Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

phân tích tài chính công ty cổ phần thiết bị bưu điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Thoa</b>

<b>Hà Nội, năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I. Tổng quan về công ty cổ phần thiết bị bưu điện (POT)</b>

Nhóm ngành: Thiết bị điện tử, viễn thơngVốn điều lệ: 194,400,000,000 đồng

Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 19,430,006 cpKhối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 19,430,006 cpTổ chức tư vấn niêm yết:

- Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việt Nam MCK: BSI

Tổ chức kiểm tốn:

- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2010- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2011- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2012- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2013- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2014- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2015- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2016- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2018- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2019- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2020- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2021- Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC - 2022

<b>* Giới thiệu:</b>

- Lịch sử hình thành:

+ Trước năm 1954 Tiền thân của Công ty là Nhà máy thiết bị Bưu điện - đơn vịthành viên hạch tốn độc lập thuộc Tổng Cơng ty Bưu chính - Viễn Thơng ViệtNam.

+ Năm 1954 Năm 1954, sau khi Chính phủ tiếp quản thủ đơ Hà Nội, nhà máy cótên là Cơ xưởng Bưu Điện Trung Ương.

+ Ngày 15/03/1990 Ngày 15/03/1990 đổi tên là Nhà máy thiết bị Bưu Điện theoquyết định số 202/QĐ-TCBĐ của Tổng cục trưởng Bưu điện.

+ 15/11/2004 Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu Điện được cổ phần hoá theo quyếtđịnh số 46/2004/QĐ-BBCVT ngày 15/11/2004 của Bộ Bưu Chính Viễn Thơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+ 01/07/2005 POT chính thức hoạt động theo hình thức Cơng ty cổ phần từngày 01 tháng 07 năm 2005 theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103008116.+ Sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Trung tâmGiao dịch Chứng khoán Hà Nội, cổ phiếu của Cơng ty cổ phần Thiết bị Bưu điệnđược chính thức niêm yết trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kể từngày 20/12/2006, mã chứng khoán là: POT.

- Ngành nghề kinh doanh:+ Sản xuất pin và acquy.

+ Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học.

+ Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.+ Sửa chữa thiết bị điện.

+ Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp.+ Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.+ Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác+ Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác.+ Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Sản xuất đồ điện dân dụng.

+Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng.+ Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.

+ Bán phụ tùng và các các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.+ Bán phụ tùng và các các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.

+ Cho thuê xe có động cơ.

+ Kinh doanh Bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc quyền sở hữu.- Thị trường:

+ Postef có thị trường tiêu thụ ổn định với 90% tổng giá trị sản phẩm được tiêuthụ bởi các Công ty trong tập đoàn VNPT, bao gồm toàn bộ bưu điện tại các tỉnhthành trên tồn quốc, Cơng ty VPS, VTN, VTI, GPC, VMS.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Ngoài ra, sản phẩm của Cơng ty cịn được tiêu thụ bởi Công ty Viễn thôngQuân đội, Công ty Viễn thông điện lực, Cơng ty cổ phần Viễn thơng Sài Gịn vàmột số đơn vị sản xuất kinh doanh khác. Công ty còn xuất khẩu sản phẩm sangthị trường Lào, Hàn Quốc, Campuchia, Châu Phi và Argentina.

Địa chỉ: Số 61 Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.Điện thoại: 84-438.455.946 - Fax: 043.823.4128

Người công bố thông tin: Bà <b>Nguyễn Thị Minh</b> - người được ủy quyền công bốthông tin từ 24/12/2020.

Email: : class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn Phân tích cơ cấu tài sản</b>

<b>CHỈ TIÊU</b>

<b>Năm 2020Năm 2021Năm 2022<sup>Chênh lệch</sup>2021/2020<sup>Chênh lệch</sup>2022/2021Số tiền</b>

<b>(trđ)Tỷ trọng</b>

<b>(%)<sup>Số tiền</sup>(trđ)Tỷ trọng</b>

<b>(%)<sup>Số tiền</sup>(trđ)Tỷtrọng</b>

<b>đốiTỷ lệ</b>

<b>(%)Số tuyệt</b>

<b>đốiTỷ lệ</b>

<b>(%)A- TÀI SẢN NGẮN HẠN890.7400,846</b>

<b>050,477 114.018 0,128 175.947 0,175</b>

I. Tiền và các khoản tương

đương tiền 184.927 0,0452 121.730 0,0524 185.195 0,0749 -63.197 -0,341 63.465 0,171. Tiền 120.555 0,0578 121.730 0,0524 185.195 0,0749 1.175

4 63.465 0,522. Các khoản tương đương tiền 64.372 0,0309 50.072 0,0215 -14.300 -0,222 -50.072 -1II. Các khoản đầu tư tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

-khốn kinh doanh -11.300 -0,005423. Đầu tư nắm giữ đến ngày

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 519.948 0,249 571.108 0,245 678.536 0,274 51.160 0,0983 107.428 0,1881. Phải thu ngắn hạn của khách

hàng 489.148 0,234 511.271 0,22 636.355 0,257 22.123 0,0452 125.084 0,2442. Trả trước cho người bán

ngắn hạn 10.629 0,0051 24.571 0,0105 5.616 0,00227 13.942 1,31 -18.955 -0,7713. Phải thu ngắn hạn khác 33.429 0,016 48.264 0,0207 49.476 0,02 14.835 0,443 1.212 0,02514. Dự phịng phải thu ngắn hạn

khó đòi -13.259 -0,00636 -12.999 -0,00559 -12.811 -0,00518 260-

0,0196 188 -0,0144IV. Hàng tồn kho 163.136 0,078 243.270 0,104 300.074 0,121 80.134 0,491 56.804 0,2331. Hàng tồn kho 178.157 0,0855 256.308 0,11 312.376 0,126 78.151 0,438 56.068 0,2182. Dự phòng giảm giá hàng tồn

kho -15.020 -0,00721 -18.576 -0,00799 -12.301 -0,00497 -3.556 0,236 6.275 -0,337V. Tài sản ngắn hạn khác 22.666 0,0108 18.576 0,00799 16.825 0,0068 -4.090 -0,18 -1.751 -0,09421. Chi phí trả trước ngắn hạn 814 0,00039 507 0,000218 573

<b>1125.353 0,105-1.316.36</b>

<b>1-0,999</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

I. Các khoản phải thu dài hạn 24.910 0,011 24.852 0,0107 24.859 0,01 -58 -0,002 7 811. Phải thu dài hạn khác 24.910 0,011 24.852 0,0107 24.859 0,01 -58 -0,002 7

0,000281II.Tài sản cố định 391.187 0,187 345.767 0,148 317.095 0,128 -45.420 -0,116 -28.672 -0,08291. Tài sản cố định hữu hình 384.070 0,184 93.681 0,04 86.868 0,0351

-290.389 -0,756 -6.813 -0,0727- Nguyên giá 556.050 0,266 234.452 0,1 230.179 0,0931

-321.598 -0,578 -4.273 -0,0182- Giá trị hao mòn lũy kế

-171.980 -0,0825-

140.770 -0,0606-

143.310 -0,058 31.210 -0,181 -2.540 0,0182. Tài sản cố định thuê tài chính 5.281 0,00253 250.286 0,107 228.382 0,092 245.005 46,3 -21.904 -0,0875- Nguyên giá 70.969 0,034 258.676 0,111 251.579 0,101 187.707 2,64 -7.097 -0,0274- Giá trị hao mòn lũy kế -1.815

-0,000871 -8.389 -0,00361 -23.196 -0,00938 -6.574 3,62 -14.807 1,763. Tài sản cố định vơ hình 1.836 0,000881 1.799 0,000774 1.843

0,000215 -455

0,00018

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1. Đầu tư vào công ty con 37.000 0,0177 67.000 0,028 67.000 0,0271 30.000 0,81 02. Đầu tư vào công ty liên kết,

<b>36239.371 0,114 148.228 0,0638</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Nhận xét: </b>

- Qua bảng trên có thể thấy rằng, quy mơ vốn dùng cho việc kinh doanh củadoanh nghiệp tăng dần theo từng năm, điều này phản ánh mức độ đầu tư củadoanh nghiệp cho hoạt động kinh doanh nói chung cũng như từng lĩnh vực hoạtđộng, từng loại tài sản nói riêng cũng được biến động một cách tính cực, nănglực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp, cũng như việc sử dụngvốn của doanh nghiệp.

- Với tính chất là ngành mang nhiệm vụ ứng dụng công nghệ hiện đại, tối tânnhất để tạo ra các thiết bị truyền thông tin. Sự biến động về tỷ trọng của từngbộ phận tài sản so với cơ cấu chung của ngành đạt ở mức.

- Hệ số đầu tư tài sản cố định giảm dần qua các năm. Cụ thể năm 2020 là 18,7%sau đó năm 2021 giảm cịn 14,8% và tiếp tục giảm 12,8% vào năm 2022. Nguyênnhân giảm hệ số tài sản cố định này là vì nguyên giá của tài sản cố định hữuhình cùng tài sản cố định thuê tài chính giảm, bên cạnh đó ngun giá của tàisản cố định vơ hình khơng đổi nhưng giá trị hao mịn của loại tài sản này cũngbiến thiên liên tục với xu hướng giảm.

- Qua bảng phân tích cơ cấu của nguồn vốn tại DN ta có thể thấy cơ cấu tài sảncủa cơng ty có sự cân bằng giữa tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Cụ thể: Tỷ trọng tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của doanhnghiệp trong năm 2020 là 57,2%; 42,3%, năm 2021 là 56,7%; 43,3%, năm 2022là 52,1%; 47,7% Tuy tỉ trọng giữa 2 loại tài sản khơng có sự chênh lệch quá lớnnhưng tỉ trọng tài sản dài hạn của doanh nghiệp vẫn chiếm đa số trên 50% tổngtài sản. Xét về lĩnh vực kinh doanh của cơng ty thì có thể thấy cơ cấu này phùhợp.

- Trong đó tỷ trọng của tiền trong tổng tài sản biến động thất thường khi giảmnhẹ ở năm 2021 và tăng mạnh ở năm 2022. Điều này cho thấy việc doanhnghiệp sử dụng các khoản có tính thanh khoản cao để phục vụ cho những kếhoạch ngắn hạn mới trong thời gian gần đây,

- Trong tài sản ngắn hạn thì chủ yếu là: Tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng tài sảnthì tăng dần trong các năm, tuy nhiên khoản dự phòng giảm giá hàng tồn khogiảm dần và giảm mạnh vào năm 2022, điều này thể hiện sự suy giảm của giá trịthuần của nguyên vật liệu thiết bị điện tử có xu hướng được cải thiện khi doanhnghiệp dựa vào dự báo của thị trường để dự trữ nguyên vật liệu đang có xuhướng tăng giá mạnh trong các năm qua

- Tỷ trọng của khoản phải thu trong tổng tài sản biến động liên tục qua các năm,có thể thấy doanh nghiệp vẫn chưa tập trung xử lý khoản vốn đang bị chiếmdụng này. Các khoản phải thu ngắn hạn là khoản mục có vai trị quan trọng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán sau tiền và các khoản tương đương tiền.Chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, năm:

- Trong tài sản dài hạn chủ yếu là khoản mục tài sản dở dang dài hạn. Tài sản dởdang dài hạn chiếm tỷ trọng nhiều nhất: năm 2020 là 681.720 triệu đồng chiếmtỷ trọng 32,7%, năm 2021 là 811.466 triệu đồng chiếm tỷ trọng 34,9%, năm2022 là 816.657 triệu đồng chiếm tỷ trọng 33% trong tổng tài sản. Tỷ trọng tàisản dở dang dài hạn cao là hoàn toàn đến từ tỷ trọng của chi phí xây dựng cơbản dở dang cao khi cả 3 năm chiếm tỷ trọng 100%.

- Đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác của doanh nghiệp khơng có sựbiến động rõ rệt qua các năm gần đây, các khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏkhông đáng kể trong cơ cấu tổng tài sản của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Phân tích cơ cấu nguồn vốn</b>

<b>CHỈ TIÊU</b>

<b>Chênh lệch2021/2020</b>

<b>Chênh lệch2022/2021Số tiền</b>

<b>(trđ)Tỷ trọng</b>

<b>(%)<sup>Số tiền</sup>(trđ)Tỷ trọng</b>

<b>(%)<sup>Số tiền</sup>(trđ)Tỷtrọng</b>

<b>(%)Số tuyệt</b>

<b>đốiTỷ lệ</b>

<b>Số tuyệtđối</b>

<b>Tỷ lệ(%)A- TÀI SẢN NGẮN HẠN890.7400,846</b>

I. Tiền và các khoản tương

đương tiền 184.927 0,0452 121.730 0,0524 185.195 0,0749 -63.197 -0,341 63.465 0,171. Tiền 120.555 0,0578 121.730 0,0524 185.195 0,0749 1.175 0,00974 63.465 0,522. Các khoản tương đương

7.289.928 -0,992. Dự phịng giảm giá chứng

-khốn kinh doanh -11.300 -0,00542

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

III. Các khoản phải thu ngắn

1. Phải thu ngắn hạn của

khách hàng 489.148 0,234 511.271 0,22 636.355 0,257 22.123 0,0452 125.084 0,2442. Trả trước cho người bán

ngắn hạn 10.629 0,0051 24.571 0,0105 5.616 0,00227 13.942 1,31 -18.955 -0,7713. Phải thu ngắn hạn khác 33.429 0,016 48.264 0,0207 49.476 0,02 14.835 0,443 1.212 0,02514. Dự phịng phải thu ngắn

hạn khó địi -13.259 -0,00636 -12.999 -0,00559 -12.811-

0,00518 260 -0,0196 188 -0,0144IV. Hàng tồn kho 163.136 0,078 243.270 0,104 300.074 0,121 80.134 0,491 56.804 0,2331. Hàng tồn kho 178.157 0,0855 256.308 0,11 312.376 0,126 78.151 0,438 56.068 0,2182. Dự phòng giảm giá hàng

tồn kho -15.020 -0,00721 -18.576 -0,00799 -12.301-

0,00497 -3.556 0,236 6.275 -0,337V. Tài sản ngắn hạn khác 22.666 0,0108 18.576 0,00799 16.825 0,0068 -4.090 -0,18 -1.751 -0,09421. Chi phí trả trước ngắn

phải thu Nhà nước 281 0,00013 58 2,497407 45

<b>B. TÀI SẢN DÀI HẠN</b>

<b>1.316.361 -0,999</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1. Phải thu dài hạn khác 24.910 0,011 24.852 0,0107 24.859 0,01 -58 -0,002 7 81II.Tài sản cố định 391.187 0,187 345.767 0,148 317.095 0,128 -45.420 -0,116 -28.672 -0,08291. Tài sản cố định hữu hình 384.070 0,184 93.681 0,04 86.868 0,0351 -290.389 -0,756 -6.813 -0,0727- Nguyên giá 556.050 0,266 234.452 0,1 230.179 0,0931 -321.598 -0,578 -4.273 -0,0182- Giá trị hao mòn lũy kế

-171.980 -0,0825-

140.770 -0,0606 -143.310 -0,058 31.210 -0,181 -2.540 0,0182. Tài sản cố định thuê tài

chính 5.281 0,00253 250.286 0,107 228.382 0,092 245.005 46,3 -21.904 -0,0875- Nguyên giá 70.969 0,034 258.676 0,111 251.579 0,101 187.707 2,64 -7.097 -0,0274- Giá trị hao mòn lũy kế -1.815

-0,000871 -8.389 -0,00361 -23.196-

0,00938 -6.574 3,62 -14.807 1,763. Tài sản cố định vơ hình 1.836 0,000881 1.799 0,000774 1.843

0,000215 -455

IV. Tài sản dở dang dài hạn 681.720 0,327 811.466 0,349 816.657 0,33 129.746 0,19 5.1910,0063

91. Chi phí xây dựng cơ bản

0,00639V. Đầu tư tài chính dài hạn 42.516 0,0204 73.146 0,0314 73.146 0,0296 30.630 0,72 01. Đầu tư vào công ty con 37.000 0,0177 67.000 0,028 67.000 0,0271 30.000 0,81 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

kết, liên doanh 13.253 0,00636 13.253 0,0057 13.253 0,00536 0 03. Dự phòng đầu tư tài

chính dài hạn -7.737 -0,00371 -7.107 -0,003 -7.107-

<b>2.470.63</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Nhận xét: </b>

- Qua bảng trên ta thấy được doanh nghiệp đã huy động vốn chủ yếu từ việc đivay và quá phụ thuộc và hình thức huy động này khi luôn nằm trong khoảng80% qua các năm. Thông qua việc vay nợ này mà quy mô nguồn vốn huy độngthay đổi theo chiều hướng tăng.

- Nguyên nhân là trong năm 2021 lãi suất ngân hàng giảm mạnh, ln ở mứcthấp chính vì vậy doanh nghiệp có thể tận dụng nguồn lực này để mở rộng quymô và phát triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Trong đó, tỷ trọng phải trả người bán/tổng nguồn vốn luôn nằm trong khoảng115%, điều này phản ánh doanh nghiệp luôn chiếm dụng vốn của khi muanguyên vật liệu

- Nhìn vào bảng bảng phân tích cơ cấu của nguồn vốn tại doanh nghiệp ta thấytỷ lệ nợ phải trả trong tổng nguồn vốn năm 2021 là 13,6%, cuối năm 2022 là7,38%. Trong nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhiều nhất, tuy nhiênchỉ tiêu này đang có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là hợp lý vì cơng tyđang tập trung vào mở rộng sản xuất kinh doanh nên việc giảm nợ ngắn hạnvừa thể hiện sự đảm bảo cân đối được chế độ thanh toán trong ngắn hạn vừaphù hợp với việc đầu tư TSDH phải được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ và giữ ở mức ổn định, năm 2021 tăng 21,7%,năm 2021 giảm mạnh 2,9%. Vốn chủ sở hữu trong cả 2 năm đều chiếm tỷ trọngthấp trong tổng nguồn vốn chiếm 13,7% đầu năm và tăng lên 10% vào cuối năm2022. Trong VCSH của doanh nghiệp thì vốn góp của chủ sở hữu chiếm tỷ trọngnhiều nhất cụ thể đầu năm chiếm 8,36% và cuối năm 2022 là 7,86%. Điều nàydo LNST chưa phân phối tăng mạnh gồm LNST chưa phân phối lũy kế đến cuốikỳ trước và LNST chưa phân phối kỳ này. Công ty sử dụng LNST để tái đầu tưtăng khả năng phát triển bền vững của doanh nghiệp.

<b>Kết luận: </b>

Qua những phân tích trên ta thấy VCSH của doanh nghiệp tuy chiếm tỷ trọngthấp so với mặt bằng chung, chiếm khoảng trên 20% trong tổng nguồn vốn.Nguồn vốn có xu hướng tăng chủ yếu đến từ nợ phải trả. Điều này cho thấycơng ty đang thực hiện chính sách sử dụng vốn chưa an tồn, cơng ty cần đưara những chính sách để huy động vốn hiệu quả, sử dụng phù hợp địn bẩy tàichính để khuếch đại tỷ suất LNST trên VCSH cũng như các chỉ tiêu khác.

<b>Phân tích kết quả kinh doanh:Nhận xét: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Từ bảng phân tích cho ta thấy??????: Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2021 giảm6.416 triệu đồng với tỷ lệ giảm 35,6%. Tuy nhiên sang 2022, tổng lợi nhuận sauthuế tăng 1.803 triệu đồng với tỷ lệ tăng 15,5%, con số này cho thấy kết quảkinh doanh của doanh nghiệp năm này tốt hơn năm trước. Điều đó thể hiện sựcố gắng của doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nócũng cho thấy sự phát triển của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. - Kết quả trong bảng phân tích cũng cho thấy các chỉ tiêu về lợi nhuận biến độngliên tục, cụ thể như sau: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2021giảm 2901 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 16,8%, năm 2022 tăng 3315triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 23,3%.

- Trong năm 2021, lợi nhuận khác giảm 576 triệu đồng với tỷ lệ 32,7%, tổng lợinhuận trước thuế giảm 2377 triệu đồng với tỷ lệ tăng 12,5%. Trong năm 2022,lợi nhuận khác tăng 1244 triệu đồng với tỷ lệ 104%, tổng lợi nhuận trước thuếtăng 3459 triệu đồng với tỷ lệ tăng 20,8%.

<b>Kết luận: Biện pháp cải thiện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cho cơng</b>

ty thơng qua bảng tính trên.

<b>Các chỉ tiêu phản ánh:</b>

<b>Năm 2020Năm 2021Năm 2022</b>

</div>

×