Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.29 KB, 12 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>HỌC VIỆN TƯ PHÁPKHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ</b>
<b>BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN<small>PHIÊN HỒ GIẢI</small></b>
<b><small>MƠN HỌC: KỸ NĂNG ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG, THAM GIA GIẢI QUYẾTTRANH CHẤP NGOÀI TOÀ ÁN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ KHÁC</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2024</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>2. Câu hỏi kết luận...5</b>
<b>3. Câu hỏi pháp lý mấu chốt...5</b>
<b>4. Câu hỏi liên quan...5</b>
<b>5. Phạm vi cần thương lượng...5</b>
<b>6. Điểm mạnh và điểm yếu của các bên...5</b>
<b>III. Văn bản pháp luật áp dụng để giải quyết...6</b>
<b>IV. Các thông tin và tài liệu cần bổ sung từ khách hàng...7</b>
<b>V. Xây dựng phương án hoà giải...7</b>
<b>1. Căn cứ hoà giải thương mại của các bên...7</b>
<b>2. Phương án hoà giải...7</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>A. Phần chuẩn bị trước khi tham gia phiên hồ giảiI. Tóm tắt vụ việc</b>
<b>1. Nội dung Hợp đồng</b>
Hợp đồng Hợp đồng mua bán số 137/QT-NM/2018 về việc mua bánthiết bị y tế
Các bên thamgia
- Bên bán: Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế (Công tyTL)
- Bên mua: Cơng ty cổ phần y tế NM
Hàng hố Hệ thống phẫu thuật nội soi thần kinh tuyến yên, sàn sọ, bộdụng cụ cột sống, cổ, thắt lưng (thế hệ full HD) gồm:
- Hệ thống máy chính dung cho phẫu thuật nội soi (07 thiếtbị);
- Máy khoa bảo vi phẫu thuật thần kinh (01 thiết bị);- Bộ dụng cụ nội soi tuyến yên, sàn sọ (50 thiết bị);- Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi cột sống thắt lưng (30 thiếtbị);
- Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi cột sống cổ (23 thiết bị);- Dụng cụ dung cho máy khoan bào vi phẫu thuật thần kinh(11 thiết bị);
- Dụng cụ dùng cho chức năng khoan sọ (06 thiết bị);- Dụng cụ dùng cho chức năng phẫu thuật cột sống qua da(03 thiết bị).
Điều kiện hànghoá
- Thiết bị đảm bảo mới 100%.- Hãng sản xuất: Karl Storz – Đức
Thanh tốn - Lần 1: Cơng ty TL tạm ứng công ty NM số tiền tương ứng50% tổng số giá trị hợp đồng là 2.025.000.000 đồng trongvòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng để bên B tiến hànhđặt hàng với hãng sản xuất. Trong vòng 03 ngày sau khi kýhợp đồng và tại thời điểm trước khi tạm ứng, công ty NMsẽ cung cấp một bảo lãnh tạm ứng có giá trị 50% giá trị hợpđồng do một ngân hàng đang hoạt động hợp pháp tại ViệtNam phát hành (thời hạn bảo lãnh là 45 ngày kể từ ngày
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">phát hành).
- Lần 2: Công ty TL thanh tốn cho cơng ty NM số tiền50% tổng giá trị hợp đồng còn lại là 2.025.000.000 đồngtrong vòng 15 ngày sau khi ký biên bản bàn giao và nghiệmthu hàng hoá với Bệnh viện Quân Y 105. Trước khi giaohàng công ty TL cung cấp cho công ty NM một thư bảolãnh thanh tốn vơ điều kiện, khơng huỷ ngang có giá trịbằng 50% giá trị hợp đồng do một ngân hàng đang hoạtđộng hợp pháp tại Việt Nam phát hành (thời hạn bảo lãnhlà 45 ngày kể từ ngày phát hành).
Thời gian giaohàng
Từ 6 – 8 tuần kể từ ngày nhận được tiền tạm ứng đợt 1Trách nhiệm
Công ty TL
- Trường hợp cơng ty TL chậm thanh tốn sẽ phải chịu lãisuất 0,5%/ngày trên số tiền chậm thanh toán nhưng tổng sốlãi luỹ kế không quá 7% giá trị hợp đồng.
- Nếu quá thời hạn nhận hàng theo thông báo giao hàng củacông ty NM 15 ngày mà công ty TL khơng nhận hàng thì từngày chậm thứ 20 trở đi, công ty TL phải chịu phạt 0,5%tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm nhận hàng, nhưngkhông quá 15 ngày tiếp theo. Nếu chậm nhận hàng quá 15ngày tiếp theo thì cơng ty NM có quyền đơn phương chấmdứt hợp đồng và công ty TL phải chịu phạt 7% tổng giá trịhợp đồng. Số tiền phạt này sẽ được khấu trừ vào tiền tạmứng.
Trách nhiệmCông ty NM
- Giao hàng đúng thời hạn theo quy định của hợp đồng.- Trường hợp giao hàng chậm, công ty NM sẽ phải thôngbáo bằng văn bản nêu rõ nguyên nhân và cam kết thời giangiao hàng đồng thời chịu phạt 0,5% tổng giá trị hợp đồngcho mỗi ngày giao chậm nhưng không quá 15 ngày.- Nếu quá thời gian nêu trên, cơng ty TL có quyền huỷ hợpđồng và u cầu công ty NM bồi thường thiệt hại 7% giá trịhợp đồng đã ký.
<b>2. Quá trình thực hiện Hợp đồng</b>
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Thời gianNội dungHồ sơ</b>
19/11/2018 Công ty TL đã chuyển khoản tiền tạmứng cho công ty NM số tiền2.025.000.000 đồng
Phiếu báo có của
Techcombank22/11/2018 Ngân hàng Techcombank phát hành Thư
bảo lãnh hoàn trả tiền tạm ứng cho côngty TL với giá trị 2.025.000.000 đồng đểbảo lãnh cho nghĩa vụ hồn trả tiền ứngtrước của cơng ty NM.
Bảo lãnh hoàn trảtiền ứng trước số HD1832643307
26/12/2018 Công ty NM thông báo giao hàng chocông ty TL và yêu cầu cơng ty TL sắpxếp bố trí nhân sự tiếp nhận lô hàng vàcung cấp cho công ty NM một Thư bảolãnh thanh tốn vơ điều kiện, khơng huỷngang có giá trị bằng 50% giá trị hợpđồng, tương ứng với số tiền2.025.000.000 đồng.
Công văn số137-/HDKT/CV-2018
27/12/2018 Ngân hàng TMCP Sài Gòn phát hànhThư bảo lãnh thanh tốn cho cơng ty NM.
Thư bảo lãnh số0046414
04/01/2019 Hai bên ký biên bản bàn giao thiết bịtrong đó liệt kê các danh mục hàng hốcịn thiếu. Tình trạng thiết bị mới 100%hoạt động tốt.
Biên bản bàn giaothiết bị
24/01/2019 Công ty TL bàn giao thiết bị cho công tyNM gồm Danh mục thiết bị giao và Danhmục thiết bị còn thiếu.
Biên bản bàn giaothiết bị (Đợt 2)01/02/2019 Công ty NM nhận được thông báo Ngân
hàng SCB về thực hiện nghĩa vụ bảo lãnhthanh tốn.
Cơng văn số SCB-CNTL.1915/02/2019 Công ty TL thông báo công ty NM đã
05/CV-chậm giao hàng 30 ngày từ 16/10/2019,đối với các thiết bị còn thiếu áp dụng
Công văn số 150219CV- TL
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Điều 5.1 tại Hợp đồng để phạt chậm giaohàng.
07/3/2019 Công ty NM thông báo về việc giao hàngthiếu so với thời gian giao hàng dự kiếnlà 14h ngày 11/3/2019 và yêu cầu cơng tyTL thanh tốn 50% giá trị Hợp đồng cịnlại.
Cơng văn số HDKT/CV/2019
137-08/3/2019 Công ty NM gửi công văn cho công tyTL về việc giao hàng và tính phạt hợpđồng, trong đó nêu phương án phạt 8%trên giá trị vi phạm.
Công văn số010/CV/2019
13/3/2019 Công ty NM bàn giao đầy đủ các bộ phậncịn lại cho cơng ty TL (lần 3)
Biên bản bàn giaothiết bị (Đợt 3)19/3/2019 Công ty NM gửi Giấy đề nghị thanh tốn
cho cơng ty TL là 1.998.704.000 đồngsau khi đã trừ phần phạt do chậm giaohàng (áp dụng mức phạt 8%).
Giấy đề nghị thanhtoán số 137/ĐNTT-NM
02/4/2019 Công ty TL phúc đáp công ty NM về việcphản đối cách giải thích hợp đồng và tínhphạt giá trị hợp đồng mà cơng ty NM đưara tại Công văn ngày 08/3 và 19/3. Yêucầu phạt hợp đồng công ty NM do giaochậm hàng.
Công văn số TL
024/CV-22/4/2019 Cơng ty TL có cơng văn gửi cơng ty NMyêu cầu phải chịu phạt và bồi thườngthiệt hại hợp đồng do giao chậm căn cứtheo biên bản bàn giao ngày 13/3/2019.
Công văn số TL
<b>…/CV-II.Xác định vấn đề1. Sự kiện mấu chốt</b>
Công ty TL khơng nhận được hàng hóa (hệ thống phẫu thuật nội soi) đầy đủso với hợp đồng mua bán số 137/QT-NM/2018 do công ty NM giao hàng thiếubộ phận cấu thành của hàng hóa theo hợp đồng. Cơng ty NM sau đó đã thực
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">hiện nghĩa vụ giao hết phần hàng thiếu nhưng chậm so với thời hạn giao hàngquy định tại hợp đồng.
<b>2. Câu hỏi kết luận</b>
Cơng ty TL có được tính tiền phạt và tiền bồi thường thiệt hại do NM giaohàng chậm một số bộ phận cấu thành của hàng hóa trên tồn bộ hệ thống thiết bịphẫu thuật nội soi hay không?
<b>3. Câu hỏi pháp lý mấu chốt</b>
Hệ thống phẫu thuật nội soi có phải là vật đồng bộ khơng?
<b>4. Câu hỏi liên quan</b>
- Có thể sử dụng hệ thống phẫu thuật nội soi nếu thiếu một số bộ phận cấuthành không?
- Cơng ty TL có căn cứ u cầu bồi thường thiệt hại vi phạm hợp đồng haykhông?
<b>5. Phạm vi cần thương lượng</b>
* Đối với Công ty TL:
- Xác định phần giá trị chậm giao hàng của công ty NM.
- Nhận hàng hóa và yêu cầu bồi thường 7% giá trị của hợp đồng khi chậmgiao hàng quá 15 ngày theo hợp đồng hai bên đã kí kết.
- Yêu cầu tổ chức nghiệm thu hệ thống phẫu thuật nội soi với Công ty TL vàhướng dẫn Chủ đầu tư là Bệnh viện Quân y 105 sử dụng.
* Đối với Công ty NM:
- Xác định phần giá trị chậm giao hàng của Công ty NM.
- Xác định yêu cầu bồi thường 7% giá trị hợp đồng chỉ áp dụng trong trườnghợp hủy hợp đồng.
- u cầu cơng ty TL thanh tốn lãi suất chậm trả do chậm thanh toán tạmứng với công ty NM.
<b>6. Điểm mạnh và điểm yếu của các bên</b>
6.1. Công ty TL
<b>* Điểm mạnh:</b>
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Hàng hóa là hệ thống trang thiết bị y tế theo quy định tại Hợp đồng vàhướng dẫn của Bộ Y tế.
- Công ty NM giao hàng không đúng quy định tại Hợp đồng (giao hàngkhông đúng thời hạn và không giao hàng theo cam kết trong hợp đồng là giaohàng 1 lần cho toàn bộ hệ thống).
- Cơng ty TL chậm thanh tốn tiền tạm ứng để thực hiện đặt hàng với hãngsản xuất nên dẫn tới chậm trễ trong việc nhập khẩu, giao nhận thiết bị theoquy định tại Hợp đồng.
- Cơng ty TL đã nhận hàng hóa đợt 1,2 nhưng khơng có văn bản phản hồi,u cầu phản hồi trong vòng 7 ngày kể từ ngày bàn giao nên được coi là đã chấpthuận.
- Công ty TL bắt buộc phải nghiệm thu hàng hóa mới được hướng dẫn sửdụng.
* Điểm yếu:
Công ty NM giao hàng không đúng quy định tại Hợp đồng (giao hàng khôngđúng thời hạn và không giao hàng theo cam kết trong hợp đồng là giao hàng 1lần cho toàn bộ hệ thống).
<b>III. Văn bản pháp luật áp dụng để giải quyết</b>
1. Bộ luật Dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.2. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">3. Luật Thương mại năm 2005.
4. Nghị định 36/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý trang thiếtbị y tế.
5. Thông tư 39/2016 của Bộ Y tế quy định chi tiết về việc phân loại trangthiết bị y tế.
6. Nghị định 22/2017/NĐ-CP về thủ tục hòa giải thương mại.
<b>IV.Các thông tin và tài liệu cần bổ sung từ khách hàng</b>
1. Thông tin về việc bàn giao thiết bị (đợt 2) thực tế có diễn ra hay khơng?Cịn chứng từ nào hai bên đã ký về việc xác nhận bàn giao hàng hóa/thiết bị (lần2) khơng?
2. Bộ chứng từ nhập khẩu của lô hàng giao thiếu (đợt 2, đợt 3)?
3. Công ty NM đã cung cấp Tài liệu hướng dẫn sử dụng cho công ty TLchưa?
4. Bệnh viện quân y 105 đã thanh toán bao nhiêu % giá trị hàng hóa cho TL?
<b>V.Xây dựng phương án hồ giải</b>
Lựa chọn bảo vệ cho Cơng ty NM
<b>1. Căn cứ hồ giải thương mại của các bên</b>
- Căn cứ Điều 9 tại Hợp đồng: “…Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh giữa hai bênliên quan đến việc thực hiện hợp đồng này đều phải ưu tiên giải quyết quathương lượng trên tinh thần cơng bằng, thiện chí và trung thực. Trong trườnghợp hai bên không thể tự giải quyết, các tranh chấp sẽ được đưa ra Tịa án cóthẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật”.
- Căn cứ Điều 11 Nghị định 22/2017/NĐ-CP về thủ tục hòa giải thương mại:“Điều 11. Thỏa thuận hòa giải
1. Thỏa thuận hịa giải có thể được xác lập dưới hình thức điều khoản hịa giảitrong hợp đồng hoặc dưới hình thức thỏa thuận riêng.
2. Thỏa thuận hòa giải được xác lập bằng văn bản.”
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Căn cứ điểm a và b nêu trên, trường hợp tại Hợp đồng khơng quy định về hịagiải thương mại, Cơng ty TL và Cơng ty NM cần lập thỏa thuận hịa giải và gửitới cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hòa giải theo quy định của pháp luật.
<b>2. Phương án hồ giải</b>
a. Nội dung hịa giải: Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng- Đối với cơng ty TL: Thực hiện nghiệm thu hàng hóa đợt 3 với Cơng ty NMvà thanh tốn tiền hàng đợt 2 cho công ty NM
- Đối với công ty NM: Hồn thành nghiệm thu hàng hóa đợt 3 với Cơng tyTL (bao gồm việc hướng dẫn sử dụng hệ thống) và nhận thanh tốn tiền hàngđợt 2 của cơng ty NM
b. Vấn đề bồi thường thiệt hại:
Hai bên thỏa thuận với nhau về vấn đề nay, hướng tới mục tiêu là không ápdụng việc bồi thường do:
-Các bên tiếp tục thực hiện Hợp đồng.
- Theo điều khoản trong hợp đồng đã kí giữa hai bên, chế tài bồi thườngthiệt hại 7% chỉ áp dụng khi hủy Hợp đồng.
c. Phạm vi phạm
Không áp dụng chế tài phạt do căn cứ khoản 1 Điều 294 Luật thương mại vềcác trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm; “Bên vi phạm Hợpđồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:… hành vi vi phạmcủa một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia.”
Việc chậm giao hàng của Công ty NM xuất phát từ việc Công ty TL chậmthanh toán tiền tạm ứng (10 ngày so với thời hạn được quy định tại Hợp đồng),dẫn đến Công ty NM chậm trễ trong việc đặt hàng với hang sản xuất nên đượcmiễn trừ trách nhiệm. Ngồi ra, Cơng ty TL đã nhận hàng và khơng có phản hồivề hàng hóa của Cơng ty NM trong vịng 7 ngày kể từ thời điểm nhận được hànghóa nên được coi là đồng ý với việc giao hàng chậm (với lý do chính là việcCơng ty TL chậm thanh toán) và chia làm nhiều đợt giao hàng của Công ty NM.d. Hỗ trợ
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Công ty TL tiếp tục hợp tác với công ty NM trong các hợp đồng tiếp theo, cụthể:
Công ty NM không yêu cầu phạt bên công ty TL do chậm thanh tốn. Đồng thờibên NM có thể hỗ trợ bên công ty TL một trong các vấn đề sau:
- Trực tiếp hướng dẫn bên chủ đầu tư của công ty TL sử dụng hàng hóa- Tăng thời gian bảo hành cho hàng hóa
- Ưu đãi cho các hợp đồng tiếp theo
- Hỗ trợ thanh tốn khoản phí hồ giải cho công ty TL.
9
</div>