Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

đồ án tổ chức và thi công xây dựng đô thị thiết kế tổ chức xây dựng nhóm nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1.Phân tích điệu kiện thi cơng2.Tính tốn khối lượng các cơng tác :

+ Phần ngầm: Đào đất và bê tơng móng+ Bê tơng khung nhà

+ Xây tường+ Hồn thiện

3.Tổ chức thực hiện các tổ hợp cơng nghệ (q trình) chủ yếu

Các cơng tác phải lập 2 phương án tổ chức thi công: Bê tông cốt thép móng, BTCT thân4.Lập tổng tiến độ thi cơng

5.Tính tốn các điều kiện phục vụ thi công và thiết kế tổng mặt bằng thi công+ Cung cấp và dự trữ vật liệu

+ Kho bãi+ Điện nước+ Lán trại tạm

+ Lập tổng mặt bằng thi cơng

5.Tính chi phí thi cơng chi tiết cho các cơng tác: Đất, BTCT móng

<i><b>Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2023 </b></i>

<b>Giáo viên hướng dẫn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Điện nướcngầm(ngày cơng)</b>

<b>Trát trong(ngày cơng)</b>

<b>Trát ngồi(ngày cơng)</b>

<b>Sơn trong(ngày cơng)</b>

<b>Sơn ngồi(ngày cơng)</b>

<b>Ốp, lát(ngày cơng)</b>

<b>Hồn thiệncầu thang(ngày cơng)</b>

<b>Lắp cửa(ngày cơn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG 1. Giới thiệu cụng trỡnh và điều kiện thi cụng </b>

<b>1.1. Thụng tin chung </b>

- Hiện trạng mặt bằng: + Phớa Bắc: Nhà trẻ hiện cú+ Phớa Tõy: Đường liờn khu+ Phớa Đụng: Cụng trỡnh đó cú+ Phớa Nam: Đường nội bộ

- Hạ tầng kỹ thuật hiện cú cho địa điểm: Cấp nước, thoỏt nước, cấp điện, đường giao thụng.

<small>mẫ u mặt bằ n g 7đ ờ n g n ộ i b ộ</small>

<small>Ct ổng mặt bằng định vị cơng t r ình</small>

<small>đấ t l u k h ô n g1bể chứa n ớ c ngầmtr ạ m xử l ý n ớ c6 tr ạ m biến áp</small>

<small>bảo vệ74</small>

<small>NHÀ XE3GHI CHÚ</small>

<small>nhà a11</small>

<small>- LấY CáC ĐIểM MốC a, B, C, D LàM ĐIểM MốC ĐịNH Vị- CáC khoảng cách định vị khác có t r ên bản vẽGHI CHÚ</small>

- Nhà gồm 7 tầng thõn + 1 tầng mỏi- Chiều cao cỏc tầng:

+ Tầng 1 cao 4,2m+ Tầng 2 - 7 cao 3,6m+ Tầng mỏi cao 5,2m

- Chiều cao ngụi nhà tớnh từ cốt 0.00 đến đỉnh mỏi 31m- Diện tớch sàn xõy dựng: 5275 m<small>2</small>

Cỏc mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng của tũa A1:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Hình 1.3. Mặt cắt tòa nhà A1</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>phòn g đặt má y26.831.0</small>

<i>Hỡnh 1.4. Mặt bằng phần thõn của tũa nhà A1</i>

<small>cộ t bt ct 220x220cộ t bt ct 220x220</small>

<small>ống pvc o 110ống pvc o 110</small>

<small>4x-0.75-0.856004x300900900600 15001500</small>

<small>abe</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>390039003900èng pvc o 110</small>

<small>cé t bt ct 220x220cé t bt ct 220x500</small>

<small>8508508502200850 8502200850 850220014458502200</small>

<small>22008502200850170030019008502200850 85022008502200850 85022008502200</small>

<small>12002400750750</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> * Nhà A2:</b>

- Nhà gồm 5 tầng thõn- Chiều cao cỏc tầng là 3,9m - Chiều cao tầng mỏi là 1m

- Chiều cao tớnh từ cốt 0.00 đến đỉnh mỏi là 20,5m- Diện tớch sàn xõy dựng là 3265m<small>2</small>

<small>7500</small>mặt cắt b-b

<small>ghi chúm1hai l ớ p gạ ch lá nem</small>

<small>l ớ p vữa l át, dày 15l ớ p bê tông xỉ tạ o dốcl ớ p chống thấm, dày 40bản bê tông cốt thép, dày 100l ớ p tr át tr ần, dày 22</small>

<small>l ớ p vữa xm lát nền mác 50, dày 30sàn bt ct đổ tạ i chỗ mác 250, dày 100s1gạ ch l át nền liên doanh 300x300màu sáng</small>

<small>l ớ p đất t ự nhiênl ớ p cát đen t ớ i n ớ c dầm kỹ dày 100l ớ p vữa xm lát nền mác 50, dày 30gạ ch l át nền liên doanh 300x300màu sángn1N1</small>

<i>Hỡnh 1.7. Mặt đứng, mặt cắt và mặt bờn của tũa nhà A2</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1200®2®2 s2s2</small>

<small>s11200 100031001000 1200®1®1®2s2®2®2s2</small>

<small>1200 100031001000 1200s2đ21200 100031001000 1200đ3</small>

<small>31001000 1200800</small>

<small>1200 140060501400 1200</small>

mặt bằng tầng 2<small>37503750375040003750375037503750</small>

<small>3750669003 </small>

mặt cắt c-c

<small>bc </small>

<small>ac </small>

<small>đ2 s2s2đ2s2đ2s2đ2đ2đ1</small>

<small>250 375078910</small>

<small>1200 1000</small>

<small>37501200250 3750</small>

<small>1200 10001400 120031001000 1200</small>

mặt bằng tầng 1<small>6050</small>

<small>3750đ118đ2s2s2 đ2</small>

<small>375023 37503750</small>

mặt bằng tầng 3.4.5<small>1600</small>

<small>3750đ218đ2s2s2 ®2</small>

<small>8003750123 </small>

<small>®2 s2s2®2s2®2s2®2®2</small>

<small>250 375078910</small>

<small>111213375037501200250 3750</small>

<small>1200 100031001000 120016001600</small>

<small>1200 1000700</small>

<small>cöa c1:c1</small>

<small>®2s2®2310012001000 12001200</small>

<small>ac </small>

<small>bc bc </small>

<small>ac </small>

<small>cưa §1:cưa §3:</small>

<small>cưa s1:cưa c2:</small>

<small>ghi chó:</small>

<i>Hình 1.9. Mặt bằng tầng 1, 3, 4, 5 của tòa nhà A2</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Bê tông đài, giằng mác 250 có R<small>n</small>=110KG/cm<small>2</small>- Bê tơng kết cấu dùng bê tơng thương phẩm M800#- Bê tơng móng Mác 250 có R<small>n</small>=110KG/cm<small>2</small>; R

- Cốt thép trong bê tông dùng thép AI đối với thép có đường kính d < 10mm có R<small>a</small>=2100KG/cm<small>2</small>, thép AII đối với thép có đường kính 10mm ≤ d < 18mm có R<small>a</small>=2700KG/cm<small>2</small>, R<small>a</small>Đ=1700KG/cm<sup>2</sup>.

* Tịa nhà A2

- Các đài móng bê tơng cốt thép tồn khối dưới hệ cọc đỡ, mác M300- Thiết kế móng dựa theo kết quả khảo sát địa chất cơng trình- Cọc 200x200 dài 6,4m; bê tông mác M200

- Bê tông đài; giằng mác M250 có R = 110KG/cm<small>n</small> <sup>2</sup>

- Tồn bộ tường nhà, tường trong khu vệ sinh xây gạch đặc có kích thước 105x220x65mm có R<small>n</small>=75KG/cm .<small>2</small>

- Dầm sàn, cầu thang bộ dùng bê tơng Mác 200 có R<small>n</small>=90KG/cm .<small>2</small>* Tòa nhà A2

- Kết cấu khung dầm BTCT chịu lực; sàn sườn tồn khối đỏ tại chỗ.- Bê tơng kết cấu dùng bê tông thương phẩm mác M800.

- Cốt thép trong bê tông dùng thép AI đối với thép có d < 10mm; thép AII đối với thépcó đường kính 10mm ≤ d < 18 mm, thép AIII đối với thép có đường kính d ≥ 18mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Toàn bộ tường nhà, tường trong khu vệ sinh xây gạch đặc có kích thước 105x220x65mn có R<small>n</small>=75KG/cm .<small>2</small>

- Vữa xây là loại xi măng mác 50#.- Dầm sàn, cầu thang bộ dùng bê tông Mác 250.

<b>1.3.3. Yêu cầu về tổ chức thi cơng cơng trình </b>

- Thi công phải đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng cơng trình;

- Thi cơng phải đảm bảo bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng đúng theo tiến độ đã cam kết;

- Ứng dụng những tiến bộ khoa học – kỹ thuật tiên tiến vào thi công;- Đảm bảo chi phí thi cơng cơng trình tiết kiệm, hợp lý nhất.

<b>2. Địa điểm xây dựng và các điều kiện thi công chung 2.1. Địa điểm xây dựng</b>

- Xây dựng ở khu vực Hà Nội

<b>2.2. Các điều kiện thi công chung 2.2.1. Điều kiện tự nhiên </b>

- Điều kiện địa hình: khu đất xây dựng nằm trong khu đô thị; mặt bằng tương đối bằngphẳng.

- Điều kiện địa chất: căn cứ điều kiện báo cáo địa chất cơng trình; cấu trúc nền đất cơng trình như sau:

- Tòa nhà A1:

<b>+ Lớp đất 1: Bùn sét dày 0.8m + Lớp đất 2,3: Sét pha dày 10m</b>

<b>+ Lớp đất 4: Đất sét dày 5,2m+ Lớp đất 5: Đất cát 7,8m</b>

Khơng có mực nước ngầm- Tịa nhà A2:

<b>+ Lớp đất 1: đất lấp dày 1,5m+ Lớp đất 2: sét pha dẻo mềm dày 4,5m</b>

+ Lớp đất 3: cát hạt thô chặt vừa 5,0m+ Lớp đất 4: đất sét dẻo cứng dày vơ cùng

Khơng có mực nước ngầm

<b>2.2.2. Điều kiện khí hậu </b>

Cơng trình nằm tại Hà Nội có điều kiện thời tiết, khí hậu mang đặc trưng của khí hậunhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm ướt. Nhiệt độ trung bình hằng năm vào khoảng 23,6 C; <small>o</small>nhiệt độ cao nhất trong năm vào khoảng tháng 6 (29,8 C) và thấp nhất trong năm vào <small>o</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

khoảng tháng 1 (17,2 C). Hai mùa chính trong năm là mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đếntháng 10 và mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 với các hướng gió thịnh hành: mùa nóng gió Đơng Nam là chủ đạo; mùa lạnh gió Đơng Bắc là chủ đạo. Lượng mưa trung bình trong các năm khoảng 1670mm. Độ ẩm trung bình hằng năm là khoảng 84,5%.

<b>2.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội </b>

Cơng trình xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu ăn ở, sinh hoạt của người dân trong khu chung cư.

+ Mặt bằng các tầng tương đối giống nhau tạo điều kiện thuận lợi cho thi công. + Hệ thống cấp điện lấy nguồn từ trạm biến áp trong khu đơ thị.

+ Cơng ty xây dựng đã có nhiều kinh nghiệm trong thi công xây dựng các công trình có tính chất tương tự nằm trên địa bàn thành phố nên có thể lường trước được những khó khăn nảy sinh và có biện pháp xử lý.

+ Các máy móc chủ đạo cần cho cơng trình như máy đào, cần trục tháp, vận thăng công ty đều có đủ, khơng phải th ngồi mất kinh phí và thời gian.

<b>3. Phương hướng thi công tổng quát </b>

Căn cứ vào những điều kiện thi công xây dựng, những thuận lợi, khó khăn; căn cứ vào đặc điểm cơng trình, u cầu về thời gian và giá thành cơng trình, từ đó tổ chức thicơng các cơng tác chính theo phương pháp dây chuyền. Các công tác thi công nhỏ lẻ bố trí xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác. Do mặt bằng thi công rộng, giao thơng thuận lợi. Vì vậy, trong cơng tác thi cơng tận dụng tối đa cơ giới để đẩy nhanh tiến độ thi cơng và giảm giá thành cơng trình.

Cơng tác thi công được chia thành các đợt thi công: phần ngầm, phần thân, phần xây,phần hoàn thiện. Phần thân, phần xây lựa chọn thi cơng từ dưới lên. Phần hồn thiện kết hợp thi công từ dưới lên và từ trên xuống để đẩy nhanh tiến độ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>3.1. Phần móng </b>

- Cơng tác đào đất bằng máy kết hợp thủ công: khối lượng đất đào trên một diện tích rộng nên sẽ dùng phương pháp đào bằng máy, đến cách đáy hố móng 20cm hoặc cách cốt đầu cọc 20cm và tiến hành sửa hố móng bằng thủ công.

- Công tác đập bê tông đầu cọc: Sau khi thi công xong công tác đất, kiểm tra cao độ, chất lượng cọc trước đi đập đầu cọc. Tiến hành khoan phá đập bê tông đầu cọc bằng búa căn.

- Thi cơng BTCT đài và giằng móng: Bê tơng lót móng Mác 100 trộn trực tiếp tại hiện trường. Tiến hành thi công theo phương pháp dây chuyền. Cốt thép sử dụng để thi công được gia công bằng mát cắt, máy hàn kết hợp nối buộc, lắp dựng bằng thủ cơng. Ván khn móng sử dụng ván khuôn bằn gỗ, lắp dựng thủ công tại hiện trường. Tồn bộ bê tơng móng được đổ trong 1 ngày bằng bơm bê tông, bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm Mác 800. Công việc cụ thể bao gồm:

+ Cơng tác đổ bê tơng lót móng.

+ Cơng tác lắp dựng cốt thép đài móng và giằng móng.

+ Cơng tác lắp dựng ván khn đài móng và ván khn giằng móng.+ Cơng tác đổ bê tơng đài móng và bê tơng giằng móc.

+ Cơng tác tháo ván khn đài móng và giằng móng.

<b>3.2. Phần thân </b>

- Thi công khung kết cấu BTCT phần thân.

- Phân chia mặt bằng thi công mỗi tầng thành các phân đoạn thi công và thi công theo phương pháp dây chuyền đối với 2 công tác là cốt thép và ván khn, cơng tác đổ bê tơng: đổ tồn bộ trong 1 ngày. Cốt thép và ván khuôn được vận chuyển bằng cần trục tháp. Công tác bê tông phần thân được sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng cần trục tháp đối với công tác thi công cột, bằng máy bơm tĩnh đối với công tác thi công dầm sàn. Mỗi phân đoạn lại chia thành 2 đợt thi công:

+ Đợt 1: Thi công cột. Dây chuyền công nghệ thi công cột: Lắp dựng cốt thép cột → Lắp dựng ván khuôn cột →Đổ bê tông cột → Tháo ván khuôn cột.

+ Đợt 2: Thi công dầm, sàn. Dây chuyền công nghệ thi công dầm, sàn, cầu thang: Lắp ván khuôn đáy dầm → Lắp cốt thép dầm → Lắp ván khuôn thành dầm, ván khuônsàn và ván khuôn cầu thang → Lắp cốt thép sàn, cầu thang → Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang → Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang.

- Phần xây:

+ Tiến hành phân chia đoạn, đợt thi công, dùng cẩu tháp kết hợp với vận thăng vận chuyển vật liệu lên cao

+ Dùng máy trộn vữa, trộn tại chỗ, xe cải tiến trung chuyển vật liệu.

<b>3.3. Phần hồn thiện+ phần mái</b>

- Do cơng trình là cơng trình cao tầng nên ta sử dụng cả 2 cơng nghệ hoàn thiện từ trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

xuống và từ dưới lên để rút ngắn thời gian thi công. Đồ án chỉ đề cập phần hồn thiện các cơng tác chính để tổ chức thi cơng, cịn lại một số việc nhỏ lẻ chỉ tính hao phí lao động để lập tiến độ và tính chi phí chứ khơng tổ chức thi công chi tiết.

- Bên cạnh các cơng tác chủ yếu nêu trên cịn phải tổ chức thi công các phần việc khác thuộc phần ngầm, thân, phần hồn thiện. Khi tổ chức thi cơng các cơng tác này ta tận dụng tối đa các đội đó bố trí ở các cơng tác chủ yếu để tận dụng nhân công nhàn rỗi, chỉ tăng cường nhân lực khi cần thiết và phải đảm bảo mối liên hệ về công nghệ với các công tác chủ yếu.

<b>3.4. Giá thành quy ước để so sánh lựa chọn phương án</b>

Trong tất cả các phương án đều tính theo chi phí thi cơng quy ước khơng bao gồm chi phí vật liệu trên cơ sở chi phí vật liệu của các phương án là như nhau

Z= NC+ MTC+ GT- Chi phí nhân cơng (NC):

NC=

<small>i=1n</small>

H<sub>i</sub>× ĐG

H<small>i</small>: hao phí lao động của cơng nhân thợ bậc i(ngày cơng)

H<small>i</small>=S<small>ca</small>× NC<small>¿</small>

S<small>ca</small>: số ca làm việcNC<small>ni</small>: số công nhân thợ bậc i

ĐG<small>i</small>: đơn giá nhân công thợ bậc i của nhà thầu(đồng/ngày ca)- Chi phí máy thi cơng (MTC)

M= M + M<small>lvnv</small>+ Chi phí máy làm việc: M = <small>lv</small>

× ĐG<small>lv</small>

<small>lv</small> : Số ca làm việc của máy loại j theo phương án TCTC của nhà thầu.

ĐG<sup>lv</sup><small>j</small>: Đơn giá ca máy làm việc của máy loại j của nội bộ nhà thầu (đồng/ca).

+ Chi phí máy ngừng việc: M = <small>nv</small>

<small>j=1n</small>

LT: Chi phí xây dựng nhà tạm hiện trường để ở và điều hành thi cơng; TT: Chi phí một số cơng việc không xác định được khối lượng từ thiết kế như

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

chi phí an tồn lao dộng, chi phí vảo vệ mơi trường xung quanh, chi phí thí nghiệm của nhà thầu, chi phí bơm nước, vét bùn,…;

GT<small>k</small>: Chi phí gián tiếp khác như: chi phí di chuyển máy, thiết bị, lực lượng lao động đến và đi khỏi cơng trường, chi phí hồn trả hạ tầng kĩ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng xây dựng cơng trình,và các chi phí khác… Nhà thầutính dự tốn với từng cơng tác.

<b>Lưu ý: Căn cứ vào số liệu về chi phí của nhà thầu đã thi cơng tại các cơng trình </b>

tương tự, nhà thầu lấy tỉ lệ chi phí chung so với chi phí trực tiếp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG II: TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU </b>

1. Khối lượng cơng tác đào đất* Phân tích đặc điểm cơng tác đất

- Qua khảo sát ta thấy cơng trình được đặt trên nền đất sét pha nửa rắn cấp II và mực nước ngầm nằm ở dưới sâu không ảnh hưởng đến q trình thi cơng nên ta lấy độ dốc khi đào là m=0,67m

- Cơng trình nhà A1:

+ Cao trình mặt đất tự nhiên ở cốt -0,8m so với cốt hoàn thiện 0,00m.+ Cốt các đáy đài Đ1, Đ2: -2,3m (chưa kể lớp bê tơng lót dày 0,1m).+ Cốt đáy giằng móng: -2,1m (chưa kể lớp bê tơng lót dày 0,1m).+ Cốt đầu cọc sau khi thi công xong là: -1,8m

<small>®c 1</small>

<small>gm2gm2gm2gm2gm2gm2gm2gm2gm2gm2gm2gm2®c 1</small>

<small>®c 2®c 2®c 2®c2®c 2</small>

<small>®c 3®c 3®c 3®c3232000</small>

<small>®c 1®c1®c 1®c1®c1</small>

<small>®c 1®c 1</small>

<small>®c 2®c2®c 2®c2®c 2®c 2®c2</small>

<i>Hình 2.1. Mặt bằng móng tịa nhà A1</i>

- Cơng trình nhà A2:

+ Cao trình mặt đất tự nhiên ở cốt -0,5m so với cốt hoàn thiên 0,00m.+ Cốt các đáy đài Đ1,Đ2: -2,0m (chưa kể lớp bê tơng lót dày 0,1m)+ Cốt đáy giằng móng: -1,8m(chưa kể lớp bê tơng lót dày 0,1m)+ Cốt đầu cọc sau khi thi công xong là: -1,5m

<small>3 </small>

<i>Hình 2.2. Mặt bằng móng tịa nhà A2</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>* Giải pháp đào- Tòa A1: </b>

+ Cơng trình có mặt trận cơng tác tương đối bằng phẳng, số lượng đài cọc, giằng móng nhiều nhưng khoảng cách giữa các đài tương đối nhỏ (z < 1) nên ta chọn phươngán đào băng các đài móng và giằng móng. Do cơng trình được xây dựng trên nền đất cấp 2 và chiều sâu đào không lớn nên không đào mở máy taluy, sử dụng phương pháp đào máy kết hợp đào thủ công.

+ Đào máy: đào máy từ cốt -0,8m đến cốt -1,3m; tại các đài móng đào cốt -1,3m đến cốt -2,2m, tại các giằng móng đào từ cốt -1,3m đến cốt 1,8m.

+ Đào và sửa thủ cơng: Phần cịn lại do biện pháp thi công cọc tránh gầu của máy đào va chạm tới đầu cọc gây ra hiện tượng vỡ đầu cọc và nhằm mục đích tránh sự phá hoại kết cấu của nền đất)

+ Lấy hệ số mái dốc m = 0,00, hố móng lấy rộng ra 2 bên so với đài móng 0,3m.

<b>- Tịa A2:</b>

<b>+ Cơng trình có mặt trận cơng tác tương đối bằng phẳng, số lượng đài cọc, giằng </b>

móng nhiều nhưng khoảng cách giữa các đài tường đối lớn nên ta chọn phương án đào độc lập móng trục C và đào độc lập tổ hợp hai móng trục A và B, kết hợp sửa thủ công. Do cơng trình được xây dựng trên đất cấp 2 và chiều sâu đào không lớn nên không đào mở mái taluy: sử dụng phương pháp đào máy kết hợp đào thủ công.

<b>+ Đào máy: Đào máy từ cốt -0,50m đến cốt -1,90m ở các đài móng trục A, B và C; </b>

tại các giằng móng đào từ cốt -0,50m đến -1,70m.

<b>+ Đào và sửa thủ cơng: Phần cịn lại do biện pháp thi công cọc tránh gầu của máy </b>

đào va chạm tới đầu cọc gây ra hiện tượng vỡ đầu cọc và nhằm mục đích tránh sự phá hoại kết cấu của nền đất)

=> Đào thủ công các đài móng từ cốt 1,90m đến cốt 2,10m và từ cốt 1,7m đến cốt 1,90m ở các giằng móng.

-+ Lấy hệ số mái dốc m = 0,00, hố móng lấy rộng ra 2 bên so với đài móng 0,3m.

<b>=> Từ các đặc điểm như trên nhà thầu đưa ra phương hướng thi công:</b>

- Đào máy kết hợp đào thủ công.- Biện pháp đào: đào các hố độc lập.

Do trong quá trình thi công đào đất bằng máy không thể thi công các vị trí sát cọc, góc cạnh, đồng thời trong quá trình đào để dưa 1 khoảng đất sát với cốt cần đào, sau đó cần dùng thêm phương pháp đào thủ cơng để sửa và hồn thiện hố đào.

Do nơi đổ đất cách xa cơng trình 5 km, nhà thầu dùng ô tô tự đổ để vận chuyển và đổđất.

Phương thức thi công: thi công đào đất song song 2 hạng mục nhà A1, A2.

</div>

×