Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đồ Án Tổ Chức Và Thi Công Xây Dựng Đô Thị Hạ Tầng Kỹ Thuật Hiện Có Cho Địa Điểm Cấp Nước, Thoát Nước, Cấp Điện, Đường Giao Thông.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.39 MB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG</b>

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ THI CÔNGXÂY DỰNG ĐÔ THỊ</b>

<b> Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quốc Toản Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Chinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

<b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀĐIỀU KIỆN THI CÔNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC</b>

<b>THI CÔNG TỔNG QUÁT</b>

<b>1.1. Giới thiệu cơng trình và điều kiện thi cơng</b>

<b>1.1.1 Thơng tin chung</b>

- Hiện trạng mặt bằng: Phía Bắc: Nhà trẻ hiện cóPhía Tây: Đường liên khu Phía Đơng: Cơng trình đã có Phía Nam : Đường nội bộ

- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thốt nước, cấp điện, đườnggiao thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Địa hình khu vực xây dựng cơng trình: cơng trình được xây dựng tại nơitương đối bằng phẳng, khơng có chướng ngại vật.

Khí hậu: nhiệt độ bình qn tháng là 23,20; lượng mưa trung bình 1450 1650 mm/năm; hướng gió chủ đạo là hướng Đơng Nam.

-Lớp đất 1: Đất lấp dày 1.5mLớp đất 2: Sét pha dẻo mềm dày 4.5m Lớp đất 3: Cát hạt thô chặt vừa dày 5.0m Lớp đất 4 : Đất sét dẻo cứng dày vơ cùngKhơng có mực nước ngầm

<b>1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội-Thuận lợi:</b>

- Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương: có nhiềuxí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cự li vận chuyển gần, tại nơi xây dựng cơng trìnhcó điều kiện phát triển kĩ thuật cơng nghệ.

- Cơng trình giáp với đường giao thông nên thuận lợi trong việc di chuyển máymóc, thiết bị và cung ứng, vận chuyển vật liệu đến cơng trường.

+ Mặt bằng cơng trình tương đối bằng phẳng, khơng bị đọng nước và sình lầy, thiếtbị thi cơng và máy móc có thể vào trực tiếp cơng trường mà không phải làmđường tạm.

+ Mặt bằng các tầng tương đối giống nhau tạo điều kiện thuận lợi cho thi công.+ Hệ thống cấp điện lấy nguồn từ trạm biến áp trong khu đô thị.

+ Công ty xây dựng đã có nhiều kinh nghiệm trong thi cơng

xây dựng các cơng trình có tính chất tương tự nằm trên địa bàn thành phố nên cóthể lường trước được những khó khăn nảy sinh và có biện pháp xử lý.+ Các máy móc chủ đạo cần cho cơng trình như máy đào, cần trục tháp, vận thăngcơng ty đều có đủ khơng phải th ngoai mất kinh phí và thời gian.

<b>- Khó khăn:</b>

+ Cơng trình có chiều cao lớn lại gần khu dân cư nên vấn đề đảm bảo an toàn và vệsinh môi trường cần hết sức chặt chẽ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢNNhận xét: Với những đặc điểm của cơng trình và điều kiện thi cơng trên, việc</b>

thi cơng cơng trình có những thuận lợi và khó khăn nhất định. Dựa vào các đặcđiểm và điều kiện trên ta chọn biện pháp thi công thủ công kết hợp với cơ giớiđể tổ chức xây dựng cơng trình các kích thước và số liệu tính tốn.

<b>1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc Tổng thể: </b>

- Do đặc điểm khu đất xây dựng hình chữ nhật, có một mặt giáp trục đườngchính, cơng trình được bố trí để xây dựng như sau:

- Bố trí nhà bảo vệ phía ngồi cơng trình, đặt ngay tại góc ranh dất tại đườngtrụ chính, ngồi ra trong nhà chính có phần diện tích để đặt 2 máy ATM có cửamở ra tiền sảnh và phục vụ khách hàng 24/24 giờ. Nhà bảo vệ bố trí như vậy sẽquan sát đượng tồn bộ khu vực khoảng sân phía trước và khu vực tiền sảnh củacơng trình.

- Khu vực đậu xe 2 bánh được bố trí ngay ranh đất giáp trụ đường chính.Khu vực đậu xe ơ tơ khách được bố trí ngay sân trước.

- Bố trí đường giao thơng nội bộ chạy dọc quanh cơng trình chính, lối xe vàobên phải cơng trình lối ra bên trái việc bố trí hệ thống giao thơng nhau vậy sẽtạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và phòng cháy, chữa cháy.

<b>KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CƠNG TRÌNH:* Hạng mục nhà A1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

<b>1.3. Giải pháp kết cấu</b>

* Phương hướng chung:Xuất phát từ đặc điểm kết cấu cơng trình, căn cứ vàocác yêu cầu cơ bản nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công,kết hợp với các tài liệu khảo sát về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện cung ứng vật tưvà năng lực sản xuất của nhà thầu, chiến lược kinh doanh của nhà thầu,nhà thầuđưa ra giải pháp kỹ thuật công nghệ tổng quát như sau: Thi công theo phươngpháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi công cho các công tác chính để tránhchồng chéo các cơng việc và đẩy nhanh tiến độ thi công.

- Cơ giới hóa tối đa các cơng tác, nhất là các cơng tác có khối lượng lớn đểrút ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình. Lựa chọn máyphù hợp với đặc điểm cơng trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công mộtcách hợp lý.

- Chú trọng các công tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chấtlượng, tiến độ thi công như công tác thi công cọc, bê tơng móng, bê tơng khungsàn, cơng tác xây. Các cơng tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụngmặt trận công tác và điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.

- Nhà thầu chia cơng trình chính thi công làm 3 phần: Phần ngầm, phần thânvà phần hồn thiện.

- Phương hướng thi cơng Phần ngầm

- Các cơng tác chính bao gồm: đào đất, thi cơng BTCT đài và giằng móng.- Cơng tác đào đất bằng máy kết hợp thủ công: khối lượng đất đào trên một diện

rộng nên sẽ dùng phương pháp đào bằng máy, đến cách đáy hố móng 20 cmhoặc cách cốt đài cọc 20 cm và tiến hành sửa hố móng bằng thủ cơng. - Thi cơng BTCT đài và giằng móng: BT lót móng Mác 100 trộn trực tiếp tạihiện trường. Tiến hành thi công theo phương pháp dây chuyền. Cốt thép sửdụng để thi công được gia công bằng máy cắt, máy hàn kết hợp với nối buộc,lắpdựng bằng thủ công. Ván khuôn móng sử dụng ván khn bằng gỗ, lắp dựng thủcơng tại hiện trường. Tồn bộ BT móng được đổ trong 1 ngày bằng bơm bêtông, bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm. Công việc cụ thể bao gồm: + Cơng tác đổ bê tơng lót móng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Cơng tác tháo ván khn đài móng và giằng móng.- Phương hướng thi cơng Phần thân

- Thi công khung kết cấu BTCT phần thân:

- Phân chia mặt bằng thi công mỗi tầng thành các phân đoạn thi công và thicông theo phương pháp dây chuyền đối với 2 công tác là cốt thép và ván khuôn,công tác đổ bê tơng đổ tồn bộ trong 1 ngày. Cốt thép và ván khuôn được vậnchuyển bằng cần trục tháp. Công tác bê tông phần thân được sử dụng bê tôngthương phẩm đổ bằng cần trục tháp đối với công tác thi công cột, bằng máybơm tĩnh đối với công tác thi công dầm sàn .Mỗi phân đoạn lại chia thành 2 đợtthi công:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

<b>CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦYẾU</b>

<b>2.1 Lựa chọn phương án kỹ thuật và tổ chức thi công tổng quát2.1.1 Phương hướng công nghệ- kỹ thuật tổng quát</b>

Xuất phát từ đặc điểm kết cấu cơng trình, căn cứ vào các yêu cầu cơ bản nêutrong hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp các tài liệu khảosát, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện cung ứng vật tư, năng lực sản xuất của nhà thầuvà chiến lược kinh doanh của nhà thầu, nhà thầu quyết định giải pháp kỹ thuật -công nghệ tổng quát thực hiện gói thầu như sau:

Thi cơng cơng trình thuộc dự án theo phương pháp dây chuyền nhằmphân đợt, phân đoạn thi cơng hợp lý cho các cơng tác chính tránh chồngchéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi cơng.

Thực hiện cơng nghiệp hóa cơng tác xây lắp bằng hình thức cơ giới hóatối đa các cơng tác, nhất là các cơng tác có khối lượng lớn để rút ngắnthời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình. Lựa chọn máy phùhợp với đặc điểm cơng trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi cơng mộtcách hợp lý để giảm hao mịn vơ hình và giảm giá thành cơng trình.

Chú trọng các cơng tác chủ yếu, cơng tác có khối lượng lớn ảnh hưởngđến chất lượng, tiến độ thi công như công tác thi công cọc, cơng tác thicơng bê tơng móng, thi cơng bê tơng cốt thép khung, dầm, sàn, công tácxây.

Các cơng tác có khối lượng nhỏ được bố trí xen kẽ để tận dụng mặt trậncơng tác và bố trí cũng như điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.

<b>2.1.2 Phương hướng tổ chức thi công tổng quát</b>

Qua phân tích giải pháp kết cấu, kiến trúc, quy hoạch của cơng trình và điềukiện tự nhiên, kinh tế-xã hội cũng như căn cứ vào năng lực sản xuất của công ty,đề ra phương hướng thi công tổng quát là thi công cơ giới kết hợp với thủ côngvà sử dụng phương pháp thi công theo dây chuyền để đẩy nhanh tiến độ thi côngcũng như tiết kiệm nguồn nhân lực.

Khi thi công sẽ tập trung vào một số công tác chủ yếu, các công tác khác có

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>- Cơng tác cốt thép</b>

Bảng 2.44 Hao phí lao động cơng tác gia cơng cốt thép cô I t phương án 2

Bảng 2.45 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng cốt thép cơ I t phương án 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

Bảng 2.46 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khuôn cô I t phương án 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Bảng 2.47 Hao phí lao động công tác tháo dỡ ván khuôn cô I t phương án 2

Bảng 2.48 Hao phí lao động cơng tác gia công cốt thép dầm, sàn, cầu thangphương án 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

Bảng 2.49 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng cốt thép dầm, sàn, cầu thangphương án 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bảng 2.51 Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khn dầm, sàn, cầuthang PA2

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

Bảng 2.54 Hao phí lao động cơng tác tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn, cầu thangPA2

<b>- Công tác đổ bê tơng</b>

Bố trí nhân cơng thi cơng đổ bê tổng cột, vách, dầm, sàn, cầu thang giống PA 1.

<b>- Nhu cầu máy thi công công tác đổ bê tông</b>

Bố trí máy thi cơng giống phương án 1.

<b>- Nhu cầu máy phục vụ thi cơng</b>

Bố trí máy phục vụ thi công giống phương án 1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>- Tiến độ thi công và giá thành phương án 2</b>

Tương tự phương án 1, ở phương án 2 Nhà thầu không áp dụng tổ chức thicông dây chuyền đối với công tác đổ bê tông cột và công tác đổ bê tông dầm,sàn, cầu thang.

Tổ chức thi công mỗi ngày làm việc 1 ca. Chú thích:

1. Lắp đặt cốt thép cột, vách2. Lắp dựng ván khuôn cột, vách3. Đổ bê tông cột, vách4.Tháo ván khuôn cột, vách5. Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn,cầu thang

6.Lắp đặt cốt thép dầm, sàn, cầu thang7.Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ8. Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

<b> Vậy thời gian thi công cột, dầm, sàn, cầu thang của phương án 2 là 157 ngày</b>

67

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>- Chi phí nhân cơng</b>

Chi phí nhân cơng điều khiển máy được tính vào vào đơn giá ca máy nên trongchi phí nhân cơng khơng có tính số công nhân điều khiển các loại máy thi công.

Bảng 2.55 Chi phí nhân cơng cơng tác BTCT thân phương án 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

<b>- Chi phí máy thi cơng</b>

Bảng 2.56 Chi phí máy thi công công tác BTCT thân phương án 2

Bảng 2.57 Chi phí thi cơng quy ước BTCT thân phương án 2

Bảng 2.58 So sánh và lựa chọn phương án

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>2.2.4 Tổ chức thi công công tác xây tường2.2.4.1 Phương hướng thi công</b>

- Sử dụng giáo PAL để phục vụ công tác xây mỗi đợt giáo cao 1,2m và 1,5mcó sàn cơng tác bằng thép định hình.

- Sử dụng vận thăng để vận chuyển vật liệu phục vụ xây (gạch, vữa,…). - Vữa xây là vữa xi măng cát mác 50 được trộn tại công trường bằng máytrộn, và đảm bảo yêu cầu chất lượng theo đúng TCXD.

- Gạch xây tường bao che là gạch chỉ (6,5x10,5x22) cm, gạch xây tườngngăn cách không gian bên trong là gạch 2 lỗ (6,5x10,5x22) cm.

- Khối lượng xây trong một tầng lớn nên có thể phân chia mặt bằng thi côngthành các phân đoạn trên mặt bằng, và phân đợt xây trên mặt đứng với nhữngnhóm thợ phù hợp để tiến hành xây theo dây chuyền cho nhanh.

- Công tác xây tuân thủ theo đúng quy định, không xây cao quá 1,5m đối vớimỗi đợt xây, xây hết tầng dưới thì chuyển lên tầng trên.

<b>2.2.4.2 Phân đợt thi công</b>

Nhà A1:

- Tầng 1: Chiều cao là 3.9 m, dầm cao 0,45 m

Chiều cao xây là: 3.9 – 0,45 = 3.45 m. Chia làm 2 đợt xây: đợt 1 xây từsàn đến 1,7 m, đợt 2 xây từ 1,7 m đến 3.45 m

- Tầng 2-5: Chiều cao là 3,6 m, dầm cao trung bình là 0,5 m

Chiều cao xây là: 3,9 – 0,45 = 3,45 m. Chia làm 2 đợt xây: đợt 1 xây từsàn đến 1,7 m, đợt 2 xây từ 1,7 m đến 3,45 m;

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

Hình 2.8 Mặt bằng phân đoạn xây tường

71

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>2.2.4.3 Hao phí lao động và tổ đội thi cơng</b>

Bảng 2.59 Hao phí lao động và thời gian xây tường của 1 nhà A1

72

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

<b>2.2.4.4 Tiến độ thi cơng</b>

Hình 2.9 Tiến độ thi công xây tường

<b>2.2.4.5 Sơ đồ di chuyển tổ xây</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2.2.4.6 Lựa chọn thiết bị thi công- Máy trộn vữa</b>

Nhà thầu bố trí 1 tổ xây thi cơng tuần tự, theo tính tốn của nhà thầu: Thể tích khối xây lớn nhất trong 1 ca là 29,7 m<small>3</small>

Thể tích vữa xây lớn nhất trong 1 ca là:

V<small>vữa</small> = V x ĐM = 29,7* 0,23= 4,53(m3/ca),<small>xâyvữa</small>

Chọn máy trộn vữa SB-101 có các thơng số sau:Dung tích thùng trộn theo hình học: Vhh = 100 lítDung tích thùng trộn theo xuất liệu: Vxl = 65 lít Năng suất máy: N = Vsx x Kxl x nck x KtgTrong đó:

Vsx : dung tích sản xuất của thùng trộn Vsx = 0,7x 80 = 56 lít =0,056m3.

Kxl là hệ số xuất liệu, lấy = 0,85Ktg là hệ số sử dụng thời gian, lấy = 0,7

nck là số mẻ trộn thực hiện trong một giờ: nck = 3600/TckTck = tđổ vào + ttrộn + tđổ ra = 20 + 120 + 20 = 160 (giây)

=>nck = 3600/160 = 22,5 (mẻ/h) Vậy năng suất máy trộn trong một giờ là:

N = 0,056 x 0,85 x 22,5 x 0,7 = 0,74 (m3/h) Năng suất máy trộn trong một ca là: Nca = 0,74 x 8 = 5,92 (m3/ca) -> Vậy dùng 1 máy trộn vữa cho công tác xây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CTĐT GVHD:TS NGUYỄN QUỐC TOẢN</b>

Theo định mức hao phí vật tư của nhà thầu thì số gạch trong 1m3 xây là: 550viên.

Khối lượng 1 viên gạch là: 2 kg.

Khối lượng gạch cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca là:Qgạch = 29,7 x 550 x 0,002 = 32,67 (T)

Vậy tổng khối lượng lớn nhất mà máy phải vận chuyển lên cao trong 1 ca là:Qmax = Qvữa + Qgạch = 8,15 + 32,67 = 40,82 (T)

Từ đó ta chọn máy vận thăng MMGP-500-40 ghép tựa vào cơng trình, cóthơng số kỹ thuật như sau:

Kích thước lồng sắt: DxRxC = 3m x 1,4m x 2,9m.Sức nâng Qmax = 0,5 T.

Chiều cao nâng: Hmax = 50m.- Tính tốn năng suất máy vận thăng

Năng suất của máy vận thăng: N = Qmax * nck * Ktt * KtgTrong đó:

Qmax: sức nâng của vận thăng. Qmax = 0,5 tấn.

nck: số chu kỳ làm việc trong 1 giờ của vận thăng. nck = 3600/TckTck: thời gian thực hiện 1 chu kỳ.

tck = 0,75 x ( tchất tải + tnâng+ tdỡtải+ thạ+ tphang, sang số) = 0,75 x (50 + 60 + 40 + 35 + 15) = 150 (giây).

(0,75: hệ số kết hợp đồng thời các động tác) (chu kỳ).

K1: hệ số sử dụng vận thăng theo sức nâng thực tế. K1 = 0,6K2: hệ số sử dụng vận thăng theo thời gian. K2 = 0,75

Năng suất máy vận thăng trong 1 giờ là: N = 0,5 x 24 x 0,6 x 0,75 = 5,4 (T/h) Năng suất máy vận thăng trong 1 ca là: Nca = 5,4 x 8 = 43,2 (T/ca) Vậy ta chọn 1 máy vận thăng MMGP-500-40 là đảm bảo cho công tác xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Bảng 2.60 Chi phí nhân cơng xây tường

Bảng 2.61 Chi phí máy thi công

<b>2.2.4.8 Biện pháp kĩ thuật</b>

- Công tác xây là công tác quan trọng trong q trình thi cơng cơng trình dođó tiêu chuẩn kỹ thuật phải được đảm bảo ngay từ công tác chuẩn bị vật liệu chothi công:

Gạch xây: Sử dụng loại gạch xây là loại gạch máy mác 75 có kích thước65 x 105 x 22, khơng có khuyết tật cường độ chịu nén của gạch đảm bảothoả mãn các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 246 – 1986;

Vữa xây: Vữa xây được trộn bằng máy đảm bảo mác vữa theo đúng tiêuchuẩn của thiết kế đồng thời tuân theo TCVN 4459 – 1987. Vữa đượcvận chuyển bằng thủ công và phượnc g tiện thơ sơ đến vị trí vận thăng và

</div>

×