo nhiu cách khác nhau. Mt khi thang đo lng ca mt khái nim không đt đ tin
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 4

cy và giá tr chp nhn thì giá tr v mt lý thuyt và thc tin ca kt qu nghiên cu
cn đc xem li.
Vì nhng lý do nêu trên, nghiên cu này nhm mc tiêu khám phá các thành phn
cht lng ca dch v hot đng đng ký kinh doanh ti S K hoch – u t TP. H
Chí Minh. C th là:
1. Xây dng thang đo các thành phn ca cht lng dch v đng ký kinh doanh.
2. Xây dng và kim đnh mô hình lý thuyt v mi quan h gia cht lng dch v
và s hài lòng ca khách hàng.
1.3. Phng pháp vƠ phm vi nghiên cu
Thông tin nghiên cu:

- Thông tin th cp: Thu thp t internet, tp chí chuyên ngành và các nghiên cu
liên quan.
- Thông tin s cp: Thu thp t khách hàng ca S K hoch – u t TP. H Chí
Minh (Cù Thành c, 2011).
Thit k nghiên cu:

Nghiên cu đc chia thành hai giai đon là nghiên cu s b và nghiên cu chính
thc (hình 1).
Nghiên cu s b:


 Nghiên cu s b đc thc hin thông qua phng pháp đnh tính vi k
thut tho lun tay đôi trên dàn bài son sn. Nghiên cu này đc dùng đ
khám phá, điu chnh và b sung các thành phn trong thang đo cht lng
dch v đng ký kinh doanh và các bin quan sát liên quan.
 Kt qu ca bc nghiên cu này s đc ghi nhn, tng hp và là c s cho
vic thit k bng câu hi dùng trong nghiên cu chính thc.
Toàn b bc nghiên cu trên và d liu s cp đu đc k tha t S K
hoch–u t TP. H Chí Minh nên bài nghiên cu này ch tin hành giai đon 2 là
nghiên cu chính thc ch không thc hin giai đon 1.
Nghiên cu chính thc:

Nghiên cu chính thc đc thc hin bng phng pháp nghiên cu đnh lng.
K thut phng vn khách hàng đng ký kinh doanh ti S K hoch – u t TP. H
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 5

Chí Minh thông qua bng câu hi chi tit đc s dng đ thu thp d liu. Mu đc
chn theo phng pháp ngu nhiên vi kích thc n = 129. Tuy nhiên, bc này cng
đc k tha t b d liu ca anh Cù Thành c (S K hoch-u t TP.HCM)
nên nghiên cu này cng không cn phi thc hin công vic trên na.
D liu có đc trong nghiên cu này đc s lý qua hai bc: (1) ánh giá s b
s dng phng pháp h s tin cy Cronbach alpha và phân tích yu t khám phá
EFA thông qua phn mm x lý s liu thng kê th h th nht SPSS; (2) Sau khi
đc đánh giá s b, các thang đo đc khng đnh li bng h s tin cy tng hp,
giá tr hi t, giá tr phân bit và giá tr liên h lý thuyt. Phng pháp phân tích mô
hình cu trúc tuyn tính SEM (Structural Equation Modelling), thông qua phn mm
x lý s liu thng kê th h th hai AMOS (Analysis of Moment Structural), đc s
dng đ kim đnh thang đo và mô hình nghiên cu.

Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 6


Hình 1
: Quy trình thc hin nghiên cu
1.4. ụ ngha thc tin ca nghiên cu
Vi tình hình kinh t ngày càng phát trin trong xu th hi nhp, nhu cu đng ký
kinh doanh ngày càng nhiu thì vic nâng cao cht lng dch v đng ký kinh doanh là
ht sc cn thit. Vi mc đích xây dng các thành phn cht lng dch v đng ký kinh
doanh và thang đo lng chúng, kt qu ca nghiên cu này s giúp cho S K hoch-
u t TP. HCM nhn din đc nhng k vng ca khách hàng, nhng thành phn tác
Lý thuyt cht lng dch v
Thang đo cht lng dch v
Lý thuyt v s hài lòng
THANG O 1
Tho lun tay đôi
ánh giá s b thang đo
- ánh giá đ tin cy
- Phân tích nhân t
Nghiên cu chính
thc (n= 129)
Hiu chnh thang
đo
Kim đnh mô hình
và các gi thuyt
Kim đnh thang đo
- Phân tích nhân t khng đnh
- ánh giá đ tin cy tng hp

THANG O 2
S KH – T HCM CUNG CP
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 7

đng lên s hài lòng ca khách hàng khi đng ký kinh doanh. T đó, các c quan này s
có cách nhìn toàn din hn v cht lng dch v, tp trung tt hn trong vic hoch đnh
ci thin dch v và phân phi ngun lc, cng nh kích thích nhân viên đ ci thin cht
lng dch v. Nghiên cu còn cho thy mc đ nh hng ca tng thành phn cht
lng dch v đng ký kinh doanh lên s hài lòng ca khách hàng.
Ngoài ra, nghiên cu s giúp cho S K hoch–u t TP. HCM đánh giá đc
cht lng dch v đng ký kinh doanh ca mình đã cung cp cho khách hàng trong thi
gian qua. T đó đa ra nhng gii pháp ci tin c th nhm nâng cao hn na mc đ
hài lòng cho khách hàng.
1.5. Kt cu ca báo cáo nghiên cu
Ni dung đ tài nghiên cu bao gm 4 chng: (cha tính phn ph lc). Chng
1 này gii thiu khái quát bi cnh hình thành đ tài; mc tiêu nghiên cu; phm vi
nghiên cu và ý ngha thc tin ca đ tài. Chng 2 trình bày c s lý thuyt v cht
lng dch v; s hài lòng khách hàng; mô hình nghiên cu đ ngh và các gi thit ban
đu. Chng 3 tin hành phân tích d liu; trình bày kt qu phân tích và hiu chnh mô
hình lý thuyt. Chng 4 tóm tt, tho lun kt qu nhn đc; ý ngha thc tin; nhng
đóng góp–hn ch ca đ tài.











Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 8

CHNG 2: C S LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Gii thiu
Chng 1 đã gii thiu tng quan v ni dung nghiên cu bao gm tm quan trng
ca dch v trong nn kinh t hin nay, đc bit là nhu cu đng ký kinh doanh  Vit
Nam nói chung cng nh  TP. HCM nói riêng; mc tiêu nghiên cu; phng pháp và
phm vi nghiên cu; ý ngha thc tin và kt cu ca báo cáo nghiên cu.
Chng 2 này nhm h thng s lc v c s lý thuyt cht lng dch v; lý
thuyt v s hài lòng khách hàng; các mô hình nghiên cu trc; và sau cùng là phn
trình bày v mô hình nghiên cu và các gi thit ban đu.
2.2. C s lý thuyt
2.2.1. Ti sao phi nghiên cu v cht lng dch v?
Trong hai thp niên qua, dù có nhiu nghiên cu khác nhau v cht lng dch v
nhng đn nay nó vn là mt trong nhng đ tài đc các nhà nghiên cu quan tâm nhiu
nht. Các ch đ v “ cht lng dch v” đang ngày càng nóng bng bi vì mi quan h
mt thit ca nó đi vi yu t chi phí sn xut (Crosby, 1979), li nhun ca doanh
nghip (Buzzell & Gale, 1987), s hài lòng ca khách hàng (Bolton & Drew, 1991), s
trung thành ca khách hàng (Reichheld & Sasser, 1990), hay s truyn ming tích cc t
khách hàng. Ngoài ra, cht lng dch v còn là yu t to nên s khác bit và là v khí
quan trng trong vic to nên li th cnh tranh mà bt k t chc hay doanh nghip nào
cng đu mun s hu (Berry & ctg, 1988).
2.2.2. Cht lng dch v
2.2.2.1. Khái nim
Theo TCVN và ISO 9000, cht lng dch v là mc phù hp ca sn phm dch

v so vi các yêu cu đ ra hoc đnh trc ca ngi mua.
Lehtinen, U & J.R. Lehtinen (1982) cho là cht lng dch v phi đc đánh giá
trên hai khía cnh: (1) quá trình cung cp dch v và (2) kt qu ca dch v.
Kotler (1990) cho rng: “Dch v là nhng quá trình hay nhng hot đng ca nhà
cung cp nhm đáp ng nhu cu ca khách hàng. Dch v mang tính cht vô hình và khó
đoán trc đc kt qu. Sn phm ca quá trình này có th là vt cht hay ch là yu t
tinh thn”.
Còn theo Mathe và Shapiro (1993) thì: “Dch v là nhng hot đng mang tính
liên tc nhm cung cp nhng giá tr cho khách hàng trong thi gian dài và đc đánh
giá bng cách gia tng mc đ hài lòng ca khách hàng đi vi nhng sn phm hay
nhng chui sn phm”.
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 9

Zeithaml và Bitner (1996) đnh ngha dch v là nhng hành vi, quá trình, cách
thc làm vic to ra giá tr s dng cho khách hàng. Do vy, dch v có nhng nét đc
trng đ phân bit vi các sn phm hu hình. H cho rng cht lng dch v là vic
cung cp nhng dch v tt nht hoc u vit liên quan đn s k vng ca khách hàng.
Nhiu nghiên cu đã khng đnh mi quan h gia cht lng dch v và s hài lòng.
Trong đó, cht lng dch v là tin đ ca s hài lòng và là nhân t chính yu (Ruyter,
1997).
Kotler và Armstrong (2004) cho rng dch v là nhng hot đng hay li ích mà
doanh nghip có th cng hin cho khách hàng nhm thit lp, cng c và m rng
nhng quan h và hp tác lâu dài vi khách hàng.
Khác vi nhng sn phm hu hình, dch v có s khác bit riêng ca nó vi đc
tính vô hình, không đng nht , khó c lng và không th tách ri gia nhà cung cp
vi ngi tiêu dùng (Parasuraman & ctg., 1985, 1988). Bi vì nhng đc tính này, không
ch khó khn cho các nhà qun lý trong vic đo lng, đánh giá cht lng dch v mà
còn phát sinh nhiu vn đ phc tp khác.

2.2.2.2. o lng cht lng dch v
Tùy thuc vào mc tiêu ca đ tài, các nhà nghiên cu s chú trng vào nhng
khía cnh khác nhau ca cht lng dch v khi thc hin các nghiên cu liên quan. Nh
Lehtinen & Lehtinen (1982) đã đa ra ba thành phn to nên cht lng dch v là (1) s
tng tác; (2) yu t vt cht; (3) hình nh ca doanh nghip.
Gronroos (1984) thì cho rng, cht lng dch v là cht lng mà khách hàng
cm nhn thông qua dch v mà h nhn đc, nó mang tính ch quan và đc gii thích
t nhng đc tính khách quan. Theo tác gi này, cht lng dch v có th tách ra thành
cht lng k thut và cht lng chc nng. Cht lng k thut có ngha là “nhn đc
nhng th gì” (what is done) và cht lng chc nng có hàm ý “đc làm nh th nào”
(how it is done). Gronroos (1998) đã gii thích s mong đi đc khách hàng hiu nh
mt li ha xut phát t truyn thông trên th trng, hình nh công ty, truyn ming và
nhu cu ca khách hàng.
Còn theo Parasuraman & ctg (1985), cht lng dch v (Q) có th đc xác đnh
thông qua vic đo lng s chênh lch gia mc đ k vng (E) và giá tr cm nhn tht
s (P) ca khách hàng v dch v đó (Q = P – E). Tuy ít phc tp hn nhng đ thc hin
đc điu này tht không đn gin vì cm nhn ca khách hàng v cht lng dch v
không hoàn toàn ging nhau. Vì mc đ cm nhn ca khách hàng li ph thuc vào giá
tr k vng ca h, t đó s to ra các mc đ hài lòng khác nhau. (Lehtinen & Lehtinen,
1982; Gronroos, 1984; Parasuraman & ctg., 1985; Zeithaml & ctg., 1996). Trong khi đó,
s k vng ca khách hàng li đc xem nh là kh nng khách hàng nhn đc nhng
gì khi h tham gia vào mt hot đng nào đó (Clow & Beisel, 1995; Oliver, 1980).
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 10

Theo Kurtz và Clow (1998) thì mc k vng ca khách hàng ph thuc vào rt
nhiu yu t khác nhau và đc chia thành ba nhóm chính nh  hình 2.

Hình 2: S hình thành mc k vng ca khách hàng

Ngun: Kurtz & Clow, 1998.
Mc dù mt s lng đáng k các nghiên cu v cht lng dch v đã tp
trung vào s cm nhn cht lng dch v ca khách hàng mà h nhn đc
(Parasuraman et al, 1988;. Carman, 1990, Parasuraman et al, 1991; Babakus và Boller,
1992; Cronin và Taylor nm 1992; Babakus và Mangold, 1992), mt s ít nhà nghiên cu
đã tham gia khám phá nhng yu t tác đng đn hành vi ca nhân viên dch v (front –
line employees) đi vi vic cung cp cht lng dch v. Hn hai thp k trc đây,
Surprenant và Solomon (1987) nói rng cuc gp g dch v là các tng tác gia con
ngi. Cht lng dch v trong tt c các cuc gp g dch v v bn cht s b nh
hng bi quan đim ca các nhà cung cp dch v và ngi nhn dch v . Tng t
nh vy, Czepiel (1990) kt lun rng nghiên cu v cht lng dch v luôn luôn phi
bao gm các quan đim ca nhà cung cp và ngi nhn dch v. Tuy nhiên, hu ht các
nghiên cu v xây dng cht lng dch v đã đc gii hn cho mt trong quan đim:
ca ngi nhn dch v (Parasuraman et al, 1988; Guerrier và Deery, 1998). Bi vì cung
cp dch v xy ra trong tng tác gia các nhân viên liên lc và khách hàng, thái đ và
hành vi ca các nhân viên liên lc có th nh hng đn nhn thc ca khách hàng v
cht lng dch v (Schneider và Bowen, 1985). Hn na, Beatson et al (2008) phát hin
ra rng nhân viên nhn thc s hài lòng, nhân viên cm nhn lòng trung thành, và s cam
S k vng ca
khách hàng
Các yu t bên trong
- Nhu cu
- Mc đ liên
quan
- Kinh nghim
Các yu t bên ngoài
- S cnh tranh
- Bi cnh xã
hi
- Truyn ming

Nhà cung cp
- Chiêu th
- Phân phi
- Giá c
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 11

kt ca nhân viên đã có mt tác đng đáng k lên nhn thc v cht lng sn phm và
cht lng dch v ca khách hàng. Theo Zeithaml và Bitner (1996), nhân viên liên h
vi đi din các t chc và có th trc tip nh hng đn s hài lòng ca khách hàng.
2.2.3. Có phi hot đng đng ký kinh doanh là dch v công?
2.2.3.1. ng ký kinh doanh
Kinh doanh là vic thc hin liên tc mt, mt s hoc tt c các công đon ca
quá trình đu t, t sn xut đn tiêu th sn phm hoc cung ng dch v trên th trng
nhm mc đích sinh li (Lut Doanh nghip, 2005).
Doanh nghip là t chc kinh t có tên riêng, có tài sn, có tr s giao dch n
đnh, đc đng ký kinh doanh theo quy đnh ca pháp lut nhm mc đích thc hin các
hot đng kinh doanh.
ng ký kinh doanh là hot đng doanh nghip đc c quan chc nng có thm
quyn cp giy phép kinh doanh.
2.2.3.2. Hàng hóa công
Là loi hàng hóa mà tt c mi thành viên trong xã hi có th s dng chung vi
nhau. Vic s dng ca ngi này không nh hng đáng k đn vic s dng ca ngi
khác (Nguyn Thun & Trn Thu Vân, 2004). Ví d nh: Li ích quc phòng, chng
trình y t quc gia…
Nh vy hàng hóa công là loi hàng hóa thõa mãn mt trong hai đc đim: Mt là,
nó không phi dành riêng cho ai, không ai có quyn s hu cá nhân v hàng hóa y. Tht
khó buc mi ngi phi tr tin trc tip khi s dng hàng hóa mà không dành riêng cho
mình, bi vì nu không tr tin trc tip, h cng có th hng th đc hàng hóa y. Hai

là, vic s dng hàng hóa công ca ngi này không nh hng đáng k đn vic s
dng ca ngi khác. Bi vì chi phí tng thêm đ tiêu dùng mt hàng hóa tng thêm là rt
nh, gn nh bng không.
Tuy nhiên, không phi bt k mt hàng hóa đc gi là hàng hóa công nào cng
đm bo mt cách nghiêm ngt các đc đim trên, mà tùy theo mc đ bo đm, mà
ngi ta có th chia thành hai loi hàng hóa công. ó là hàng hóa công thun túy và hàng
hóa công không thun túy.


Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 12

Bng 1:
Phân loi hàng hóa công (Nguyn Thun & Trn Thu Vân, 2004)

Vic s dng hàng hóa
không nh hng đáng k
đn cá nhân khác
Vic s dng hàng hóa có
nh hng đáng k đn cá
nhân khác
- (Quyn s hu
công cng v hàng
hóa) không th
đnh sut hoc loi
tr vic s dng
hàng hóa.
(Hàng hóa công thun
túy)

- Chng trình quc
phòng
- Hot đng ca
chính ph
- Chng trình y t
quc gia
- Chng trình ph
cp tiu hc…
(Hàng hóa công thun
túy)
- Sông ngòi, ao h
- Không khí sch
- ng sá có mt
đ giao thông
cao…
- (Quyn s hu cá
nhân v hàng hóa)
có th đnh sut
hoc loi tr vic
s dng hàng hóa.
(Hàng hóa công không
thun túy)
- Mng li đin
thoi
- Cáp truyn hình
- ng cao tc
- Cu, phà…
( Hàng hóa cá nhân)
- Bánh mì
- Qun áo

- Thc phm
- Ru…
Nhn xét:
T vic phân tích nhng đc đim ca hàng hóa công, cho thy dch v đng ký
kinh doanh là dch v công không thun túy. Vì tt c các doanh nghip thuc mi thành
phn kinh t đu có quyn đng ký hot đng kinh doanh (tính không cnh tranh) nhng
tr mt s trng hp b Lut Doanh nghip cm, có ngha là trong mt s trng hp
đc bit thì mt s doanh nghip không đc quyn đng ký kinh doanh (tính loi tr).
2.2.3.3. Cht lng dch v trong khu vc công
C t chc công cng và t nhân đu tn ti đ phc v khách hàng ca h. Cht
lng dch v đc bit trong khu vc công đã tr nên quan trng hn bao gi ht trong
vic ci thin s hài lòng ca khách hàng. Nhng t chc, đc bit là trong khu vc công
đng ý rng dch v khách hàng là mt trong nhng yu t quan trng nht góp phn to
nên danh ting và uy tín trong công chúng. S than phin ca ngi dân v vic xp hàng
dài ch đi, cung cp dch v kém và các c s vt cht không đy đ có th nh hng
đn hình nh và cht lng ca dch v trong khu vc công. Tuy nhiên, không phi là d
dàng đ đo lng cht lng dch v bi vì đc đim đc đáo ca nó. Sn phm dch v,
cung cp dch v và môi trng dch v là mi quan tâm chính v cht lng dch v cho
bt k t chc nào (Rust và Oliver, 1994).
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 13

Lnh vc dch v công cng có trách nhim và ngha v đi vi công dân và cng
đng cng nh là khách hàng ca nó. Mt s nhà nghiên cu đã nghiên cu v cht lng
dch v trong khu vc công cng (Wisniewski và Rowley Donnelly, nm 1996; nm
1998; Wisniewski nm 2001; Brysland và Curry, nm 2001).
2.2.4. Mô hình cht lng dch v
Có nhiu tiêu chí đ đo lng và đánh giá cht lng dch v, nhng đn nay vn
cha có s thng nht chung v vn đ này vì mi nhà nghiên cu khác nhau li chú

trng vào mt khía cnh khác nhau. Tuy vy, mô hình nm khong cách cùng vi các gi
thit v cht lng dch v ca Parasuraman & ctg., (1985) đc rt nhiu nhà nghiên
cu quan tâm và ng dng khá rng rãi. Qua đó, Parasuraman và các cng s đã khái
quát hóa cht lng dch v mt cách toàn din và khá chi tit.
2.2.4.1. Mô hình nm khong cách cht lng dch v
Parasuraman và các cng s đã đa ra mô hình nm khong cách cht lng dch
v nh hình 3.
Khong cách th nht xut hin khi có s khác bit gia k vng ca khách hàng
v cht lng dch v và nhà qun lý dch v nm bt nhng k vng này ca khách
hàng.
Khong cách th hai xut hin khi công ty dch v gp khó khn trong vic
chuyn đi nhn thc ca mình v k vng ca khách hàng thành nhng đc tính cht
lng dch v. Trong nhiu trng hp, công ty có th nhn thc đc k vng ca
khách hàng nhng không th chuyn đi k vng này thành nhng tiêu chí c th v cht
lng và chuyn giao chúng theo đúng k vng ca khách hàng. Nguyên nhân chính ca
vn đ này là nng lc ca đi ng nhân viên dch v cng nh có s dao đng quá ln
v cu dch v. Có nhng lúc cu v dch v quá cao làm cho công ty không th đáp ng
kp.
Khong cách th ba xut hin khi nhân viên dch v không chuyn giao dch v
cho khách hàng theo nhng tiêu chun đã đc xác đnh. Trong dch v, các nhân viên có
liên h trc tip vi khách hàng đóng vai trò rt quan trng trong quá trình to ra cht
lng. Tuy nhiên, do s hn ch v k nng, kin thc, nng lc… nên không phi lúc
nào tt c nhân viên đu có th hoàn thành nhim v theo các tiêu chí đã đ ra.
Khong cách th t là s tác đng ca các phng tin qung cáo, thông tin lên
s k vng ca khách hàng v cht lng dch v. Nhng ha hn trong các chng trình
qung cáo có th làm gia tng k vng ca khách hàng, nhng s làm gim cht lng
mà khách hàng cm nhn đc khi chúng không đc thc hin theo đúng nhng gì đã
cam kt.

Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh


GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 14


Hình 3
: Mô hình nm khong cách cht lng dch v
Ngun Parasuraman & ctg, 1985
Khong cách th nm xut hin khi có s khác bit gia cht lng k vng bi
khách hàng và cht lng h cm nhn đc sau khi s dng dch v. Cht lng dch v
ph thuc vào khong cách th nm này. Mt khi khách hàng không nhn thy có s
khác bit gia cht lng h k vng và cht lng h cm nhn đc thì cht lng
dch v đc xem là hoàn ho.
Parasuraman và cng s (1985) cho rng cht lng dch v là hàm s ca khong
cách th nm: s khác bit gia dch v k vng và dch v cm nhn ca khách hàng.
Khong cách này ph thuc vào các khong cách trc đó, ngha là các khong cách mt,
Dch v chuyn
giao
Dch v cm nhn
Dch v k vng
Din gii nhn
thc thành các đc
tính cht lng
dch v
Nhn thc ca
công ty v nhng
k vng ca khách
hàng
Thông tin đn
khách hàng
NHÀ CUNG CP

KHÁCH HÀNG
Khong cách 2
Khong cách 3
Khong cách 4
Khong cách 5
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 15

hai, ba và bn. Vì vy, đ làm tng cht lng dch v, nhà qun lý dch v phi n lc
rút ngn khong cách th nm này.
Nói khác hn, mô hình cht lng dch v có th đc biu din nh sau:
Cht lng dch d = f { KC-5 = f ( KC-1, KC-2, KC-3, KC-4)}
Trong đó: KC-1, KC-2, KC-3, KC-4, KC-5 là các khong cách cht lng 1, 2, 3, 4, 5.
2.2.4.2. Thành phn cht lng dch v
Parasuraman & ctg., (1985) cho rng, trong bt k lnh vc dch v nào, dch v
cm nhn cng đu có th mô hình hóa bng mi thành phn nh sau:
- Tin cy (Reliability);
- áp ng (Responsiveness);
- Nng lc phc v (Competence);
- Tip cn (Access);
- Lch thip (Courtesy);
- Thông tin (Communication);
- Tín nhim (Credibility);
- An toàn (Security);
- Thu hiu khách hàng (Understanding/ Knowing the customer);
- Phng tin hu hình (Tangibles).
Vi khái nim này, u đim ca nó là bao quát hu ht các khía cnh ca dch
v nhng rt phc tp trong vic đo lng và đánh giá. Hn na mô hình này mang tính
lý thuyt và có th mt s thành phn trong mô hình không đt giá tr phân bit. Vì vy,

sau nhiu ln kim đnh, các nhà nghiên cu này đã rút gn mô hình còn nm thành phn
đc trình bày trong bng 2.
Bng 2: Nm thành phn ca cht lng dch v (Parasuraman & ctg, 1988)
Phng tin hu hình:
(Tangibility)
Th hin qua ngoi hình, trang phc ca nhân viên và
trang thit b phc v cho khách hàng;
S tin cy:
(Reliability)
Th hin kh nng thc hin dch v phù hp và đúng
thi hn ngay ln đu tiên;
S đáp ng:
(Responsiveness)
Th hin s mong mun và sn sàng ca nhân viên cung
cp dch v kp thi cho khách hàng;
Nng lc phc v:
(Assurance)
Th hin qua trình đ chuyên môn, nghip v và cung
cách phc v lch s , nhã nhn đi vi khách hàng;
S cm thông:
(Empathy)
Th hin s quan tâm chm sóc đn tng cá nhân khách
hàng;
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 16


2.2.4.3. Thang đo cht lng dch v
 đo lng cht lng dch v trong lnh vc tip th, chúng ta có th s dng

nhiu thang đo khác nhau. Trong s đó, SERVQUAL là mt trong nhng thang đo đc
các nhà nghiên cu đánh giá cao và ng dng khá ph bin hin nay. Thang đo
SERVQUAL đc các tác gi này kim đnh, điu chnh nhiu ln và kt lun là thang
đo phù hp cho nhiu loi hình phc v khác nhau.
Thang đo SERVQUAL
: (Service Quality)
Cht lng dch v = (Dch v cm nhn – Dch v k vng)
SERVQUAL xut phát t thut ng cht lng dch v. Thang đo SERVQUAL
đc Parasuraman và các cng s trin khai vào nm 1985. Phiên bn đu tiên bao gm
97 bin quan sát, vi 10 thành phn cht lng dch v. Kt qu này là quá trình so sánh
chn lc  nhiu lnh vc dch v khác nhau.
Mi bin quan sát trong thang đo s ghi nhn mt thành phn (tiêu chí) khác nhau
ca cht lng dch v, kt qu tng ng vi nhng thành phn cht lng dch v cm
nhn này là hiu s gia giá tr phn hi và giá tr k vng ca khách hàng (Service
Quality = Performance – Expectation)
Nhng sau nhiu ln hiu chnh và kim đnh li, Parasuraman và các cng s đã
đa ra phiên bn ci tin mi. Khi đó, s bin quan sát ca SERVQUAL đã đc gim
thiu t 97 xung còn 44 và ch bao gm 5 thành phn cht lng dch v. Nh vy, vi
phiên bn mi này, cht lng dch v có th đc đo lng thông qua 22 cp bin quan
sát.
Thang đo SERVPERF
: ( Service Performance)
Cht lng dch v = Cht lng dch v cm nhn.
Vào nm 1992, Cronin và Taylor đã đánh giá li và đa ra mt s nhn đnh và
thiu sót ca thang đo SERVQUAL. T đó các nhà nghiên cu này đã hiu chnh và cho
ra đi thang đo mi, ly tên là SERVPERF, thang đo này ch đo lng mc đ nhn thc
mà không đo lng giá tr k vng ca khách hàng.
Theo Cronin và Taylor (1992) thì: “Cht lng dch v ch nên đo lng thông
qua thái đ ca khách hàng, vic s dng hai thang đim (mt cho dch v k vng và
mt cho dch v cm nhn) làm gim đ tin cy và giá tr phân bit ca thang đo”. Hn

na, theo các tác gi này thì vic ng dng thang đo SERVPERF s hiu qu hn
Nghiên cu cht lng đng kỦ kinh doanh

GVHD: Nguyn Khánh Duy Page 17

SERVQUAL vì nó đã gim thiu đi 50% s lng câu hi kho sát, t 44 bin xung còn
22 bin quan sát (bng 3). Vi quan đim mi này, thang đo SERVPERF đã nhn đc
nhiu ng h t các tác gi ni ting nh: Bolton & Drew (1991), Churchill & Surprenant
(1982), Woodruff & ctg., (1983)… và các nhà nghiên cu khác trên th gii.
Bng 3
: Thang đo SERVPERF ( Cronin & Taylor, 1992)


S tin cy: (Reliability)
1. Khi công ty XYZ ha s thc hin điu gì đó vào khong thi gian c th, công
ty s thc hin;
2. Khi bn gp tr ngi, công ty XYZ th hin s quan tâm chân thành trong gii
quyt vn đ;
3. Công ty XYZ thc hin dch v đúng ngay t ln đu tiên;
4. Công ty XYZ cung cp dch v đúng vào thi đim mà công ty đã ha thc hin;
5. Công ty XYZ thông báo cho khách hàng khi nào dch v s đc thc hin.
S đáp ng: (Responsiveness)
6. Nhân viên trong công ty XYZ phc v bn nhanh chóng, đúng hn;
7. Nhân viên trong công ty XYZ thông báo cho bn chính xác khi nào dch v s
đc thc hin;
8. Nhân viên trong công ty XYZ luôn luôn sn sang giúp đ bn;
9. Nhân viên trong công ty XYZ không bao gi t ra quá bn rn đ đáp ng yêu
cu ca bn;
Nng lc phc v: (Assurance)
10. C x ca nhân viên trong công ty XYZ to s tin tng đi vi bn;

11. Bn cm thy an toàn khi thc hin giao dch vi công ty XYZ;
12. Nhân viên trong công ty XYZ bao gi cng t ra lch s, nhã nhn vi bn;
13. Nhân viên trong công ty XYZ có kin thc đ tr li các câu hi ca bn;
S cm thông: (Empathy)
14. Công ty XYZ th hin s quan tâm đn bn;
15. Công ty XYZ có nhng nhân viên th hin s quan tâm đn bn;
16. Công ty XYZ th hin s chú ý đc bit đn nhng quan tâm nhiu nht ca bn;
17. Nhân viên ca công ty XYZ hiu đc nhng nhu cu đc bit ca bn;
18. Công ty XYZ b trí thi gian làm vic thun tin;
Phng tin hu hình: (Tangibility)
19. Công ty XYZ có trang thit b hin đi;
20. C s vt cht ca công ty XYZ trông rt hp dn;
21. Nhân viên ca công ty XYZ có trang phc gn gang, tm tt;
22. Phng tin vt cht trong hot đng dch v ti công ty XYZ trông hp dn.

×