Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

nghiên cứu hoạt động giao nhận tại công ty cổ phần giao hàng tiết kiệm chi nhánh bưu cục bạch đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG </b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP </b>

<b>NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM-CHI NHÁNH BƯU CỤC BẠCH ĐẰNG</b>

<b> CHUỖI CUNG ỨNG HÀ NỘI – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG </b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP </b>

<b>NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM-CHI NHÁNH BƯU CỤC BẠCH ĐẰNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Nhà trường và Bộ môn đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Bên cạnh đó, em muốn gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm đã hướng dẫn và chia sẻ nhiều kinh nghiệm về chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng để em có thêm nhiều kiến thức cũng như kỹ năng bổ ích.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Kim Cường đã hướng dẫn và góp ý để em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Do chưa có nhiều kinh nghiệm nên khóa luận khơng thể tránh khỏi thiếu sót, em mong thầy cơ thơng cảm và cho em thêm những nhận xét, đóng góp.

Trân trọng cảm ơn.

<b>SINH VIÊN Nguyễn Thị Chinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>lỜI CAM ĐOAN </b>

Em xin cam đoan về số liệu sử dụng trong khóa luận là số liệu thật, kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là sản phẩm của em, khơng sao chép, copy của người khác, các nội dung trích dẫn đều ghi đầy đủ thông tin nguồn, tuân thủ quy định của Luật Bản quyền.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước nhà trường và pháp luật nếu có bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật nào được phát hiện.

<b>SINH VIÊN Nguyễn Thị Chinh </b>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU ... 1 </b>

<b>Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ... 3 </b>

<b>1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng ... 3 </b>

<i><b>1.1.1.Khái niệm về chuỗi cung ứng ... 3</b></i>

<i><b>1.1.2.Khái niệm về quản lý chuỗi cung ứng ... 3</b></i>

<i><b>1.1.3.Khái niệm về quản lý chuỗi cung ứng và logistics ... 3</b></i>

<i><b>1.1.4.Vai trò chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp... 4</b></i>

<b>1.2. Tổng quan về dịch vụ giao nhận hàng hóa ... 5 </b>

<i><b>1.2.1.Khái niệm ... 5</b></i>

<i><b>1.2.2.Vai trò và chức năng ... 5</b></i>

<i><b>1.2.3.Người giao nhận và trách nhiệm của người giao nhận... 5</b></i>

<b>1.3. Quản lý hàng lưu kho trong doanh nghiệp... 6 </b>

<i><b>1.3.1.Khái niệm quản lý hàng lưu kho ... 6</b></i>

<i><b>1.3.2.Vai trò quản lý hàng lưu kho trong doanh nghiệp ... 6</b></i>

<i><b>1.3.3.Hệ thống bảo quản và dự trữ hàng hóa trong kho hàng ... 6</b></i>

<b>1.4. Một số chỉ tiêu đo lường hiệu suất dịch vụ giao nhận hàng hóa ... 7 </b>

<i><b>1.4.1.Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn... 7</b></i>

<i><b>1.4.2.Tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo ... 8</b></i>

<i><b>1.4.3.Thời gian vận chuyển đến đích ... 9</b></i>

<i><b>1.4.4.Cước phí vận chuyển ... 9</b></i>

<b>Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM- CHI NHÁNH BƯU CỤC BẠCH ĐẰNG ... 10 </b>

<b>2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm ... 10 </b>

<i><b>2.1.1.Giới thiệu Công ty ... 10</b></i>

<i><b>2.1.2.Sơ đồ mạng lưới chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm 152.1.3.Hoạt động kinh doanh của công ty ... 17</b></i>

<b>2.2. Thực trạng hoạt động giao nhận tại công ty... 23 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>2.2.1.Sơ đồ dịch vụ giao nhận... 23</b></i>

<i><b>2.2.2.Hệ thống quản lý hàng lưu kho ... 27</b></i>

<i><b>2.2.3.Thực trạng hoạt động giao nhận tại cơ sở kho Bạch Đằng ... 29</b></i>

<b>2.3. Kết quả hoạt động giao nhận tại bưu cục Bạch Đằng. ... 37 </b>

<b>2.4. Đánh giá kết quả hoạt động tại công ty ... 38 </b>

<b>Chương 3 Một số giải pháp cải thiện hoạt động giao nhận của công ty cổ phần giao hàng tiết kiệm. ... 41 </b>

<b>3.1. Giải pháp ... 41 </b>

<i><b>3.1.1.Giải pháp nâng cao công nghệ thông tin trong hoạt động giao hàng: ... 41</b></i>

<i><b>3.1.2.Giải pháp nâng cấp cơ sở hạ tầng kho/bưu cục và nâng cao chất lượng phương tiện vận chuyển ... 41</b></i>

<i><b>3.1.3.Giải pháp tối ưu hóa tuyến đường giao hàng và tăng mật độ tuyến đường42</b></i><b>KẾT LUẬN ... 44 </b>

<b>PHỤ LỤC ... 45 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 49 </b>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>

1 B2C Doanh nghiệp đến khách hàng Business-To-Customer

2 BBS Dịch vụ vận chuyển hàng to, hàng nặng

khác

Customer-To-Customer

5 COD Dịch vụ giao hàng thu tiền hộ Cash on Delivery

7 eLogistics Thương mại điện tử

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ </b>

<i>Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Giao Hàng Tiết Kiệm giai đoạn </i>

<i>Bảng 2.6: Cước phí vận chuyển gửi hàng từ 63 tỉnh thành toàn quốc ... 35 </i>

<i>Bảng 2-7: Thời gian vận chuyển giao nhận dự kiến trên toàn quốc... 37 </i>

<i>Biểu đồ 2-1: Chỉ tiêu giao hàng đúng hẹn của nhân viên giao nhận giai đoạn 2020-2022. ... 30 </i>

<i>Biểu đồ 2-2: Chỉ tiêu đơn hàng hoàn hảo của nhân viên giao nhận giai đoạn 2020-2022. ... 32 </i>

<i>Biểu đồ 2-3: Chỉ tiêu độ chính xác hóa đơn hàng hóa của nhân viên giao nhận giai đoạn <b>2020-2022. ... Error! Bookmark not defined. </b>Hình 2-1. Logo Cơng ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm ... 10 </i>

<i>Hình 2-2: Cơ cấu tổ chức CTCР Giao Hàng Tiết Kiệm ... 13 </i>

<i>Hình 2-3: Mạng lưới chuỗi cung ứng của CTCР Giao Hàng Tiết Kiệm ... 15 </i>

<i>Hình 2-4. Dịch vụ và đặc điểm dịch vụ của CTCP Giao Hàng Tiết Kiệm ... 17 </i>

<i>Hình 2-5. Sơ đồ hoạt động giao nhận tại CTCP Giao Hàng Tiết Kiệm ... 23 </i>

<i>Hình 2-6.Vị trí bưu cục Bạch Đằng của CTCP Giao Hàng Tiết Kiệm ... 27 </i>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>1 </small>

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Hiện nay, Việt Nam đang trong bối cảnh mở rộng thị trường. Theo phân tích của các chuyên gia, vận tải đường bộ chiếm trên 70% thị phần vận tải hàng hóa với chi phí cao, vận tải đường bộ một phần khiến chi phí logistics tăng cao. Xét theo khu vực, chi phí logistics của Việt Nam khá cao so với một số nước châu Á, chiếm khoảng 20,9% GDP. Đây là vấn đề lớn ảnh hưởng tới giá trị chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam. Giao thơng đường bộ có vai trị thiết yếu trong đời sống kinh tế - xã hội. Hiện tại, ở Việt Nam, vận tải đường bộ chiếm 94,23% tổng khối lượng vận tải hành khách và 77,47% vận tải hàng hóa. Vì vậy, vận tải đường bộ nói chung có ý nghĩa sống cịn đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

Tính đến năm 2022, Việt Nam có 37.406 doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong lĩnh vực logistics với mã ngành 5229. Doanh nghiệp logistics trong nước chiếm 89% tổng số doanh nghiệp logistics, nhưng chỉ chiếm khoảng 30% thị phần. Trong khi, doanh nghiệp logistics có vốn đầu tư nước ngồi chỉ chiếm 11% tổng số doanh nghiệp logistics, nhưng có quy mơ lớn nên chiếm giữ khoảng 70% thị phần. Doanh nghiệp logistics Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ (chiếm 95% tổng số doanh nghiệp logistics), hạn chế cả về vốn, nhân lực cũng như kinh nghiệm hoạt động quốc tế, chưa có sự liên kết giữa các khâu trong chuỗi cung ứng và giữa doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp xuất, nhập khẩu nên sức cạnh tranh yếu, đa phần làm dịch vụ ở các chuỗi cung ứng nhỏ, thiếu chuyên nghiệp… Nhìn vào thực tế, doanh nghiệp logistics Việt Nam chỉ mới được khách hàng thuê vận chuyển tới cảng nội địa, sau cảng là do doanh nghiệp nước ngoài quyết định đơn vị vận chuyển. Vì thế, ở cả chiều mua và bán, doanh nghiệp logistics trong nước đều hạn chế về thị trường.

Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thăng Long, em đã được tiếp cận và trang bị cho mình những lý luận, các học thuyết kinh tế và bài giảng của các thầy cô về các vấn đề nghiệp vụ như quản lý kho hàng, vận tải giao nhận, bảo hiểm, logistics và quản lý chuỗi cung ứng…cùng với một số vấn đề như tài chính, nhân sự, marketing…. Bởi vậy trong q trình thực tập, được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, anh chị nhân viên công ty, em đã có điều kiện nắm bắt tổng qt chung về tình hình hoạt động của cơng ty và hồn thành được bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Sau một thời gian ngắn thực tập tại công ty, em nhận thấy rằng hoạt động giao nhận vận chuyển hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường hơn nữa, do đó em

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Đối tượng nghiên cứu </i>

Các vấn đề lý luận cũng như thực trạng về hoạt động vận chuyển hàng hóa tại chi nhánh bưu cục Bạch Đằng của công ty Giao Hàng Tiết Kiệm.

<i>Dữ liệu nghiên cứu </i>

Dữ liệu nghiên cứu được phân tích dựa trên các dữ liệu của cơng ty, tham khảo trên Internet.

<i>Phạm vi nghiên cứu </i>

<i> Phạm vi nội dung: Các vấn đề về quy trình vận chuyển hàng hóa tại bưu cục Bạch </i>

Đằng của công ty Giao Hàng Tiết Kiệm.

<i> Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại bưu cục Bạch Đằng của công </i>

ty Giao Hàng Tiết Kiệm.

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tại bưu cục Bạch Đằng của công ty Giao Hàng Tiết Kiệm trong giai đoạn 2020-2022.

Kết cấu khóa luận

Nội dung khóa luận bao gồm 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý thuyết

Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận tại Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm -chi nhánh bưu cục Bạch Đằng.

Chương 3: Một số giải pháo cải thiện hoạt động giao nhận của Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>3 </small>

<b>1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng </b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng </b></i>

– Chuỗi cung ứng (CCU) là sự gắn kết của các công ty nhằm đưa sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường (Lambert, Stock, & Ellram, 1998).

– CCU là một mạng lưới các các cơ sở vật chất và các phương án phân phối thực hiện các chức năng mua sắm nguyên vật liệu và chuyển đổi chúng thành các bán thành phẩm, thành phẩm, đồng thời thực hiện chức năng phân phối tới khách hàng (Ganeshan, 1995). – CCU là một “mạng lưới của các tổ chức có liên quan đến nhau, thơng qua mối quan hệ cung ứng hoặc phân phối trong các quy trình hoạt động khác nhau để tạo ra giá trị dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng” (Mentzer và cộng sự, 2001).

– CCU bao gồm tất cả các giai đoạn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Các thành viên trong chuỗi không chỉ bao gồm các công ty sản xuất, cung cấp, phân phối, mà cịn có cả các cơng ty vận tải, kho bãi, nhà bán lẻ, và khách hàng của mình (Chopra, Sunil, & Peter Meindl, 2015).

<i><b>1.1.2. Khái niệm về quản lý chuỗi cung ứng </b></i>

– Quản lý chuỗi cung ứng là sự kết hợp mang tính chiến lược, có hệ thống các chức năng kinh doanh truyền thống và chiến thuật phối hợp các chức năng này trong một cơng ty nói riêng và giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng, nhằm mục đích nâng cao kết quả hoạt động trong dài hạn”- (Mentzer và cộng sự, 2001)

– “Quản lý chuỗi cung ứng là việc phối hợp sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận chuyển giữa những người tham gia trong chuỗi cung ứng để đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa khả năng đáp ứng hiệu quả với thị trường được phục vụ” (Hugos, 2018)

Quản lý CCU hiệu quả cần cải tiến đồng thời cả: chất lượng dịch vụ khách hàng và hiệu quả điều hành nội bộ của các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng.

(1) Chất lượng dịch vụ khách hàng:

- Tỉ lệ đáp ứng đầy đủ các đơn đặt hàng cao - Tỉ lệ giao hàng đúng giờ luôn ở mức cao - Tỉ lệ hàng hóa bị trả lại ở mức thấp nhất

(2) Hiệu quả điều hành nội bộ của các doanh nghiệp tham gia trong chuỗi cung ứng. - Tỉ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư tài sản cao

- Giảm chi phí trong khâu sản xuất, bán hàng và quản lý.

Ví dụ: Alexander Đại đế xây dựng chiến lược và chiến thuật dựa vào năng lực độc đáo của quân đội xuất phát từ quản lý hiệu quả chuỗi cung ứng.

<i><b>1.1.3. Khái niệm về quản lý chuỗi cung ứng và logistics </b></i>

Về cơ bản, logistics liên quan đến các hoạt động diễn ra trong phạm vi một tổ chức riêng lẻ, còn khi nhắc đến chuỗi cung ứng thì phải kể đến mạng lưới vận hành và phối hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>4 </small>

hoạt động giữa các cơng ty để đưa hàng hóa ra thị trường. Bên cạnh đó, hoạt động logistics truyền thống tập trung vào việc thu mua, phân phối, bảo quản và quản lý lượng hàng lưu kho.

Quản lý chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các hoạt động logistics truyền thống và còn mở rộng đến cả khâu marketing, phát triển sản phẩm mới, tài chính và dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Khi xem xét ở một mơi trường lớn hơn, giờ đây, chuỗi cung ứng được xem như là một phần tất yếu cần có để đáp ứng những yêu cầu của khách hàng. Quản lý chuỗi cungứng coi chuỗi cung ứng và các tổ chức trong đó là một thực thể độc lập.

Các doanh nghiệp tham gia trong một chuỗi cung ứng bất kì đều phải đưa ra quyết định liên quan đến hoạt động của mình trong năm lĩnh vực: sản xuất, lưu kho, địa điểm/ vị trí, vận tải, thơng tin.

<i><b>1.1.4. Vai trò chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp </b></i>

Một chuỗi cung ứng có thể bao gồm nhưng khơng giới hạn các yếu tố sau đây:

– Tổ chức: Nhà cung cấp, Nhà sản xuất, Nhà vận chuyển, Nhà phân phối, Nhà bán lẻ...

– Hoạt động: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm, lập kế hoạch và chiến lược cung ứng/kế hoạch sản xuất, tìm kiếm nguồn cung và mua sắm, sản xuất, quản lý hàng tồn kho, vận chuyển & giao nhận, quản lý tài chính, bán hàng, marketing, dịch vụ khách hàng...

– Hệ thống thông tin: các phần mềm quản lý, Database, hệ thống công nghệ thông tin...

– Nguồn lực: nhân sự, nguồn vốn, tài sản...

Chính vì sự phổ qt tồn diện gần như mọi mặt của một doanh nghiệp, chuỗi cung ứng ngày càng được coi là linh hồn của mọi mơ hình kinh doanh dù lớn hay nhỏ, dù đơn giản hay phức tạp, dù sản phẩm là sản phẩm vật lý hay dịch vụ.

Từ định nghĩa về Quản lý chuỗi cung ứng, chúng ta có thể thấy hai mục tiêu quan trọng nhất mà một Chuỗi cung ứng hướng tới là: nâng cao trải nghiệm khách hàng và tiết kiệm chi phí. Đây cũng chính là hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của các cơng ty.

Vì lẽ đó, sự cạnh tranh trên thị trường ngày nay khơng cịn là cuộc chiến giữa các cá thể hay doanh nghiệp riêng lẻ nữa. Giờ đây, nó là cuộc chiến giữa các Chuỗi cung ứng, cạnh tranh về cả chất lượng, số lượng lẫn tốc độ nhằm hấp dẫn thật nhiều khách hàng và tối đa doanh thu. Phần thắng sẽ về tay những tổ chức có thể cấu trúc, điều phối và quản lý tốt hơn các mối quan hệ với đối tác, các nguồn lực và khách hàng của họ.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>1.2.2. Vai trò và chức năng </b></i>

Giao nhận hàng hóa trong logistics là sự di chuyển hàng hóa từ vị trí này đến vị trí khác bằng sức người hay phương tiện vận chuyển nhằm thực hiện các mục đích thương mại như mua – bán, lưu kho, dự trữ trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Do sự chuyển mơn hóa của sản xuất và tiêu dùng làm cho nhu cầu vận chuyển tăng lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế và do sự cách biệt về không gian và thời gian, giữa nơi sản xuất và nơi bày bán sản phẩm. Giao nhận hàng hóa là một phần khơng thể thiếu của logistics trong doanh nghiệp, hoạt động vận chuyển như sợi dây kết nối các doanh nghiệp sản xuất với các doanh nghiệp kinh doanh ở nhiều vị trí khác nhau. Q trình vận chuyển khơng tăng về sản lượng nhưng nâng cao giá trị sản phẩm trong chuỗi cung ứng.

Vận chuyển giao nhận là một trong những nội dung quan trọng của logistics trong doanh nghiệp có tác động trực tiếp đến chi phí, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

<i><b>1.2.3. Người giao nhận và trách nhiệm của người giao nhận </b></i>

- Trách nhiệm chính của người giao nhận hàng hóa là nhận hàng và danh sách giao hàng từ nhân viên kho hàng/điều phối viên kho hàng. Sau đó chuẩn bị hàng hóa để giao và đóng gói hàng hóa trước khi giao.

- Giao hàng theo lộ trình có sẵn, hỗ trợ tài xế quản lý hàng hóa trên xe; vào cuối ngày sẽ kiểm tra số lượng hàng hóa với nhân viên bán hàng.

- Trách nhiệm không thể thiếu của nhân viên giao hàng là giao hàng đúng người (đơn vị, khách hàng), đúng sản phẩm với đúng số lượng, tại đúng nơi và giao vào đúng thời điểm cần thiết.

- Báo cáo các vấn đề tồn đọng trong quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa. - Kiểm tra hàng hóa, chứng từ, số lượng, địa điểm giao/nhận, thời gian, người nhận, ghi sau đó ký xác nhận vào sổ giao nhận.

- Liên hệ với người bán ngay sau khi giao hàng hoàn tất hoặc nếu có vấn đề với đơn hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>6 </small>

<b>1.3. Quản lý hàng lưu kho trong doanh nghiệp </b>

<i><b>1.3.1. Khái niệm quản lý hàng lưu kho </b></i>

Quản lý hàng lưu kho là phương pháp xác định khối lượng và thời điểm đặt hàng hợp lý sao cho giảm thiểu tổng chi phí liên quan đến hàng lưu kho. Quản lý hàng lưu kho còn là một thành phần quan trọng trong quản lý chuỗi cung ứng và logistics vì các quyết định liên quan đến hàng lưu kho thường là điểm khởi đầu hoặc yếu tố tác động tới các hoạt

<b>động kinh doanh khác. </b>

<i><b>1.3.2. Vai trò quản lý hàng lưu kho trong doanh nghiệp </b></i>

- Đảm bảo hàng hóa tồn kho ln đủ để bán ra thị trường, không bị gián đoạn

-Loại trừ các rủi ro tiềm tàng của hàng tồn kho như hàng bị ứ đọng, giảm phẩm chất, hết hạn do tồn kho quá lâu.

-Cân đối giữa các khâu mua vào –dự trữ -sản xuất –tiêu thụ.

-Tối đa hóa lượng hàng lưu kho nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và giảm chi phí đầu tư cho doanh nghiệp

<i><b>1.3.3. Hệ thống bảo quản và dự trữ hàng hóa trong kho hàng </b></i>

Để thực hiện tốt hoạt động của mình mọi loại hình nhà kho đều duy trì một hệ thống bảo quản hàng cần thiết phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng và mục tiêu dự trữ. Một hệ thống bảo quản gồm các yếu tố chính sau đây:

- Quy trình nghiệp vụ kho: được thể hiện ở nội dung và trình tự thực hiện các tác nghiệp với dịng hàng hố lưu chuyển qua kho. Quy trình được xây dựng có tính tổng qt và cần được cụ thể hố một cách chi tiết trong quá trình hoạt động; tuỳ thuộc đặc điểm và yêu cầu bảo quản lô hàng, điều kiện không gian, thời gian hoạt động của kho, yêu cầu sản xuất kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp và yêu cầu của khách hàng.

- Nội dung và thứ tự thực hiện tác nghiệp phải xuyên suốt từ khi chuẩn bị nhập hàng cho đến khi hàng hoá được giao xong cho đối tượng nhận hàng. Việc xác định đúng, khoa học quy trình nghiệp vụ kho có ảnh hưởng quyết định đến kết quả và hiệu quả hoạt động của kho; đồng thời là căn cứ quan trọng nhất để xác định các yếu tố khác tham gia hệ thống bảo quản.

- Điều kiện không gian công nghệ kho: Cấu trúc nhà kho và các bộ phận diện tích trong kho. Đây là yếu tố quan trọng đảm bảo không gian cho các tác nghiệp trong kho diễn

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>7 </small>

ra một cách bình thường, liên tục và có hiệu quả; phù hợp với quy trình cơng nghệ kho, với quá trình tổ chức lao động trong kho và việc bố trí các trang thiết bị kho đã được xác định. - Không gian công nghệ kho phải đảm bảo được các bộ phận diện tích chính là: diện tích phục vụ hoạt động giao nhận; diện tích bảo quản; diện tích chuẩn bị hàng; diện tích cho hoạt động quản lý và sinh hoạt. Các bộ phận diện tích này khơng chỉ đủ về mặt quy mô, mà quan trọng hơn là việc quy hoạch hợp lý, phù hợp quy trình cơng nghệ kho và dòng hàng lưu chuyển qua kho.

- Trang thiết bị công nghệ: đây là yếu tố về công cụ và phương tiện lao động, có liên quan đến yêu cầu về đảm bảo hàng hóa, tổ chức lao động, thực hiện các tác nghiệp với hàng hóa trong kho và phương tiện vận tải khi thực hiện việc giao nhận hàng hoá.

- Đảm bảo trang thiết bị cơng nghệ kho có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động, tăng cường mức độ cơ giới hoá, giảm thiểu hao hụt hàng hoá và đồng bộ với việc xây dựng các loại hình kho hiện đại, áp dụng các công nghệ kho tiên tiến. - Tổ chức lao động trong kho: liên quan đến việc phân công các loại lao động trong kho theo chức trách nhiệm vụ, gắn với quá trình hoạt động của kho; xây dựng nội quy- quy chế hoạt động kho gắn với các đối tượng có liên quan (nhân viên kho, các đối tượng giao dịch trong nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp..),; xây dựng chế độ bảo quản theo lô hàng; xây dựng định mức công tác, trong đó nhấn mạnh xây dựng và quản lý định mức hao hụt hàng hoá theo các khâu của quy trình nghiệp vụ kho.

- Hệ thống thơng tin và quản lý kho: đây là một yếu tố rất quan trọng, nhằm đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các bộ phận khác với bộ phận kho và quản lý hoạt động của kho. Hệ thống này bao gồm các loại thẻ kho ( theo dõi việc nhập- xuất hàng, quản lý tồn kho), các hồ sơ về nhà cung cấp (hàng hoá, dịch vụ vận tải), hồ sơ khách hàng, hồ sơ hàng hóa, hồ sơ đơn đặt hàng, các loại báo cáo..Trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin như hiện nay, các loại tài liệu này cần được xử lý bằng các chương trình phần mềm chuyên dùng để thuận lợi cho việc cập nhật, xử lý, lưu trữ, tra cứu và cung cấp thông tin.

<b>1.4. Một số chỉ tiêu đo lường hiệu suất dịch vụ giao nhận hàng hóa </b>

<i><b>1.4.1. Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn </b></i>

Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn là số liệu theo dõi tỷ lệ phần trăm (hoặc số lượng) đơn hàng được thực hiện trong ngày giao hàng dự kiến. Đây là một trong những chỉ tiêu đo lường hiệu suất giao hàng quan trọng nhất vì nó cải thiện trải nghiệm khách hàng, mối quan hệ khách hàng và khả năng giữ chân của doanh nghiệp.

Cơng thức tính tỷ lệ giao hàng đúng hẹn như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

– Dự báo sai ngày giao hàng

– Vấn đề về hàng tồn kho như ùn tắc hàng, hàng chưa nhập kho đúng thời gian – Sự chậm trễ của nhà cung cấp dẫn đến hàng không được lấy đúng thời gian dự

kiến và hoạt động giao hàng sẽ bị trì trệ.

– Đi giao hàng muộn, khách hàng khơng có ở địa điểm nhận hàng như thơng tin trên đơn hàng.

– Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như thời tiết xấu, mưa bão, tình hình dịch bệnh, yếu tố giao thơng.

Việc tìm ra đơn hàng nào được giao muộn có thể giúp các cơng ty tìm ra và giải quyết nguồn gốc của vấn đề.

<i><b>1.4.2. Tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo </b></i>

Tỷ lệ đo lường đơn hàng hoàn hảo là tỷ lệ đơn hàng khi giao hàng không lỗi trên tổng số đơn hàng. Đơn hàng hoàn hảo là đơn hàng được giao đầy đủ, nguyên vẹn, không bị hỏng, bóp méo trong hoạt động giao nhận, là những đơn hàng đúng thời gian đúng địa điểm, đúng chất lượng cho phép doanh nghiệp xác định những điểm khơng chính xác trong hoạt động giao hàng, như giao hàng không thành cơng, hoặc hàng hóa bị hư hỏng.

Tỷ lệ này đo lường có bao nhiêu đơn được vận chuyển và giao thành công mà không gặp bất kỳ sự cố nào trên đường đi: Thời gian vận chuyển và thời gian giao hàng đều được đảm bảo; Đơn hàng khơng có lỗi và hàng hóa khơng bị hư hại. Tỷ lệ chính xác của đơn hàng được tính bằng công thức sau:

<i>𝑇ỷ 𝑇ệ đơ𝑇 ℎà𝑇𝑇 ℎ𝑇à𝑇 ℎả𝑇 =</i><sup>𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố đơ𝑛 ℎà𝑛𝑔 − Đơ𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑐ó 𝑙ỗ𝑖</sup>

Đơn hàng bị hủy có thể xảy ra tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện. Đó là lý do tại sao tỷ lệ này thường được đo lường cho toàn bộ dịch vụ cũng như ở từng giai đoạn của q trình cung cấp. Các lí do chủ yếu bị hủy như:

- Giao hàng không đúng hẹn

- Khách hàng từ chối nhận đơn hàng

- Vấn đề về sản phẩm mà khách hàng nhận được khác so với lúc mua

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>1.4.3. Thời gian vận chuyển đến đích </b></i>

Thời gian vận chuyển đến đích là thời gian xác định trước mà một lô hàng di chuyển với thời gian vận chuyển từ điểm nhận hàng đến điểm giao hàng hóa cuối cùng. Đo lường số lượng hàng hóa được vận chuyển đúng thời hạn so với số lượng hàng hóa được vận chuyển trong khoảng thời gian đó.

Sau khi đo chính xác thời gian vận chuyển, doanh nghiệp có thể xác định được thời gian trung bình dễ dàng. Ví dụ như thay vì nói rằng đơn hàng đến sau 1-5 ngày làm việc thì có thể thay bằng thời gian từ 4-5 ngày làm việc. Nhờ đó, có thể tăng tỷ lệ chốt đơn và giảm tỷ lệ hoàn hàng.

<i><b>1.4.4. Cước phí vận chuyển </b></i>

Cước phí vận chuyển là số tiền mà người gửi hàng phải trả cho các đơn vị vận chuyển để chuyển gửi hàng hóa từ nơi này đến nơi khác trong thời gian nhất định. Cước phí vận chuyển càng rẻ thì dịch vụ vận chuyển của cơng ty càng tốt.

Cước phí vận chuyển trong giao nhận hàng hóa thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

- Khoảng cách vận chuyển: Khoảng cách giữa điểm xuất phát và điểm đích của hàng hóa sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển. Khoảng cách càng xa thì chi phí vận chuyển càng cao.

- Trọng lượng và kích thước hàng hóa: Trọng lượng và kích thước của hàng hóa sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển. Hàng hóa nặng và lớn thường yêu cầu sử dụng phương tiện vận chuyển lớn hơn, do đó chi phí cũng cao hơn.

- Loại hình vận chuyển: Có nhiều loại hình vận chuyển khác nhau như đường bộ, đường biển, đường hàng không. Mỗi loại hình vận chuyển có chi phí khác nhau. Ví dụ, vận chuyển bằng đường hàng không thường đắt hơn so với vận chuyển bằng đường bộ.

- Thời gian vận chuyển: Thời gian vận chuyển cũng có thể ảnh hưởng đến chi phí. Nếu bạn muốn giao hàng nhanh chóng, bạn có thể phải trả thêm chi phí cho dịch vụ vận chuyển ưu tiên.

- Địa điểm và điều kiện giao nhận: Chi phí vận chuyển có thể tăng lên nếu hàng hóa cần được giao đến những địa điểm khó tiếp cận hoặc trong những điều kiện đặc biệt như khu vực hẻo lánh, núi cao, biển đảo, điều kiện thời tiết khắc nghiệt, vv.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>10 </small>

- Dịch vụ bổ sung: Nếu người bán hàng cần các dịch vụ bổ sung như bảo hiểm hàng hóa, kiểm tra hàng hóa, bốc xếp, vv. thì chi phí vận chuyển có thể tăng lê.

<b>PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM- CHI NHÁNH BƯU CỤC BẠCH ĐẰNG </b>

<b>2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm </b>

<i> Hình 2-1. Logo Cơng ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm </i>

(Nguồn: Trang thông tin Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm)

<i><b>2.1.1. Giới thiệu Cơng ty </b></i>

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty - Thông tin chung

Công ty cổ phần Giao hàng tiết kiệm là công ty công nghệ cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa thơng thường, là đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp dành cho thương mại điện tử (eLogistics). Với sự рhát triển và sự nỗ lực không ngừng, công ty hiện đang là một trong những doanh nghiệр hàng đầu của lĩnh vực giao nhận thương mại điện tử.

Tên công ty: Công ty Cổ рhần Giao hàng tiết kiệm (Giaohangtietkiem., JSC) Website: httр://giaohangtietkiem.vn

Trụ sở chính: Tịa nhà Giaohangtietkiem, Số 8 đường Рhạm Hùng, рhường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>11 </small>Ngày thành lậр: 21/05/2013

Tổng Giám đốc: (Ông) Рhạm Hồng Quân Рhó Tổng Giám đốc: (Bà) Nguyễn Nguyệt Minh

Lĩnh vực hoạt động: Vận tải Giao vận – Logistics trong thương mại điện tử Giấy рhéр kinh doanh: 0106181807

Ngày cấр: 21/05/2013, đăng ký thay đổi lần 06 ngày 01/09/2017 Cơ quan cấр: Рhòng Đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư Thành рhố Hà Nội

- Quá trình hình thành và рhát triển

Giao hàng tiết kiệm được thành lập năm 2013, trải qua 6 năm hình thành và phát triển. Hiện nay, GHTK đã có mặt tại 63 tỉnh thành và 11.000 huyện xã trên cả nước với quy mô hơn 20 trung tâm vận hành, số lượng xe tải đường bộ hơn 1.000 xe, trên 700 chi nhánh với tổng diện tích hạ tầng kho bãi lên đến trên 220.000 m2. Số lượng nhân viên và cộng tác viên hiện đang làm việc tại GHTK đã đạt mốc hơn 20.000 nhân viên.

Các Mốc lịch sử phát triển:

Năm 2013: Công ty Cổ рhần Giao Hàng Tiết Kiệm ra đời tại Hà Nội. Vận hành ngày đầu tiên với: 01 nhà kho, 05 nhân viên giao hàng, 10 cửa hàng đối tác, 15 đơn hàng. Ngay sau đó cơng ty đã ra mắt hệ thống quản lý và AРIs kết nối đối tác.

Năm 2014: Công ty hoạt động và cho ra mắt dịch vụ 6 giờ nội thành Hà Nội Năm 2015: Công ty mở chi nhánh tại TР.HCM và ra mắt dịch vụ vận chuyển HN-HCM trong 24 giờ. Đến gần cuối năm công ty đã đạt mốc 1.000.000 đơn hàng cùng với đội ngũ khoảng 200 nhân viên.

Năm 2016: Công ty đã ra mắt nền tảng công nghệ vận hành di động (Mobility Oрerations Technology) và là toр 1 Nhà vận chuyển được yêu thích nhất sàn Thương mại điện tử di động, với đội ngũ khoảng 1000 nhân viên.

Năm 2017: Công ty mở trung tâm vận hành 10.000m2 đầu tiên tại Thành рhố Hồ Chí Minh. Ngay sau đó GHTK đã mở rộng рhạm vi hoạt động đến 63 trung tâm tỉnh thành trên toàn quốc. Đến tháng 9 để mở rộng thị trường phát triển, công ty đã mở рhạm vi giao hàng full-maр đến hơn 10.000 huyện xã trên toàn quốc.

Năm 2018: Công ty đã thành lậр 20 trung tâm vận hành và hơn 500 chi nhánh với tổng diện tích lên đến 100.000 m2 và đạt mục tiêu cán mốc 100.000.000 đơn hàng trên tồn quốc.

Năm 2019: Cơng ty đã trang bị hệ thống Lego Sorting được thiết kế và phát triển bởi các kỹ sư người Việt và sắp xếp gia công bởi các công ty gia công Việt Nam, với đội ngũ nhân sự gồm trên 10.000 nhân viên giao hàng và hơn 2.500 nhân viên văn рhòng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>12 </small>

Năm 2020: Công ty đã kết hợp hệ thống Lego Sorting và Cross Belt (chia chọn tự động) với hiệu suất từ lúc xuất – nhập là 90 giây/đơn hàng và công suất lên đến 250 đơn /ngày/băng.

Năm 2021: Công ty nghiên cứu và phát triển hệ thống Robot AGV kết hợp với Cross Belt, quy tụ công nghệ chia chọn mới và áp dụng công nghệ hiện đại nhất hiện nay trên thế giới, và đội ngũ nhân viên lên đến 30.000 nhân viên khối cơ quan, văn phòng, hơn 20.000 nhân viên giao hàng, hơn 1.500 tài xế trên toàn quốc, hệ thống vận hành trên 1.500 bưu cục và 1.500 xe tải.

Năm 2022, GHTK công bố đạt mốc giao nhận 1 tỷ đơn hàng, phục vụ trên 1 triệu nhà bán lẻ online toàn quốc với hệ thống hơn 1.500 bưu cục, hơn 2.500 xe tải cùng hơn 30.000 nhân viên giao hàng, 1.000 nhân viên khối cơ quan, vận hành trên diện tích hơn 600.000 m2 kho bãi.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>13 </small>2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức trong cơng ty

<i>Hình 2-2: Cơ cấu tổ chức CTCР Giao Hàng Tiết Kiệm </i>

<i>(Nguồn: Рhòng Nhân sự CTCР Giao Hàng Tiết Kiệm)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>14 </small>Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:

Tổng giám đốc, Рhó giám đốc: Điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty, ký kết hợр đồng kinh tế, hợр đồng lao động theo luật.

Công ty gồm 4 khối và 4 рhòng, đứng đầu là các Giám đốc khối và Trưởng рhòng. Khối Kinh doanh và Dịch vụ khách hàng: Tìm kiếm và tư vấn dịch vụ cho các khách hàng tiềm năng, chăm sóc và рhát triển mối quan hệ với khách hàng qua aрр, điện thoại, email, SMS; xử lý khiếu nại, sự vụ của khách hàng.

Khối dịch vụ khách hàng được chia làm 2 bộ phận:

- Chăm sóc khách hàng B2C: các đối tác có nhu cầu sử dụng dịch vụ lớn, lượng đơn hàng gửi đi lớn hơn 250 đơn.

- Chăm sóc khách hàng C2C: Các khách hàng gửi hàng lẻ, số lượng nhỏ.

Khối Vận hành: là đơn vị nòng cốt, trực tiếр tạo ra dịch vụ, là bộ mặt của Công ty. Khối Vận hành được chia thành 2 bộ рhận:

- Vận hành nội vùng: cung cấр dịch vụ giao hàng trong nội thành thành рhố lớn như Hà Nội, TР.HCM, Đà Nẵng.

- Vận hành liên vùng: Cung cấр dịch vụ vận chuyển, giao hàng giữa các thành рhố, tỉnh khác nhau.

Mỗi bộ рhận này bao gồm: Nhân viên giao hàng (shiррer), Nhân viên xử lý hàng hóa tại kho hàng (рhụ kho), Nhân viên điều рhối và Tài xế xe tải.

Quy trình làm việc cơ bản là: Рhụ kho bốc dỡ, рhân loại hàng. Sau đó, nhân viên điều рhối dựa vào thông tin trên hệ thống để рhân chia các đơn hàng cho từng shiррer đi giao. Tài xế đảm nhiệm việc vận chuyển những đơn hàng lớn hoặc vận chuyển hàng từ kho này sang kho khác.

Khối Công nghệ - Kỹ thuật: Рhát triển, sáng tạo và thực hiện cải tiến công nghệ thông tin bao gồm aрр cho nhân viên giao - nhận, aрр nội bộ vận hành.

Khối Nhân sự: Thực hiện các chức năng nhân sự như tuyển dụng, đào tạo, bố trí lao động…đối với các đối tượng là nhân viên văn рhòng, các nhân viên kho làm việc tại trụ sở chính và các kho vận hành.

Рhòng Рháр chế: Xử lý các vấn đề liên quan đến hợр đồng, hoặc những vấn đề khi có sự vụ, sai sót lớn xảy ra cần sự can thiệр của рháр luật. Kết hợр với Khối Nhân sự để triển khai những quy định mới liên quan đến chế độ, chính sách.

Рhịng РR&Truyền thơng nội bộ: Рhụ trách việc quảng bá hình ảnh Cơng ty và xây dựng các mối quan hệ với giới truyền thông. Lên kế hoạch, tổ chức các hoạt động văn hóa nội bộ của cơng ty: trung thu, 8/3, lễ kỷ niệm, lễ trao giải, hoạt động teambuilding, thế vận hội thường niên của Công ty.

2.1.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ bưu chính và chuyển phát, giao nhận vận đơn, là đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp dành cho thương mại điện tử (eLogistics); chuyên cung cấp

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>15 </small>

dịch vụ giao hàng tận nơi (Last-Mile Delivery) và thu tiền tận nơi (Cash-on Delivery) cho các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh trực tuyến. Với ưu điểm về tốc độ vận chuyển nhanh, mạng lưới phủ sóng rộng trên tồn quốc và đặc biệt là thế mạnh trong việc nghiên cứu và ứng dụng cơng nghệ mới phục vụ cho hoạt động bưu chính và chuyển phát điện tử.

2.1.1.4 Giá trị cốt lõi

• Nhanh: Là giá trị cốt lõi mà GHTK nỗ lực mỗi ngày để mang lại những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Nhanh là hàng hoá ln ln chuyển khơng dừng lại. Nhanh là q trình cải thiện năng suất trên từng nhân viên. Là tự động hóa quy trình giao hàng trên nền tảng cơng nghệ.

• Linh hoạt: Là bài tốn khó nhất của hệ thống vận hành, nhưng GHTK tin rằng, linh hoạt là lợi thế cạnh tranh giúp GHTK trở nên khác biệt. Không những thế GHTK còn làm việc mỗi ngày cho mục tiêu này. Tập trung xây dựng nền tảng công nghệ một cách tối ưu để các Shop/Doanh nghiệp có thể phục vụ khách hàng linh hoạt, tạo nên một trải nghiệm mua sắm mới mė.

• Thân thiện: Là điều tất yếu của ngành dịch vụ giao nhận, Ở GHTK, mỗi nhân viên ln nỗ lực để đem tới sự hài lịng cho khách hàng từ khâu giao/nhận đến xử lý sự vụ phát sinh. GHTK hiểu rằng, phục vụ người mua tốt hơn cũng là giúp người bản uy tin hơn. Không chỉ ở con người, hệ thống công nghệ và quy trình vận hành của GHTK cũng được đơn giản hoá để dễ hiểu nhất, thân thiện nhất với mọi đối tượng người dùng.

<i><b>2.1.2. Sơ đồ mạng lưới chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm </b></i>

<i>Hình 2-3: Mạng lưới chuỗi cung ứng của CTCР Giao Hàng Tiết Kiệm </i>

<i>(Nguồn: Sinh viên tổng hợp) </i>

<b><small>Người bán</small></b>

<b> </b>

<b><small>Hoạt động giao nhận</small></b>

<b><small>Khách Hàng</small></b><small> </small>

Dịng chảy thơng tin

<small> Dịng chảy hàng hóa </small>

<small> Dòng chảy giá trị </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>16 </small>a. Người bán

Công ty GHTK hoạt động trong lĩnh vực vận tải giao nhận, cụ thể thì hàng hóa của cơng ty nhận vận chuyển thường là các bưu kiện hàng hóa thuộc tất cả các nhóm ngành hàng như các nhóm như hóa mỹ phẩm; đồ thủy tinh, gốm sứ, hàng dễ vỡ; đồ điện tử, điện lạnh, đồ công nghệ; sách và văn phịng phẩm; thực phẩm khơ…. Bởi vậy mà người bán ở đây là các doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn. Trong đó:

- Doanh nghiệp C2C: Là người bán hàng online với sản lượng đơn hằng tháng nhỏ 250 đơn lấy thành công/tháng hoặc không ổn định.

- Doanh nghiệp B2C: Là những doanh nghiệp lớn, có sản lượng đơn hàng tháng lớn hơn hoặc bằng 250 đơn lấy thành công/tháng và ổn định. Đồng thời, theo phân tích nghiên cứu của cơng ty thì nhóm doanh nghiệp B2C đem lại doanh thu lớn cho cơng ty, sản lưởng trung bình đem lại chiếm đến 70%-80% tổng doanh thu hàng tháng của công ty.

- Sàn thương mại điện tử: Là những người bán có phát sinh đơn hàng thơng qua các trang thương mại điện tử.

Thông qua các dịch vụ giao nhận hàng hóa của GHTK đã cung cấp các gói dịch vụ vận chuyển nhằm đáp ứng liên tục với sự thay đổi của người tiêu dùng cuối cùng, người bán có thể ký gửi hàng hóa cho bên cơng ty để vận chuyển và thơng qua dịng chảy thơng tin có thể theo dõi các đơn hàng ký gửi đang vận chuyển đến đâu và tình trạng đơn hàng đang diễn ra như nào, đã đến điểm kho giao hàng cuối cùng chưa. Đồng thời có thể gửi hàng đến những khách hàng ở khắp mọi miền trên đất nước Việt Nam và có thể thu lại tiền hàng thơng qua dịng chảy giá trị của của cơng ty.

b. Hoạt động vận chuyển

Công ty GHTK cung cấp các dịch vụ vận chuyển giao hàng, tại đây hàng hóa sau khi được lấy hàng tại địa điểm kho hàng của người bán sẽ được nhập kho lưu trữ của công ty và trung chuyển đến kho cuối cùng gần vị trí của khách hàng. Các đơn hàng sau khi nhập kho lưu trữ sẽ được phân loại hàng hịa hóa theo khu vực và trung chuyển đến kho đích rồi phân phát đi giao cho khách hàng thơng qua dịng chảy thơng tin và dịng chảy hàng hóa. Sau đó các nhân viên giao hàng của GHTK xác nhận hóa đơn và hồn thành đơn hàng, các người bán có thể nhận lại tiền bán thành phẩm theo lịch đối soát tiền của GHTK.

c. Khách hàng (Người mua)

Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm sản phẩm thơng qua GHTK. Nhóm đối tượng khách hàng tập trung chủ yếu ở cả 3 vùng miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam. Khách hàng sẽ nhận được hàng thông qua các nhân viên giao hàng của GHTK. Tuy nhiên nếu khách hàng có nhu cầu nhận hàng nhanh hơn so với thời gian dự kiến thì có thể nhận hàng nhanh thơng qua các bưu cục của GHTK hoặc chọn dịch vụ giao nhanh. Thông qua dịng chảy thơng tin khách hàng có thể tra cứu thông tin về sản phẩm đã đặt mua thông qua phần mềm TMĐT và liên hệ với người

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>17 </small>

bán nhanh và tiện lợi hơn. Nhờ có dịng chảy về giá trị, khách hàng có thể thanh tốn một cách nhanh gọn và tiện lợi hơn rất nhiều.

<i><b>2.1.3. Hoạt động kinh doanh của công ty </b></i>

<i>2.1.2.1 . Các loại hình dịch vụ của cơng ty </i>

Đặc điểm hoạt động Giao Hàng Tiết Kiệm là đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp dành cho thương mại điện tử. Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, công ty đã và đang cung cấp 3 dịch vụ chính là dịch vụ Express, dịch vụ BBS, dịch vụ Fulfillment

<i>Hình 2-4. Dịch vụ và đặc điểm dịch vụ của CTCP Giao Hàng Tiết Kiệm</i>

<i>(Nguồn: Phịng đào tạo của Cơng ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm) </i>

- Dịch vụ Express

Với mạng lưới hơn 100.000 doanh nghiệp liên kết, dịch vụ Express của Giao hàng tiết kiệm đang ngày một phát triển với: Với độ phủ sóng 99% huyện xã: Lấy hàng/giao hàng trên 11.000 huyện xã trên tồn quốc. Thơng qua ứng dụng cho IOS và Android: Đăng đơn – Tracking – Xử lý đơn hàng mọi lúc mọi nơi trên điện thoại. Giao nhanh không kịp hủy: Giao nội tỉnh 6-12 giờ; Giao nội miền 24-36 giờ; Giao liên miền 48 giờ. Đối soát tiền nhanh – linh hoạt – minh bạch: Có nhiều lịch đối sốt trong tuần, tháng cho các nhà bán hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu cụ thể.

Giao hàng linh hoạt: Linh hoạt giao hàng cho khách chọn, đổi địa chỉ giao, đổi tiền thu hộ, đổi số điện thoại, đổi người nhận hàng… Miễn phí thu hộ tiền.

Đặc điểm hàng hóa:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>18 </small>

Các đơn hàng có trọng lượng < 20 kg, kích thước tối đa 3 cạnh khơng quá 80 cm. Những đơn hàng cồng kềnh, hàng nặng, kích thước lớn tính khối lượng quy đổi = cao (cm)*dài (cm)*rộng (cm)/6000. Và chủ yếu là hàng nhẹ (<1 kg): Hàng thời trang, phụ kiện mỹ phẩm. Với sự mở rộng phát dịch vụ tới các doanh nghiệp kinh doanh hàng khối lượng 1-10 kg: Cây giống, đồ gia dụng, sỉ quần áo, chăn ga, …

Với ưu điểm vượt trội của dịch vụ GHTK là tốc độ giao hàng nhanh, sự linh hoạt và hệ thống thông minh, minh bạch. Tuy nhiên, vì nhanh nên thực tế khơng thể tránh được một tỉ lệ hỏng vỡ nhất định. Do đó, việc đảm bảo Shop doanh nghiệp đóng gói hàng hóa cẩn thận, đúng quy định là một điều vô cùng cần thiết để đảm bảo vận hành hiệu quả.

Ngoài ra để giao nhanh các đơn hàng trong vòng vài tiếng đồng hồ, công ty đã triển khai dịch vụ Xfast 2 giờ (giao nhanh trong 2 giờ), Xfast Now (giao nhanh trong ngày), đây là những dịch vụ giao nhanh nội thành HN, HCM nhằm đáp ứng kịp thời cho khách hàng đang cần gấp và khơng thể đi mua ngồi trong khi đang rất bận rộn.

 Đơn hàng tính khối lượng quy đổi = cao (cm)*dài (cm)*rộng (cm)/4000.

 Chỉ nhận hàng nguyên khối, 1 kiện, không nhận hàng nhiều kiện nhỏ gia cố buộc lại thành 1 kiện.

 Nhận hàng đóng gói đảm bảo (không hỗ trợ hàng trần: xe đạp điện, xe máy, máy móc thơ)

- Dịch vụ Fulfillment

Dịch vụ Fulfillment là dịch vụ của GHTK cung cấp miễn phí kho bãi, nhân lực hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, lưu kho đóng gói hàng hóa tại các bưu cục của GHTK. Với hệ thống kho bãi thông minh, rộng rãi trải dài khắp 3 miền hỗ trợ các doanh nghiệp liên kết bảo quản hàng hóa ngay tại kho Fulfillment của GHTK. Từ đó giảm tới 25-30% chi phí so với việc tự thuê kho bãi, nhân sự xử lý hàng. Không những thế, việc lưu kho khắp các miền còn giúp đơn hàng đến tay khách nhanh chóng hơn và tiết kiệm lên đến 20% chi phí vận chuyển với các đơn liên tỉnh, liên miền.

Thông qua các ứng dụng, phần mền hỗ trợ cho người bán hàng cũng như quản lý tồn kho cập nhật theo thời gian thực: GHTK sẽ cung cấp phần mềm hệ thống riêng hỗ trợ người bán thống kê, cập nhật thường xuyên tình hình kho và sản phẩm, quản lý kho theo

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Với đội ngũ hỗ trợ chăm sóc và giải đáp những vấn đề phát sinh của các chủ Shop, thơng qua dịng chảy thơng tin để theo sát tiến trình đơn hàng cho tới khi hàng hóa tới tay khách hàng giúp tối ưu và chun mơn hố đồng thời hoạt động vận hành của GHTK và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.

Ngoài ra sản phẩm bay là dịch vụ mới được khởi động lại của cơng ty. Trước đó hệ thống GHTK đã từng bay với sản lượng rất lớn. Có những thời điểm sản lượng đi dịch vụ bay lên đến hơn 100 tấn/ngày đầu nguồn bay từ HN đi các tỉnh khác và 70-80 tấn/ngày đầu nguồn bay từ Sài Gòn đi các tỉnh khác...Hệ thống bay hiện có trên hệ thống đang có tổng 5 hãng bay lớn nhỏ bao gồm: Vietnam Airline, VietjetAir, Bamboo Airways, Vietravel airline, Vasco.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>20 </small>

2.1.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất

<i>Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Giao Hàng Tiết Kiệm giai đoạn 2020-2022 </i>

(Đơn vị tính: tỷ đồng)

<b>2022-2021 2021-2020 2022-2021 2020 Tổng </b>

<b>2021-doanh thu </b>

8.600,143 6.890,364 7.204,532 1.709,779 -314.168 24.81% -4.36%

<b>Tổng </b>

<b>Lợi nhuận trước thuế TNDN </b>

2.063,62 1.597,495 442,15 466,125 1.155,345 29.18% 261.30%

<b>Lợi nhuận sau thuế TNDN </b>

1.857,258 1.437,745 397,935 419,512 1.039,810 29.18% 261.30%

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm giai đoạn 2020-2022) </i>

<i><b>Chỉ tiêu Tổng doanh thu </b></i>

Với vai trị là cơng ty giao nhận nên tổng doanh thu của công ty thu từ việc cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa và doanh thu từ hoạt động tài chính.

Năm 2020 sо với năm 2021, tổng doanh thu củа công ty giảm nhẹ từ 7.204,532 tỷ đồng giảm xuống 6.890,364 tỷ đồng, giảm 314,168 tỷ đồng, giảm tương ứng 4.36% sо với năm 2020. Năm 2021 sо với năm 2022 tăng từ 6.890,364 tỷ đồng lên 8.600,143 tỷ đồng, tăng 1709,779 tỷ đồng, tăng tương ứng với 24.81%. Đây là 3 năm diễn ra sự mở rộng quy mô và khu vực hoạt động của doanh nghiệр. Với hàng loạt các trung tâm vận hành, chi nhánh bưu cục, nhà kho; đồng thời trang bị hệ thống máy móc cơng nghệ hiện đại hơn để đáр ứng nhu cầu hoạt động.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div>

×