Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 19 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG</b>
<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ</b>
<b> Giáo viên hướng dẫn : T.S Nguyễn Hồng Hải Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hằng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO</b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂYDỰNG</b>
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc- - - o0o - - - -
<b>Khoa Kinh tế và Quản lý Xây dựng Bộ môn Tổ chức - Kế hoạch PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ </b>
<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊHọ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hằng MSSV: Lớp: 65BDS1</b>
<i><b>1. Đầu đề thiết kế: </b></i>
<b>2. Các số liệu ban đầu để làm thiết kế</b>
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cơng trình: Cho riêng theo từng sinh viên- Số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tại địa điểm xây dựng;- Năng lực của đơn vị thi công: Sinh viên tự lựa chọn
- Đơn giá và định mức thi công: Sử dụng định mức theo quy định hiện hành (chiết giảmtheo hướng dẫn cụ thể của giảng viên phụ trách); Đơn giá VL, NC, MTC,… theo báo giá và giáthị trường của địa phương tại thời điểm làm đồ án.
- Các quy phạm, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cơng trình;- Các văn bản pháp quy và tài liệu liên quan khác.
<b>3. Nội dung các phần thuyết minh và bản vẽ</b>
Đồ án yêu cầu thiết kế tổ chức thi cơng phần thơ cơng trình (hết phần xây tường), khơng u cầu làm phần hồn thiện và lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật của cơng trình. Gồm các nội dung cụ thể sau:
- Phân tích đặc điểm của cơng trình và điều kiện thi cơng;- Tính tốn khối lượng thi cơng;
- Lập và tổ chức thi cơng các cơng tác chính (Ép cọc, BTCT móng và BTCT khung thân); - Thiết kế tổng tiến độ thi cơng;
- Tính tốn và lập biểu đồ vật liệu (loại vật liệu được chỉ định cụ thể đối với từng sinhviên);
- Tính tốn cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công và thiết kế tổng mặt bằng thi cơng;- Lập biểu đồ phát triển chi phí thi cơng;
<i><b>Hà Nội, ngày 1 tháng 4 năm 2023</b></i>
<b> Giảng viên</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THICƠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG QT1.1. Giới thiệu cơng trình và điều kiện thi cơng</b>
<b>1.1.1 Thơng tin chung</b>
- Hiện trạng mặt bằng:
Phía Bắc: Chung cư dự kiến xây dựngPhía Tây: Đường liên khu
Phía Đơng: Cơng trình đã có
Phía Nam : Cơng trình chuẩn bị xây dựng
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thốt nước, cấp điện, đường giao thơng
- Quy mơ xây dựng:
Hình 1.1 Mặt bằng quy hoạch xây dựng cơng trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1.1.2 Điều kiện tự nhiên. </b>
- Địa hình khu vực xây dựng cơng trình: cơng trình được xây dựng tại nơi tương đối bằng phẳng, khơng có chướng ngại vật.
- Khí hậu: nhiệt độ bình qn tháng là 23,20; lượng mưa trung bình 1450 - 1650 mm/năm; hướng gió chủ đạo là hướng Đơng Nam.
<b>1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội</b>
- Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương: có nhiều xínghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cự li vận chuyển gần, tại nơi xây dựng cơng trình có điều kiện phát triển kĩ thuật công nghệ.
- Điều kiện giao thông vận tải: gần đường chính, cơng trình được xây dựng trên khu vực gần khu dân cư nên trong thi công cũng phải đảm bảo che chắn bụi và giữ vệ sinh chođường phố khi chở vật liệu về công trường cũng như giữ vệ sinh cho việc ăn ở của công nhân trong công trường.
- Điều kiện cung cấp điện nước và thơng tin: cơng trình sử dụng nguồn điện và nguồn nước trong thành phố, thông tin liên lạc tốt.
- Nguồn nhân lực cho thi công: nhân lực địa phương dồi dào.
Kết luận: ta thấy điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế kỹ thuật tại nơi xây dựng cơng trình tương đối thuận lợi cho q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
<b>1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc Tổng thể: </b>
- Do đặc điểm khu đất xây dựng hình chữ nhật, có một mặt giáp trục đường chính, cơng trình được bố trí để xây dựng như sau:
- Bố trí nhà bảo vệ phía ngồi cơng trình, đặt ngay tại góc ranh dất tại đường trụ chính,ngồi ra trong nhà chính có phần diện tích để đặt 2 máy ATM có cửa mở ra tiền sảnh và phục vụ khách hàng 24/24 giờ. Nhà bảo vệ bố trí như vậy sẽ quan sát đượng tồn bộ khu vực khoảng sân phía trước và khu vực tiền sảnh của cơng trình.
- Khu vực đậu xe 2 bánh được bố trí ngay ranh đất giáp trụ đường chính. Khu vực đậu xe ơ tơ khách được bố trí ngay sân trước.
- Bố trí đường giao thơng nội bộ chạy dọc quanh cơng trình chính, lối xe vào bên phải cơng trình lối ra bên trái việc bố trí hệ thống giao thơng nhau vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và phòng cháy, chữa cháy.
<b>KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CƠNG TRÌNH:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Sơ đồ kiến trúc cơng trình:
<small>de</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Hình 1.5: Mặt cắt 1-1 Hình 1.6: Mặt cắt 2-2</b>
<b>1.3. Giải pháp kết cấu</b>
<i><b>* Phương hướng chung:Xuất phát từ đặc điểm kết cấu cơng trình, căn cứ vào các u </b></i>
cầu cơ bản nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp với các tài liệu khảo sát về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện cung ứng vật tư và năng lực sản xuất của nhà thầu, chiến lược kinh doanh của nhà thầu,nhà thầu đưa ra giải pháp kỹ thuật công nghệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">tổng quát như sau: Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi cơng cho các cơng tác chính để tránh chồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi công. - Cơ giới hóa tối đa các cơng tác, nhất là các cơng tác có khối lượng lớn để rút ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình. Lựa chọn máy phù hợp với đặc điểm cơng trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công một cách hợp lý.
- Chú trọng các công tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độthi công như công tác thi công cọc, bê tông móng, bê tơng khung sàn, cơng tác xây. Các cơng tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác và điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.
- Nhà thầu chia cơng trình chính thi công làm 3 phần: Phần ngầm, phần thân và phần hồn thiện.
<i><b>- Phương hướng thi cơng Phần ngầm</b></i>
- Các cơng tác chính bao gồm: đào đất, thi cơng BTCT đài và giằng móng. - Thi cơng BTCT đài và giằng móng: BT lót móng Mác 100 trộn trực tiếp tại hiện trường. Tiến hành thi công theo phương pháp dây chuyền. Cốt thép sử dụng để thi công được gia công bằng máy cắt, máy hàn kết hợp với nối buộc,lắp dựng bằng thủ cơng. Ván khn móng sử dụng ván khuôn bằng gỗ, lắp dựng thủ công tại hiện trường. Tồn bộ BT móng được đổ trong 1 ngày bằng bơm bê tông, bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm. Công việc cụ thể bao gồm:
+ Công tác đổ bê tơng lót móng.
+ Cơng tác lắp dựng cốt thép đài móng và giằng móng.
+ Cơng tác lắp dựng ván khn đài móng và ván khn giằng móng. + Cơng tác đổ bê tơng đài móng và bê tơng giằng móng.
+ Cơng tác tháo ván khn đài móng và giằng móng.
<i><b>- Phương hướng thi cơng Phần thân</b></i>
- Thi công khung kết cấu BTCT phần thân:
- Phân chia mặt bằng thi công mỗi tầng thành các phân đoạn thi công và thi công theo phương pháp dây chuyền đối với 2 công tác là cốt thép và ván khn, cơng tác đổ bê tơng đổ tồn bộ trong 1 ngày. Cốt thép và ván khuôn được vận chuyển bằng cần trục tháp. Công tác bê tông phần thân được sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng cần trục tháp đối với công tác thi công cột, bằng máy bơm tĩnh đối với công tác thi công dầm sàn .Mỗi phân đoạn lại chia thành 2 đợt thi công:
+ Đợt 1: Thi công cột.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Dây chuyền công nghệ thi công cột: Lắp dựng cốt thép cột →Lắp dựng ván khuôn cột → Đổ bê tông cột → Tháo ván khuôn cột.
+ Đợt 2: Thi công dầm, sàn.
Dây chuyền công nghệ thi công dầm, sàn, cầu thang: Lắp ván khuôn đáy dầm→ Lắp cốt thép dầm →Lắp ván khuôn thành dầm, ván khuôn sàn và ván khuôn cầu thang →Lắp cốt thép sàn, cầu thang → Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang → Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang.
- Phần xây:
+ Tiến hành phân chia đoạn, đợt thi công, dùng cẩu tháp kết hợp với vận thăng vận chuyển vật liệu lên cao.
+ Dùng máy trộn vữa, trộn tại chỗ, xe cải tiến trung chuyển vật liệu.
<b>CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU2.1 Lựa chọn phương án kỹ thuật và tổ chức thi công tổng quát</b>
<b>2.1.1 Phương hướng công nghệ- kỹ thuật tổng quát</b>
Xuất phát từ đặc điểm kết cấu cơng trình, căn cứ vào các yêu cầu cơ bản nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp các tài liệu khảo sát, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện cung ứng vật tư, năng lực sản xuất của nhà thầu và chiến lược kinh doanh của nhà thầu, nhà thầu quyết định giải pháp kỹ thuật - công nghệ tổng qt thực hiện gói thầu như sau:
Thi cơng cơng trình thuộc dự án theo phương pháp dây chuyền nhằm phânđợt, phân đoạn thi công hợp lý cho các cơng tác chính tránh chồng chéo cáccơng việc và đẩy nhanh tiến độ thi cơng.
Thực hiện cơng nghiệp hóa cơng tác xây lắp bằng hình thức cơ giới hóa tốiđa các cơng tác, nhất là các cơng tác có khối lượng lớn để rút ngắn thời gianxây dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình. Lựa chọn máy phù hợp với đặcđiểm cơng trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi cơng một cách hợp lý đểgiảm hao mịn vơ hình và giảm giá thành cơng trình.
Chú trọng các cơng tác chủ yếu, cơng tác có khối lượng lớn ảnh hưởng đếnchất lượng, tiến độ thi công như công tác thi cơng cọc, cơng tác thi cơng bêtơng móng, thi công bê tông cốt thép khung, dầm, sàn, công tác xây. Các công tác có khối lượng nhỏ được bố trí xen kẽ để tận dụng mặt trận cơng tác và bố trí cũng như điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.
<b>2.1.2 Phương hướng tổ chức thi công tổng quát</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Qua phân tích giải pháp kết cấu, kiến trúc, quy hoạch của cơng trình và điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội cũng như căn cứ vào năng lực sản xuất của công ty, đề ra phương hướng thi công tổng quát là thi công cơ giới kết hợp với thủ công và sử dụng phương pháp thi công theo dây chuyền để đẩy nhanh tiến độ thi công cũng như tiết kiệm nguồn nhân lực.
Khi thi công sẽ tập trung vào một số công tác chủ yếu, các cơng tác khác có khối lượng thi cơng nhỏ được thi công xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác, rút ngắn thời gianxây dựng.
Tổ chức thi cơng các cơng tác chính sau:Công tác thi công đào đất.
Công tác thi công bê tơng cốt thép móng. Cơng tác thi cơng bê tơng cốt thép phần khung nhà.Cơng tác xây.
Cơng tác hồn thiện và các cơng tác khác
<b>2.2. Tính tốn và tổng hợp khối lượng các công tác chủ yếu2.2.1 Công tác đất</b>
- Công tác đào đất hố móng được thực hiện theo TCVN 4447 – 2012: Cơng tác đất – quy phạm thi công và nghiệm thu
- Sau khi thi công xong phần cọc tiến hành kiểm tra lại mốc định vị, cao độ thi công, tim cốt phần cọc để tiến hành đào móng. Truớc khi đào hố móng phải xây dựng hệ thống tiêu nước bề mặt không cho chảy vào hố móng cơng trình. Tại đáy hố móng đào các rãnh xung quanh chân taluy thu nước về các hố thu, nếu hố móng có nước tiến hành bơm thoát nước lên hệ thống mương, rãnh dẫn nước vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, nếu cần thiết có thể dùng bơm để đảm bảo nước thốt nhanh trong thời gian ngắn. - Máy đào đứng trên cao đào xuống, di chuyển lùi đào dứt điểm thành một đợt và đổ trực tiếp lên ôtô bên cạnh để tránh cản trở mặt bằng thi cơng. Ơtơ vào cơng trình lấy đất theo hướng giật lùi nhận đất.
- Để đảm bảo khoảng cách an tồn so với máy cơng tác sửa móng bằng thủ cơng vào sau khi máy đào được 1 ngày. Đất đào được tập trung thành đống để xúc lên ơtơ. Nhân cơng đuợc bố trí thành nhiều tổ nhỏ để mỗi tổ thi công một hố móng và hệ thống giằng đài xung quanh.
<b>2.2.1.1 Đặc điểm của công tác đất</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Đào máy: đào máy từ cốt -0.80m đến cốt -1.30m (đào đến đỉnh đài); tại các đài móng đàotừ cốt -1.30m đến cốt -2.20m, tại các giằng móng đào từ cốt -1.30m đến cốt -1.80m - Đào và sửa thủ công.
* Phương hướng thi công:
- Chuẩn bị: Từ cọc mốc chuẩn, ta làm những cọc phụ để xác định vị trí của cơng trình. Từ đó có thể xác định được tim, trục cơng trình, chân mái đắp, mép, đỉnh mái đất đào, đường biên hố móng,…
- Do mặt bằng rộng rãi và khối lượng đất dùng để lấp hố móng rất lớn nên ta bố trí đổ đất lên xe để vận chuyển đi. Khi đào móng trục biên đất đổ ra ngồi, cịn khi đào móng trục giữa đất đổ vào nhịp giữa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Cho máy di chuyển dọc theo hướng trục 1-10. Do bề rộng hố đào lớn nên bố trí cho máy đào dọc: máy di chuyển lùi theo trục của hố đào. Đất đào lên được đổ sang bên cạnh hoặc đổ ra sau để ơ tơ chở đi.
<b>Hình 2.2: Sơ đồ di chuyển máy thi cơng đào đất2.2.1.3 Tính khối lượng đất đào</b>
- Xác định kích thước miệng hố đào: để đảm bảo điều kiện thi công thuận lợi (chỗ đứng đểghép ván khn móng), khi đào hố móng mỗi bên lấy rộng ra 0,3m so với kích thước thậtcủa bê tơng đáy móng.
Hình : Mặt cắt phương pháp thi công đào đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Khối lượng công tác đào đất bằng máy
V = a × b × H (m )<small>3</small>
Trong đó:
+ a: chiều dài hố đào (m)+ b: chiều rộng hố đào (m)+ H: chiều sâu cần đào bằng máy (m)
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Khối lượng công tác đào đất và sửa thủ công V = a × b × H (m )<small>3</small>
Trong đó:
+ a: chiều dài hố đào (m)+ b: chiều rộng hố đào (m)
+ H: chiều sâu cần đào và sửa thủ công. H= 0.20 (m)
Do thi cơng cơng trình gồm 2 hạng mục là nhà A2 và nhà A2; 2 hạng mục này đều có kích thước, mặt bằng là như nhau nên tổng khối lượng đất đào là:
+ Tổng khối lượng đất đào bằng máy: Q = 684,93 × 2 = 1.369,86 (m )<small>m</small> <sup>3</sup>
+ Tổng khối lượng đất đào và sửa thủ cơng: Q = 95,94 × 2 = 191,87 (m )<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>2.2.1.4 Lựa chọn máy thi công</b>
- Chọn phương án máy
Tổng khối lượng đất đào lớn, điều kiện mặt bằng cho phép máy hoạt động dễ dàng và cóthể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào là chủ yếu kết hợp sửa hố móng và giằng móngbằng thủ cơng (đào bằng máy đến cách đấy 20cm thì cho sửa thủ cơng). Máy thi côngtrong trường hợp này được doanh nghiệp đi thuê ngồi.
Phương án: do bề rộng hố đào kích thước khơng lớn nên thi cơng bằng máy đào gầu nghịch có dung tích gầu 0,28 m , chọn máy đào gầu nghịch hiệu Hàn Quốc Hyundai <small>3</small>
Robex R80 - 7
* Thông số kỹ thuật của máy đào gầu nghịchMáy xúc Hàn Quốc Hyundai Robex R80 - 7 - Động cơ: Yanmar 4TNV94L, 4 xilanh - Trọng lượng hoạt động: 7,800 kg - Dung tích gầu tiêu chuẩn: 0,28 m3Cơng thức tính năng suất định mức:
N<small>đm</small> = <sup>3600</sup>Tck × q × <sup>K đ</sup>
+
+
+
Thời gian đào đất bằng máy phụ thuộc vào khối lượng đất cần đào bằng máy, năng suất định mức của máy và số ca máy làm việc trong ngày. Trong phạm vi đồ án, số ca máy làm việc trong ngày là 1 ca/ngày. Do đó, thời gian đào máy được xác định theo công thức:
Thời gian đào đất bằng máy là 4,5 ngày.
* Tính thời gian sửa thủ công
Định mức nội bộ của doanh nghiệp cho công tác đào đất bằng thủ công là 0,65 công/m .<small>3</small>
Khối lượng thi công thủ công: Qtc = 191,87 (m ) <small>3</small>
Vậy tổng hao phí lao động cho cơng tác sửa móng bằng thủ cơng là: HPLD = 191,87 × 0.65 = 124.72 (cơng ).
Tính tốn thời gian thi cơng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">HPLDNVới: N là số cơng nhân tham gia sửa móng.
Chọn 1 tổ đội công nhân gồm 20 người. Mỗi người 1 ngày làm 1 caThời gian sửa thủ công :
T<small>TC </small>= <sup>124,72</sup><sub>20</sub> = 6.236 (ngày) ≈6.5 (ngày)Tổng số công là : 6.5 × 20 = 130 (cơng )
Ta bố trí sửa thủ công vào sau máy là 2.5 ngày và cố gắng sao cho thời gian sửa thủ công tương đương với thời gian đào bằng máy nhằm rút ngắn tối đa thời gian thi công. Mỗi công nhân làm 1 ngày 1 ca.
Bố trí tổ đội cơng nhân 20 người, tổng thời gian thi công là 6.5 ngày.
<b>2.2.1.5 Tiến độ thi công đào đất</b>
<b>Bảng 2.5: Tiến độ thi công đào đất</b>
<b>2.2.1.6 Chọn ô tô vận chuyển đất phục vụ máy đào</b>
Chọn ôtô tự đổ trọng lượng Q = 7 tấn. Xác định số ôtô như sau:m = [ <sup>T</sup>
T 0 ] + 1 m : Số ô tô cần thiết trong 1 ca.
T : Thời gian làm việc 1 chu kỳ của ô tô.T = T + T + T + T
</div>