Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.05 MB, 54 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Sinh vién: Hoang Ngoc Huyén
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>MỤC LỤC</small>
<small>DANH MỤC CÁC TU VIET TẮTT...- 2-2 sSE+2E£+EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrrerrrees 4</small>
<small>DANH MỤC CAC BANG, HÌNH VẼ...-2- 2c St TS 1 1111121111211 011 11 xe 5PHAN MỞ ĐẢU... -- 5-22-2121 221 2212112211211211 T11 11 T11 T11 11 1E 1g reg 6</small>
<small>1. Lý do chọn đề tài... 7222222222222 y2 62. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài...--- 5-2-2 ---- 5: 7</small>
<small>3. Mục tiêu nghiên cứu...--- TQ S nen 7</small>
<small>4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu... . ----cccc c2 77-22222111 ren 7</small>
<small>5.Phwong pháp nghiên cứu...---.c-cccc se 8</small>
<small>6.Nguồn CS .. L c0 1111111122221 1 111k TT ng 8r1. 8... ae... 8</small>
<small>LOT CAM N9diäa3ä: ... 9I9)09 00097910... .-iủ-.44... 10</small>
<small>CHUONG 1: LY LUAN CHUNG VE CO SO HA TANG XA HOI TREN DIA</small>
<small>9601.207... .‹-:-£*”ÍI.Aa... 11</small>
<small>1.1. Một số khái niệm... CC cece eeeeeeececceeseuuueeeeeeeseeeeeaaes 11</small>
<small>LL.D. DG AWE ma 4... 11</small>
<small>Đen ngan... 111.1.3. Cơ sở hạ tầng đô tMiccceccecseescecsesssessesssessesssssessessssssessusssessecsssssessesssecsecsueeseeses 11</small>
<small>1.1.4. Cơ sở ha tầng xã hội. đô thị... 5c TT HE 121 1e 111.2. Đặc điểm của CSHT xã hội đô thi... 00.00.00... ec cece cc eeeeeeeeeeeeees 12</small>
<small>1.3. Phân loại CSHT đô thị...---cccc 222222222222 se2 12</small>
<small>1.4. Phân loại CSHT xã hội đô thị... 222222 222122111551555555xEte2 13</small>
<small>1.5. Vai trị của CSHT xã hội đơ thị...- 2222111111111 1555522222 x42 13</small>
<small>1.6. Một số nội dung phân tích CSHT xã hội đô thị... 141.7. Kinh nghiệm trong phân tích một số CSHT xã hội đơ thị và bài học rút ra</small>
<small>cho huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa... 14</small>
<small>1.7.1. Kinh nghiệm Quoc té ceccccsccsssesssesssesssesssesssesssesssesssesssecssesssesssecsussssescsseseseceses 14</small>
<small>1.7.2. Kinh nghiém trong Nuc ...- 5G ngư 15</small>
<small>1.7.3. Một số bài học rút ra đối với việc phân tích CSHT xã hội huyện Thường</small>
<small>Pb('/.0/.,,W1.1./.).8.:,.0Nnn088ÀÀÀẦÀÀaa... 17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>1.8. Tiểu kết chương Ì... .- ---L 25c 2222211111111 1555511111 xy 17</small>
<small>CHƯƠNG 2. PHAN TÍCH TINH HÌNH MOT SO CƠ SỞ HẠ TANG XÃ HỘI</small>
<small>TREN DIA BAN HUYỆN THUONG XUAN, TINH THANH HÓA ... 18</small>
<small>2.1. Tống quan về tình hình phát triển kinh tế-xã hội huyện Thường Xuân, tinh</small>
<small>Thanh Hóa...QQQQQ HH nh nh nh nhe 18</small>
<small>2.2. Khái quát chung về CSHT trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh</small>
<small>1S CS Q.0 Q00 0n HT TT TT TH TT TH KT nh kh tiết 18</small>
<small>2.2.1. Hạ tang kĩ thuiật,... 5-55 S<SESEESEEEEEEEEEEEEEEEE11211211211 21111112111 rrey 18</small>
<small>2.2.2. Hạ tang xã hội...- ¿56-52 EEEEEEEE121112112111211211111211 111101111 re. 192.3. Thực trạng một số CSHT xã hội trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh</small>
<small>Thanh Hóa... ne eae ne ee eee ne SH nh nh kh nh re 20</small>
<small>2.3.1. Hạ tầng giáo dục mầm non, tiểu học...-- 2-2552 < x£zz£xcrxecrz 202.3.2. Hạ tang mạng lưới trạm y tẾ...---2- 2 +2x+2E+EEtEESEEtrErrrrerkerkrrex 282.3.3. Hạ tầng nhà ở cho dân €ưr... --2-5-©s+EeEE£EE£EESEEEEEEEEEEEEEkrrkrrkrree 312.4. Đánh giá thực trạng một số CSHT xã hội trên địa bàn huyện Thường Xuân,</small>
<small>TREN DIA BAN HUYỆN THUONG XUAN, TINH THANH HÓA ... 42</small>
<small>3.1. Quan điểm định hướng phát triển một số CSHT xã hội huyện Thường</small>
<small>Xuân, tỉnh Thanh Hóa... 42</small>
<small>3.1.1. Định hướng phát triển hạ tang giáo AUC ...-.---csc©ce©ce+cxccecsrsrecres 423.1.2. Định hướng phát triển hạ tang y tỄ...---©s+k+E+ESEESESEEEErkerkerkrree 433.1.3. Định hướng phát triển hạ tang nhà Ở:...--- 2-5 c+E+E+EeEeEererkereeree 433.2. Nhu cầu phát triển một số CSHT xã hội huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh</small>
<small>3.4. Tiểu kết chương 3... .. cece cece cece 1111111111111111111 111111 rêg 48PHAN KET LUAN 2ănnä3... 49</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>PHU LỤC...---22ccccrrseccce.</small>
<small>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC CAC TU VIET TATTừ viết tat Nghĩa
CSHT Cơ sở hạ tầngUBND Ủy ban nhân dân
<small>NSNN Ngân sách nha nước</small>
<small>CN-XDCB Công nghiệp-Xây dựng cơ bản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC CAC BANG, HÌNH VEDANH MỤC BANG BIEU
<small>1 2.1 Thực trang CSVC các trường mầm non trên dia bàn huyện Thường Xuân năm hoc 2020-2021 202 22 Thực trạng CSVC các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Thường Xuân năm học 2020-2021 23</small>
<small>3 2.3 Thực trạng CSVC các trường THCS trên địa bàn huyện Thường Xuân năm hoc 2020-2021 25</small>
<small>4 24 Thực trạng CSVC các trường THPT, GDTX trên địa bàn huyện Thường Xuân năm học 2020-2021 21</small>
<small>5 2.5 Tình hình chung của các TYT xã trên dia bàn huyện Thuong Xuân năm 2020 28</small>
DANH MỤC BIEU DO
<small>1 2.1 Thực trang một số hạ tầng văn hóa huyện Thường Xuân năm 2020 192 22 Thực trạng các loại phòng học tại các trường mam non trên địa ban huyện Thường Xuân 22</small>
<small>5 25 Thực trạng nguồn nhân lực tại các TYT xã trên địa bàn huyện Thường Xuân năm 2020 29</small>
<small>6 2.6 Số lượng nhà ở của dân cu tại huyện Thường Xuân năm 2019 317 2.7 Số lượng từng loại nha ở của dan cư tại huyện Thường Xuân năm 2019 31</small>
<small>8 2.8 Diện tích từng loại nhà ở của dân cư tại huyện Thường Xuân năm 2019 32</small>
<small>9 2.9 Số lượng nhà ở của dân cư tại huyện Thường Xuân năm 2020 3310 2.10 Số lượng từng loại nhà ở của dân cư tại huyện Thường Xuân năm 2020 34</small>
<small>11 2.11 Diện tích từng loại nhà ở cua dân cư tại huyện Thường Xuân năm 2020 35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">phát triển là một quốc gia có CSHT hiện đại và đồng bộ.
Kinh tế của Việt Nam những năm qua đang có xu hướng khởi sắc, đặc biệt là
<small>trong thời kỳ dịch Covid 19 hoành hành, nước ta vẫn giữ được mức tăng trưởng</small>
GDP dương (2,91% trong năm 2020). Một trong những điều kiện thúc đây pháttriển kinh tế là cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng xã hội - đây là lĩnh vực đượcnước ta chú trọng, đến nay về cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu phát triển KT-XH
<small>hiện nay. CSHT xã hội gắn với các dịch vụ công, là một loại hàng hóa cơng cộng</small>
phục vụ đời sống con người. Các dự án xây dựng trường học, bệnh viện, trung
tâm hành chính nhà nước.... luôn được quan tâm và đầu tư với số vốn khá lớn
nhằm đáp ứng một cách đầy đủ cuộc sống cho nhân dân về vật chất lẫn tinh thần,
lay con người làm trung tâm phục vụ phát triển bền vững.
Nắm được một trong những “điểm then chốt” nhằm giúp đất nước ngày càngtiến bộ, các cán bộ UBND huyện Thường Xn, tỉnh Thanh Hóa ln ra sức cảithiện, xây dựng hạ tầng xã hội ở địa phương và thực hiện đầy đủ các chỉ dẫn từnhà nước. Đến nay, việc nâng cấp hạ tầng xã hội tại huyện Thường Xuân đã cóthêm nhiều bước phát triển mới , tạo ra môi trường sống xanh, sạch, đẹp cho sựphát triển toàn diện của con người. Việc phân bổ đất đai nhằm cung cấp day đủnhà ở, vị trí làm việc cho cá nhân, tô chức, khu vui chơi giải trí... đã góp phần
đến chất lượng CSHT xã hội,thiếu quỹ đất xây dựng các cơng trình....Xuất pháttừ những thực tế trên, cũng như vai trò thiết yếu của hạ tầng xã hội đến nền kinh
tế đất nước, em xin chọn đề tài “Phân tích thực trạng một SỐ cơ sở hạ tang xahội trên dia bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài chuyên đềtốt nghiệp của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>2. Tơng quan các nghiên cứu liên quan dén dé tài:</small>
Xây dựng CSHT là một trong những khía cạnh được nước ta hết sức coitrọng. Có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến nội dung này, từ các góc độ khácnhau và phạm vi khác nhau, các cách nghiên cứu và kết quả cũng khác nhau.Những chủ đề nghiên cứu đáng chú ý bao gồm:
Tác giả Vương Ngọc Lê (2010) đã đề cập đến tình hình quản lý CSVC tại
các trường THCS huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, đưa ra những biệnpháp giúp quản lý tốt các trường THCS huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Tho.Tuy nhiên, người viết chưa đưa ra được giải pháp nhằm phát triển đồng bộ các
trường THCS nói riêng và hạ tầng giáo dục huyện Vĩnh Thạnh nói chung.
Tác giả Vũ Mạnh Dương (2016) đã phân tích tình hình nguồn nhân lực vàhoạt động khám chữa bệnh của các TY T xã tỉnh Ninh Binh năm 2008, tiễn hànhthử nghiệm và rút ra ưu nhược điểm cho mô hình Đội khám chữa bệnh lưu độngtại các cụm xã của 03 huyện tỉnh Ninh Bình trong 02 năm từ 01/2010 đến01/2012 từ đó đề xuất giải pháp nâng cao dịch vụ khám chữa bệnh cho tuyến Ytế xã, phường tại địa ban. Tuy nhiên, những dé xuất trong bài mới chỉ nêu ra
<small>mang hình thức liệt kê, khơng phù hợp với điều kiện thực tiễn hiện nay của tỉnh</small>
<small>Ninh Bình.</small>
Tác giả Trần Sơn Tùng (2014) đã đánh giá cơng tác quản lý phát trién nhà ởxã hội của quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, Hà Nội và đưa ra giải pháp nângcao chất lượng quản lý về nhà ở xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên,với tình hình ngàynay thì số liệu cũng như giải pháp trong bài đã giảm đi tính hiệu quả, do vậy vẫn
<small>chưa giải quyêt được nhu câu về nhà ở xã hội của 02 Quận.3.Mục tiêu nghiên cứu:</small>
Tìm hiểu những lý luận chung và kinh nghiệm trong nước, nước ngoài về
<small>lĩnh vực CSHT xã hội đơ thi, từ đó suy ra được những bài học cho huyện ThườngXn, tỉnh Thanh Hóa.</small>
Phân tích thực trạng các CSHT giáo dục mầm non, tiểu học; các TYT xã và
<small>nhà ở cho dân cư trên địa bàn huyện Thường Xn, tỉnh Thanh Hóa.</small>
Căn cứ vào tình hình thực tiễn để đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện
<small>CSHT xã hội trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.</small>
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Đối tượng: Đối với hạ tang giáo dục, tập trung tìm hiểu hạ tang Cấp mamnon, Cấp tiểu học; Đối với hạ tầng y té tap trung tim hiểu các TYT xã; Đối vớihạ tầng nhà ở tập trung tìm hiểu về nhà ở cá nhân của dân cư.
<small>Phạm vi nghiên cứu:</small>
<small>-Không gian: Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;</small>
-Thời gian: Năm 2019, năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021.
<small>5. Phương pháp nghiên cứu:</small>
Phương pháp thống kê mô tả: thu thập số liệu và dựa vào những tiêu chí
dé nêu tổng quát thực trạng, rút ra 02 mặt tích cực và hạn chế, trình bày lý do và
cuối cùng là dé ra các giải pháp cho van dé;
Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh các số liệu thu thập được với cácquy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng trong Thông tư22/2019/TT-BXD dé đánh giá thực trạng đạt hay không đạt chỉ tiêu;
Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu: Tham khảo những bản
<small>báo cáo, tài liệu trên các trang thông tin điện tử của UBND huyện Thường Xuân,</small>
các báo cáo mới nhất về hiện trạng hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện. Từ đó tổng
<small>hợp, phân tích và xử lý thông tin để phục vụ cho bài viết.</small>
6. Nguồn số liệu:
Nguồn số liệu chủ yếu được đưa ra trong bài là số liệu thứ cấp trích từ các nguồnkhác nhau, bao gồm: số liệu từ các báo cáo của Phòng Kinh tế hạ tang, PhòngGiáo dục - Đào tạo, phòng Y tế của UBND huyện Thường Xuân; văn bản quy
phạm liên quan đến vấn đề nghiên cứu, sách giáo trình cho chun ngành, trangthơng tin điện tử chính thống.
7. Kết cau đề tài:
Bài làm gồm có 03 phần: phần Mở đầu, phần Nội dung và phần Kết luận.Trong đó, phần Nội dung chia làm 03 chương chính:
Chương I: Lý luận chung về CSHT xã hội trên địa bàn đơ thị
Chương 2: Phân tích tình hình một số CSHT xã hội trên địa bàn huyện
<small>Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa</small>
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện một số CSHT xã hội trên địa bàn huyện
<small>Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Trong q trình thực tập và hồn thành chun đề tốt nghiệp cuối khóa,
tơi đã nhận được nhiều sự hỗ trợ từ phía Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế
quốc dân, sự động viên của các Thầy cơ giáo bộ mơn Khoa Mơi trường, Biến đơikhí hậu và Đơ thị cùng sự hỗ trợ nhiệt tình của phòng Kinh tế hạ tầng UBNDhuyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Nhân dịp này, tơi muốn gửi lời cảm ơn
sâu sắc về sự giúp đỡ quý giá đó.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất đến TS.Bùi ThịHồng Lan, cơ là người hướng dẫn xun suốt q trình làm chun đề của tơi.Cơ ln là người kịp thời giải đáp những thắc mắc, chỉ bảo tận tình những lỗi sai
dé tơi hồn thiện bài viết một cách dé dàng nhất. Xin gửi đến cô lời chúc sức
<small>khỏe, mong cô luôn hạnh phúc và suôn sẻ trên con đường sự nghiệp của mình.</small>
Tiếp theo, tơi xin cảm ơn ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Quốc dânvà ban lãnh đạo khoa Môi trường, Biến đổi khí hậu và Đơ thị đã tạo điều kiện
giúp tơi hồn thiện chun đề này.
Cuối cùng, tơi xin được gửi lời cảm ơn đến đơn vị thực tập - phòng Kinhtế hạ tầng, UBND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho tơi
<small>có cơ hội trải nghiệm môi trường làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp. Hỗ trợ</small>
đầy đủ về mặt số liệu cho “Chuyên đề tốt nghiệp” của tôi và các anh chị hướngdẫn đã chỉ dạy tôi thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
Do kiến thức chun mơn cịn hạn chế và thời gian thực hiện có hạn nêndé tài sẽ cịn nhiều thiếu sót, mong các Thay cơ trong khoa và các bạn có thé đưa
ra những ý kiến đóng góp dé tơi có thé rút kinh nghiệm trong q trình nghiên
<small>cứu sau này.</small>
<small>Tơi xin chân thành cảm ơn.</small>
<small>Hà Nội thang 12 năm 2021Sinh viên</small>
Hoàng Ngọc Huyền
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Em xin cam đoan nội dung bài chuyên đề tốt nghiệp về “Phân tích thực
trạng một số cơ sở hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh
<small>Thanh Hóa” là do tự bản thân nghiên cứu, thực hiện, không sao chép các báo</small>
cáo, bài viết của người khác. Nếu sai phạm, em xin chịu sự kỷ luật của nhà
<small>Hà Nội, tháng 12 năm 2021Sinh viên thực hiện</small>
Hoàng Ngọc Huyền
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">DIA BAN DO THI
1.1. Một số khái niệm:
<small>1.1.1. Đô thị</small>
Theo Thông tu số 31/TTLT- BXD và Ban tổ chức cán bộ của Chính phủngày 20/11/1990 : “Đơ thị được hiểu là nơi dân cư tập trung với mật độ lớn, chủ
yếu là lao động phi nông nghiệp, có CSHT phù hợp, là trung tâm tơng hợp hay
trung tâm chun ngành, có vai trị quan trọng trong việc thúc đầy phát triển đôthị, sự phát triển kinh tế của cả một quốc gia, của một vùng, một tỉnh, một huyện
<small>hay một khu vực.”</small>
1.1.2. Cơ sở hạ tang
CSHT là những cơng trình đáp ứng nhiều lĩnh vực sản xuất của nền kinhtế như đất canh tác, sân bay, cơ sở y tế, hệ thống đường xá, giáo dục và đào tạo...Hệ thống này được chia ra thành hai phần như sau:
- Hệ thống CSHT sản xuất trực tiếp phục vụ cho ngành sản xuất vật chất;- Hệ thống CSHT phi sản xuất có quan hệ gián tiếp đến sản xuất.
CSHT bao gồm các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật, kinh tế, sản phẩm củaCSHT thể hiện hình thức phi vật chất có tính cơng cộng. Sự khác biệt giữa CSHT
1.1.3. Cơ sở hạ tang đơ thị
CSHT đơ thị là tồn bộ CSVC kỹ thuật nhằm bảo đảm cho dân cư đô thị sự
<small>- CSHT kỹ thuật: Giao thông, điện nước,...</small>
- CSHT xã hội: Nhà ở, y tế, giáo dục...
1.1.4. Cơ sở hạ tang xã hội đô thi
<small>CSHT xã hội là một bộ phận của hệ thống CSHT, là những CSVC kỹ</small>
thuật phục vụ cho đời sống văn hóa, xã hội. Đó là các cơng trình như nhà ở, bệnh
<small>viện, nha văn hóa, trung tâm TDTT.v.v....</small>
CSHT xã hội đơ thị là hệ thống những cơng trình đáp ứng nhu cầu về dịchvụ của người dân, cơ quan nhà nước và nhà máy. Hệ thống cơng trình bao gồm:văn hóa, giáo dục, y tế, hành chính, thể dục thể thao, cây xanh và các cơng trìnhkhác (trừ các hạ tầng kỹ thuật đơ thị), được sắp xếp hợp lý, có sự kết nối với
<small>nhau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.2. Đặc điểm của CSHT xã hội đô thị:
<small>hoạt động xã hội qua những cơng trình cơng cộng. Ngồi ra nó còn phục vụ gián</small>
tiếp phát triển KT-XH bằng việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế, nâng
Hạ tầng xã hội quy tụ hầu như các khu vực và hình thành môi trường sốngtốt, làm tăng chất lượng cuộc sống và trí tuệ của con người. Các lĩnh vực CSHTxã hội ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển thé chat và tinh thần của con người
<small>như các hoạt động TDTT ...</small>
Ha tang xã hội tập trung vào những dự án công nên vốn dau tư rất lớn, vốn
được thu hồi lâu, nguồn đầu tư chủ yếu đến từ vốn của Chính phủ, tư nhân khơng
có nhiều đóng góp. Kết quả của hoạt động đầu tư vào lĩnh vực này hiện naykhông rõ ràng như các hoạt động đầu tư khác, mà chỉ khi đầu tư dài hạn thì nómới có thé phát huy được vai trị trong tương lai. Nói chung, ha tang xã hội làmột bộ phận của CSHT, nội dung nhắc đến trong phạm vi của hệ thống hạ tầngvật chất là khác nhau. Các kết cấu hạ tầng xã hội này liên quan trực tiếp đến đầutư phát triển nguồn nhân lực và là động lực chủ yếu dé phát triển KT-XH.
<small>1.3. Phân loại CSHT đô thị:</small>
* Theo lĩnh vực kinh té, xã hội:
CSHT kinh tế là một bộ phận của ngành hỗ trợ cho quá trình sản xuất tạo rasản phâm hoặc lưu thơng hàng hố; bao gồm đường bộ, giao thơng, đường thủy,
<small>sân bay, ...</small>
CSHT xã hội là một bộ phận của lĩnh vực cùng với văn hóa, giáo dục, y tẾ,các lĩnh vực cơng nghiệp và những chương trình cơng cộng, bảo đảm điều kiện
cho các hoạt động văn hóa, xã hội và cuộc song nhân dân.
CSHT môi trường là một phần của việc giữ gìn và cải thiện mơi trườngsống, chăng hạn như dự án phòng chống bão lũ, dat đai, rừng, cơng trình bảo vệbiển, hệ thống xử lý chat thải cơng nghiệp...
CSHT quốc phịng an ninh là bộ phận cấu thành của tổng thé điều kiện vật
* Theo ngành kinh tế quốc dân:
CSHT được chia theo ngành như sau: giáo dục, y tế, năng lượng, giao
<small>thơng, thủy lợi, bưu chính...</small>
<small>* Theo khu vực và khu dân cư:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CSHT được phân thành: hạ tầng đô thị, hạ tầng nông thôn, hạ tầng đồng
* Theo cấp quản lý:
CSHT do trung ương quản lý: bến cảng, đường sắt, quốc lộ, sân bay,...
CSHT do các địa phương quản lý : đường xá, cầu cống, y tế, giáo duc, ...
Qua việc phân loại này đã làm rõ sự nhiệt tình, trách nhiệm của các cấp banngành được nâng lên, phát huy hết ngân sách đầu tư xây dựng CSHT của địa
phương. Đồng thời, chúng ta có thể áp dụng các biện pháp quản lý tốt CSHT tại
<small>địa phương.</small>
*Theo tính chất, đặc điểm:
CSHT mang hình thái vật chất gồm có trường học, đường, kênh rạch, điện,
cơ sở y tế, cơng trình an ninh quốc phịng,...
CSHT mang hình thái phi vật chất gồm hệ thống thiết chế xã hội, thủ tụchành chính, trật tự an ninh,cơ chế vận hanh,... Đây là các nhân tố liên quan đến
điều kiện môi trường phục vụ cho các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội.
<small>1.4. Phân loại CSHT xã hội đô thị:</small>
* Cơ sở hạ tầng xã hội gồm hai loại:
- CSHT vật chất gồm: Trường học, bệnh viện, nhà văn hố, cơ sở thể
thao,... hay cịn gọi CSHT xã hội phần cứng.
- CSHT xã hội phi vật chất gồm hệ thống các chế độ, chính sách, kinh
- Hệ thống CSHT vật chất (phần cứng): hệ thống bệnh viện, hệ thong nhà ở,hệ thống trường học cùng với các trang thiết bị kèm theo.
- Hệ thống CSHT phi vật chat (phần mềm): hệ thống các chính sách, cơ chế,
<small>luật pháp....</small>
<small>1.5. Vai trị của CSHT xã hội đơ thị:</small>
CSHT xã hội bao gồm các cơng trình phục vụ trực tiếp cho đời sống vàhoạt động sản xuất. Vì vậy CSHT xã hội có quan hệ gắn bó với đời sống người
dân trong quá trình sản xuất.
Kết cau hạ tầng xã hội có vai trị thiết thực trong việc nâng cao đời sốngcủa nhân dân, có mối quan hệ mật thiết với chất lượng nguồn nhân lực. Đồngthời, CSHT kinh tế bảo đảm các điều kiện CSVC của quá trình sản xuất. Sự đảmbảo liên tục này giúp KT-XH phát triển một cách bền vững.
Hệ thống CSHT đã góp phần đây mạnh sự phát triển của ngành thươngmại trong nước và quốc tế, thông qua hệ thống thông tin liên lạc đã phát triển
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">vượt bậc kha năng trao đổi hàng hoá giữa các vùng, các nước đã thúc day tăng
trưởng kinh tế một cách hiệu quả.
Đầu tư phát triển công nghiệp - dịch vụ sẽ đảm bảo điều kiện sống sốngngày một tăng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của con người. Có như vậy mới tạo đượcđộng lực lao động của mọi người và trở thành động lực phát triển mạnh mẽ nhất.Do đó, trong thời đại bấy giờ, sự phát triển bền vững của mỗi đất nước, ngồi tốcđộ tăng trưởng kinh tế cịn phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của đời sống vănhóa, xã hội. Cần có những việc làm cụ thể trong lĩnh vực xã hội với đích đếnchung là phát triển con người và xóa đói giảm nghèo. Chúng ta cần tiếp tục cải
1.6. Một số nội dung phân tích CSHT xã hội đô thị* Ha tang giáo dục:
Số lượng cơ sở giáo dục, đảo tạo; Diện tích đất bình qn mỗi cơng trìnhgiáo duc mam non và tiêu học (m2/người); Cơ sở vật chất chung (số lượng phònghọc, số nhà hiệu bộ, số nhà vệ sinh của mỗi trường).
1.7. Kinh nghiệm trong phân tích một số CSHT xã hội đô thị và bài
<small>học rút ra cho huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa</small>
1.7.1. Kinh nghiệm quốc tế
Tài trợ cho đầu tư cơng là một chính sách được Vương quốc Anh áp dụngvào cuối thế kỷ XX. Nhà nước khuyến khích tư nhân đầu tư vào trường học,bệnh viện và một số lĩnh VỰC cu thể khác. Moi chi phí tư nhân phụ trách thanhtốn cịn nhà nước sẽ mua lại hoặc cho thuê. Anh đã xây dựng kế hoạch pháttriển nguồn lực dựa trên sự hợp tác giữa khu vực cơng và tư nhân. Các bên góp
vốn tư nhân sẽ tham gia vào các hoạt động thông qua đấu thầu và các nhà thầutrúng sẽ được hưởng giá dự thầu có lợi nhất. Sử dụng cách thức này sẽ giúp quốc
gia không phải chi ra khoản dau tư lớn. Mặc du vậy, phương pháp này cũng có
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">hạn ché, đó là có thé có những rủi ro khơng rõ ràng trong việc định giá các cơng
trình dựa trên nguyên tắc riêng và tỉ lệ chiết khâu được sử dụng khơng nhỏ.
<small>Hình thức hợp tác cơng tư (PPP) được sử dụng như 01 cơng cụ tài chính</small>
cơng. Tại quốc gia này, PPP hau hết là các hợp đồng dài hạn (lên đến 30 năm)giữa khu vực công và tư nhân. Tư nhân sẽ cung cấp dịch vụ với các cơng trìnhđầu tư lớn như là hệ thống y té, hé thống giáo dục,... còn nhà nước chịu trách
<small>nhiệm trả phí dịch vụ mỗi năm theo thỏa thuận.</small>
<small>1.7.2. Kinh nghiệm trong nước</small>
*Thành phố Hỗ Chí Minh:
Quan tâm triển khai mơ hình TYT hoạt động theo ngun lý y học giađình nhằm cụ thể hóa các hoạt động nâng cao năng lực cho tuyến y tế cơ sở vàđánh giá trên nhiều phương diện: về CSHT, về trang thiết bị, về nguồn nhân lực;đây mạnh tuyên truyền đề nâng cao nhận thức của người dân và nhân viên y tế về
<small>khái niệm Y học gia đình.</small>
Tiến hành nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: Sở Y tế liên tụcđây mạnh việc xây dựng trung tâm dit liệu y tế, ôn định hệ thống quản lý hồ sơ
sức khỏe điện tử, hệ thống thơng tin y tế tồn quốc đã được triển khai, áp dụng.
Chú trọng việc áp dụng cơng nghệ thơng tin trong phịng bệnh: Phần mềmtiêm chủng mở rộng đã giúp hơn 4,3 triệu đối tượng tiêm chủng được theo dõi;
cơ sở đữ liệu về thuốc được phổ biến trên mạng Internet; công điện tử công khai
giá trang thiết bị y tế; nhiều ứng dụng hỗ trợ tốt trong việc ngăn chặn và kiểm
<small>soát dai dich COVID-19.</small>
Thực hiện Đề án “Khám, chữa bệnh từ xa”, gần 800 điểm tư van khám,chữa bệnh từ xa trên toàn thành phố được kết nối. Tạo mọi điều kiện trong cơng
<small>tác bảo vệ sức khỏe người dân giữa tình hình dịch bệnh hồnh hành.</small>
Nguồn nhân lực y tế dự phịng là một thành phần của nguồn nhân lực
chung trong xã hội, có vai trị thiết thực trong phát triển ngành y tế dự phịng địaban TP. Hồ Chí Minh. Trong đó điển hình phân tích về số lượng, cơ cấu tuổi củanguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực đặc biệt là trình độ chun mơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">CSVC trường lớp liên tục được tập trung nâng cấp, từng bước hồn thiện
theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa giáo dục: Năm 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạotiếp tục tham gia đề xuất với Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo thực hiện giai
đoạn 2019-2020 đầu tư xây dựng (xóa phịng học tạm), đầu tư xây dựng 326phịng học. Ngồi ra, tỉnh cũng quan tâm, bố trí kinh phí mua sắm thiết bị day
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai đã đặt ra nhiều vấn đề trọng điểm
của hạ tầng giáo dục như: lựa chọn mơ hình trường lớp thích hợp; NSNN dành
cho các hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục còn khá thấp, chưa thỏa mãn
được nhu cầu hiện tại. Đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách củanước nhà, của tỉnh đối với học sinh thông qua: tỉ lệ học sinh trung học đi họcchuyên cần, tỉ lệ học sinh bỏ học....
Đề xuất những giải pháp ưu tiên về quỹ đất, kinh phí, nhân lực phục vụxây dựng trường học chất lượng cao; tiến hành những quy hoạch phù hợp vớithực tiễn, xây dựng cơ chế, chính sách quản lý, tổ chức các hoạt động nhằm
Giáo dục toàn diện - Nguồn nhân lực - Khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giaiđoạn 2020-2025” nhằm giúp đỡ các cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh đangcông tác ở vùng núi thực hiện các mục tiêu giáo dục của đã đề ra.
*Bến Tre:
Hạ tầng đô thị và nông thôn tỉnh Bến Tre phát triển đã dành những thuậnlợi nhất định để các nhà đầu tư, các doanh nghiệp và người dân của mình cùngtham gia phát triển, cải thiện chỗ ở. Sự đầu tư đồng bộ về hạ tang kết hợp với
<small>định hướng quy hoạch chung tại các đô thị của tỉnh đã thu hút được sự quan tâm</small>
rất lớn của các nhà đầu tư, doanh nghiệp tham gia xây dựng nhà ở dé bán. Đây là
một trong những yếu tố thiết thực nhằm thúc đây sự phát triển KT-XH của tinh,
góp phần nâng cao chất lượng sống cho các tầng lớp cư dân.
Thị trường nhà ở của tỉnh hiện ở mức độ sơ khai do phần lớn người dânvẫn có thói quen tự tạo lập nhà ở trên diện tích đất của cha ơng dé lại. Trong qtrình đơ thị hố của tỉnh, việc đầu tư các dự án phát triển nhà ở dé bán bước đầuđã được các nhà đầu tư, doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên, do tình hình kinh tếcủa cả nước nói chung và tỉnh Bến Tre nói riêng đang gặp phải những hạn chếnhất định bởi dịch Covid 19 thì việc triển khai các dự án nhà ở trên địa bàn tỉnhcũng gặp nhiều vấn đề đặc biệt là vẫn đề tài chính từ các nhà đầu tư. Trong thời
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">gian tới, tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh Bến Tre vẫn tiếp tục tăng, thu nhậpbình quân đầu người tăng, việc quy hoạch phát triển CSHT, hệ thống giao thơngđược Chính phủ quan tâm đầu tư sẽ tiếp tục tạo “nền móng” cho thị trường nhà ở
tỉnh Bến Tre phát triển.
1.7.3. Một số bài học rút ra đối với việc phân tích CSHT xã hội huyện
<small>Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa</small>
Dé xây dựng CSHT khơng thể khơng cần đến sự trợ giúp từ nguồn vốn tưnhân, quá trình này cần thu hút các nguồn vốn theo hình thức đối tác cơng tư.Đây là hình thức hợp tác giữa các định chế đại diện cho quốc gia và vốn xã hội
trên tinh thần san sẻ rủi ro và phân chia lợi nhuận hợp lý dé đầu tư vốn xã hội.Mặc dù hình thức này khơng mới đối với Việt Nam, nhưng trên thực tế, loại hìnhnày đã khơng đạt được kết quả như dự tính của các nhà hoạch định chính sáchtrong thời gian qua. Huyện ta cần tăng cường đấu thầu công khai, thực hiện các
cam kết theo hình thức đối tác cơng tư, bảo vệ lợi ích cả phía tư nhân.
Trong phân tích hạ tầng giáo dục: đề nghị nhiều chủ trương chính sáchcho CSVC, xây dựng trường chuẩn quốc gia, phát triển nguồn nhân lực phù hợpvới điều kiện địa bàn; rút ra được vấn đề then chốt, những tiêu chí đánh giá hạtầng giáo dục để cải thiện và phát huy.
Trong phân tích hạ tầng y tế: áp dụng mơ hình TYT hoạt động theo
<small>ngun lý y học gia đình dé người dân có thé chủ động hơn trong việc bảo vệ sức</small>
khỏe, phối hợp tốt giữa các TYT và bệnh nhân, bảo đảm về CSHT và trang thiếtbị mỗi trạm. Phân tích các đề án có thể khắc phục những khó khăn hiện nay củahạ tầng y tế cũng như đưa ra những công nghệ tiên tiến giúp cán bộ địa phương
có thé tiền hành một cách dé dàng nhất.
Trong phân tích hạ tầng nhà ở: Quan tâm các dự án phát triển nhà ở của
<small>nhà nước và tư nhân, những định hướng quy hoạch chung và những ảnh hưởngcủa thị trường nhà ở bởi tác động của dịch Covid 19.</small>
1.8. Tiểu kết chương 1
<small>CSHT đặc biệt là CSHT xã hội đóng vai trị đặc biệt quan trọng không chỉ ở</small>
nước ta mà cả những nước bên ngoài khu vực trong việc đây mạnh phát triển nềnkinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần nâng cao đời sốngnhân dân. Chương 1 đã nêu tổng quan lý luận chung về CSHT, CSHT xã hội
cũng như các nội dung dé phân tích CSHT xã hội. Những kết quả nghiên cứu củachương 1 là căn cứ dé tiếp cận tình hình một số CSHT xã hội trên một địa bàn cụ thé
<small>ở chương 2.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">đang ở mức khá thấp so với tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của toàn tỉnh. Năm
2020, kinh tế duy tri mức tăng trưởng khá đạt 15,5%; cơ cau các ngành kinh tế
đang chuyên dich theo hướng tích cực: Nơng- Lâm nghiệp 46,6%; CN-XDCB
13,7%, Thương mại và dịch vụ 39,7%. Thu nhập bình quân đầu người 6,8 triệu
Về Văn hóa xã hội: phố cập giáo dục tiêu học đúng độ tuổi, trẻ em đếntrường có khoảng 98% (2020); đã có 16 trường chuẩn Quốc gia, nhiều trung tâmhọc tập cộng đồng hoạt động khá tốt; công tác dạy nghề được chú trọng, từngbước bổ sung day đủ về nguồn lực; có đến 126 làng có nếp sống văn hóa, trongđó 88 làng được chứng nhận đơn vị văn hóa cấp huyện; hơn 70% số hộ gia đìnhlà gia đình văn hóa. Kế hoạch giảm nghèo được tiến hành có hiệu quả ( tỷ lệ hộnghèo giảm từ 62,15% năm 2011 xuống còn 39% năm 2020).
2.2. Khái quát chung về CSHT trên địa bàn huyện Thường Xuân,
<small>tỉnh Thanh Hóa</small>
2.2.1. Hạ tang kĩ thuật
Những năm qua, huyện Thường Xuân đã liên tục thực hiện một số chươngtrình, dự án trọng điểm như 135, 134, 159, WB, 30a.v.v... chủ yếu đầu tư vàonước sạch, thủy lợi, giao thông. Tại hồ Cửa Đạt và các vùng phụ cận đã có trạm
phát sóng di động: hệ thống giao thơng vận hành rất tốt trong những năm gần
đây, xây mới nhiều tuyên đường của xã. Đường cao tốc có độ dài 230 km, trong
đó đường mịn Hồ Chí Minh xun qua địa bàn toàn huyện, tổng chiều dài gần13 km; Quốc lộ 47 (trước đây là Tỉnh lộ 507/519) đi Cửa khẩu Khẹo - Tà Lấu
giữa huyện Thường Xuân, tinh Thanh Hóa và huyện Sầm To, tinh Hủa Phan(Lào) dài 70km; tuyến Bái Thượng - Cửa Đạt dài 12 km, đường giao thông giữacác xã là 35 km, tuy nhiên đường ở các xã, bản thì cịn kém phát triển, đi lại hạnchế trong mùa lũ.
Hơn 70 cơng trình thủy lợi, trong đó có 5 trạm bơm, 24 hồ chứa, 23 đậpđá xây, 04 đập đá xếp. Lưới điện gồm 97 trạm biến áp (85 trạm hạ thế, 12 trạmtrung thế) và 158 km đường dây cáp cao thế, 98 km đường dây, hiện 100% số xã,
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">thị trấn có điện lưới quốc gia. Hiện có 4 nhà máy thủy điện đang vận hành, gồm
Nhà máy Thủy điện Cửa Dat, Xuân Minh, Bái Thượng, Dốc Cay. Hang năm,
các cơng trình thủy điện đóng góp hàng trăm triệu kW/h điện vào nguôồn điệnlưới quốc gia, cung cấp nước tưới và sinh hoạt cho vùng hạ du.
Hiện nay, Huyện chủ yêu dùng nước ngầm mạch sâu để cấp nước cho cácxã. Cịn nguồn nước ngầm mạch trung và mạch nơng chỉ sử dụng cấp cho mộtcụm nhà, khóm nhà, khu dân cư nhỏ hay từng gia đình.Nguồn nước mặt trên địa
bàn huyện Thường Xuân tương đối phong phú, do số lượng ao hỗ nhiều, đặc biệtlà từ con sông Chu. Tuy nhiên, do nước thải sinh hoạt và chăn nuôi thải ra khiếnnước mặt khu vực này có dấu hiệu ô nhiễm. Đồng thời, nhiều gia đình sử dụng
phân gia cầm làm thức ăn cho cá, lượng phân thải ra quá nhiều cũng đã gây ônhiễm ao hồ của xã.
Hệ thống thoát nước tại huyện Thường Xuân hiện nay là hệ thống thốt
<small>nước chung. Tại các trục đường chính như: Lê Lai, Lê Lợi, Xuân Mỹ, Linh</small>
Lan... nước thải thoát cùng hệ thống thoát nước mưa. Đa số người dân đều sửdụng ham tự hoại và xí hợp vệ sinh (chiếm khoảng 90%), nước sau khi xử lý sơbộ tự thấm xuống đất ra các khu vực trũng, gây nguy cơ 6 nhiễm nước mặt và
thải xử lý sơ bộ bằng bề tự hoại, sau đó đấu vào hệ thống thốt nước chung.
2.2.2. Hạ tang xã hội
Hạ tầng văn hóa: Đến năm 2020, hệ thống hạ tầng văn hóa của huyện
tương đối hồn thiện với 101/124 thơn, bản, tơ dân phố có NVH; 16/16 xã có
TTVH - TT; 1 TTVH - TT cap huyện; các trang thiết bị, sân chơi, bãi tập đa số
đáp ứng được nhu cầu của người dân. Hiện nay, toàn huyện có trên 72% gia đìnhvăn hóa; 85/124 thơn, bản, tổ dân phố được cơng nhận văn hóa.
<small>Hình 2.1. Biểu đồ thực trạng một số hạ tang văn hóa huyện Thường Xuân năm 2020</small>
<small>Đơn vị:</small>
<small>604020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>(Nguồn: Chỉ cục thống kê UBND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa)</small>
Tuy vậy, vẫn còn tồn tại nhiều NVH đã xây dựng được một thời gian dảinên quy mô nhỏ, xuống cấp khá nhiều; nhiều NVH chưa có địa điểm vui chơi
cho trẻ em và người cao tuổi; một số thiết chế văn hóa vẫn chỉ được khai thác, sửdụng ở mức hội họp, chưa tơ chức được nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ, thểdục, thé thao, nhất là ở các xã khó khăn.
Hạ tang TDTT: Hai hạng mục quan trọng phải có trong kết cấu hạ tầngcho hoạt động TDTT của mỗi xã đó là nhà thi đấu và sân vận động. Qua khảo
<small>sát, tồn huyện hiện có 1 sân vận động kích thước 80x90, 12 sân chơi, bãi tập</small>
nam ở các xã, thị tran. Ngồi ra, có 14 sân cầu lơng và 4 bàn bóng bàn với điều
kiện, chất lượng chưa cao, chưa phục vụ được nhu cầu luyện tập TDTT củangười dân. Tuy nhiên, các cơng trình CSVC cho hoạt động TDTT chủ yếu là các
sân tập chưa đạt chuẩn, kích thước tại các khu dân cư chủ yếu dành cho các mơnbóng chuyền, một số mơn thể thao dân tộc. Ngồi ra, các sân cầu lơng, bàn bóng
<small>bàn chủ yêu là ở các cơ quan và trường học.</small>
Huyện đã có quy hoạch quỹ đất cho sân vận động huyện nhưng chưa cónguồn kinh phí để đầu tư xây dựng, cơng tác xã hội hóa cịn gặp nhiều khó khăn.Do vậy, bên cạnh việc dành quỹ đất, ngân sách từ nhà nước, rất cần thúc đâycông tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực dé xây dựng cơng trình TDTT, tạo
Hạ tang hành chính: 100% các cơng trình trụ sở cơ quan trực thuộc huyệnđều được xây dựng kiên cố với diện tích từ 0,2 đến 2Ha. Các trung tâm hành
chính của Huyện đang tiến hành tu sửa, xây mới như UBND huyện, công sở
UBND các xã, trụ sở Tòa án,....đự kiến sẽ xây xong trong vòng nhiều nhất 01
năm kê từ thời điểm khởi công.
2.3. Thực trạng một số CSHT xã hội trên địa bàn huyện Thường
<small>Xuan, tinh Thanh Hóa</small>
2.3.1. Hạ tầng giáo dục mầm non, tiểu học2.3.1.1. Cấp mam non
<small>Bảng 2.1. Bảng thực trạng CSVC các trường mầm non trên địa bàn huyện Thường Xuân</small>
<small>năm học 2020-2021</small>
<small>Diện tích Nhà vệ SA ek</small>
<small>STT Tên trường A A y s. sinhhọc | phòng</small><sub>quan chuan giao sinh. hoc</sub>
<small>(m2/em) viên ki</small>
<small>1 Thi Tran 15,3 Dat 14 26 6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>2 Xuân Cam 36,75 Dat 1 11 8</small>
<small>3 Bát Mọt 12,12 Đạt 6 12 </small>
<small>-4 Yên Nhân 13,65 Đạt 1 12 85 Xuân Lẹ 15,56 Đạt 0 8 -</small>
<small>6 Van Xuan 18,52 Dat 8 18 </small>
<small>-7 Luong Son 14,48 Dat 2 19 10</small>
<small>8 Xuân Cao 14,37 Dat 1 7 109 Luận Thành 10,63 Chưa Đạt 2 22 810 | Luận Khê 14,73 Đạt 2 32 4</small>
<small>17 | Tân Thanh 17,2 Đạt 2 22 </small>
<small>-Tong 49 283 70</small>
<small>(Ngn: Tinh tốn cua tác giả từ Biểu thực trạng CSVC khối các trường học huyện Thường Xn năm hoc 2020-2021)</small>
Về Diện tích đất bình qn: Căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềquy hoạch xây dựng (QCVN0I: 2019/BXD) quy định: “Diện tích tối thiểu đốivới các trường mam non là 12m”/cháu.” Như vậy có 14/17 trường, chiếm 82,35%trường mầm non đạt chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu theo quy chuẩn; 3/17 trườngchiếm 17,65% tuy nằm vùng trung tâm nhưng diện tích đất sử dụng lại chưa đạt
<small>có khn viên sạch sẽ.</small>
Xn Cam và Xn Lộc là trường mầm non đạt diện tích đất bình qncao nhất, gần gấp 3 lần so với các trường ở xã Bát Mọt, Yên Nhân, Luận Khêmặc dù tổng diện tích chung ở 3 xã là Bát Mọt: 20573,05ha; Yên Nhân:
18869,94; Luận Khê: 5575,59ha lớn hơn gấp nhiều lần so với Thị tran
<small>(4952,7ha) và xã Xuân Lộc (3269,89ha).</small>
Các trường mầm non ở cụm xã trung tâm (Thọ Thanh, Ngọc Phụng,Lương Sơn, Xn Cao) thì chỉ tiêu Diện tích đất bình qn đều thấp hơn so vớicác trường ở cụm xã phía Nam và phía Bắc (Bát Mọt, Yên Nhân, Xuân Chinh)
của huyện. Phan vì diện tích dat nhà trường lớn hơn gap nhiều lần, phan vì số trẻ
em trong độ ti đi học ở các xã này thấp hơn. Chính vi vậy, dé nghị cấp trên cần
xem xét điều chỉnh quy hoạch, bổ sung quỹ đất cho 3 cơ sở trường mầm non xã
<small>Thọ Thanh, Luận Thành và Ngọc Phụng.</small>
Cơ sở vật chất khác: Có 15/17 trường mầm non đã xây dựng nhà vệ sinh
cho cả giáo viên và học sinh, 2 trường còn lại là Xuân Lẹ và Xuân Chinh cần xin
<small>bô sung ngân sách đê xây dựng nhà vệ sinh phục vụ cho cán bộ giáo viên của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>trường, đảm bảo công tác sinh hoạt và dạy học của họ, cũng như xây thêm nhà vệ</small>
sinh cho các em bởi số lượng vẫn chưa đảm bảo (tơng chỉ 4-5 nhà vệ sinh).
tổng số các trường có nhà hiệu bộ dé sử dung trong năm 2020 nhờ nguồn ngân
sách cấp cho xây dựng và bảo trì CSVC tương đối cao trên địa bàn (từ 0,76 đến2,6 tỷ đồng). Cần điều chỉnh quy hoạch diện tích đất nhà trường hợp lý, tránhlãng phí bỏ trống đất và nguồn vốn cấp cho xây dựng CSVC đảm bảo giữa các
trường dé hồn thiện đủ 17/17 trường có nhà hiệu bộ.
Căn cứ vào Biéu thực trạng CSVC khối các trường học trên địa bàn huyện
Thường Xuân năm học 2020-2021, khối mầm non có tất cả 294 phịng. Trong đó:“Phịng học kiên cố là 163, phòng bán kiên cé là 75 và phịng tạm là 56.
<small>Hình 2.2. Biểu đồ thực trạng các loại phòng học tại các trường mầm non trên địa bàn huyện</small>
<small>Thường Xuân năm học 2020-2021</small>
<small>(Nguồn: Biểu thực trạng CSVC khối các trường học trên địa bàn huyện Thường Xuân năm học 2020-2021)</small>
Về số lượng và chất lượng phịng học: Sơ lượng phịng học ở các xã có ítnhất là 12 phòng (Xuân Cam, Thọ Thanh) và nhiều nhất là 23 phòng (Luận Khê).
Trường mam non ở Thị Tran, Xuân Cẩm, Van Xuân, Lương Sơn,Luận Thành,Luận Khê, Thọ Thanh, Ngọc Phụng có số phịng kiên cố chiếm phần đa
<small>(>50%).Tuy nhiên tính trong những trường nay và trên cả Huyện, có tới 10/17</small>
trường mầm non thiếu số lượng phịng học, gây khó khăn cho q trình học tậpvà phân lớp cho học sinh. Tức các trường tuy chất lượng phòng đảm bảo nhưngvẫn còn thiếu về số lượng. Phần vì do nguồn ngân sách cấp cho xây dựng và bảotrì CSVC năm 2020 cịn hạn hẹp (từ 0,6 tỷ đồng đến 2,6 tỷ đồng cho tất cả cáctrường học trong xã), phần vì số trường học trong 7 xã này nhiều hơn so với các
xã trong địa bàn. Hơn nữa thu nhập bình quân đầu người ở các xã như Yên Nhân,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>1 Thi Tran 10,53 Dat 2 2 2 Xuan Cam 15,64 Dat 2 6 I</small>
<small>-3 Bat Mot | 56,29 Dat 2 6 1</small>
<small>4 Bat Mot 2 48,69 Dat 1 1 </small>
<small>5 Yên Nhân 1 38,46 Đạt 2 4 </small>
<small>6 Yên Nhân 2 18,76 Đạt 2 4 </small>
<small>7 Xuân Lẹ 24,75 Dat 2 4 8 Van Xuan 18,03 Dat 4 4 1</small>
<small>9 Luong Son 1 22,64 Dat 2 8 </small>
<small>-10 Luong Son 2 21,4 Dat 4 4 1</small>
<small>11 Xuan Cao 22,79 Dat 2 8 1</small>
<small>12 Luan Thanh 18,35 Dat 4 8 1</small>
<small>13 Luan Khê 1 33,53 Dat 4 4 1</small>
<small>21 Xuan Chinh 23,45 Dat 2 4 1</small>
<small>22 Tan Thanh 1 31,18 Dat 2 2 </small>
<small>23 Tan Thanh 2 28,53 Dat 2 4 </small>
<small>-Tong 56 97 13</small>
<small>(Nguén: Tinh toán của tác giả từ Biểu thực trạng CSVC khối các trường học huyện Thường Xuân năm 2020-2021 )</small>
Về diện tích đất bình qn: có 23/23 trường, chiếm 100% số trường tiểuhọc dat chỉ tiêu sử dung đất tối thiểu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quyhoạch xây dựng (QCVN0I:2019/BXD).Tổng diện tích đất trường tiêu học(209.085m?) gấp đơi so với trường mầm non (99.211m?) trong khi về số lượngchỉ hơn có 6 trường là 1 phần lý do. Bát Mọt, Yên Nhân, Luận Khê, Tân Thànhlà những xã có trường tiểu học đạt chỉ tiêu sử dụng đất bình quân lớn nhất, chứng
tỏ trong quy hoạch sử dụng đất, chính quyền đã sử dụng nhiều quỹ đất cho hạtầng giáo dục.
<small>Cụm các trường phía Tây (Vạn Xuân, Xuân Lẹ, Xuân Chinh, Yên Nhân)</small>
có số trẻ em trong độ tuổi đi học ít hơn (400-800 trẻ) và thu nhập bình quân đầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">người thấp hơn (chỉ từ 18-23triệu đồng/người/năm) nên số trẻ em trong độ tuôi đihọc được đến trường cũng ít hơn cộng thêm quỹ đất rộng đã khiến cho các cơ sở
<small>trường học cụm phía Tây này so với các trường cụm phía Nam và cụm trung tâm</small>
cao hơn về chỉ tiêu sử dụng đất bình qn. Cần tăng cường nhiều chính sách hỗ
trợ học sinh nghèo vùng cao dé chỉ số này hài hòa hơn với những vùng còn lại.Số điểm trường lẻ của các trường tiêu học cịn nhiều khơng thé xóa bỏ (6/16 xã,thị tran có trường lẻ), đã ảnh hưởng đến công tác quản lý CSVC và nâng cao chất
<small>lượng giáo dục của các trường.</small>
Cơ sở vật chất khác: 100% số trường tiêu học trên địa ban đã tiến hànhxây dựng đầy đủ nhà vệ sinh cho giáo viên (mỗi trường từ 1-2 chia nam và nữ),học sinh. Trong đó các điểm trường phía Tây và Tây Nam (Luận Khê, LươngSơn, Luận Thành, Xuân Cao, ...) đã xây dựng số lượng gấp đôi so với các điểmtrường khác (từ 3-4 nhà vệ sinh) do phần diện tích đất bình qn của nhữngtrường này cao hơn và đầu tư của ngân sách nhà nước cũng vượt trội hơn. Tồnhuyện có 13/23 trường, chiếm 56,5% tổng số trường đã có nhà hiệu bộ được sử
dụng. Huyện đã sử dụng tương đối hợp lý vốn ngân sách cho CSVC Khối cáctrường tiêu học. Trường học được xây dựng khang trang, đầy đủ tạo điều kiện
thuận lợi cho thầy và trò tập trung, sáng tạo hơn nữa trong cơng tác giảng dạy.
<small>Hình 2.3. Biểu đồ thực trạng các loại phòng hoc tai các trường tiểu học trên địa bàn huyện</small>
<small>Thường Xuân năm học 2020-2021</small>
<small># Tạm</small>
<small>@ Bán kiên cô</small>
<small>E Kiên cô</small>
<small>(Nguồn: Biểu thực trạng CSVC khối các trường học trên địa bàn huyện Thường Xuân năm học 2020-2021)</small>
Về số lượng và chất lượng phòng học: Tại huyện Thường Xuân, tổng sốphòng học của khối trường tiêu học là 405 phòng, trong đó có 230 phịng kiên có,
156 phịng bán kiên cé và 19 phịng tạm. Do có 6/16 xã có điểm trường lẻ nên số
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">lượng phòng học nhiều gần gấp 1,5 lần so với tổng số phòng học khối mầm non
(405 so với 294 phịng). Trong đó, số phòng bán kiên cố chiếm khoảng 50% ởhầu hết các xã; số phịng tạm khá ít và khơng cịn ở các xã khu trung tâm. Sốphòng tạm ở các trường chiếm khá ít trên tổng số phịng và so với số phòng tạm
ở Khối mam non. Năm 2020, Huyện có 13/17 (chiếm 76,47%) trường mam noncịn phịng tạm thì đối với các trường tiểu học, chỉ có 6/23 trường (chiếm
<small>1 Thị Trân 17,62 Đạt 2 10 </small>
<small>-2 Xuan Cam -23,11 Dat -2 -2 1</small>
<small>3 DTNT 20,18 Dat 13 48 14 Bat Mot 17,95 Dat 4 4 15 Yên Nhân 17,43 Dat 2 2 -</small>
<small>6 Xuan Le 22,31 Dat 2 7 Van Xuan 35,59 Dat 3 4 18 Luong Son 22,47 Dat 2 4 19 Xuan Cao 23,08 Dat 2 2 1</small>
<small>-10 Luan Thanh 13,43 Dat 2 2 111 Luan Khé 59,7 Dat 6 4 1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Về diện tích dat bình qn: 18/18 trường THCS của huyện đã đạt chuẩnvề chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
<small>xây dựng (QCVNO1:2019/BXD), trong đó cụm năm xuân (Xuan Le, Vạn Xuân,</small>
Xuân Lộc, Xuân Chinh, Xuân Thắng) có các trường đạt chỉ tiêu cao nhất. Haitrường THCS là Luận Khê và Xn Chinh có diện tích đất bình quân cao gấp 2-3lần so với các trường khác. Tuy số lượng học sinh chênh lệch khơng nhiều nhưngdiện tích đất ở 2 trường này lại lên đến 20000m? va 10200m2, cần lên kế hoạch
sử dụng phần diện tích đó một cách hợp lý, hoặc có thé điều chỉnh quy hoạch dé
<small>sử dụng vào các mục đích KT-XH khác.</small>
Cơ sở vật chất khác: 100% trường THCS có đầy đủ nhà vệ sinh cho giáo
viên và học sinh, riêng trường THCS DTNT do có số lượng lớn giáo viên và họcsinh dân tộc thiêu số, từ các xã vùng cao có khoảng cách xa so với trung tâm đếnhọc tập nên trường đã áp dụng hình thức nội trú tạo điều kiện cho giáo viên và
học sinh sinh hoạt và học tập ngay tại trường. Do đó sé lượng nhà vệ sinh đượcsử dụng của trường cũng lớn nhất trên địa bàn huyện (13 nhà vệ sinh giáo viên,
<small>48 nhà vệ sinh học sinh).</small>
có số lượng phịng học nhiều nhất nhưng THCS Thị Trấn hiện nay chưa có nhà
hiệu bộ chính thức do diện tích đất nhà trường khơng nhiều (7.225 m2) mà sốlượng phòng học đã xây dựng là 24 phòng, đã chiếm phần lớn diện tích nhàtrường. Cần lên kế hoạch xây dựng bổ sung dé không gây ảnh hưởng đến cơngtác quản lý, hội họp, tổ chức của trường.
<small>Hình 2.4. Biểu đồ thực trạng các loại phòng học tại các trường THCS trên địa bàn huyện</small>
<small>Thường Xuân năm học 2020-2021</small>
</div>