Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Lý thuyết quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.41 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

<b>KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ ---o0o--- </b>

<b>TIỂU LUẬN CUỐI KỲ </b>

<b>HỌC PHẦN LÝ THUYẾT QUYẾT ĐỊNH </b>

Giảng viên hướng dẫn: Vũ Hải Trang

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Ánh Mã sinh viên: 20030706

Lớp: K65B Khoa học quản lý<small> </small>

<i><b>Hà Nội, 2023 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Câu 1: </b>

<i><b>Tên hạng mục: Áp dụng hệ thống AI hỗ trợ doanh nghiệp xác định thực trạng </b></i>

và mục tiêu chuyển đổi số của doanh nghiệp.

+ Ứng dụng công nghệ AI trong quản lý tài nguyên: Sau 1 tháng triển khai, tất cả tài nguyên về nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính, nguyên vật liệu phải được mã hóa dưới dạng Bigdata, mọi người có thể truy cập được.

• Sử dụng thuật toán AI cho việc phân bổ tài nguyên: Các quyết định phân bố, sử dụng nguyên vật liệu, cơ sở vật chất, tài chính cho các mục tiêu sau 1 tháng vận hành sẽ do AI phân bổ.

• Quản lý nhân lực: AI tính tốn các chỉ số năng suất, mức độ phù hợp, mức độ tin cậy của nhân sự để phân công công việc sau 1 tháng vận hành.

+ Ứng dụng công nghệ AI trong phân tích đánh giá năng lực của hệ thống: Sau 2 tháng áp dụng, đưa ra được 2 báo cáo về năng lực của hệ thống.

• Xác định điểm mạnh điểm yếu: Tìm ra được 10 điểm mạnh và 10 điểm yếu trong quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp sua 2 tháng.

<small>Ứng dụng công nghệ AI xác định thực trạng </small>

<small>và mục tiêu chuyển đổi số</small>

<small>Ứng dụng công nghệ AI trong quản lý tài </small>

<small>Sử dụng thuật toán AI cho việc phân bổ tài </small>

<small>nguyên </small>

<small>Quản lý nhân lực </small>

<small>Ứng dụng công nghệ AI trong phân tích đánh giá năng lực của </small>

<small>hệ thống</small>

<small>Xác định điểm mạnh điểm yếu</small>

<small>Đánh giá nội dung cần chú trọng nhất</small>

<small>Ứng dụng công nghệ AI trong xác định mục </small>

<small>tiêu chuyển đổi số</small>

<small>Phân tích thị trường và mức độ phù hợp của doanh nghiệp</small>

<small>Dự đoán tương lai, đánh giá rủi ro, đưa </small>

<small>giải pháp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

• Đánh giá nội dung cần chú trọng nhất: Xác định được kế hoạch phát triển khắc phục cho nội dung quan trọng nhất sau 2 tháng.

+ Ứng dụng công nghệ AI trong xác định mục tiêu chuyển đổi số: Từ những đánh giá năng lực, quản lý tài nguyên, 3 tháng sau sẽ xác định mục tiêu quan trọng nhất trong chuyển đổi số của doanh nghiệp.

• Phân tích thị trường và mức độ phù hợp của doanh nghiệp: Tìm ra thị trường phát triển nhất, phù hợp nhất đối với thực trạng của doanh nghiệp sau 3 tháng.

• Dự đốn tương lai, đánh giá rủi ro, đưa giải pháp: Đánh giá được mức độ rủi ro, và có giải pháp khắc phục sau 3 tháng.

<i><b>Kịch bản phương tiện: </b></i>

- Nhân lực: + có chun mơn cao về quản lý nhân sự.

+ sử dụng và kiểm sốt được các cơng cụ, phần mềm AI. + Có tầm nhìn chiến lược tốt, hoạch định kế hoạch tối ưu.

+ Có kinh nghiệm khi làm việc phối hợp cùng công nghệ cao đi kèm. - Vật lực: + Sử dụng công nghệ học máy (Machine Learning: ML), xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing: NLP).

+ Nền tảng dán nhãn dữ liệu và phân tích dự đốn + Tài nguyên dữ liệu của công ty.

- Tài lực: Công nghệ AI là một tiến bộ khoa học ký thuật có tính mới rất cao, tốn nhiều chi phí, địi hỏi doanh nghiệp phải bỏ ra vốn đầu tư lớn => đây là bài tốn khó đối với hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Không chỉ vậy, việc đào tạo, tuyển dụng nhân lực phù hợp với mục tiêu chuyển đổi của doanh nghiệp tạo ra thách thức lớn cho doanh nghiệp. Cần phải có kế hoạch triển khai đầu tư dài hạn, lâu dài để đảm bảo sự thích nghi của doanh nghiệp.

Người giám sát cấp cao nhất thực hiện giám sát q trình, kiểm sốt rủi ro và tiếp nhận các báo cáo từ 2 người phụ trách hạng mục. Phụ trách hạng mục thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

triển khai kế hoạch theo từng hạng mục, giám sát nhân viên thực hiện, đề ra các biện pháp khắc phục nếu xảy ra rủi ro, đánh giá hiệu quả của mơ hình khi áp dụng vào các phòng ban. Nhân viên kỹ thuật thực hiện theo chỉ thị của phụ trách hạng mục, báo cáo kết quả công việc và chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của từng giai đoạn thực hiện.

<i><b>Kịch bản kết quả: </b></i>

(Quyết định) Áp dụng hệ thống AI hỗ trợ doanh nghiệp xác định thực trạng và mục tiêu chuyển đổi số của doanh nghiệp => (Kết quả) Hệ thống AI được triển khai áp dụng đem lại kết quả xác định được thực trạng doanh nghiệp nhanh hơn, tối ưu thời gian cũng như tiết kiệm chi phí nhân lực và tài lực; mục tiêu chuyển đổi số của doanh nghiệp được đề ra với góc nhìn tổng hợp, có dự báo được tương lai => (Hệ lụy 1) Sau khi áp dụng công nghệ AI, nguồn nhân lực được tràu dồi kỹ năng chuyên môn mới, tăng sức cạnh tranh trong doanh nghiệp cũng như thị trường. (Hệ lụy 2) Tạo xu thế đổi mới áp dụng AI vào chuyển đổi số trong môi trường doanh nghiệp.

1 Xác định thực trọng và mục tiêu chuyển đổi số nhanh chóng, chính xác.

Kết quả 2 Nhân lực được đào tạo chuyên môn cao, tăng

sức cạnh tranh.

Hệ lụy 1 3 Tạo xu thế đổi mới áp dụng AI vào chuyển đổi

số trong môi trường doanh nghiệp

Hệ lụy 2

<i><b>Kịch bản nhiễu: </b></i>

+ Dương tính:

Có nhiều nhà đầu tư vào doanh nghiệp để thúc đẩy số hóa.

Nhiều nhân sự có chun mơn cao về kỹ thuật ứng tuyển các vị trí mới. Nhà nước có chính sách khuyến khích chuyển đổi số.

+ Âm tính:

Cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các nhân viên có ưu thế về AI và nhân viên chưa được đào tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Đối thủ cạnh tranh dùng các thủ đoạn xấu nhằm gây sự cố trong quá trình chuyển đổi.

Nhân viên tham gia chuyển đổi có thể đánh tráo thơng tin dữ liệu nhằm mục đích chuộc lợi.

Dữ liệu mật bị đánh cắp do lỗi từ thuật toán của AI,…

<b>Câu 2: </b>

Sinh viên lựa chọn Quy trình 6 bước để tìm ra giải pháp:

<i><b>Bước 1: Xác định mối liên hệ giữa những quyết định cần phải ra cùng với các mục </b></i>

tiêu cần phải đạt được.

Các công bố cho nghiên cứu của sinh viên khối ngành khoa học xã hội và nhân văn còn nhiều hạn chế.

- Vấn đề: Chất lượng các bài nghiên cứu chưa đạt được các tiêu chí để được cơng bố dẫn tới số lượng công bố hạn chế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Chỉ có một số rất ít sinh viên có đam mê làm nghiên cứu khoa học, đủ năng lực để tiến hành nghiên cứu; đa số sinh viên đều làm để đủ điều kiện làm khóa luận, để đủ chỉ tiêu do lớp, khoa đề ra. Ngoài ra, sinh viên còn dành thời gian để đi làm thêm các cơng việc khác ngồi giờ học trên trường nên thời gian bỏ ra dành cho nghiên cứu rất ít.

<i><b>Bước 3: Phát triển những khả năng thay thế, lựa chọn. </b></i>

1. Theo dõi sát sao quá trình nghiên cứu của sinh viên để khắc phục kịp thời các điểm chưa phù hợp trước khi sinh viên sử dụng bài nghiên cứu đi bảo vệ.

Liên quan đến số lượng giảng viên của khoa, nhà trường.

Cải thiện chất lượng bài nghiên cứu của sinh viên.

2. Tăng hỗ trợ kinh phí để sinh viên có nguồn lực khảo sát, thực nghiệm.

Liên quan tới việc tự chủ tài chính của trường.

Tăng tính xác thực, uy tín của bài nghiên cứu.

3. Phổ biến các tiêu chí chuẩn của một bài nghiên cứu phù hợp được công bố.

Liên quan tới chủ trương của khoa và nhà trường.

Đảm bảo bài nghiên cứu đúng tiêu chuẩn.

4. Chú trọng đầu tư vào chất lượng bài nghiên cứu nhiều hơn thay vì chạy đua thành tích số lượng.

Liên quan tới chỉ tiêu của nhà trường dành cho khoa và các lớp.

Cải thiện chất lượng bài nghiên cứu của sinh viên.

<i><b>Bước 4: Đánh giá các lựa chọn thay thế </b></i>

Theo dõi sát sao quá trình nghiên cứu của sinh viên để khắc phục kịp thời các điểm chưa phù hợp trước khi sinh viên sử dụng bài nghiên cứu đi bảo vệ.

Tránh lãng phí tài nguyên, công sức của sinh viên cũng như giảng viên hướng dẫn.

Đảm bảo số lượng nghiên cứu đạt chuẩn.

Sinh viên có thể thiếu chủ động, lệ thuộc vào hướng dẫn của giảng viên.

Phổ biến các tiêu chí chuẩn của một bài nghiên cứu phù hợp được công bố.

Tiết kiệm thời gian, giúp sinh viên nắm được các quy chuẩn, cấu trúc của một bài nghiên cứu được cơng bố.

Giảm số lượng bài nghiên cứu, tăng tính khn mẫu làm hạn chế tính sáng tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chú trọng đầu tư vào chất lượng bài nghiên cứu nhiều hơn thay vì chạy đua thành tích số lượng.

Giảm số lượng bài nghiên cứu vô nghĩa, thu hút các sinh viên có đam mê nghiên cứu nhiều hơn, tạo ra các bài nghiên cứu chất lượng.

Giảm số lượng bài nghiên cứu đồng thời giảm thành tích của khoa.

<i><b>Bước 5: Đánh giá mức độ rủi ro mỗi lựa chọn. </b></i>

Giải pháp Rủi ro Tỉ lệ phần trăm rủi ro

Xếp thứ hạng Theo dõi sát sao

quá trình nghiên cứu của sinh viên để khắc phục kịp thời các điểm chưa phù hợp trước khi sinh viên sử dụng bài nghiên cứu đi bảo vệ.

Theo sát sẽ làm sinh viên thiếu tự do, không thoải mái sáng tạo.

30% 2 – rủi ro thứ 2

Phổ biến các tiêu chí chuẩn của một bài nghiên cứu phù hợp được cơng bố

Có thể một số sinh viên sẽ làm khác với

quy chuẩn. <sup>10% </sup> <sup>3 – ít rủi ro nhất </sup>Chú trọng đầu tư

vào chất lượng bài nghiên cứu nhiều hơn thay vì chạy đua thành tích số lượng.

Có thể khơng có sinh viên nào tham gia nếu khơng áp thành tích

50% 1 – rủi ro nhất

<i><b>Bước 6: Đưa ra quyết định. </b></i>

Sau khi đã đánh giá rủi ro, sinh viên chọn giải pháp số 1 “Theo dõi sát sao quá trình nghiên cứu để khác phục kịp thời các điểm chưa phù hợp trước khi sinh viên sử dụng bài nghiên cứu đi bảo vệ” và giải pháp số 2 “Phổ biến các tiêu chí chuẩn của một bài nghiên cứu phù hợp được công bố” để thúc đẩy hiệu quả công bố khoa học trong điều kiện của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hiện nay.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×