Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thực tập tốt nghiệp - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - đề tài - Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.78 KB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀDỊCH VỤ NGỌC CHÂU</b>

<b>1.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty</b>

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu, tự chủ về tài chính, hạch tốnkinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân và hoạt động theo luật doanh nghiệp từ ngày11/03/2009

Địa chỉ: Số 25/60 Lê Hồng Phong, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Qua nhiều năm hoạt động, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu đangdần khẳng định hướng đi của riêng mình. Từ chỗ mới được thành lập cơng ty cịn nhiềubỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn, khách hàng chưa nhiều, đến nay cơng ty đã không ngừngphát triển và phấn đấu về mọi mặt, từng bước hồn thiện mình, coi trọng hiệu quả kinh tếđồng thời luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là:

- Kinh doanh lương thực, vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, than mỏ, bia rượu, dịchvụ du lịch

- Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ, bộ - Kinh doanh bất động sản

Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh doanh thu, tài sản của Công ty:

<i><b>Bảng 1.1: Doanh thu lợi nhuận của Công ty qua 2 năm</b></i>

<b>ĐVT: đồng</b>

1. Doanh thu BH và

CCDV <sup>24.686.844.583 37.383.990.648 12.697.146.065 51,43</sup>4.Gía vốn hàng bán 24.274.970.479 36.748.926.520 12.473.956.041 51,399. Lợi nhuận thuần 411.874.104 635.064.128 223.190.024 54,19Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy:

Doanh thu bán hàng năm 2012 là 37.377.426.015đồng tăng 12.697.146.065đồng tương đương với tốc độ tăng là 51,43% so với năm 2011

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

đương với tốc độ tăng là 54,19% so với năm 2011

Từ những phân tích ở trên cho thấy tất cả các chỉ tiêu năm 2012 đều tăng sovới năm 2011 trong đó có chỉ tiêu tăng cao nhất là 54,19%, chỉ tiêu tăng thấp nhất là51,39% . Lý do mà các chỉ tiêu đều tăng là do công ty sau khi thành lập đã dần dầnđi vào ổn định tổ chức hoạt động, tăng quy mô về lao động cũng như tăng quy môsản xuất sản phẩm. Bên cạnh đó phải nói đến sự đầu tư về máy móc, trang thiết bịsản xuất với cơng nghệ hiện đại và ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất sảnphẩm đồng thời cơng ty đã có những chính sách đối với người lao động làm việc tạicông ty nhất là chính sách ưu đãi đối với đội ngũ trí thức, người lao động có trìnhđộ, tay nghề cao đã góp phần nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm đólà điều kiện tiên quyết giúp cơng ty phát triển và lớn mạnh như ngày hôm nay.

<i><b>Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn cơng ty</b></i>

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2010 Năm 2011 Năm 20121. Tài sản ngắn hạn Triệu đồng 19.380 25.150 35.0152. Tài sản dài hạn Triệu đồng 10.520 13.400 21.805

<i>Tổng tài sảnTriệu đồng29.90038.55056.820</i>

4. Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 20.725 28.058 40.427

<i>Tổng nguồn vốnTriệu đồng29.90038.55056.820</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2011 và tốc độ tăng 207,3 % tương ứng là 11.285 triệu đồng so với năm 2010.

Nguồn vốn nợ phải trả của công ty năm 2012 là 16.393 triệu đồng chiếm 28,8% so với tổng nguồn vốn, tăng so với năm 2011 là 156,2 % tương ứng là 5.901 triệuđồng ,tăng so với năm 2010 là 178.7 % tương ứng là 7.218 triệu đồng.

Nguồn vốn chủ sở hữu là 40.427 triệu đồng năm 2012 chiếm 71,2% so vớitổng nguồn vốn, tốc độ tăng so với năm 2011 bằng 144 % tương ứng là 12.369 triệuđồng và tốc độ tăng so với năm 2010 bằng 195 % tương ứng là 19.702 triệu đồng.Qua bảng số liệu và phân tích số liệu ở trên ta thấy:

Cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn của cơng ty qua từng năm thì tài sản ngắnhạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty, phần lớn tài sản ngắn hạn củacông ty là các yếu tố đầu vào mua sắm về để sản xuất sản phẩm. còn phần tài sản dàihạn chủ yếu là máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, cơng nghệ sản xuất nên nócũng chiếm tỷ trọng khơng nhỏ trong cơ cấu tài sản . Hằng năm công ty vẫn huyđộng vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: huy động từ các thành viên tham gia sánglập và đi vay từ các tổ chức tín dụng trong đó cơng ty đã xác định huy động vốn từcác thành viên sáng lập là chủ yếu để mở rộng và xây dựng nhà xưởng, mua sắmmáy móc, thiết bị….vv với mục đích tăng vốn kinh doanh và quy mơ sản xuất củacông ty.

<b>1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu</b>

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là:

- Kinh doanh lương thực, vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, than mỏ, bia rượu, dịchvụ du lịch

- Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ, bộ - Kinh doanh bất động sản

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH thương mại và dịch vụ NgọcChâu</b>

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu là đơn vị kinh doanh độc lập. Côngty đã tổ chức tốt mơ hình quản lí kiểu trực tuyến với phương châm sử dụng lao động gọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

phòng ban được phân định rõ ràng cụ thể

<b>Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụNgọc Châu</b>

Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phòng ban như sau:

- Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty đểquyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

- Giám đốc: chịu trách nhiệm trước pháp luật và của HĐQT. Có nhiệm vụ hình thànhbộ máy tổ chức miễn nhiệm nhân sự chủ chốt của công ty. Thay mặt công ty ký kết cáchợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh và xử lý mọi vấn đề tài chính

<b>Hội đồng quản trị</b>

<b> Giám đốc</b>

<b> Phó giám đốc</b>

<b>Phịng tài chính-kế tốn</b>

<b> Phịng kinh doanh</b>

<b> Đội tàu, đội xe</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

bước tăng trưởng và phát triển của Công ty theo từng tháng, quý, năm, thanh quyết toáncác khoản tiền lương, BHXH cho cán bộ cơng nhân viên tịan Cơng ty. Lưu giữ hồ sơ,các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của Cơng ty, tính tốn và trích lậpđủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách Nhà nước và các quỹ để lại.

- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí và sắp xếp các phương tiện đểvận chuyển hàng hoá đến nơi tiêu thụ

<b>1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu 1.5.1. Hình thức kế tốn tại Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu</b>

Nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lí về cơng tác tài chính kế tốn của cơng ty, kế tốn sửdụng hình thức sổ kế tốn là hình thức Nhật kí chung. Với hình thức này, công ty sử dụngcác loại sổ sau:

- Nhật kí chung

- Các sổ kế toán chi tiết

- Bảng tổng hợp kế toán chi tiết

- Sổ cái các tài khoản: TK111, 156, 511, 3331, 632, 642, 911, 421…

Sau đây là sơ đồ mơ tả trình tự ghi sổ các nghiệp vụ kế toán liên quan đến kế toán bánhàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty

<b>Bảng tổng hợpchi tiết</b>

<b> Báo cáo tài chính Sổ quỹ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Ghi định kìĐối chiếu

<i><b> Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí chung</b></i>

<b>1.5.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu</b>

Bộ máy kế tốn cơng ty được tổ chức theo kiểu tập trung.

<i><b> - Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán gồm 4 người chịu trách nhiệm quản lý</b></i>

của Kế toán trưởng. Mỗi người có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.

<b> Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH thương mại và dịchvụ Ngọc Châu</b>

- Kế tốn trưởng : Phụ trách cơng tác kế tốn chung cho tồn Cơng ty, tổ chức hạch tốn,xác định hình thức kế tốn áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạovề công tác chun mơn, kiểm tra tài chính. Bên cạnh đó kế tốn trưởng cịn theo dõi các

Kế tốn trưởng

Kế toán tiền lương kiêm

<b>kế tốn tiền gửi ngân hành</b>

Kế tốn cơng nợ kiêm kế toántài sản cố định

<b> Thủ quỹ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Kế tốn cơng nợ kiêm kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Chuyên theo dõi các chứng từliên quan đến phải thu khách hàng, phải trả người bán. Về TSCĐ, trích khấu hao TSCĐvà tính giá trị cịn lại của TSCĐ trong cơng ty

- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và chứng từ chi, giấytạm ứng…Lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định

Căn cứ vào đặc điểm tình hình cụ thể của Cơng ty mà hình thức kế tốn hiện nay cơng tp dụng theo chế độ kế tốn ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC:

- Niên độ kế toán áp dụng từ 01/01/N đến 31/8/N.- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ kế toán: VNĐ.

- Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL: Phương pháp kê khai thường xuyên.- Phương pháp hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song.- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠIVÀ DỊCH VỤ NGỌC CHÂU</b>

<b>2.1. Quy trình hạch tốn kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Côngty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu</b>

<b>Sơ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiêu thụ</b>

Căn cứ vào các nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho, căn cứ vào số lượng đóđể ghi hóa đơn GTGT ...từ các chứng từ này số liệu được ghi vào sổ nhật ký chung, tại

Hoá đơn GTGT, phiếu thu, lệnh chuyển có

Nhật kí chung

Sổ cái TK511, 156, 632, 642…..

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết nợ phải thu

<b>Bảng tổng hợp chi tiếtbán hàng, nợ phải thu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công tyTNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu</b>

<b>2.2.1. Phương thức bán hàng</b>

Trong hoạt động tiêu thụ hàng hố ở cơng ty thì ngồi việc tìm kiếm được khách hàngcịn phải chọn được phương thức bán hàng hợp lí. Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụNgọc Châu đã sử dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu là: bán buôn và bán lẻ

- Bán buôn: là hình thức bán chủ yếu ở cơng ty, nó chiếm tỉ trọng lớn trong khối lượnghàng hoá tiêu thụ. Những đối tượng bán buôn thường là các doanh nghiệp, công ty hoạtđộng sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và dịch vụ, chủ yếu ở thị trường NghệAn

- Bán lẻ: là phương thức giúp doanh nghiệp tiêu thụ hàng nhanh hơn. Phương thức nàychiếm tỉ trọng khơng lớn trong khối lượng hàng hố bán ra. Khách hàng chủ yếu là nhữngcá nhân, tổ chức có nhu cầu mua các loại rượu như rượu vodka, rượu marquis…nhằmđáp ứng nhu cầu trực tiếp của họ. Bán lẻ thường với số lượng ít và người mua phải thanhtốn ngay tồn bộ giá trị hàng hố vừa mua

<b> 2.2.2 Phương thức thanh toán </b>

Về phương thức thanh toán tiền hàng đã được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế hoặc đãđược thoả thuận giữa hai bên về mua bán hàng hố. Cơng ty thường áp dụng hai phươngthức thanh toán chủ yếu là:

- Phương thức thanh toán trực tiếp: Thanh toán bằng tiền mặt, UNC, séc… - Phương thức thanh tốn chậm trả (mua chịu)

<b>2.2.3.Phương pháp tính giá hàng xuất kho</b>

Công ty áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp thực tếđích danh. Phương pháp này địi hỏi cơng ty phải quản lí, theo dõi hàng hố theo từng lơhàng. Khi xuất kho, hàng hố của lơ hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơngiá nhập kho của lơ hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho

<b>2.2.4. Tài khoản kế tốn</b>

Tại Cơng ty khi hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, kế toán sửdụng các tài khoản kế toán sau:

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp. Tại cơng ty mọi chi phí kinh doanh đượchạch tốn vào TK 642, cơng ty không sử dụng tài khoản TK 641

- TK 515: doanh thu tài chính

-

TK 635: chi phí tài chính- TK 711: thu nhập khác- TK 811: chi phí khác

- TK 821: chi phí thuế TNDN- TK 421: lợi nhuận chưa phân phối- TK 911: xác định kết quả kinh doanh

<b>2.3. Tổ chức chứng từ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công tyTNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu</b>

Công ty sử dụng các cứng từ kế toán sau:- Hoá đơn GTGT

- Phiếu xuất kho- Phiếu nhập kho- Hợp đồng kinh tế

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng

Hoá đơn GTGT là các loại chứng từ phản ánh hàng bán ra cho khách hàng bên ngoài,là căn cứ để đơn vị hạch toán doanh thu, người mua hàng sẽ làm chứng từ đi đường vàghi vào sổ kế tốn

Hố đơn GTGT gồm có 3 liên:

- Liên 1 ( Màu tím): lưu tại quyển hố đơn - Liên 2 (Màu đỏ) : giao cho khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Kế toán căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 14/HĐKT- HA-08, tiến hành ghi hoá đơnGTGT số 0027030 (Biểu 01) và giao liên 2 hoá đơn này cho khách hàng, đồng thời kếtoán lập phiếu thu, thu tiền của khách hàng

<b>2.3.1. Chứng từ kế tốn tiêu thụ hàng hóaBiểu 2.1: Hóa đơn GTGT</b>

HOÁ ĐƠN Mẫu 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/13P Liên 2: Giao cho khách hàng 0027030 Ngày 30 tháng 8 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu...Địa chỉ: Lê Hồng Phong, TP Vinh...Số tài khoản:...Điện thoại:...MS: 2900787564Họ tên người mua hàng:...Tên đơn vị: Cơng ty CPTM & xây dựng Thành Nga...Địa chỉ: Xóm 15 Nghi Kim, TPVinh, Nghệ An...Hình thức thanh tốn: TM...MS: 2900510439STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị

Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu bốn trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./...Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

<i>(Kí,ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Biểu 2.2: Phiếu xuất kho</b>

<b>Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu</b>

Mẫu số 02-VTBan hành theo QĐ

15/2006/QĐ-BTCĐịa chỉ:

Họ và tên người nhận hàng: Phạm Đức Toàn...

Địa chỉ: Cơng ty CPTM& XD Thành Nga...

Lí do xuất: Xuất bán cho khách hàng...

Xuất tại kho………….Địa điểm...

<i>(Kí, họ tên)(Kí, họ tên)(Kí, họ tên)(Kí họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Biểu 2.3: Phiếu thu</b>

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụNgọc Châu

Địa chỉ: Phòng TC-KT

Mẫu số: 01-TT

Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTCNgày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Quyển số: 03

Số: 34 PHIẾU THU

Ngày 30 tháng 8 năm 2013

Nợ TK111: 17.480.000 Có TK511: 15.890.909 Có TK3331: 1.589.091

Họ, tên người nộp tiền: Phạm Đức Tồn...Địa chỉ: Cơng ty CPTM & xây dựng Thành Nga...Lí do nộp: Trả tiền mua xi măng...Số tiền: 17.480.000 (Viết bằng chữ: Mười bảy triệu bốn trăm tám mươi ngàn đồngchẵn./)...Kèm theo 01 chứng từ gốc

Thủ trưởng đơn vị Người nộp tiền Thủ quỹ (Kí, họ tên đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Phạm Đức Toàn Phạm Thị Thuỷ

+ Tỉ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):...+ Số tiền quy đổi:...

<b>2.3.2. Chứng từ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Biểu số 2.4: Phiếu Chi</b>

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụNgọc Châu

Địa chỉ: Phòng TC-KT

Mẫu số: 02-TT

Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTCNgày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Quyển số: 03

Số: 46 PHIẾU CHI

Ngày 25 tháng 8 năm 2013

Nợ TK642: 10.500.000 Có TK111: 10.500.000Họ, tên người nhận tiền: Phạm Thị Thuỷ...

Địa chỉ: Phịng kế tốn...

Lí do chi: Chi hội nghị khách hàng...

Số tiền: 10.500.000 (Viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./)...

Kèm theo 05 chứng từ gốcThủ trưởng đơn vị Người nhận tiền Thủ quỹ(Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Ngày 25 tháng 8 năm 2013+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):...

+ Số tiền quy đổi:...

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Biểu 2.5: Bảng tính và phân bổ khấu haoTSCĐ</b>

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNHTháng 8 năm 2013

<b>Bảng 2.6: Bảng thanh tốn tiền lương</b>

Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNGTháng 8 năm 2013

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.3.2. Chứng từ hạch tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính</b>

- Hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu có được do giao dịch với ngân hàng. Dogiao dịch thanh toán qua ngân hàng, nên hàng tháng công ty được hưởng một khoảntiền lãi từ số dư tiền gửi ngân hàng. Số lãi này được hạch tốn vào thu nhập tài chính.

Để có vốn đầu tư kinh doanh, công ty đã vay dài hạn ngân hàng, khế vay sốHĐNT 456/HDDV12, vay ngày 04/06/2012, thời hạn vay 18 tháng. Số lãi vay phảitrả hàng tháng được hạch tốn vào chi phí tài chính.

Số tiền lãi phải trả = 200.000.000 đ x 1.5%= 3.000.000 đ/ thángHoạt động tài chính khác của cơng ty:

- Chiết khấu thanh tốn được hưởng, chiết khấu thanh toán cho khách hàng- Mua bán ngoại tệ phát sinh lãi lỗ tài chính

Kế tốn vào phân hệ Ngân hàng, định khoản

Có TK 515: 5.245.679

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Biểu 2.7. Giấy báo Có</b>

<i>Biểu 22: Giấy báo Có</i>

<b>Biểu 2.8. Giấy báo Nợ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.4.1. Sổ kế toán chi tiết kế toán tiêu thụBiểu 2.9: Sổ chi tiết hàng hóa</b>

SỔ CHI TIẾT HÀNG HỐTháng 8 năm 2013Tên hàng hoá: Xi măng PCB30Chứng từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Số dư cuối kì 121 84.322.728

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Biểu 2.10: Bảng kê hàng tồn kho</b>

<i><b>BẢNG KÊ HÀNG TỒN KHO</b></i>

Tháng 8 năm 2013Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ngọc Châu

Địa chỉ: Số

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Biểu 2.11: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng</b>

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNGTên hàng hoá: Xi măng PCB30

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Biểu 2.12: Sổ chi tiết thanh tốn với người mua</b>

SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƯỜI MUATài khoản: 131

Đối tượng: Công ty CPTM và XD Thành NgaTháng 8 năm 2013

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Biểu 2.13: Bàng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng</b>

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNGTháng 8 năm 2013

STT Tên khách hàng <sub>Nợ</sub><sup>Số dư đầu kì</sup> <sub>Có</sub> <sub>Nợ</sub><sup>Số phát sinh trong kì</sup><sub>Có</sub> <sub>Nợ</sub><sup>Số dư cuối kì</sup><sub>Có</sub>

</div>

×