Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.31 MB, 123 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Chuyên ngành: Toán Giai tíchMã số: 1.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TỐ BOC aude Gia HÀ NỘITRUNG TÂM THONG TÌN THU VIỆt
<small>1. GS. TSKH. Phạm Kỳ Anh</small>
MỤC LỤC
<small>1.1. Các định ly Krasnoselskii, Browder, Boyd-Wong, </small>
<small>Meir-Keeler suy rong 16</small>
1.2. Định lý Frum-Ketkov mở rộng 24
Kết luận Chương | 33
<small>xa không giãn suy rộng nhổ</small>
2.4. Các định lý B. E. Rhoades và C. S. Wong mở rộng 62
Kết luận Chương 2 67
Dent ma sơng trình của tác gic INS
<small>AGE ccít tri tdi ?vti:? ¡ẻjt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">ánh xa co, lý thuyết ánh xạ không giãn, ánh xạ nén,...
Từ những năm 60, nhiều nhà toán học đã mở rộng nguyên lý ánh xạ co
[50].... Ngồi ra cịn nhiều dang ánh xạ co khác, một phan trong số đó được
liệt kê và so sánh trong một bài báo của B. E. Rhoades [60].
Trong những năm tiếp theo, nhiều dạng ánh xạ co được mở rộng thành các
mở rộng như sau:
<small>d(T+, Tụ) < a(r) max{d(z, y),d(z,Tz), d(ụ, Ty),</small>
ở đây r = d(x, y), a: (0,00) + [0,1) là hàm nửa liên tục trên từ phải.
như không giãn, cũng được nghiên cứu nhiều. Các tác giả quen biết trong lĩnh
công bố cho đến ngày hôm nay [44, 48, 56].
Khi mở rộng một số kết quả về ánh xạ co cho ánh xạ 2 biến, chúng tôi đã
<small>In = T(T„,#a—1) (0.1)</small>
Chươrø 1, các định lý Erasneselek1t, Browler, Bwd Wen, Meir Kacler sể ánh
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Cuối Chương | chúng tơi đưa ra một số ví dụ trong các khơng gian lp,
<small>phép lap Picard z„ = 7T(+z„-¡,z„-_¡) không hội tu.</small>
bất động của ánh xạ tựa không giãn thoả mãn điều kiện co dạng Frum-Ketkov.
Cho D là tập lơi đóng trong khơng gian Banach X và T: D> D là ánh xaliên tục. Giả sử tồn tại tập compac KC X sao cho
<small>d(T+,K) < kd(x,K) Wr € D,</small>
bất động.
<small>trình của E. E. Browder [9], D. Gøhde và W. A. Kirk [40] vào cùng năm 1965.</small>
nhiều tính chất khác của ánh xa khơng giãn, như tinh chính qui tiệm cận, ngun
lý bán đóng (demiclosedness principle), sự hội tụ mạnh, sự hội tụ yếu, tính chất
<small>với các tính chất hình học của không gian Banach. Và cả hai hướng nghiên cứu</small>
<small>Một số nhà tốn học cịn nghiên cứu về ánh xạ không giãn suy rộng như R.</small>
<small>Kannan [39], C. S. Wong [69], D. Roux và P. Soardi [61], S. Reich,... Khi mở</small>
rộng điều kiện co của ánh xạ một biến thành điều kiện không giãn suy rộng
<small>(0.1) lại hội tụ. Các kết quả này còn chứng tỏ sự khác nhau giữa ánh xạ một</small>
biến và ánh xa hai biến, và được trình bày trong Chương 2.
Cũng trong Chương 2 cịn trình bày một số kết quả về ánh xạ không giãn thoảmãn thêm điều kiện dang ”nén” hoặc ”w-nén” (condensing hoặc w-condensing),
<small>Các kết quả cho ánh xạ không giãn và nén một biến được nghiên cứu bởi</small>
<small>xa không giãn 7, M. A. Krasnoselskii [77] đã dé xuất phép lap {7?(z)}, ở đây</small>
<small>Krasnoselskii hội tu trong không gian Banach lồi ngặt. W. V. Petryshyn [55]chứng minh sự hội tụ của {7?(z)}, ở đây 7ạ(z) = Ax + (1— A)Tz, cho ánh xạ 7nén và không giãn trong không gian lồi ngặt. Từ kết quả của Ishikawa [34],</small>
điều kiện lồi ngặt của X trong các kết quả trên của Edelstein và Petryshyn có
<small>và co dang Kannan. Z. -Q. Liu [47] khảo sát sự hội tụ của {7z} cho ánh xạ 7</small>
<small>nén và co dạng Edelstein suy rộng.</small>
<small>[82], M. Furi và A. Vignoli [28] đã trở nên quen thuộc. Nam 1997, W. A. Kirk</small>
và S. S. Shin [43] phát biểu định lý về ánh xa nén trong không gian mertric siêu
<small>lồi (hyperconvex spaces).</small>
<small>w(U) = 0 khi và chỉ khi U compac yếu tương đối; ăä(B) = 1 khi X không phanxạ, ở đây là hình cầu đơn vị đóng trong X. G. Emmanuele [26] thiết lập định</small>
<small>mãn w(T(U)) < Aw(U), 0< A < 1, hay œ(7(U)) < ø(U), mỗi khi œ(U) >0,UC D.</small>
Trong Chương 2 chúng tơi cịn đưa ra một ứng dụng của phép lặp ẩn đối với<small>ánh xạ nén cho phương trình tích phân với tham số bé:</small>
<small>và các dạng cải biên của nó, ở đây T¡(z,y) = T(z,y),Ti(z,y) = T(z,T:-1(2, y)),</small>
<small>¡ =2,3,...k; với 7 là ánh xạ tựa không giãn.</small>
<small>Sự hội tụ mạnh của phép lặp sau</small>
<small>wd</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>tue khơng giãn trong cơng trình của P. K. Anh chúng tôi đã hiệu chỉnh phép lap</small>
<small>Un = U(un + Un), Un = SE(Un + Un-1), (0.4)</small>
để (0.4) hội tụ tới nghiệm z = u+v của z = 7z được thiết lập trong [79].
Metcalf [20], [21], W. G. Dotson [22], W. V. Petryshyn và T. E. Williamson
Sự hội tụ yếu của dãy lặp đến điểm bất động của ánh xạ không giãn được
nhều người nghiên cứu. Gọi D là tập lồi đóng bị chặn thuộc khơng gian BanachX,T:D— D là ánh xa không giãn. Năm 1967 Z. Opial [53] chứng minh rằng
<small>mết X là khơng gian Banach lồi đều có ánh xạ đối ngẫu liên tục yếu thì {7?(z)}</small>
nhíng khơng gian lồi đều có ánh xạ đối ngẫu liên tục yếu. M. Edelstein và
mình rằng dãy lặp khơng dừng {z„} xác định bởi
<small>#n+ìi = (l— cn)Zn + cnTn, n = 0,1,2,...,</small>
<small>troig không gian Banach lồi đều có chuẩn khả vi Fréchet (trong số đó có</small>
<small>Lil <p< œ).</small>
<small>troig không gian Hilbert [71] (năm 1975) va L, [72] (năm 1978). Sau đó S.</small>
<small>Rech [59] và R. E. Bruck [13] chứng minh sự hội tụ yếu của s„(z) trong không</small>
<small>Toba ket qua của Hai Hộn: cho khéng cian lot deu thom man ciền kar rial</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">cho I|7”z - 7*®y|| < kallz — yll, Vz,y € D). N. Hirano và W. Takahashi [33, 64]
trong không gian Hilbert. K. -K. Tan và H. -K. Xu [68] chỉ ra sự hội tụ yếu
<small>của dãy lặp s„(z) đối với ánh xạ không giãn tiệm cận trong không gian Banach</small>
W. V. Petryshyn và T. E. Williamson cũng dé cập tới sự hội tụ yếu của dãy
{T"z} và {7(z)} đối với ánh xa tựa không giãn. Trong Chương 3 chúng tôi đãphát triển các kết quả của Petryshyn và Williamson [55] cho ánh xa 2 biến.
Phỏng theo kết quả của P. K. Anh [74], trong Chương 4 chúng tơi đã nghiên
được một cách gần đúng, với Z„_¡ là giá trị xấp xi của #„_¡ = 7(#„-i,#„_a) Ở
bước trước. Gọi nghiệm xấp xi của z¡ = 7(z¡,zo) là Zị,..., của #„ = T(Zn,En-1)
là #„, n >2. Còn z„ xác định như trên. Chúng ta sẽ chỉ ra rằng: hoặc tại bước
day {z„} thì khi ø đủ lớn ||Z„ - ull < ||z„ — ull + Zn — tall < 3e. Điều này chứng
Tiếp theo chúng tơi xin được trình bày vài ứng dụng và ví dụ về phép lặp
<small>% i ` 3) CA g >"¬... as | rr oe</small>
kể đến các ứng dụng trong việc giải phương trình tích phân Volterra, phương
<small>trình tích phân và hệ phương trình tích phân phi tuyến. phương trình vi phan</small>
<small>dang parabolic, bài tốn Cơsi, bài tốn biên cho phương trình vi-tích phân phi</small>
<small>tuyến, bài tốn giá trị riêng,...V.V.</small>
<small>phương trình tích phân</small>
<small>mà trong quá trình giải thì phương trình (0.1) xuất hiện. Phuong pháp xấp xi</small>
<small>được xây dựng như sau:</small>
Rõ ràng phương trình (0.8) có dạng (0.1). Sokolov đã dua ra những điều kiện
<small>Cũng trong cơng trình trên, Sokolov cịn xét việc giải hệ phương trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Khi nay ain, Q2n,---;}@mn được xác định từ</small>
<small>và phép lặp (0.10) hội tụ đến nghiệm của (0.9).</small>
M.M. Gai [76] đã xét phương trình có trễ
<small>trình ngẫu nhiên trong các hệ cực trị rời rạc có điều biến.</small>
phương pháp của Sokolov. Một trong các bài tốn chính được xét trong [79] là
giải phương trình
<small>x+=T+z (0.13)thơng qua việc giải phương trình</small>
xz = F(z,2), (0.14)
<small>với F(z,y) là một trong các dang:</small>
<small>dụng và ví dụ trong sách của Kurpel.</small>
triển Taylor của K(t,s)).
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Phép lap z„ = Sntn + (7T — Sa)za-¡ khi này có dạng</small>
<small>3) Sau đây ta xét hệ phương trình tích phân tuyến tinh [79, Vi dụ 13] mà ở</small>
thấy rằng, khi z;o(#) (i = 1,2,3) được lấy đủ gần theo giá trị tuyệt đối tới các
<small>hàm z,o() (¢ = 1,2,3) thì day {z„()} (za() = {z¿a(9)}) sẽ hội tụ tới nghiệm</small>
<small>thơng thường hoặc khơng hội tụ hoặc có miền hội tụ hẹp hơn. Độc giả quan</small>
<small>foes Oe re ^^... bo bebe ek Asay VAN và poate Mote Xác tế ete iy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>đưa ra đối với phương trình tích phân với tham số bé cùng với các ví dụ trong</small>
Bố cục của luận án như sau. Luận án ngoài các phần Mở đầu, Kết luận vàTài liệu tham khảo, gồm có 4 chương:
<small>ĐHQGHN, dưới sự chủ trì của GS TSKH Phạm Kỳ Anh và tại Xêmina ”Phương</small>
<small>trình tốn tử, phương trình đạo hàm riêng và giải tích số” của phịng Giải tích</small>
<small>số và Tính tốn khoa học thuộc Viện Toán học, Viện KHCN Việt nam, dưới sựchủ trì của GS TSKH Nguyễn Minh Chương.</small>
Một phần nội dung của luận án cũng đã được báo cáo tại Hội nghị Phương
học tồn quốc lần thứ nhất, Hà nội 12/1999, và Hội nghị Khoa học của Trường
<small>ĐHKHTN 11/2004</small>
Nhân đây, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy hướng
dẫn GS TSKH Phạm Kỳ Anh, người đã quan tâm, hướng dẫn và đóng góp nhiều
<small>ý kiến q báu trong suốt q trình hồn thành luận án của tác giả. Tác giả</small>
cũng xin cám ơn Thầy GS TSKH Đỗ Công Khanh, dù ở xa nhưng thầy đã bày
<small>tỏ sự quan tâm thích đáng tới nội dung của luận án.</small>
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy GS TSKH Nguyễn Minh
Chương. người đã dẫn tác giả vào lĩnh vực nghiên cứu trong luận án và cùng
<small>đăng với tác giả các cơng trình quan trọng của luận án.</small>
<small>Tác giả cũng đã nhận được sự giúp đỡ và những tài liệu q từ PGS TSKH</small>
<small>tố đ13:6 Tin. Tác sie sin chấn thành cấm on Pork GSKA ĐÃ hếng cân sì sự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Tác gia cũng xin chân thành cám on các bạn, các đồng nghiệp tại cácXêmina "Phương pháp giải phương trình vi phân” và Xémina ”Phương trình
<small>tốn tử, phương trình đạo hàm riêng và giải tích số” vì sự quan tâm. Đặc biệt</small>
<small>tác giả xin cám ơn các đồng nghiệp tại Xêmina "Phương trình tốn tử, phương</small>
<small>trình đạo hàm riêng và giải tích số” đã đóng góp nhiều ý kiến cho một số ví dụ</small>
<small>được trình bày trong luận án.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>CHUONG 1</small>
Chương này gồm 3 mục. Mục 1.1 gồm các định lý Krasnoselskii, Browder,
<small>khơng hội tu.</small>
Sau đây, nếu khơng nói gì thêm, ta ký hiệu D là tập con đóng thuộc khơng
gian metric đầy đủ X, 7 là ánh xa từ D vào D hay từ D x D vào D. Ta cũng ký
Dang co Krasnoselskii [78, tr 57]: d(Tz,Ty) < k(a,b)d(z, y), nếu a < d(z,y) <b,
ở đây 0 < k(a,b) < 1 khi 0 <a<b. Vi dụ về ánh xa 7 thoả mãn điều kiện co
Krasnoselskii là ánh xạ thoả mãn
<small>với +(u) là ham liên tục dương khi u > 0.</small>
Dang co Browder [11, Định ly 1.1]: d(Tz,Ty) < v(d(z,y)), ở đây wv : (0,00) >{0,s) là ham không giảm, liên tục phải và 0 < u(r) <r VỚI r >0.
<small>Dang co Boyd-Wong phi tuyến [8]: d(Tz,Ty) < v(d(z,y)), ở đây ý: (0,00) 3</small>
(0,00) là ham nửa liên tục trên từ phải va 0 < (r) <r VỚI r > 0.
<small>tục Uêi từ PHải.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Dạng co Meir-Keeler [49]: ve > 0 3d > 0 sao cho</small>
<small>c<d(z,u) <c+ð —= d(Tr,Ty) <e.</small>
Nam 1979, D. H. Tan [65] đã so sánh các dạng co trên và nhận được kếtquả sau: Krasnoselskii + Boyd-Wong* = Meir-Keeler, và dạng co Meir-Keelerthực sự mở rộng hon Boyd-Wong*. Từ định nghĩa dé thấy hai dang co Boyd-<small>Wong phi tuyến và Boyd-Wong* tương đương với nhau. Năm 1997 Jachymski</small>
Boyd-Wong thực sự mở rộng hơn Browder. Tuy nhiên đối với các dạng co suy rộngthì khơng phải tất cả những kết luận này còn đúng nữa.
D. H. Tan, N. A. Minh [65], [67] đã mở rộng các dạng co Boyd-Wong,
<small>mmaz{d(z, 0), d(+,T+), d(u, Tụ), d(x, Tụ), d(u,Te)}.</small>
<small>Định lý 2.3.1 (Chương 2).</small>
<small>d(T+, Tụ) < k(a,b)r(T+, Tụ) (1.1.1)</small>
<small>Krasnoselskii co suy rộng 2 biến và định lý Boyd-Wong* co suy rộng 2 biến.</small>
Tuy nhiên ở đây ta nêu cách chứng minh trực tiếp các định lý Krasnoselskii suy
<small>rộng. Và cách chứng minh này được sử dụng trong chứng minh Định lý 2.3.1,</small>
xét định lý Krasnoselskii như là trường hợp riêng của định lý Boyd-Wong* vađưa ra điều kiện ràng buộc như điều kiện (2.3.6) trong Định lý 2.3.3, định lý
<small>Boyd-Wong* khơng giãn.</small>
Tình huống tương tự cũng xảy ra khi so sánh định lý Browder co suy rộng với
<small>FRUNG TAM THONG TIN THỰ VIÊN I</small>
<small>là trường hợp riêng nên khi mở rộng định lý này thì ở định lý Browder không</small>
<small>Ví dụ 1.1.1. Ví dụ này chỉ ra ánh xạ 7 thoả mãn điều kiện (1.1.1) với k(a,b) = 3,</small>
<small>nhưng 7 không phải là ánh xạ co Banach. Gia sử MM, = (0,4.2], Mạ = {5},</small>
<small>D=M,UM2,X = R,7T xác định như sau</small>
<small>z/2 nếu re Mì,</small>
<small>tos 5</small>
<small>z/5 néu z€ Mạ.</small>
<small>Khi z,u € My, d(Tzr,Tw) = šd(z,). Khi z € Mì, =5, d(Tz,Ty) = |L— š| <1.1<</small>
2= sd(y, Ty). Tương tự, khi z = 5,y € My,d(Tz,Ty) < ;d(z,T+). Mặt khác, cho<small>+ =5, = 4.2 ta có d(Tz, Ty) = |I— 42| = 1.1 > 0.8 = d(z,), nghĩa là 7 không phảilà ánh xa co Banach.</small>
<small>Dinh lý 1.1.1. Gid sứ 7 là ánh xa liên tục từ D x D vào D thoả man</small>
<small>d(T(z,0),T(z,t)) < k(a,b)m(T(z,),T(, t)), (1.1.2)</small>
bất kỳ thoả mãn 0< a <b. Khi đó T có duy nhất điểm bất động u. Hơn nữa,
<small>day z„ = T(tn,tn-1) xác định với mọi n và hội tụ tới u từ xo € D bất kỳ.</small>
An+1 < [k(a,a1)]an < ++ < [k(a,a1)|"a1 — 0,
<small>bởi k(a,ai) < 1, 6 day ai = d(x,,z9). Từ mâu thuẫn ta nhận được a = 0.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Cho « > 0 bất kỳ, ta chọn N sao cho
<small>an < (c/4)(1 ~ k(e/4, 5€/4)).</small>
Ta sẽ chứng minh bang qui nap rằng z„ € B(ry,e) Yn > N, ở đây Biry,e) ={z:
d(,zx) < }. Khi đó day {z„} sẽ là day Cosi và định lý được chứng minh. Giả
<small>SỬ z„< B(xx,e) VỚI Moin: N<n<m. Nếu ang; = zx„ thì đ(zm;i,zv) =Ũ<€.</small>
<small>5/4, và bởi max{d(zZ„+1,#w), đ(#m,#w~1)} = đ(#z,#x—¡) nên ta có</small>
<small>đ(#m+1,#x) < k(e/4, 5€/4)[d(am, rn) tan] < k(e/4,5€/4)e + an <e.</small>
Trong ca hai trường hợp d(zm4i,zv) <<. Từ đó z, € B(ry,e) Vn > N. Tinh duy
<small>Dưới đây là định lý Browder suy rộng.</small>
<small>Định lý 1.1.2. Gid sử T là ánh xạ từ D x D vào D thoả man</small>
<small>d(T(,w),T(z,t)) < o(m(T(z, y), T(z, t))), (1.1.3)Vzr,y,z,t € D, ở đây ụ : (0,00) > (0,00) là hàm không giảm, liên tục phải và</small>
0< (r) <r với r >0. Khi đó ta có kết luận của Định lý 1.1.1.
<small>Chứng mình. Với uc D cố định bất kỳ, ánh xa 7, xác định bởi 7,(z) = T(z, v)thoả mãn</small>
<small>Vr,zc D. Khi đó từ cách chứng minh của Định lý 2.3.2 (Chương 2) 7, có</small>
Trai Ln Và. KY hiệu ay = đ(#„,#a-l). Dé thay đ(#n+1,#ns) < d(tn,Tn-.1), SUY Tả{a„} là dãy giảm, nên a, < ”~!{a¡), ở đây ý?(r) = (0(r)),...V.V. Dat rạ = ý" (nọ),<small>ngữ Po, = a Gad, Vole = cyte VÉ, 29,2... Từ đó ida (4. ¡ = lwo, Từ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">d(tm+1,2N) S (d(#m,N) + an) < We) S €— aN.
<small>Vay tni1 € B(tn,e —an). GỌI u= lim zp. Gia sử u # T(u,u). Ta có</small>
<small>nm —+ œ ta được d(T(u,u),u) < (d(u,T(u,w))) < d(u,T(u,u)). Từ mâu thuẫn ta</small>
nhận được u = T(u,u). Tính duy nhất của u dễ thấy. a
<small>thoả mãn</small>
đ(T(z,0),TŒ,t)) < e(r)m{(T(z, y), T(z, t)), (1.1.4)
ham nua liên tục trên từ phảị Khi đó ta có kết luận của Định lý 1.1.1.Chứng mình. Với uc D cố định bất kỳ, ánh xạ 7, thoả mãn
<small>d(Tt(z),T,(z)) < œ(d(x,z))r(Tv(z),Tv(2)), Ve #2 € D,</small>
xác định Vn, Vro € D. Ký hiệu ay = đ(z„,z„_¡). Giả SỬ za¿¡ # z„ Wn. Ta có
ặ) nửa liên tục trên từ phải suy ra a < ăa)a < a, mâu thuẫn. Vậy a = 0.
<small>q„ > n Sao cho</small>
<small>d(Tp„,Za„) >€, ĂLp,-1,2q,) < €.</small>
<small>< ơ(b„) max{en, bn, 0,0, glen + €n}} < ăbn)bn.</small>
Va,y,z,t € D, ở đáy ý : [0,00) > [0,œ) là ham nứa liên tục trên từ phải và0< ¿(r) <r với r>0. Khi đó ta có kết luân của Dinh ly 1.1.1.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Chứng mình. Với v € D cố định bất kỳ ánh xạ 7, thoả mãn
<small>đ(Tv(z),TV(2z)) < w(r(Te (2), Te(z))), Vr,z2 € D,</small>
Vn,Vrọo€ D. Ký hiệu a, = d(za,za-i). Gia SỬ tay, # In Wn. Dễ thay aa+ < an,
<small>Và anii < (a„). Bởi (.) nửa liên tục trên từ phải nên lim a„ = 0.</small>
Gia sử {z„} khơng phải là day Cési. Khi đó 3e > 0 Yn App > qn > n Sao cho
<small>bạ = d(Xp,,2q,) 2€, A(Lp,-1,2q,) < €.</small>
Ký hiệu e, = đ(zp„+1,z¿„+¡). Ta cũng thấy b„ — e+, en + c. Mat khác
€ <(e) < e. Điều mâu thuẫn kéo theo {z„} là day Côsi.
<small>Gia sử lim z„ =u Và # T(u,u). Ta có</small>
<small>d(T(u,u),z„) <w(max{d(u, tn), d(u, In—1), dịu, T(u, u)), 0,</small>
<small>Ở đây max{...} = d(u,T(u,u)) khi n đủ lớn. Từ đó d(T(u,u),u) < (d(u,T(u,u)))</small>
<small>Sau đây là định lý Meir-Keeler suy rộng.</small>
Dinh lý 1.1.5. Giá sứ T là ánh xạ liên tục từ DxD vào D thoả mãn: Ye > 0, 36 > 0
<small>Sao Cho Với mọi z,y,z,t € D</small>
<small>e<m(T(z,y),T(z,t))<e+d =></small>
d(T(z,w),T(z,t)) < e néu (x,y) # (z,t) và z # ụ và!hoặc z # t; và
d(T(z,w),T(z,t)) < e nếu ngược lại. (1.1.6)
Tương tự như ở [67] ta có các nhận xét sau.
Nhân xét 1.1.1. Điều kiện (1.1.6) suy ra
<small>d 8 Ri (24 Foes p vag t 1;›It:d (xe d</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Thật vậy, nếu (z,y) # (z,t) vax # hoặc z z ¿ thì đặt m(T(z,w),7(z,t)) => 0 ta
<small>có từ (1.1.6) d(T(z, y). T(z, t)) < m(T(z,w),T(z,t)). Ngược lại thì cũng từ (1.1.6)d(T(z,y),T(z,t)) << m(T(z, y), T(z, t)). Vậy (1.1.7) ln có.</small>
Nhàn xét 1.1.2. Điều kiện (1.1.6) tương đương với điều kiện sau: Ye > 0, 3ổ > 0
<small>Sao cho</small>
<small>m(T(z,y),T(z,t))<e+6 =></small>
<small>d(T(z,y),T(z,t)) < ‹ nếu (z,y) # (z,t) va z # và/hoặc z # t; va</small>
<small>d(T(z,y),T(z,t)) < c nếu ngược lại. (1.1.8)</small>
<small>(1.1.6) đúng và m(T(z,y),T(z,t)) < e+ ð. Nếu m(T(z,y),T(z,t)) > ‹ thì từ (1.1.6)ta có d(T(z,y),T(z,t)) <c hoặc < ‹. Nếu m(T(z,y),T(z,t)) < e thì bởi Nhận xét</small>
<small>1.1.1 ta có d(T(z,y),T(z,t)) < m(T(z,y),T(z,t)) < e. Vậy (1.1.8) thoả mãn.</small>
<small>Chứng minh Định ly 1.1.5. Với uc D cố định bất kỳ ánh xạ 7, thoả mãn</small>
<small>Ve > 0, 35 >0 sao cho:</small>
<small>€<7r(Ty(z),Ty(z)) <€ +6 => d(T, (2), Ti (z)) <e.</small>
Thật vậy, nếu z = z thi d(T,(z),T,(z)) =0<e, nếu z ¥z thì (z,ø) # (z,u) Và z fv
<small>hoặc z # v, khi đó từ (1.1.6) đ(7,(z), 7y(z)) < e. Do đó từ [67, Định lý 1] tồn tại</small>
<small>duy nhất z sao cho z = T,(z). Như vậy dãy {z„}, với z„ = 7(z„,z„_¡), xác định</small>
<small>Vn,Vzọ € D.</small>
<small>= Qn.</small>
Suy ra {a,} giảm va tồn tai a = lim a,. Giả sử a > 0. Dat a = ‹, khi đótồn tai 6 > 0 va N sao cho Wn > N: € < an < € +6. Nên từ (1.1.6) ang: =
<small>d(T(2n41,2n),T (Ln, Tn-1)) < € DOL z„+¡ Aan. Mâu thuẫn suy ra a = 0.</small>
Ta sẽ chứng tỏ {z„} là dãy Côsi. Gia sử ngược lại. Khi đó 3e > 0 sao cho<small>VN, 3n >m > N :d(z„,z„) > 2. Ta chọn 6 từ (1.1.6). Dat a = min{e, 5}. Bởi</small>
<small>Sao cho</small>
<small>e+ < d(tm,21) Se + 2.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">d(zm,#n) > 2£ >€+ ậ. Nếu Am, Tig) <€+ Š thì đ(Z„.zi¿xì) <€+ G+ 9 =et+ §.
<small>Điều nay mâu thuan với định nghĩa của Io. Từ đó d(z„.z„) e+ #.</small>
e<r(fz, fy) <¢+6 = d(ƒr, fy) <e. (1.1.9)
<small>Vi dụ 1.1.2. Gia sử X = {0,1,2,...},d(z,y) = |z—w|,z,ụ€ X, ƒ được xác định nhưsau</small>
<small>f(n) =0, m = 1,2,...</small>
z=0,u=n>]1, r(ƒz, fy) >d(z,y) >1, d(ƒz, fy) = 1;
z =n, =rn,n # 1n,n,1n > 1, r(ƒz, fy) > d(+,u) >1, d(ƒz, fy) = 0.
<small>Nhu vậy với 0 <e <1 chọn ä =1~e, với 1 < ‹ chon 6 bất kỳ, ta thấy ƒ thoả mãn</small>
<small>rq thuộc X nào.</small>
1.2. Định lý Frum-Ketkoy mở rộng
<small>Whig pha: của dina lý Fron.ivctko. ch KaGay chan Gasech A2</small>
<small>Ua iG yp cbf C 2001 tL:} oe © Cil ti “SQ Bo debe SSA «he: GAS gar Gilde fii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">chứng minh đúng đắn cho định lý này, đầu tiên cho z¡-không gian [51] (bao
gồm không gian Hilbert và L,,1 <p< œ), và sau đó là cho khơng gian Banach
<small>bất kỳ [52]. Trong [52] định lý Frum-Ketkov nhận được như là một hệ quả của</small>
Mệnh dé 1.2.1 [52] Giả sit G là tập lơi đóng trong không gian Banach X và
<small>T:G—>G là ánh xạ liên tục. Giả thiết tồn tại tap compac K C X và hai day số</small>
<small>dương {ax} và {b¿} với a¿ > by và ax — 0 sao cho</small>
(1) với mỗi lân cận mở Go của K trong X và mdi x € G, tôn tại số nguyên
<small>dương nọ (phụ thuộc vào x và Go) sao cho T”+ € G Yn > nọ: va</small>
<small>(2) T anh xạ No, = {2 € G: d(z,K) < ag} vào No, Vk ></small>
F.E. Browder [11, Dinh lý 16.3] cũng đã tổng qt hố định lý Frum-Ketkovtrong khơng gian Hilbert. Mệnh dé 1.2.1 là kết quả của Browder phát biểucho không gian Banach. Tuy nhiên cách chứng minh của Browder chỉ áp dụng
<small>được cho không gian Hilbert mà không phát triển trực tiếp được cho không gianBanach.</small>
<small>là ánh xạ liên tục. Giả sử tồn tại tập compac K C X sao cho</small>
<small>d(T+,K) < 0(d(x,K)) Vr € D, (1.2.1)</small>
Ở đây d(ụ, K) là khoảng cách từ điểm y đến K, : (0,00) + [0,00) là hàm khônggiảm nửa liên tục trên từ phải, 0 < p(r) <r voir >0. Khi đó T có điểm bất
<small>Chứng mình. Cho ay = 1/k Và by = (ag) < ax. Với xz € D bất kỳ đặt r, = d(T"z, K)</small>
<small>ta CÓ rn < W(rn-1) < ra-i. Từ đó tồn tại lim rạ = r. Bởi ý nửa liên tục trên từ</small>
<small>phải nên r < #(r) <r, nếu r >0. Suy ra r =0, nghĩa là lim đ(T”z,K) = 0.</small>
<small>Gia sử Go là lân cận mở bat kỳ của K và ký hiệu W,(X) = {z€ D: d(x, K) < 6}.</small>
<small>That vậy, nếu đ(ØG;, K) = 0 thì tồn tai z„ € Go, yn € WK sao cho Ilr, — „|| — 0.</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Ví dụ 1.2.1. Khi 7: X — X là ánh xạ co Browder, nghĩa là</small>
nữa gid sử T là tua không giãn, nghĩa là
<small>+ - pl| < llz —p|| Vz € D, vp € P, (1.2.2)</small>
ở đây P={xz€< D:+ = Tz}. Ngoài ra
<small>|Tz — pl| < |lz - p Vr € D\ P, vpeP. (1.2.3)</small>
Chứng minh. Chứng minh định lý này tương tự như ở [55, Định lý 3.1]. Ta
<small>tin dy bịt cho day ca</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>tại lim||z, — z*|| nên lim||z, — z*|| = liml|za, — z*|| = 0. |</small>
<small>n n 2</small>
<small>llz — y|] >0 suy ra JJš(z + y)|| < 1, hay tương đương ||Ar + (1 — À)z|| < 1, A € (0,1).</small>
hàm (r) nửa liên tục trên từ phải nào đó sao cho 0 < )(r) <r với r>0. Ngồi
ra K lơi, và T tựa khơng gián, tức có (1.2.2). Giả thiết thêm X lơi ngặt. Khi đó
<small>A€(0,1), I là ánh xạ đơn vi.</small>
Chứng minh. Như trên ta thấy Kn D là khác rỗng, lôi, compac. Bởi 1.2.1 nên
ở đây *(r) = Ar + (1 — A)/(r). Dễ thấy * có các tính chất của . Vậy 7; thoả
mãn (1.2.1). Ngồi ra 7; là tựa khơng giãn bởi
Tiếp theo lập luận như ở Định lý 1.2.1 ta có kết luận của hệ quả. a
Khi 7 là ánh xa không giãn thi điều kiện X lồi ngặt trong Hệ quả 1.2.1
không cần nữa.
<small>limllra — z”|| = limj|T?(zo) — z*|| nên lim||z, — c*|| = limllzn, —z*l||= 0. a</small>
<small>n n n</small>
Tiếp theo ta chứng minh một kết quả cho ánh xa tựa không giãn 2 biến thoảmãn điều kiện co dạng Frum-Ketkov.
Định lý 1.2.2. Cho D là tập lơi đóng trong không gian Banach X và T: DxD >
D là ánh xạ liên tục. Giả sử tồn tại tập compac K C X và hàm t không giảm
<small>và nứa liên tục trên từ phải, 0< (r) <r với r >0, sao cho</small>
<small>d(T(z,u), K) < (max{d(z,K),d(u,K)}) Vz,y € D. (1.2.5)</small>
Ngoài ra Vz,y € D,p€ F, ở đây P = {xzc D:+ = T(,z)}, T thoả man
Thêm nữa, gid thiết 2, = T(a,z„_\) xác định với mọi n > 1 với zọ € D nào do.
Suy ra tồn tại lim llz„ — p|| với mọi p e F.
<small>Nếu zm € K với m nào đó thì từ (1.2.5) 2, € K Vn >rn, nghĩa là d(z„, K) = 0</small>
Yn >m. Gia SỬ rm £ K Ym. Khi đó
<small>d(z„, K) < U(max{d(x„, K),d(za—i, K)})</small>
<small>< max{d(z„,K),d(z„-1, K)}</small>
<small>bởi ulrs <r với r > 0. Từ đó dir. KY < (~„ vị WY). Suy ra tìm clr, BK) =9 Từ: VAP 1 dN) ) ; 1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Bởi 7 liên tục nên u = T(u, v).</small>
<small>Nếu u zZ v thì từ (1.2.6)</small>
Mau thuẫn suy rau =v vaueé ƑnK. Lai vì lim llz» —ul| tồn tại va lim ||z,, — w|| = 0
ta thấy {z„} hội tụ đến u. aVi dụ 1.2.2. Gia sử X = R, D = [0,1], K = {0}, T(z,y) = sin %* với F(T) = {0}.
À € [0,1], sẽ thoả mãn điều kiện co (1.2.5). Ngoài ra, giả thiết một trong 2 điều
<small>kiện sau thoả mãn:</small>
<small>a) D bị chan, T(z, y) = U(x) + (1 — A)S(y), A € (0,1), và U là ánh xạ sao cho</small>
+(U(E)) < +(E) với mọi E c D. O đây + là độ đo Kuratowski hoặc Hausdorff
<small>(Định nghĩa 2.2.1 và 2.2.2 Chương 2).</small>
<small>Kh Có r Ty... 7) sốt định cố: nọin> TL Và ca el</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Thật vậy, dat s = d(x, A), t = d(y, K), r = max{s,t} Và u(r) := Aa(r)+(1—A)3(r).
<small>đ(AU() + (1 — A)S(y), K) < Ad(U(x), K) + (1 — A)d(S(y), K).</small>
<small>Vi a,Ø là các hàm tang nên từ đó</small>
<small>Giả thiết b) thoả mãn. Ta thấy ngay 7, là ánh xạ co với hệ số A < 1, nênx =T(z,y) giải được duy nhất. a</small>
<small>che z+(1) # x:(9) = 0 và -¿/k` nhân hữu han oid tri khác nhan trần 7 ta thav dav</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>ditn,£n—1) > |ro(1) — zo(0)| = |ro(1)| = const > 0 Yn.</small>
<small>Vk € Z.</small>
<small>định va và hội tụ đến 0. Thật vậy, đặt &, = d(z„,z„_¡). Ta có</small>
<small>In-i(t + 1)</small>
<small>ky =d(— PC” </small>
<small>— #n—1(É + 1) _, .</small>
(1.3.1). Sau khi xác định k,, thì z,(t) được xác định như sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>suy Ta z„ — 0.</small>
không gian C(A) là tập các hàm thực, liên tục, tuần hoàn trên # :
Dé thấy với zo(e*) sao cho zo(e**) # xo(e®) = 0 dãy z„ = T(tn_-1,2n-1) khơng
day z„ = 7(z„,z„_¡) hoàn toàn xác định vn và hội tụ đến 0 (hàm đồng nhất bằng
ở đây ánh xạ r : v = (21,20,...) —> Tv = (0,21, 22,...). Ta thấy ngay VỚI uo
(ro,Zo,2,...), 20,1 #0, day lặp un = T(un—1, un-1) chỉ hội tụ yếu đến 0, mà không<small>hội tụ mạnh, vì |lun — un-1l| > |zo,1| = const > 0.</small>
<small>_ TUn-1 _</small>
<small>Ta thấy f(s) là hàm liên tục, that vậy</small>
<small>j TUn -1 ¡ TUn— dị</small>
<small>iy Tun=1 TUn-1 , |exp(s) — exp(so)!,, ˆ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>khi s + so. Do ƒ: [0,s) — [0,2||¿„_¡|l} nên hàm liên tục ƒ đưa đoạn {0,2|u„- ¡ ||]</small>
vào chính nó và do đó có điểm bất động. Gọi một trong các điểm đó là ky. Sau
khi &, xác định thì u, được xác định bằng
<small>Như vậy day u„ = T (un, un—1) hoàn toàn xác định.</small>
<small>M= kj > ˆ 2 ers n</small>
mâu thuẫn. Từ đó 52; ki = +oo. Mặt khác
<small>khi n > 00. Vậy uz, > 0.</small>
Két luan
Chương | gồm những kết qua chính như sau:
<small>định lý ánh xạ co suy rộng hai biến. Đó là các định lý Krasnoselskii, Browder,Boyd-Wong và Meir-Keeler.</small>
<small>2. Dinh lý Frum-Ketkov duoc mở rộng và một số kết quả liên quan đến</small>
<small>lene co Frum-Eectksx chước chứng minh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>3. Mot số vi dụ trong các không gian I,, 1 < p< œ, va C(—o0, oc), được xây</small>
<small>tụ yếu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>CHƯƠNG 2</small>
Trong Chương 1 chúng tôi đã mở rộng một số định ly ánh xa co thành ánh
<small>lý Krasnoselskii, Browder, Boyd-Wong, B. E. Rhoades, C. S. Wong thành các</small>
định lý không giãn suy rộng hai biến. Chúng tôi cũng đưa ra một số kết quả
về ánh xạ không giãn thoả mãn thêm điều kiện dạng nén (condensing).
<small>bất động được chứng minh. Một ứng dụng đối với phương trình tích phân với</small>
tham số bé được đưa ra. Mục 2.3 gồm các định lý KrasnoselskH, Browder,
Trong [60, Định lý 3] ánh xạ co Edelstein đã được mở rộng như sau:
Giả sử D là tập con đóng thuộc khơng gian metric X, T: D — D là ánh xạ
<small>liên tuc thoả mãn</small>
tạo bởi hai đường tròn đồng tâm xung quanh tâm của chúng. Trong [67] đã xây
<small>AI(T+, Tụ) := max{d(z, 0), d(œ, T+), d(u, Tụ), d(+, Tu), du, T+)}.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">định lý cần phải liên tục), ta có mệnh đề sau:
<small>đầy đủ X,T:D— D là ánh xạ liên tục thoả man</small>
<small>d(T+, Tụ) < max{d(z, 9), d(+, Ta), d(y, Ty), d(x, Ty), d(u.T+)]}</small>
lý này mở rộng các kết quả trước đó của tác giả trong [6, Dinh lý 1] và [3,
<small>Định lý 1.1].</small>
Định ly 2.1.1. Gia sử D là tập compac thuộc không gian metric X, T là ánh
xạ liên tục từ D x D vào D thoả mấn
<small>na] —t hạ Pag} Fat —* He</small>
<small>VỚI tị, ¡ị € D. Vi T liên tục nên uị = T(ui,u), u = T(u,u_¡), ngOài ra,</small>
d(u;,u) = d(u,u_y). Gia SỬ uị #u hay u#u_¡, khi đó từ (2.1.2)
<small>d(uy,u) < max{d(u;,u), d(u, u_1), 0,0, d(ui, u), d(u, uị)}</small>
<small>= d(uy, u).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>d(zn.u) < max{d(Ta,u),đ(zn_—, u),0,0,d(+„,u), d{u,#„)}</small>
<small>= max{d(zn, u),đd(#a_, u)}.</small>
<small>Suy ra tồn tại lim đ(z„,u). BỞI lim zạ, = u nên lim z, = u. Tính duy nhất của u</small>
<small>Tt 3 n</small>
dé thay. a
Nhận xét 2.1.1. Điều kiện D compac có thể được thay bang D đóng và T(D, D)
<small>là compac tương đối, ở đây T(D, D) = {T(z,y): 2,y € D}.</small>
<small>Đặt ƒzr := 7(z,z), khi z = y và z =¿ thì (2.1.2) trở thành</small>
<small>d( fz, fz) < max{d(z, z), d(, fr), d(z, ƒz), d(z, fz), d(z, ƒz)}. (2.1.3)</small>
Chi từ điều kiện (2.1.3) ta chưa kết luận được gi về sự tồn tại điểm bat độngcủa 7, và phép lặp Picard x, = 7(z„-i,z„_¡) có thể khơng hội tu.
Mệnh đề đơn giản sau là sự mở rộng của định lý Edelstein [24] và Kannan
<small>là ánh xạ liên tục thod mãn</small>
<small>d(Tx,Ty) < aid(z,T+) + aad(u, Ty) + aad(z, Tụ)</small>
<small>+ øad(w,T*z) + asd(z, 0), (2.1.4)</small>
<small>PGW 1 Tớ cửa > b DADs never lâu a fa Sop de er. tae tóc</small>
<small>` Ầ Yap g3 # na. ee ~ $y fie 5 + 2 ¬ Ta : Hổ te</small><sub>Via, 2 vedolbyY rad; - uv, YEOVCLU đa o U 1i </sub><sub>đc 3v dạ t Sug Fy Paty (dg Tũủa rug) A +</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Từ đó a, = 1, SUY ra ay =a; =0, va do ai +03 + a¿ + a; < 1 nên a3 = 0. Như vậy
<small>điều kiện co (2.1.4) trở thành</small>
<small>d(Tz,Ty) < d(x,T+) Vz,u, z¿c D. (2.1.5)</small>
mâu thuẫn. Vậy khơng xảy ra a; + a4 = 1.
Từ đó {a„} giảm và tồn tại a = lim a„. Giả sử {7z} chứa dãy con hội tu
<small>In; —È th, khi đó Inj+1 > Tu, Inj42 7 T’u. Do 7 liên tục nên a = d(u,Tu) =</small>
<small>d(Tu,T*u). Nếu u # Tu thì</small>
d(T°u, Tu) < aid(Tu, T?u) + aad(u, Tu) + aa.0
<small>< (a) + dạ + 2a4 + a;)a <a.</small>
đ(+„+1,) < aid(In,In41) + a2.0 + agd(rn, 0)
<small>+ aad(u, In41) + asđ(Zn, u,</small>
<small>Suy ra</small>
<small>a; +a3+ 45</small>
<small>1— a4</small>
<small>< max{d(tn,2n41),d(En,u)} <Š</small>
<small>đ(Tn+1,) < max{d(#„, z„+1); đ(=„, u)}</small>
ở đây n;, được chọn sao cho d(za,„,za„ „) < €, đ(za,,) < € VỚI > 0 cho trước
<small>bất kỳ. Nhu vậy lim z„ = u.</small>
<small>Nhân xét 2.1.2. Khi ai = a¿ = a3 = ay = 0, a; = 1 ta có định lý Edelstein</small>
[24]. Khi a; = a2 = ÿ, dạ =a = 0 ta có định ly Kannan [38]. Trường hop
<small>5>” .a, < 1 là trường hợp riêng của định ly Edelstein suy rộng đã biết. Nhưng</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Định lý 2.1.2. Giá sử D là tap compac thuộc không gian metric (X,d), T:</small>
<small>DxD— D là ánh xa liên tục thoả man</small>
xảy ra khi (x,y) # (z,t) và z # ụ valhodc z # t, (2.1.6)
<small>ai + dạ + 2a3 +a¿ <1 hay ai + a¿ + 24 + a; <1.</small>
Khi đó ta có kết luận của Định lý 2.1.1.
<small>Chứng mình. Với v € D cố định bất kỳ ánh xạ 7, thoả mãn điều kiện co (2.1.4)</small>
<small>d(T, (x), Ty(z)) < aid(z,Tv(+)) + aad(z, Ty(z)) + aad(z, Ty (z))</small>
<small>+ aad(z, Ty(z)) + asd(z, 2),</small>
<small>Va # z. Từ Mệnh dé 2.1.2 tồn tại = = T,(Z), suy ra z„ = T({za,z„-¡) xác định.Gia SỬ z„¿¡ 42, Yn ta CÓ</small>
d(Zn41,In) < a).0 + a2.0 + azd(tn41,2n) + a4đ(Tn, Zn+1)
<small>hay as</small>
Từ đó tồn tai a = lim d(z„,z„_¡). Bởi D compac nên tồn tại các dãy con hội
<small>tu {Za,‡1} —> tì,{fna,} 4 u,{tnj-1} 4 u-i, VỚI ui,u,u_1 € D. Ngoài ra uy</small>
<small>T(u1,u),u = T(u,u_y) Va a = d(uj,u) = d(u, u_).</small>
<small>Nếu u,; z# u hay w #u_¡ thì</small>
<small>d(u1,u) < ai.0 + a¿.0 + aad(u, u) + aad(u, ui) + asd(u, u) + asd(u,_ 1)</small>
<small>= (dạ + dạ +a; + aạ)a <a.</small>
2.2.1. Ánh xạ không giãn và nén
Trước hết chúng tôi xin nhắc lại về hai độ đo không compac thường gặp.
Giả sử U là tập con bi chặn thuộc không gian Banach (hay metric day đủ) X.
<small>Định nghĩa 2.2.1. Độ đo không compac Kuratowski của tập U, ký hiệu là ăU),</small>
<small>được định nghĩa như sau</small>
<small>Định nghĩa 2.2.2. Độ đo không compac Hausdorff của tập U, ký hiệu là x(U),</small>
<small>là đại lượng</small>
hình cầu bán kính r}.
<small>Định nghĩa x(U) như trên có dạng tương đương như sau</small>
<small>x(U) = inf{t >0: 3Œ € K sao cho U CC +tB},</small>
ở đây B là hình cau đơn vị đóng của X, K là lớp các tập con compac của X.
Hai độ đo ặ) và x(.) có nhiều tính chất chung [19], [30]. Tuy nhiên, khi X
trong không gian hữu hạn chiều [70]. Một cách chứng minh khác về x(B) = I1
<small>Ta ký hiệu +(U) là độ đo không compac Kuratowski hay Hausdorff của tập</small>
<small>U, khi ta không phân biệt là độ do nào trong các định lý dưới đâỵ</small>
<small>Định nghĩa 2.2.3. Gia sử D là tập bi chặn thuộc không gian Banach (hay metricđầy du) X. Anh xạ ƒ: D> D được gọi là ánh xạ nén nếu</small>
<small>(i) f là ánh xa liên tục, biến tập bi chan thành tập bị chan, và</small>
<small>(il) +(ƒ(U)) < +(U) với mọi tập con Uc D mà +(U) >0.</small>
<small>Định lý 2.2.1. Gid sit D là tap đóng bị chặn thuộc khơng gian metric day di</small>
<small>X,T:DxD—+D là ánh xa liên tục thod mãn điều kiện không giản (2.1.2) ở</small>
<small>Định lý 2.1.1 và các điểu kiện sau</small>
với mỗi U CD mà +(U) > 0 và mỗi x € D. Khi đó ta có kết luận của Dinh lý<small>2.1.1.</small>
<small>Chứng minh. Với mỗi v € D cố định ánh xạ T, : D > D thoả mãn các điều</small>
<small>Ln = T(#a,#a-1) Xác định Vn Vz € D.</small>
<small>đối. Sau đó áp dụng Định lý 2.1.1 cho phần cịn lại của chứng minh. Gia sử+({za}j°) > 0 và đặt C = {z„}£. Bởi (2.2.1) và (2.2.2) ta có</small>
thoả mãn các điều kiện (2.2.1) và (2.2.2) với độ đo Kuratowski, và đồng thời
cả điều kiện không giãn (2.1.2), nghĩa là tất cả các điều kiện của Dinh lý 2.2.1
<small>đều thoả mãn.</small>
Khi đó từ điều kiện co (2.2.3) của 7 các tập {W;;} với Wi; := 7(U,,U;) là phủ hữu
<small>han của T(U,U) VỚI diam Wi; < k(s +e). Vie là bat kỳ nên 7(T(U,U)) < k+(U),</small>
suy ra (2.2.1) thoả mãn. Lai bởi mỗi 7, là ánh xa co với hệ số & nên (2.2.2)
<small>cũng thoả mãn.</small>
<small>Tương tự khi 7 thoả mãn (2.2.3) thì 7 sẽ thoả mãn (2.2.1) và (2.2.2) với độ</small>
<small>ts fousdor’f Thất vậv sia sở các Fình sau fa. tà nh Ccủc c7 VĂN</small>
<small>0 day 5G) << taj te nia dou cde wap hss - Thy D3) se</small>
</div>