Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Hiến pháp Liên bang Úc - Nguyễn văn Quang dịch, Tô Văn Hoà hiệu đính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.69 MB, 75 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HIẾN PHÁPLIÊN BANG ÚC

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

95-2010/CXB/18-09/CAND

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

HIẾN PHÁPLIÊN BANG ÚC

SÁCH ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI SIDA

NHÀ XUẤT BẢN CÔNG AN NHÂN DÂNHÀ NỘI - 2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Người dịch

TS. NGUN VĂN QUANG

Người hiệu đính

TS. TƠ VĂN HOÀ

Nguyên bản tiếng Anh đăng tại website

class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI GIỚI THIỆU

Trong hơn một thập kỉ qua, Việt Nam đã và đang tiến sâu vàoquá trình hội nhập quốc tế. Trên lộ trình mở rộng quan hệ giaolưu, hợp tác trên nhiều lĩnh vực yêu cầu đặt ra không chỉ đối với

Chính phủ, các doanh nghiệp mà cả các nhà nghiên cứu khoa học

pháp lí là mở mang tầm hiểu biết về các hệ thống pháp luật trênthé giới, trước hết là về các hệ thống pháp luật trong khu vựcchâu Á-Thái Bình Dương.

Đề đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi về các hệthống pháp luật trên thế giới, Trường Đại học Luật Hà Nội tổchức biên dịch một số văn bản pháp luật và sách luật của một SỐquốc gia. Cuốn sách “Hiến pháp Liên bang Uc” là một trongnhững tài liệu được biên dịch nhằm mục đích trên.

Xin trân trọng giới thiệu cùng ban đọc.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Đạo luật Hiến pháp của Liên bang Úc(Hiến pháp)

Luật thành lập Liên bang Úc

[Ngày 9 tháng Bảy năm 1900]

Xét rằng người dân của New South Wales, Victoria, NamÚc, Queensland và Tasmania, khiêm nhường cậy nhờ vào phướclành của Đắng cứu thế, đồng tâm hợp nhất vào một liên bang bềnvững dưới sự trị vì của Liên hiệp vương quốc Anh và Ireland vàtheo quy định của bản Hiến pháp được ban hành dưới đây:

Và xét rang cần phải quy định việc tiếp nhận vào Liên bangcác thuộc địa Úc và các thuộc địa khác của Nữ hồng:

Và vì vậy, Hién pháp này được ban hành bởi uy quyên tốicao của Nữ hoàng cùng với sự tư vấn và đồng thuận của cácthượng nghị sĩ tinh thần và thé tục, các hạ nghị sĩ trong Nghịviện hiện tại được nhóm họp và bởi thâm quyền của những

người này với những nội dung sau đây:

And whereas it is expedient to provide for the admission intothe Commonwealth of other Australasian Colonies andpossessions of the Queen:

Be it therefore enacted by the Queen’s most ExcellentMajesty, by and with the advice and consent of the LordsSpiritual and Temporal, and Commons, in this present Parliamentassembled, and by the authority of the same, as follows:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3. Tuyên bo về Liên bang [xem Chú thích số 2]

Với sự tư van của Hội đồng cơ mật, Nữ hồng có quyền ratun bố rằng vào đúng và sau ngày được ấn định nhưng không

được muộn hơn một năm sau khi thông qua Luật này, người dân

của New South Wales, Victoria, Nam Úc, Queensland, Tasmaniava ca Tây Uc nếu như Nữ hoàng thấy rằng người dân của TayÚc cũng đồng ý, sẽ được hợp nhất trong một liên bang gọi làLiên bang Úc. Tuy nhiên, vào bất kì thời điểm nào sau khi ratun bố này, Nữ hồng có thé bổ nhiệm Tổng toàn quyền cho

Liên bang.

4. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Luật

Liên bang được thành lập và Hiến pháp của Liên bang bắtđầu có hiệu lực vào đúng và sau ngày được ấn định. Nhưng vàobất cứ thời điểm nào sau khi thông qua Luật này, Nghị viện củacác lãnh thổ thuộc địa có thể ban hành bất cứ luật nào có hiệulực thi hành vào ngày được ấn định như đã ban hành nếu Hiến

pháp có hiệu lực thi hành khi thơng qua Luật này.

1. Short title [see Note 1]

This Act may be cited as the Commonwealth of AustraliaConstitution Act.

2. Act to extend to the Queen’s successors

The provisions of this Act referring to the Queen shall extendto Her Majesty’s heirs and successors in the sovereignty of theUnited Kingdom.

3. Proclamation of Commonwealth [see Note 2]

It shall be lawful for the Queen, with the advice of the PrivyCouncil, to declare by proclamation that, on and after a daytherein appointed, not being later than one year after the passingof this Act, the people of New South Wales, Victoria, SouthAustralia, Queensland, and Tasmania, and also, if Her Majesty issatisfied that the people of Western Australia have agreedthereto, of Western Australia, shall be united in a FederalCommonwealth under the name of the Commonwealth ofAustralia. But the Queen may, at any time after the proclamation,appoint a Governor-General for the Commonwealth.

4. Commencement of Act

The Commonwealth shall be established, and the Constitutionof the Commonwealth shall take effect, on and after the day soappointed. But the Parliaments of the several colonies may atany time after the passing of this Act make any such laws, tocome into operation on the day so appointed, as they mighthave made if the Constitution had taken effect at the passingof this Act.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5. Thi hành Hiến pháp và các luật [xem Chú thích số 3]Luật này và tất cả các luật do Nghị viện ban hành theo quyđịnh của Hiến pháp này có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với cáctoà án, thâm phán và người dân của các tiêu bang và của cácphan lãnh thé của Liên bang, cho dù luật của tiêu bang có quyđịnh như thế nào; và các luật của Liên bang có hiệu lực trên cáctàu biển của Anh, trừ những tàu chiến của Nữ hoàng, mà cảngbiển đầu tiên tàu được phép rời hoặc cảng biển nơi tàu đến nằmtrên lãnh thé của Liên bang.

6. Định nghĩa

Liên bang là Liên bang Úc được thành lập theo Luật này.Các tiểu bang là các thuộc địa New South Wales, NewZealand, Queensland, Tasmania, Victoria, Tay Uc va Nam Uc ké

ca lanh thé phia bắc của Nam Úc, hiện đang là các bộ phận của

Liên bang và các thuộc địa hoặc các vùng lãnh thổ khác có théđược Liên bang chấp nhận hay thành lập ra với tư cách là cáctiêu bang: mỗi một phần lãnh thổ như vậy của Liên bang đượcgọi là một tiểu bang.

Tiểu bang gốc là các tiểu bang thuộc bộ phận hợp thành củaLiên bang vào thời điểm Liên bang được thành lập.

7. Bãi bỏ Luật về Hội đồng Liên bang [xem Chú thích số 4]Luật về Hội đồng Liên bang Uc năm 1885 ké từ đây bị bãibỏ nhưng không ảnh hưởng đến bat cứ luật nào do Hội đồngthơng qua và có hiệu lực thi hành vào thời điểm thành lập

Liên bang.

Nghị viện Liên bang có thê bãi bỏ việc áp dụng các luật nàyđối với bất cứ tiểu bang nào, hoặc nghị viện của các lãnh thổ

5. Operation of the Constitution and laws [see Note 3]This Act, and all laws made by the Parliament of theCommonwealth under the Constitution, shall be binding on thecourts, judges, and people of every State and of every part of theCommonwealth, notwithstanding anything in the laws of anyState; and the laws of the Commonwealth shall be in force on allBritish ships, the Queen’s ships of war excepted, whose first portof clearance and whose port of destination are 1n theCommonwealth.

Original States shall mean such States as are parts of theCommonwealth at its establishment.

7. Repeal of Federal Council Act [see Note 4]

The Federal Council of Australasia Act, 1885, is herebyrepealed, but so as not to affect any laws passed by the FederalCouncil of Australasia and in force at the establishment of theCommonwealth.

Any such law may be repealed as to any State by the

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

thuộc địa không phải là tiểu bang có thể bãi bỏ việc áp dụng cácluật này đối với bất cứ lãnh thô thuộc địa nào nói trên.

8. Ap dụng Luật về đường biên giới các lãnh thé thuộc địaSau khi thông qua Luật này, Luật về đường biên giới các lãnh

thô thuộc địa năm 1895 sẽ không áp dụng đôi với bat cứ thuộc địanào đã trở thành tiêu bang của Liên bang; nhưng Liên bang sẽđược coi là lãnh thô thuộc dia tự quản phù hop với những mụcđích của Luật vê đường biên giới các lãnh thô thuộc địa này.

Phần IV - Hai viện của Nghị việnPhần V - Thâm quyền của Nghị viện

Chương II - Hành pháp

Chương III - Tư pháp

Chương IV - Tài chính và thương mai

Chương V - Các tiêu bang

Chương VI - Các tiêu bang mới

Chương VII - Các quy định khác

Chương VIII - Thay đôi Hiến pháp

Phụ lục

Parliament of the Commonwealth, or as to any colony not beinga State by the Parliament thereof.

8. Application of Colonial Boundaries Act

After the passing of this Act the Colonial Boundaries Act,1895, shall not apply to any colony which becomes a State of theCommonwealth; but the Commonwealth shall be taken to be aself-governing colony for the purposes of that Act.

9. Constitution [see Note 1]

The Constitution of the Commonwealth shall be as follows:The Constitution

This Constitution is divided as follows:Chapter I - The Parliament

Part I - GeneralPart II - The Senate

Part III - The House of RepresentativesPart IV - Both Houses of the ParliamentPart V - Powers of the ParliamentChapter IT - The Executive GovernmentChapter III - The Judicature

Chapter IV - Finance and TradeChapter V - The States

Chapter VI - New StatesChapter VII - Miscellaneous

Chapter VIII - Alteration of the ConstitutionThe Schedule

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chương I - Nghị viện

Phần I. Những quy định chung1. Quyền lập pháp

Quyền lập pháp của Liên bang được trao cho Nghị viện Liênbang bao gồm Nữ hoàng, Thượng nghị viện và Hạ nghị viện và

sau đây được gọi là Nghị viện hoặc Nghị viện Liên bang.

2. Tổng toàn quyền

Tổng toàn quyền do Nữ hoàng bổ nhiệm là đại diện cho Nữhồng ở Liên bang, được trao và có thé thực hiện thẩm quyền vàcác chức năng mà Nữ hoàng đã đồng ý trao cho Tổng toàn quyềnở Liên bang nhưng phải trên cơ sở quy định của Hiến pháp này.

3. Lương của Tổng toàn quyền

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác, một khoản mườinghìn bảng mỗi năm từ Quỹ ngân khố hợp nhất của Liên bangđược trả cho Nữ hoàng dé chi lương cho Tổng toàn quyền.

Lương của Tổng tồn quyền sẽ khơng bị thay đơi trong suốt

thời gian đương nhiệm.

4. Các quy định liên quan đến Tổng tồn quyền

Các quy định trong Hiến pháp có liên quan đến Tổng toànquyền được áp dụng đối với Tổng toàn quyên hiện tại hoặc đốivới người được Nữ hoàng bổ nhiệm dé quản lí chính quyền Liênbang; tuy nhiên không một ai trong số họ được nhận lương của

Liên bang do việc đảm nhiệm các chức vụ khác trong thời gian

tham gia vào cơng việc quản lí của chính quyền Liên bang.

Chapter I - The ParliamentPart I. General

1. Legislative power

The legislative power of the Commonwealth shall be vestedin a Federal Parliament, which shall consist of the Queen, aSenate, and a House of Representatives, and which is hereinaftercalled The Parliament, or The Parliament of the Commonwealth.

2. Governor-General

A Governor-General appointed by the Queen shall be HerMajesty’s representative in the Commonwealth, and shall haveand may exercise in the Commonwealth during the Queen’spleasure, but subject to this Constitution, such powers and functionsof the Queen as Her Majesty may be pleased to assign to him.

3. Salary of Governor-General

There shall be payable to the Queen out of the ConsolidatedRevenue fund of the Commonwealth, for the salary of theGovernor-General, an annual sum which, until the Parliamentotherwise provides, shall be ten thousand pounds.

The salary of a Governor-General shall not be altered duringhis continuance in office.

4. Provisions relating to Governor-General

The provisions of this Constitution relating to the General extend and apply to the Governor-General for the time being,or such person as the Queen may appoint to administer the Governmentof the Commonwealth; but no such person shall be entitled to receiveany salary from the Commonwealth in respect of any other officeduring his administration of the Government of the Commonwealth.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Governor-5. Các kì họp của Nghị viện. Việc tạm ngừng và giải tán

Tổng tồn quyền có thé an định thời gian thích hợp dé triệutập kì họp của Nghị viện và đôi khi bằng lệnh tuyên bố hoặcbằng các cách thức khác tạm ngừng hoạt động của Nghị viện vàcó thé bang cách thức tương tự giải tán Hạ nghị viện.

Triệu tập Nghị viện

Sau mỗi cuộc tổng tuyển cử, Nghị viện được triệu tập họpchậm nhất trong thời han ba mươi ngày ké từ ngày được ấn định

cho việc trả lời lệnh triệu tập.

Kì họp đầu tiên

Nghị viện sẽ được triệu tập họp chậm nhất trong thời giansáu tháng ké từ khi Liên bang được thành lập.

6. Kì họp hàng năm của Nghị viện

Ít nhất trong vịng một năm sẽ có một kì họp của Nghị viện vàvì vậy khoảng cách giữa lần họp cuối cùng của kì họp trước và lầnhọp đầu tiên của kì họp tiếp theo không phải là mười hai tháng.

Phần II - Thượng nghị viện7. Thượng nghị viện [xem Chú thích số 5]

Thượng nghị viện bao gồm các thượng nghị sĩ của mỗi tiểubang, được trực tiếp lựa chọn bang việc bau cử của người dân ởmỗi tiểu bang với tư cách là một đơn vi bầu cử cho đến khi Nghị

viện có quy định khác.

Cho đến khi Nghị viện Liên bang có quy định khác, Nghịviện của tiểu bang Queensland, nếu tiểu bang này là tiểu banggốc, có thé ban hành các luật phân chia tiêu bang thành các đơn

5. Sessions of Parliament. Prorogation and dissolutionThe Governor-General may appoint such times for holdingthe sessions of the Parliament as he thinks fit, and may also fromtime to time, by Proclamation or otherwise, prorogue the Parliament,and may in like manner dissolve the House of Representatives.

Summoning Parliament

After any general election the Parliament shall be summonedto meet not later than thirty days after the day appointed for thereturn of the writs.

First session

The Parliament shall be summoned to meet not later than sixmonths after the establishment of the Commonwealth.

6. Yearly session of Parliament

There shall be a session of the Parliament once at least inevery year, so that twelve months shall not intervene between thelast sitting of the Parliament in one session and its first sitting inthe next session.

Part II - The Senate7. The Senate [see Note 5]

The Senate shall be composed of senators for each State,directly chosen by the people of the State, voting, until theParliament otherwise provides, as one electorate.

But until the Parliament of the Commonwealth otherwiseprovides, the Parliament of the State of Queensland, if that Statebe an Original State, may make laws dividing the State into

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

vị hành chính và xác định số lượng các thượng nghị sĩ cho mỗi

đơn vi hành chính đó và trong khi chưa có các quy định như vậy

thì tiểu bang Queensland sẽ là một đơn vi bầu cử.

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác, sẽ có sáu thượngnghị sĩ cho mỗi tiểu bang gốc. Nghị viện có thể ban hành luậttăng hay giảm số thượng nghị sĩ của mỗi tiểu bang nhưng đạidiện bình đẳng của những tiểu bang gốc sẽ được duy trì vàkhơng một tiểu bang gốc nào có đưới sáu thượng nghị sĩ.

Thượng nghị sĩ được bầu chọn trong nhiệm kì sáu năm vàtên của các thượng nghị sĩ được bầu chọn cho mỗi tiểu bang sẽđược từ toàn quyền cho đến Tổng toàn quyên xác nhận.

8. Tiêu chuẩn cử tri

Tiêu chuẩn cử tri bầu thượng nghị sĩ trong mỗi tiểu bangđược quy định trong Hiến pháp này hay do Nghị viện quy địnhtương tự như tiêu chuẩn cử tri bầu hạ nghị sĩ; tuy nhiên khi bầuchọn thượng nghị sĩ mỗi cử tri chỉ được bầu một lần.

9. Cách thức bầu thượng nghị sĩ [xem Chú thích số 6]Nghị viện Liên bang có thể ban hành các luật quy định cáchthức bầu thượng nghị sĩ và như vậy cách thức bầu chọn thượngnghị sĩ sẽ đồng bộ trong các tiểu bang. Căn cứ vào các luật này,Nghị viện của mỗi tiểu bang có thể ban hành luật quy định cáchthức bầu chọn thượng nghị sĩ cho tiêu bang đó.

Thời gian và địa điểm [xem Chú thích số 6]

Nghị viện của tiểu bang có thể ban hành các luật xác địnhthời gian và địa điểm bầu cử thượng nghị sĩ cho tiểu bang đó.

divisions and determining the number of senators to be chosenfor each division, and in the absence of such provision the Stateshall be one electorate.

Until the Parliament otherwise provides there shall be six senatorsfor each Original State. The Parliament may make laws increasingor diminishing the number of senators for each State, but so thatequal representation of the several Original States shall be maintainedand that no Original State shall have less than six senators.

The senators shall be chosen for a term of six years, and thenames of the senators chosen for each State shall be certified bythe Governor to the Governor-General.

8. Qualification of electors

The qualification of electors of senators shall be in each Statethat which is prescribed by this Constitution, or by the Parliament,as the qualification for electors of members of the House ofRepresentatives; but in the choosing of senators each elector shallvote only once.

9. Method of election of senators [see Note 6]

The Parliament of the Commonwealth may make lawsprescribing the method of choosing senators, but so that themethod shall be uniform for all the States. Subject to any suchlaw, the Parliament of each State may make laws prescribing themethod of choosing the senators for that State.

Times and places [see Note 6]

The Parliament of a State may make laws for determining thetimes and places of elections of senators for the State.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

10. Áp dụng luật của tiểu bang

Trừ khi Nghị viện có quy định khác, căn cứ vào Hiến phápnày, các luật hiện hành có hiệu lực ở mỗi tiểu bang liên quanđến bầu cử Viện có nhiều nghị sĩ hơn của nghị viện tiêu banghầu như được áp dụng cho việc bầu cử thượng nghị sĩ cho tiêu

bang đó.

11. Khơng lựa chọn được thượng nghị sĩ

Thượng nghị viện có thể tiến hành cơng việc của mình chodù có tiểu bang khơng chọn được đại diện của mình trong

Thượng nghị viện.

12. Ban hành các lệnh

Tồn quyền của tiểu bang có thể ban hành các lệnh về bầucử thượng nghị sĩ cho tiểu bang. Trong trường hợp giải tán

Thượng nghị viện các lệnh sẽ được ban hành trong vòng mười

ngày kế từ khi tuyên bồ giải tán.

13.Luân phiên của thượng nghị sĩ

Trong thời gian sớm nhất có thể sau khi Thượng nghị việnhọp phiên đầu tiên và sau mỗi phiên họp đầu tiên sau khi

Thượng nghị viện bị giải tán, Nghị viện sẽ phân chia các thượng

nghị sĩ được bầu chọn cho từng tiểu bang thành hai nhóm với SỐlượng gần như là bằng nhau nhất; vị trí của các thượng nghị sĩ

thuộc nhóm thứ nhất sẽ bị khuyết khi hết thời gian ba nam; và vi

trí của các thượng nghị sĩ thuộc nhóm thứ hai sẽ bị khuyết khihết thời gian sáu năm kể từ khi bắt đầu nhiệm kì của họ; sau đó

vị trí của các thượng nghị sĩ sẽ bị khuyết khi hết thời gian sáu

năm ké từ khi bắt đầu nhiệm kì của mình.

10. Application of State laws

Until the Parliament otherwise provides, but subject to thisConstitution, the laws in force in each State, for the time being,relating to elections for the more numerous House of theParliament of the State shall, as nearly as practicable, apply toelections of senators for the State.

11. Failure to choose senators

The Senate may proceed to the despatch of business,notwithstanding the failure of any State to provide for itsrepresentation in the Senate.

12. Issue of writs

The Governor of any State may cause writs to be issued forelections of senators for the State. In case of the dissolution ofthe Senate the writs shall be issued within ten days from theproclamation of such dissolution.

13. Rotation of senators

As soon as may be after the Senate first meets, and after eachfirst meeting of the Senate following a dissolution thereof, theSenate shall divide the senators chosen for each State into twoclasses, as nearly equal in number as practicable; and the placesof the senators of the first class shall become vacant at theexpiration of three years, and the places of those of the secondclass at the expiration of six years, from the beginning of theirterm of service; and afterwards the places of senators shallbecome vacant at the expiration of six years from the beginningof their term of service.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Cuộc bau cử dé bé sung vị trí bị khuyết sẽ được tiến hànhtrong vịng một năm trước khi vị trí bị khuyết.

Trong khn khổ quy định của Điều này, nhiệm kì của một

thượng nghị sĩ được tính bắt đầu từ ngày 1/7 sau khi thượng nghịsĩ được bầu, trừ trường hợp cuộc bầu cử đầu tiên và của cuộcbầu cử kế tiếp sau khi giải tán Thượng nghị viện thì được tính từngày 1/7 trước khi thượng nghị sĩ được bầu.

14. Quy định chỉ tiết về luân phiên [xem Chú thích số 7]Bat cứ lúc nào khi số lượng thượng nghị sĩ tăng lên hay bịgiảm đi, Nghị viện Liên bang có thé đưa ra những quy định liênquan đến việc khuyết vi trí của các thượng nghị sĩ đối với tiêubang vì điều này được cho là cần thiết để duy trì tính hợp thức

của việc luân phiên.

15. Việc khuyết các vị trí trong trường hợp thơng thường[xem Chú thích số 8]

Nếu như vị trí của một thượng nghị sĩ bị khuyết trước khi hếtnhiệm kì, các viện của nghị viện của tiểu bang mà thượng nghị sĩđó được bầu sẽ họp và cùng bau chọn, hoặc nếu nghị viện chỉ cómột viện thì viện đó sẽ bầu chọn một người nắm giữ vi trí cho

đến khi hết nhiệm kì. Nhưng nếu việc khuyết vị trí được thơng

báo trong thời gian nghị viện của tiểu bang khơng họp, tồnquyền của tiêu bang với sự tư van của của hội đồng hành phápcó thé bố nhiệm một người nắm giữ chức vụ cho đến khi hếtmười bốn ngày sau khi kì họp kế tiếp của nghị viện tiêu bang bắtđầu hoặc cho đến khi hết nhiệm kì nếu điều này xảy ra trước.

Ở vào bất kì thời điểm nào khi xuất hiện việc khuyết vị tríthượng nghị sĩ do người dân của tiểu bang lựa chọn và ở vào thời

The election to fill vacant places shall be made within oneyear before the places are to become vacant.

For the purposes of this section the term of service of asenator shall be taken to begin on the first day of July followingthe day of his election, except in the cases of the first electionand of the election next after any dissolution of the Senate, whenit shall be taken to begin on the first day of July preceding theday of his election.

14. Further provision for rotation [see Note 7]

Whenever the number of senators for a State is increased ordiminished, the Parliament of the Commonwealth may makesuch provision for the vacating of the places of senators for theState as it deems necessary to maintain regularity in the rotation.

15. Casual vacancies [see Note 8]

If the place of a senator becomes vacant before the expirationof his term of service, the Houses of Parliament of the State forwhich he was chosen, sitting and voting together, or, if there isonly one House of that Parliament, that House, shall choose aperson to hold the place until the expiration of the term. But ifthe Parliament of the State is not in session when the vacancy isnotified, the Governor of the State, with the advice of theExecutive Council thereof, may appoint a person to hold theplace until the expiration of fourteen days from the beginning ofthe next session of the Parliament of the State or the expiration ofthe term, whichever first happens.

Where a vacancy has at any time occurred in the place of asenator chosen by the people of a State and, at the time when

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

điểm thượng nghị sĩ đó được bầu chọn, thượng nghị sĩ này được

một đảng chính trị thừa nhận công khai là một ứng cử viên đượcxác nhận của đảng đó và tự mình đại diện cơng khai với tư cách

là một ứng cử viên như vậy, người được bầu chọn hay bồ nhiệmtheo quy định của Điều này do việc khuyết vị trí đó, hoặc do việc

khuyết vị trí đó và việc khuyết vị trí hay các vị trí sau đó sẽ là

thành viên của đảng đó trừ khi khơng có đảng viên nào của đảng

này được bau chon hay bổ nhiệm.

(a) phù hợp với quy định tại khoản trên, đảng viên của một

đảng chính trị được bầu chọn hay bơ nhiệm nắm giữ vị trí củamột thượng nghị sĩ đã bị khuyết; và

(b) trước khi nắm giữ vị trí này người đó khơng cịn là đảng

viên của đảng đó nữa (khơng phải với lí do là đảng đó bị ngừng

hoạt động);

người đó sẽ khơng được bau chọn hoặc bé nhiệm và việckhuyết vị trí sẽ được thông báo lại phù hợp với quy định củaĐiều hai mươi mốt của Hiến pháp này.

Tên của bất cứ thượng nghị sĩ nào được bầu chọn hay bốnhiệm theo quy định của Điều này sẽ được từ toàn quyền củatiêu bang đến Tổng tồn quyền phê chuẩn.

Nếu vi trí của một thượng nghị sĩ do người dân của tiểu banglựa chọn tại cuộc bầu cử được tô chức trước thời điểm có hiệulực của Luật sửa đơi Hiến pháp (về các vị trí khuyết trong trườnghợp thơng thường) năm 1977 bị khuyết trước khi Luật này bắtđầu có hiệu lực và khi bắt đầu áp dụng Luật này, không một aido Nghị viện hoặc các viện của Nghị viện bầu hoặc do toàn

he was so chosen, he was publicly recognized by a particularpolitical party as being an endorsed candidate of that partyand publicly represented himself to be such a candidate, aperson chosen or appointed under this section in consequenceof that vacancy, or in consequence of that vacancy and asubsequent vacancy or vacancies, shall, unless there is nomember of that party available to be chosen or appointed, bea member of that party.

(a) in accordance with the last preceding paragraph, amember of a particular political party is chosen or appointedto hold the place of a senator whose place had becomevacant; and

(b) before taking his seat he ceases to be a member of thatparty (otherwise than by reason of the party having ceased toexist);

he shall be deemed not to have been so chosen or appointedand the vacancy shall be again notified in accordance withsection twenty-one of this Constitution.

The name of any senator chosen or appointed under thissection shall be certified by the Governor of the State to theGovernor-General.

If the place of a senator chosen by the people of the State atthe election of senators last held before the commencement of theConstitution Alteration (Senate Casual Vacancies) 1977 becamevacant before that commencement and, at that commencement,no person chosen by the House or Houses of Parliament of the

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

quyền của tiểu bang bô nhiệm vì việc khuyết vị trí đó hoặc vìviệc khuyết vị trí đó và việc khuyết vị trí hay các vi tri tiếp sau

đó được phép nắm giữ chức vụ này, mục này được áp dụng nhưthể là vị trí thượng nghị sĩ do người dân của tiểu bang bầu chọnđã bị khuyết sau khi Luật nói trên bắt đầu có hiệu lực.

Thượng nghị sĩ nắm giữ chức vụ tại thời điểm có hiệu lựccủa Luật sửa đổi Hiến pháp (về các vị trí khuyết trong trườnghợp thơng thường) năm 1977 mà là người được toàn quyền củatiêu bang bổ nhiệm vì việc khuyết vị trí thượng nghị sĩ do ngườidân của tiểu bang lựa chon sẽ được coi là đã được bồ nhiệm giữchức vụ cho đến hết thời gian mười bốn ngày sau khi bắt đầu kìhọp kế tiếp của nghị viện tiểu bang đã hoạt động hoặc hoạt độngsau khi thượng nghị sĩ đó đã được bé nhiệm và sẽ có những cơngviệc khác được tiếp tục thực hiện theo quy định của Điều nàynhư thể là việc khuyết vị trí thượng nghị sĩ do người dân tiểu

bang lựa chọn đã xảy ra sau khi nghị viện hoạt động.

Trên cơ sở nội dung của quy định tại khoản dưới đây,

thượng nghị sĩ nắm giữ chức vụ vào thời điểm có hiệu lực củaLuật sửa đổi Hiến pháp (về các vị trí khuyết trong trường hợpthơng thường) năm 1977 do được bầu chọn bởi Nghị viện hoặccác viện của nghị viện của tiểu bang vì việc khuyết vị trí thượngnghị sĩ do người dân tiểu bang bầu chọn sẽ được coi như là đãđược bầu chọn năm giữ chức vụ cho đến khi hết nhiệm kì với tưcách là thượng nghị sĩ do người dân tiêu bang bầu chọn.

Nếu vào đúng thời điểm hoặc trước thời điểm bắt đầu cóhiệu lực của Luật sửa đổi Hiến pháp (về các vị trí khuyết thơngthường) năm 1977, Luật sửa đơi Hiến pháp có tiêu đề là “Sửa đổi

State, or appointed by the Governor of the State, in consequenceof that vacancy, or in consequence of that vacancy and asubsequent vacancy or vacancies, held office, this section appliesas if the place of the senator chosen by the people of the Statehad become vacant after that commencement.

A senator holding office at the commencement of theConstitution Alteration (Senate Casual Vacancies) 1977, being asenator appointed by the Governor of a State in consequence of avacancy that had at any time occurred in the place of a senatorchosen by the people of the State, shall be deemed to have beenappointed to hold the place until the expiration of fourteen daysafter the beginning of the next session of the Parliament of theState that commenced or commences after he was appointed andfurther action under this section shall be taken as if the vacancyin the place of the senator chosen by the people of the State hadoccurred after that commencement.

Subject to the next succeeding paragraph, a senator holdingoffice at the commencement of the Constitution Alteration(Senate Casual Vacancies) 1977 who was chosen by the Houseor Houses of Parliament of a State in consequence of a vacancythat had at any time occurred in the place of a senator chosen bythe people of the State shall be deemed to have been chosen tohold office until the expiration of the term of service of thesenator elected by the people of the State.

If, at or before the commencement of the ConstitutionAlteration (Senate Casual Vacancies) 1977, a law to alter theConstitution entitled Constitution Alteration (Simultaneous

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hiến pháp (về những cuộc bau cử đồng thời) năm 1977” có hiệulực, thượng nghị sĩ nắm giữ chức vụ vào thời điểm bắt đầu cóhiệu lực của luật này do được bầu chọn bởi Nghị viện hoặc cácviện của nghị viện của tiểu bang vì việc khuyết vị trí thượng nghịsĩ do người dân tiêu bang bau chọn sẽ được bầu chọn nắm giữ

chức vụ:

(a) nếu thượng nghị sĩ được người dân tiêu bang bau chọn cónhiệm kì kết thúc vào ngày thứ mười ba thang 6 năm 1978 — chođến khi kết thúc nhiệm kì hoặc giải tán Hạ nghị viện đầu tiên cónhiệm kì kết thúc hoặc bị giải tán vào thời điểm sau khi Luật nêu

trên có hiệu lực thi hành; hoặc

(b) nếu thượng nghị sĩ được người dân tiểu bang bầu chọn cónhiệm kì kết thúc vào ngày thứ mười ba tháng 6 năm 1981 — chođến khi kết thúc nhiệm kì hay giải tán Hạ nghị viện thứ hai cónhiệm kì kết thúc hoặc bị giải tán vào thời điểm sau khi Luật nêutrên có hiệu lực hoặc nếu có việc giải tán Thượng nghị viện xảyra sớm hơn thì cho đến khi có việc giải tán đó xảy ra.

16. Tiêu chuẩn đối với thượng nghị sĩ

Tiêu chuẩn đối với thượng nghị sĩ được quy định giống nhưtiêu chuẩn đối với hạ nghị sĩ.

17. Bầu cử Chủ tịch Thượng nghị viện

Trước khi tiến hành cơng việc khác trong chương trình nghị

sự, Thượng nghị viện chọn một thượng nghị sĩ làm Chủ tịch

Thượng nghị viện; và như thường lệ, nếu vị trí Chủ tịch Thượng

nghị viện bị khuyết, Thượng nghị viện sẽ lại chọn một thượng

nghị sĩ làm Chủ tịch.

Chủ tịch Thượng nghị viện sẽ bị đình chỉ chức vụ nếu người

Elections) 1977 came into operation, a senator holding officeat the commencement of that law who was chosen by theHouse or Houses of Parliament of a State in consequence of avacancy that had at any time occurred in the place of a senatorchosen by the people of the State shall be deemed to have beenchosen to hold office:

(a) if the senator elected by the people of the State had a termof service expiring on the thirtieth day of June, One thousand ninehundred and seventy-eight - until the expiration or dissolution ofthe first House of Representatives to expire or be dissolved afterthat law came into operation; or

(b) if the senator elected by the people of the State had a termof service expiring on the thirtieth day of June, One thousand ninehundred and eighty-one€”until the expiration or dissolution of thesecond House of Representatives to expire or be dissolved afterthat law came into operation or, if there is an earlier dissolutionof the Senate, until that dissolution.

The President shall cease to hold his office if he ceases to be

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

này khơng cịn là thượng nghị sĩ. Người này có thể bị Thượngnghị viện bỏ phiếu buộc thôi giữ chức vụ, hoặc người này có thê

xin thơi giữ chức vụ hoặc nhiệm vụ thượng nghĩ sĩ của minh

bang cách viết đơn gửi đến Tổng toàn quyên.

18. Vắng mặt Chủ tịch

Trước hoặc trong thời gian Chủ tịch vắng mặt, Thượng nghịviện có thé chọn một thượng nghị sĩ để thực hiện nhiệm vụ củaChủ tịch Thượng nghị viện trong thời gian vắng mặt.

19. Việc từ chức của thượng nghị sĩ

Bang văn bản gửi cho Chủ tịch Thượng nghị viện hoặc gửicho Tổng toàn quyền trong trường hợp khơng có Chủ tịch Thượngnghị viện hay Chủ tịch Thượng nghị viện vắng mặt ở Liên bangÚc, thượng nghị sĩ có thé xin từ chức và vị trí này sẽ bị khuyết.

20. Khuyét vị trí do vắng mặt

Vi trí thượng nghị sĩ được coi là bi khuyết khi thượng nghị sĩđó văng mặt ở Thượng nghị viện hai tháng liên tục của bất cứ kì

hop nào mà khơng được phép của Thượng nghị viện.

21. Việc khuyết vị trí được thơng báo

Bat cứ khi nào có việc khuyết vị trí trong Thượng nghị viện, Chủ

tịch Thượng nghị viện hoặc trong trường hợp khơng có Chủ tịch

Thượng nghị viện hay Chủ tịch Thượng nghị viện văng mặt ở Liênbang thi Tổng tồn quyền sẽ thơng báo cho tồn quyền của tiêu bangmà thượng nghị sĩ đó đại diện việc khuyết vi trí thượng nghị sĩ này.

22. Thành phần hợp lệ

Cho đến khi Nghị viện Liên bang có quy định khác, sự có mặtcủa ít nhất một phan ba tong số thượng nghị sĩ là đủ dé tiến hành mộtcuộc họp của Thượng nghị viện dé thực hiện quyền hạn của mình.

a senator. He may be removed from office by a vote of the Senate,or he may resign his office or his seat by writing addressed to theGovernor-General.

20. Vacancy by absence

The place of a senator shall become vacant if for twoconsecutive months of any session of the Parliament he, withoutthe permission of the Senate, fails to attend the Senate.

21. Vacancy to be notified

Whenever a vacancy happens in the Senate, the President, orif there is no President or if the President is absent from theCommonwealth the Governor-General, shall notify the same tothe Governor of the State in the representation of which thevacancy has happened.

22. Quorum

Until the Parliament otherwise provides, the presence of atleast one-third of the whole number of the senators shall benecessary to constitute a meeting of the Senate for the exercise ofits powers.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

23. Việc bỏ phiếu trong Thượng nghị viện

Các vấn đề phát sinh trong hoạt động của Thượng nghị việnsẽ được quyết định theo đa số phiếu và mỗi thượng nghị sĩ cómột phiếu biểu quyết. Trong mọi trường hợp, Chủ tịch Thượngnghị viện có quyền có một phiếu biểu quyết; và khi số phiếuthuận và số phiếu chống là ngang nhau thì vẫn đề sẽ được quyếtđịnh theo ý kiến của bên chống.

Phần III - Hạ nghị viện

24. Việc thành lập Hạ nghị viện

Hạ nghị viện bao gồm các hạ nghị sĩ được người dân củaLiên bang trực tiếp lựa chọn và số lượng hạ nghị sĩ gần như gấphai lần số lượng thượng nghị sĩ.

Số lượng hạ nghị sĩ được bầu chọn ở các tiểu bang khácnhau tương ứng với số dân của các tiểu bang này và trừ khi Nghịviện có quy định khác con số này được xác định bất kì lúc nàokhi cần thiết theo cách thức như sau:

(i) một hạn mức sẽ được xác định bằng cách lay số dân củaLiên bang theo con số thống kê mới nhất của Liên bang chia chohai lần số lượng các thượng nghị sĩ;

(ii) số lượng hạ nghị sĩ được bau chọn trong mỗi tiêu bangđược xác định bang cách lay dân số của tiêu bang theo thống kêmới nhất của Liên bang chia cho hạn mức; và trong trường hợpnếu số dư lớn hơn một nửa hạn mức thì tiểu bang sẽ được bầu

thêm một hạ nghị sĩ.

Bat luận các quy định tại Điều này, mỗi tiêu bang gốc sẽđược bầu chọn ít nhất năm hạ nghị sĩ.

23. Voting in the Senate

Questions arising in the Senate shall be determined by amajority of votes, and each senator shall have one vote. ThePresident shall in all cases be entitled to a vote; and when thevotes are equal the question shall pass in the negative.

Part III - The House of Representatives24. Constitution of House of Representatives

The House of Representatives shall be composed of membersdirectly chosen by the people of the Commonwealth, and thenumber of such members shall be, as nearly as practicable, twicethe number of the senators.

The number of members chosen in the several States shall bein proportion to the respective numbers of their people, and shall,until the Parliament otherwise provides, be determined, whenevernecessary, in the following manner:

(i) a quota shall be ascertained by dividing the number of thepeople of the Commonwealth, as shown by the latest statistics ofthe Commonwealth, by twice the number of the senators;

(1) the number of members to be chosen in each State shall bedetermined by dividing the number of the people of the State, asshown by the latest statistics of the Commonwealth, by the quota;and if on such division there is a remainder greater than one-half ofthe quota, one more member shall be chosen in the State.

But notwithstanding anything in this section, five members atleast shall be chosen in each Original State.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

25. Quy định đối với những người tranh cử bị loại khôngđược bầu cử

Trong khuôn khổ của quy định nêu trên, nếu theo pháp luậtcủa tiểu bang mọi cá nhân tranh cử bị loại khơng được tham giabầu viện có nhiều nghị sĩ hơn của nghị viện tiêu bang thì khi tinhtốn số dân của tiểu bang hay Liên bang những người tranh cửnhư vậy trong tiêu bang sẽ khơng được tính.

26. Hạ nghị sĩ trong Nghị viện đầu tiên

Bất luận các quy định tại Điều hai mươi bốn, số lượng cáchạ nghị sĩ được bầu chọn ở mỗi tiểu bang trong lần bầu cử đầutiên được ấn định như sau:

New South Wale Hai mươi ba;

Victoria Hai muoi;Queensland Tam;Nam Uc Sau;Tasmania Nam;

Nếu tiêu bang Tây Úc là một tiểu bang gốc thi số hạ nghị sĩđược ấn định như sau:

New South Wales Hai mươi sáu;

Victoria Hai mươi ba;

Queensland Chín;

Nam Úc Bảy;Tây Úc Năm;Tasmania Nam.

25. Provision as to races disqualified from voting

For the purposes of the last section, if by the law of any Stateall persons of any race are disqualified from voting at electionsfor the more numerous House of the Parliament of the State,then, in reckoning the number of the people of the State or of theCommonwealth, persons of that race resident in that State shallnot be counted.

26. Representatives in first Parliament

Notwithstanding anything in section twenty-four, the numberof members to be chosen in each State at the first election shallbe as follows:

New South Wales twenty-three;

Victoria twenty;Queensland eight;

South Australia seven;Western Australia five;

Tasmania five.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

27. Thay đổi số lượng hạ nghị sĩ

Căn cứ vào Hiến pháp này, Nghị viện có thé ban hành cácluật về tăng hay giảm sỐ lượng hạ nghị sĩ.

28. Nhiệm kì của Hạ nghị viện

Mỗi Hạ nghị viện có nhiệm kì hoạt động là ba năm kê từcuộc họp đầu tiên của Viện, không được kéo dài hơn nhưng cóthé bi Tổng tồn quyền giải tan sớm hon.

29. Các khu vực bầu cử [xem Chú thích số 9]

Cho đến khi Nghị viện của Liên bang quy định khác, nghịviện của tiểu bang có thể ban hành luật để xác định các khu vựcbầu cử trong mỗi tiểu bang trong đó quy định hạ nghị sĩ củaNghị viện có thể được bầu chọn và số lượng các nghị sĩ đượcbầu chọn cho mỗi khu vực bầu cử. Mỗi khu vực bầu cử khôngđược thành lập trên cơ sở các phan của các tiểu bang khác nhau.

Nếu không phân chia thành các khu vực, mỗi tiêu bang sẽ làmột đơn vị bầu cử.

30. Tiêu chuẩn cử tri

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác, tiêu chuẩn của cáccử tri bầu hạ nghị sĩ được pháp luật của mỗi tiêu bang quy địnhnhư tiêu chuẩn của cử tri bầu viện có nhiều nghị sĩ hơn của nghịviện tiểu bang; tuy nhiên khi bầu chọn hạ nghị sĩ mỗi cử tri chỉđược bầu một lần.

31. Áp dụng luật của tiểu bang

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác nhưng trên cơ sởquy định của Hiến pháp này, các luật đang có hiệu lực thi hànhliên quan đến các cuộc bầu cử viện có nhiều nghị sĩ hơn của nghị

27. Alteration of number of members

Subject to this Constitution, the Parliament may make lawsfor increasing or diminishing the number of the members of theHouse of Representatives.

28. Duration of House of Representatives

Every House of Representatives shall continue for threeyears from the first meeting of the House, and no longer, but maybe sooner dissolved by the Governor-General.

29. Electoral divisions [see Note 9]

Until the Parliament of the Commonwealth otherwise provides,the Parliament of any State may make laws for determining the divisionsin each State for which members of the House of Representativesmay be chosen, and the number of members to be chosen for eachdivision. A division shall not be formed out of parts of different States.

In the absence of other provision, each State shall be oneelectorate.

30. Qualification of electors

Until the Parliament otherwise provides, the qualification ofelectors of members of the House of Representatives shall be ineach State that which is prescribed by the law of the State as thequalification of electors of the more numerous House ofParliament of the State; but in the choosing of members eachelector shall vote only once.

31. Application of State laws

Until the Parliament otherwise provides, but subject to thisConstitution, the laws in force in each State for the time beingrelating to elections for the more numerous House of the

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

viện tiểu bang hầu như được áp dụng đối với các cuộc cử hạ nghịsĩ diễn ra ở tiểu bang.

33. Các lệnh về việc khuyết vị trí hạ nghị sĩ

Bắt cứ khi nào có việc khuyết vị trí trong Hạ nghị viện, Chủtịch Hạ nghị viện (Speaker) sẽ ban hành lệnh về việc bầu bổsung hạ nghị sĩ mới; hoặc nếu khơng có Chủ tịch hay Chủ tịchvắng mặt ở Liên bang, Tổng tồn quyền trong Hội đồng có thé

ban hành lệnh này.

(ii) phải là thần dan của Nữ hoàng do sinh ra hoặc do đượcnhập quốc tịch trong thời gian ít nhất là năm năm theo quy địnhcủa pháp luật Liên hiệp Vương quốc Anh hoặc của thuộc địa đãtrở thành tiêu bang hoặc của Liên bang hay của một tiểu bang.

Parliament of the State shall, as nearly as practicable, apply toelections in the State of members of the House of Representatives.

32. Writs for general election

The Governor-General in Council may cause writs to beissued for general elections of members of the House ofRepresentatives.

After the first general election, the writs shall be issuedwithin ten days from the expiry of a House of Representatives orfrom the proclamation of a dissolution thereof.

33. Writs for vacancies

Whenever a vacancy happens in the House of Representatives,the Speaker shall issue his writ for the election of a new member,or if there is no Speaker or if he is absent from the Commonwealththe Governor-General in Council may issue the writ.

(1) he must be a subject of the Queen, either natural-born orfor at least five years naturalized under a law of the UnitedKingdom, or of a Colony which has become or becomes a State,or of the Commonwealth, or of a State.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

35. Bầu Chú tịch Hạ nghị viện

Trước khi tiến hành các công việc khác trong chương trìnhnghị sự, Hạ nghị viện sé bầu chọn Chủ tịch Hạ nghị viện và như

thường lệ khi chức vụ Chủ tịch Hạ nghị viện bị khuyết thì Hạ

nghị viện sẽ bầu lại Chủ tịch Hạ nghị viện.

Chủ tịch Hạ nghị viện sẽ bị đình chỉ chức vụ nếu bị đình chỉlàm hạ nghị sĩ. Chủ tịch Hạ nghị viện có thé bị cách chức thơngqua việc bỏ phiếu của Hạ nghị viện hoặc có thé gửi đơn xin thơigiữ chức vụ hay vị trí của mình cho Tổng tồn quyền.

36. Vang mặt Chủ tịch Hạ nghị viện

Trước và trong thời gian Chủ tịch Hạ nghị viện văng mặt,Hạ nghị viện có thể chọn một hạ nghị sĩ thực hiện nhiệm vụ củaChủ tịch Hạ nghị viện trong thời gian văng mặt.

37. Thôi giữ chức vụ hạ nghị sĩ

Hạ nghị sĩ có thê làm đơn gửi Chủ tịch Hạ nghị viện hoặc gửiTổng tồn quyền trong trường hợp khơng có Chủ tịch Hạ nghị việnhoặc khi Chủ tịch Hạ nghị viện vắng mặt ở Liên bang xm thôi giữchức vụ hạ nghị sĩ của mình và như vậy vị trí này sẽ bị khuyết.

38. Việc khuyết vị trí do vắng mặt

Nếu một hạ nghị sĩ không tham gia hoạt động của Hạ nghịviện trong hai tháng liên tiếp của bất cứ kì họp nào của Nghị

viện mà khơng được phép của Hạ nghị viện thì vị trí đó của hạ

nghị sĩ sẽ được coi là bị khuyết.

39. Thành phần hợp lệ

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác, sự có mặt của ítnhất một phần ba tổng số hạ nghị si của Hạ nghị viện là đủ dé Hạnghị viện họp dé thực hiện thẩm quyền của mình.

35. Election of Speaker

The House of Representatives shall, before proceeding to thedespatch of any other business, choose a member to be the Speakerof the House, and as often as the office of Speaker becomes vacantthe House shall again choose a member to be the Speaker.

The Speaker shall cease to hold his office if he ceases to be amember. He may be removed from office by a vote of the House,or he may resign his office or his seat by writing addressed to theGovernor-General.

36. Absence of Speaker

Before or during any absence of the Speaker, the House ofRepresentatives may choose a member to perform his duties inhis absence.

37. Resignation of member

A member may by writing addressed to the Speaker, or to theGovernor-General if there is no Speaker or if the Speaker isabsent from the Commonwealth, resign his place, whichthereupon shall become vacant.

38. Vacancy by absence

The place of a member shall become vacant if for twoconsecutive months of any session of the Parliament he, withoutthe permission of the House, fails to attend the House.

39. Quorum

Until the Parliament otherwise provides, the presence of atleast one-third of the whole number of the members of the Houseof Representatives shall be necessary to constitute a meeting ofthe House for the exercise of its powers.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

40. Biểu quyết ở Hạ nghị viện

Các vấn đề đặt ra ở Hạ nghị viện được giải quyết bằng biểu

quyết theo đa số trừ Chủ tịch Hạ nghị viện. Chủ tịch Hạ nghị viện

không biéu quyết trừ khi số phiếu thuận và số phiếu chống là ngangnhau và ý kiến của Chủ tịch Hạ nghị viện là ý kiến quyết định.

Phần IV - Hai viện của Nghị viện41. Quyền của cử tri của các tiểu bang

Không một người đã thành niên nào có hoặc giành được

quyên bỏ phiếu tai các cuộc bau cử viện có nhiều nghị sĩ hơn củanghị viện tiểu bang và trong khi quyền này cịn được duy trì, cóthể bị bất cứ luật nào của Liên bang ngăn cản việc bỏ phiếu tạicác cuộc bầu cử bất cứ viện nào của Nghị viện Liên bang.

42. Tuyên thệ hay xác nhận lòng trung thành

Mỗi thượng nghị sĩ và hạ nghị sĩ trước khi nhậm chức phảituyên thệ hoặc xác nhận trước Tổng toàn quyền hoặc bắt cứ ai doTổng tồn quyền uỷ quyền dưới hình thức được quy định trongphụ lục của Hiến pháp này.

43. Thành viên của một viện không được là thành viêncủa viện khác

Thành viên của một viện của Nghị viện khơng có thể được

lựa chọn hoặc làm việc với tư cách là thành viên của Viện khác.

44. Không đủ tư cách nghị sĩ

Bắt cứ người nào:

(i) thừa nhận sự trung thành, phục tùng hay tuân thủ chính

quyền của một nước khác, hoặc là cơng dân hay được hưởng cácquyền hoặc đặc ân của công dân của một nước khác; hoặc

40. Voting in House of Representatives

Questions arising in the House of Representatives shall bedetermined by a majority of votes other than that of the Speaker.The Speaker shall not vote unless the numbers are equal, andthen he shall have a casting vote.

Part IV - Both Houses of the Parliament41. Right of electors of States

No adult person who has or acquires a right to vote atelections for the more numerous House of the Parliament of aState shall, while the right continues, be prevented by any law ofthe Commonwealth from voting at elections for either House ofthe Parliament of the Commonwealth.

42. Oath or affirmation of allegiance

Every senator and every member of the House of Representativesshall before taking his seat make and subscribe before theGovernor-General, or some person authorised by him, an oath oraffirmation of allegiance in the form set forth in the schedule tothis Constitution.

43. Member of one House ineligible for other

A member of either House of the Parliament shall be incapableof being chosen or of sitting as a member of the other House.

44. DisqualificationAny person who:

(i) is under any acknowledgment of allegiance, obedience, oradherence to a foreign power, or is a subject or a citizen or entitled tothe rights or privileges of a subject or a citizen of a foreign power; or

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

(ii) phản bội Tổ quốc, hoặc bị kết tội và tuyên án hoặc là đốitượng bị tuyên án phạt tù từ một năm trở lên đối với bất cứ hành

vi phạm tội nào theo quy định của pháp luật Liên bang hay của

tiêu bang; hoặc

(111) phải trả nợ do bị pha sản; hoặc

(iv) nam giữ bất cứ chức vụ nào được hưởng lợi, hoặc đượchưởng trợ cấp đưới sự bảo trợ của quốc vương nằm ngồi các

khoản thu của Liên bang; hoặc

(v) có mối quan tâm trực tiếp hoặc gián tiếp về mặt tiền bạctrong bất cứ thoả thuận nào với cơ quan dịch vụ công của Liênbang khác với các thành viên khác của Nghị viện và giống như

các thành viên của một cơng ti có trên hai mươi lam người;

sẽ khơng còn tư cách là thượng nghị sĩ hoặc hạ nghị sĩ.

Tuy vậy, khoản (iv) không áp dụng đối với chức vu của cácbộ trưởng của Nữ hoàng ở Liên bang hay tiểu bang hoặc đối

với việc nhận toàn bộ lương hay một nửa lương hoặc một

khoản trợ cấp của bất cứ sĩ quan hay nhân viên của lực lượng

hải quân hay quân đội của Nữ hoàng, hoặc việc nhận lương vớitư cách là sĩ quan hay nhân viên của lực lượng hải quân hayquân đội của Liên bang mà công việc của họ khơng hồn tồndo Liên bang th.

45. Việc khuyết vi trí do mat tư cách nghị sĩNếu thượng nghị sĩ hoặc hạ nghị sĩ:

(i) là đối tượng không còn tư cách nghị sĩ như đã quy địnhtại Điều kế trên; hoặc

(1) lợi dụng bất cứ luật liên quan đến phá sản hoặc mắc nợ do phásản do việc được giao nhiệm vụ, do cơ cấu tô chức hoặc lí do khác;

(ii) is attainted of treason, or has been convicted and is undersentence, or subject to be sentenced, for any offence punishableunder the law of the Commonwealth or of a State by imprisonmentfor one year or longer; or

(11) 1s an undischarged bankrupt or insolvent; or

(iv) holds any office of profit under the Crown, or any pensionpayable during the pleasure of the Crown out of any of therevenues of the Commonwealth; or

(v) has any direct or indirect pecuniary interest in any agreementwith the Public Service of the Commonwealth otherwise than asa member and in common with the other members of an incorporatedcompany consisting of more than twenty-five persons;

shall be incapable of being chosen or of sitting as a senatoror a member of the House of Representatives.

But subsection (iv) does not apply to the office of any of theQueen’s Ministers of State for the Commonwealth, or of any of theQuee’s Ministers for a State, or to the receipt of pay, half pay, or apension, by any person as an officer or member of the Queen’s navyor army, or to the receipt of pay as an officer or member of thenaval or military forces of the Commonwealth by any personwhose services are not wholly employed by the Commonwealth.

45. Vacancy on happening of disqualification

If a senator or member of the House of Representatives:(1) becomes subject to any of the disabilities mentioned in thelast preceding section; or

(ii) takes the benefit, whether by assignment, composition, orotherwise, of any law relating to bankrupt or insolvent debtors; or

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

(iii) trực tiếp hoặc gián tiếp thu hoặc đồng ý thu phi hay cáckhoản thù lao đối với các dịch vụ được trả cho Liên bang, hoặcphí hay các khoản thù lao được trả trong Nghị viện cho bat cứ cánhân hay tiểu bang nào;

thì vị trí của họ ngay sau đó sẽ bị khuyết.

46. Xử phat do việc giữ vị trí khi đã mat tư cách nghị sĩCho đến khi Nghị viện có quy định khác, bất cứ ai theo quyđịnh của Hiến pháp này đã bị tun bố khơng cịn khả năng giữvị trí thượng nghị sĩ hoặc hạ nghị sĩ mà tiếp tục giữ vị trí này thìphải nộp một trăm bảng cho mỗi ngày vi phạm của mình chongười đã kiện ra tồ án có thẩm qun.

47. Tranh chấp bầu cử

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác, bat cứ van đề nàoliên quan đến tiêu chuẩn của thượng nghị sĩ hoặc hạ nghị sĩ, hoặcliên quan đến việc khuyết vị trí trong bất cứ viện nào của Nghịviện và bat cứ van đề nào liên quan đến tranh chấp bau cử của bấtcứ viện nào sẽ được giải quyết ở viện mà vấn đề đó phát sinh.

48. Trợ cấp cho các nghị sĩ

Cho đến khi Nghị viện quy định khác, mỗi thượng nghị sĩ vàhạ nghị sĩ sẽ nhận được khoản trợ cấp bốn trăm bảng một năm

tính từ ngày người đó nhậm chức.

49. Đặc quyền và các van đề khác của các viện

Quyền lực, đặc quyền và quyền miễn trừ của Thượng nghịviện, Hạ nghị viện, của các nghị sĩ và các uỷ ban của mỗi viện sẽđược Nghị viện tuyên bố và cho đến khi được tuyên bố chúng làquyên lực, đặc quyền và quyền miễn trừ của Hạ nghị viện của Nghị

(iii) directly or indirectly takes or agrees to take any fee orhonorarium for services rendered to the Commonwealth, or forservices rendered in the Parliament to any person or State;

his place shall thereupon become vacant.46. Penalty for sitting when disqualified

Until the Parliament otherwise provides, any person declaredby this Constitution to be incapable of sitting as a senator or as amember of the House of Representatives shall, for every day onwhich he so sits, be liable to pay the sum of one hundred poundsto any person who sues for it in any court of competent jurisdiction.

47. Disputed elections

Until the Parliament otherwise provides, any question respectingthe qualification of a senator or of a member of the House ofRepresentatives, or respecting a vacancy in either House of theParliament, and any question of a disputed election to either House,shall be determined by the House in which the question arises.

48. Allowance to members

Until the Parliament otherwise provides, each senator andeach member of the House of Representatives shall receive anallowance of four hundred pounds a year, to be reckoned fromthe day on which he takes his seat.

49. Privileges etc. of Houses

The powers, privileges, and immunities of the Senate and ofthe House of Representatives, and of the members and thecommittees of each House, shall be such as are declared by theParliament, and until declared shall be those of the Commons

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

viện Liên hiệp vương quốc Anh, của các hạ nghị sĩ và các uỷ bancủa Hạ nghị viện Anh tại thời điểm thành lập Liên bang Úc.

Phần V - Quyền của Nghị viện

51. Quyền lập pháp của Nghị viện [xem Chú thích số 10 và 11]Trên cơ sở quy định của Hiến pháp này, Nghị viện có thâmquyền ban hành luật nhằm duy trì hồ bình, trật tự và chính quyềnvững mạnh của Liên bang liên quan đến những vấn đề dưới đây:

(i) buôn bán và thương mai với các nước khác và giữa các

tiêu bang với nhau;

(ii) thuế; nhưng không được phân biệt đối xử giữa các tiểubang hoặc giữa các khu vực của các tiểu bang:

(iii) các biện pháp khuyến khích đối với sản xuất hoặc xuấtkhẩu hang hố, các biện pháp này được áp dụng thống nhất trên

toàn bộ Liên bang;

(iv) vay mượn tiền đối với tín dụng cơng của Liên bang;

(v) bưu điện, điện tín, điện thoại và các dịch vụ khác;

(vi) hải quân, quân đội của Liên bang và của các tiểu bangvà việc kiểm tra các lực lượng này dé thi hành và duy trì pháp

luật của Liên bang;

House of Parliament of the United Kingdom, and of its membersand committees, at the establishment of the Commonwealth.

50. Rules and orders

Each House of the Parliament may make rules and orderswith respect to:

(i) the mode in which its powers, privileges, and immunitiesmay be exercised and upheld;

(11) the order and conduct of its business and proceedingseither separately or jointly with the other House.

Part V - Powers of the Parliament

51. Legislative powers of the Parliament [see Notes 10 and 11]The Parliament shall, subject to this Constitution, havepower to make laws for the peace, order, and good governmentof the Commonwealth with respect to:

(i) trade and commerce with other countries, and amongthe States;

(1) taxation; but so as not to discriminate between States orparts of States;

(iii) bounties on the production or export of goods, but so thatsuch bounties shall be uniform throughout the Commonwealth;

(iv) borrowing money on the public credit of the Commonwealth;(v) postal, telegraphic, telephonic, and other like services;(vi) the naval and military defence of the Commonwealthand of the several States, and the control of the forces to executeand maintain the laws of the Commonwealth;

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

(vii) cột hai đăng, tau chiéu sang, cột mốc va phao;

(vili) quan sat thién van va khi tuong;

(ix) kiém dich;

(x) nghề cá trong các vùng nước của Uc năm ngoài ranh giớilãnh thổ;

(xi) điều tra và thống kê dân số;

(xii) tiền tệ, việc đúc tiền và phương tiện thanh toán nợ;

(xiii) hoạt động ngân hàng trừ các hoạt động ngân hàng của

tiểu bang; hoạt động ngân hang của tiểu bang mở rộng ra ngoaigiới hạn của tiểu bang có liên quan, việc sáp nhập ngân hàng vàvan dé liên quan đến tiền giấy;

(xiv) bảo hiểm, trừ các hoạt động bảo hiểm của tiêu bang;hoạt động bảo hiểm của tiểu bang mở rộng ra ngoài giới hạn củatiêu bang có liên quan;

(xv) trọng lượng và đo lường;

(xvi) hối phiếu và giấy nợ;

(xvii) tình trạng phá sản va vỡ nợ;

(xviii) bản quyền, bằng sáng chế, kiểu dáng và nhãn hiệu

thương mại;

(xix) việc nhập quốc tịch và người nước ngồi;

(xx) các cơng ti nước ngồi và cơng ti thương mai hay tàichính được thành lập trong địa giới của Liên bang;

(xxi) van đề hôn nhân;

(xxii) li hôn và các van đề tô tụng về hôn nhân; các van đềliên quan đến quyền của cha mẹ, nuôi dưỡng và giám hộ trẻ em;

(xxiii) trợ cap cho thương binh và người gia;

(vii) lighthouses, lightships, beacons and buoys;(viii) astronomical and meteorological observations;(ix) quarantine;

(x) fisheries in Australian waters beyond territorial limits;(x1) census and statistics;

(xii) currency, coinage, and legal tender;

(x11) banking, other than State banking; also State bankingextending beyond the limits of the State concerned, theincorporation of banks, and the issue of paper money;

(xiv) insurance, other than State insurance; also Stateinsurance extending beyond the limits of the State concerned;

(xv) weights and measures;

(xvi) bills of exchange and promissory notes;(xvii) bankruptcy and insolvency;

(xvill) copyrights, patents of inventions and designs, andtrade marks;

(xix) naturalization and aliens;

(xx) foreign corporations, and trading or financial corporationsformed within the limits of the Commonwealth;

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

(xxiiiA) quy định việc trợ cấp thai sản, trợ cấp cho người côđơn, trợ cấp cho trẻ em, trợ cấp tiền thuốc, ốm đau, viện phí, cácdịch vụ y tế và nha khoa (nhưng khơng cho phép bất cứ hìnhthức cưỡng bức lao động dân sự nào), trợ cấp đối với sinh viênvà trợ cấp gia đình;

(xxiv) dich vụ và việc thi hành trong tồn Liên bang các hoạt

động tơ tụng dân sự và hình sự và các bản án của tồ án của tiểu

bang;

(xxv) cơng nhận trong tồn Liên bang các đạo luật, các văn

bản, tài liệu công và các văn kiện tư pháp của các tiểu bang:

(xxvi) người dân của bất cứ chủng tộc nào mà cần phải banhành các đạo luật đặc biệt áp dụng đối với ho;

(xxvii) xuất nhập cảnh;

(xxviii) người phạm tội;

(xxix) các công việc đối ngoại;

(xxx) mối quan hệ của Liên bang với các đảo của khu vực

Thái Bình Dương;

(xxxi) việc trưng thu tài sản của bat cứ tiêu bang hay cá nhânnào trên cơ sở những điều khoản hợp lí vì bất cứ mục đích nàoliên quan đến vấn đề mà Nghị viện có thâm quyền ban hành luật;(xxxii) việc điều hành hệ thống đường sắt để vận chuyên

phục vụ cho mục đích của hải quân và quân đội của Liên bang;

(xxxiii) việc trưng dung bat cứ tuyến đường sắt nào của tiểubang với sự đồng thuận của tiểu bang đó trên cơ sở các điềukhoản được dàn xếp giữa Liên bang và tiêu bang;

(xxiliA) the provision of maternity allowances, widows’ pensions,child endowment, unemployment, pharmaceutical, sickness andhospital benefits, medical and dental services (but not so as toauthorize any form of civil conscription), benefits to students andfamily allowances;

(xxiv) the service and execution throughout the Commonwealthof the civil and criminal process and the judgments of the courtsof the States;

(xxv) the recognition throughout the Commonwealth of thelaws, the public Acts and records, and the judicial proceedings ofthe States;

(xxvi) the people of any race for whom it is deemednecessary to make special laws;

(xxvii) immigration and emigration;(xxvill) the influx of criminals;(xxix) external affairs;

(xxx) the relations of the Commonwealth with the islands ofthe Pacific;

(xxxi) the acquisition of property on just terms from anyState or person for any purpose in respect of which the Parliamenthas power to make laws;

(xxxii) the control of railways with respect to transport forthe naval and military purposes of the Commonwealth;

(xxxI1I) the acquisition, with the consent of a State, of anyrailways of the State on terms arranged between the Commonwealthand the State;

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

(xxxiv) việc xây dựng và mở rộng hệ thống đường sắt ở batcứ tiêu bang nào với sự đồng thuận của tiểu bang đó;

(xxxv) hồ giải và trọng tài nhằm ngăn chặn và giải quyếtcác tranh chấp lao động nằm ngoài giới hạn của bất cứ tiểu

bang nào;

(xxxvi) các vấn đề liên quan đến quy định của Hiến phápnày cho đến khi Nghị viện có quy định khác;

(xxxvii) các van đề do Nghị viện hay nghị viện của tiểu banghay các tiểu bang dẫn chiếu đến Nghị viện Liên bang nhưng vìthé mà luật được ban hành chỉ được áp dụng đối với các tiểubang mà nghị viện của tiểu bang đó có dẫn chiếu đến vấn dé

hoặc sau đó có áp dụng luật này;

(xxxvill) việc thực hiện trong phạm vi Liên bang theo yêu

cầu hoặc với sự đồng thuận của nghị viện của tất cả các tiểubang có liên quan trực tiếp bất cứ thâm quyền nào mà tại thờiđiểm ban hành Hiến pháp này chỉ có Nghị viện Liên hiệp vươngquốc Anh hay Hội đồng Liên bang Úc mới được phép thực hiện;

(xxxix) các vấn đề có liên quan đến việc thi hành bất cứquyền hạn nào được trao cho Nghị viện hay cho bất cứ viện nào

của Nghị viện, cho Chính phủ Liên bang, cho cơ quan tư pháp

Liên bang, hoặc cho bất cứ cơ quan hay nhân viên nào của chínhquyền Liên bang theo quy định của Hiến pháp này.

52. Tham quyền tuyệt đối của Nghị viện

Căn cứ Hiến pháp này, Nghị viện có thẩm quyền tuyệt đốitrong việc ban hành các luật nhằm duy trì hồ bình, trật tự vàchính quyền Liên bang vững mạnh liên quan đến các vấn đề:

(xxxiv) railway construction and extension in any State withthe consent of that State;

(xxxv) conciliation and arbitration for the prevention andsettlement of industrial disputes extending beyond the limits ofany one State;

(xxxvi) matters in respect of which this Constitution makesprovision until the Parliament otherwise provides;

(xxxvli) matters referred to the Parliament of the Commonwealthby the Parliament or Parliaments of any State or States, but sothat the law shall extend only to States by whose Parliaments thematter is referred, or which afterwards adopt the law;

(xxxvill) the exercise within the Commonwealth, at therequest or with the concurrence of the Parliaments of all theStates directly concerned, of any power which can at theestablishment of this Constitution be exercised only by theParliament of the United Kingdom or by the Federal Council ofAustralasia;

(xxxix) matters incidental to the execution of any powervested by this Constitution in the Parliament or in either Housethereof, or in the Government of the Commonwealth, or in theFederal Judicature, or in any department or officer of theCommonwealth.

52. Exclusive powers of the Parliament

The Parliament shall, subject to this Constitution, haveexclusive power to make laws for the peace, order, and goodgovernment of the Commonwealth with respect to:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

(i) địa điểm của chính quyền của Liên bang và tất cả các vịtrí mà Liên bang nắm giữ nhằm các mục đích cơng cộng;

(ii) các van đề liên quan đến bat cứ cơ quan công quyền nàomà quyền kiểm sốt chúng được chun giao cho Chính phủđiều hành của Liên bang;

(iii) các vấn đề khác được tuyên bố trong Hiến pháp này lànam trong phạm vi quyền hạn riêng biệt của Nghị viện.

53. Tham quyền của các viện trong lĩnh vực lập phápThượng viện không đề xuất các dự luật liên quan đến việcphân bổ ngân sách hay tiền bạc, hoặc đánh thuế. Nhưng một dựluật không được xem là liên quan đến việc phân bổ ngân sáchhay tiền bạc hoặc đánh thuế chỉ vì nó có chứa đựng các quy địnhvề việc thu hay phân bô các khoản tiền phạt hoặc các khoản nộpphạt khác hay do yêu cầu hoặc chi trả hay phân bồ các khoản phícấp văn bằng chứng chỉ hoặc các phí dịch vụ khác theo quy định

của dự luật.

Thượng nghị viện không được sửa đổi các dự luật đánh thuếhoặc các dự luật phân bồ ngân sách hay tiền bạc được sử dụngđối với các dịch vụ thường niên thông thường của Chính phủ.Thượng nghị viện khơng được sửa đơi các dự luật dé tăng cáckhoản thu hoặc đóng góp khác đối với người dân.

Ở bat cứ giai đoạn nào, Thượng nghị viện đều có thé trả lạicho Hạ nghị viện bất cứ dự luật nào mà Thượng nghị viện khôngsửa đối va bằng thông báo yêu cầu việc bỏ qua hay sửa đổi batcứ điều khoản hay quy định nào trong dự luật. Nếu thấy phù hợp,

Hạ nghị viện có thể thực hiện đầy đủ hoặc có thay đơi những yêu

cầu mà Thượng nghị viện đưa ra.

(i) the seat of government of the Commonwealth, and allplaces acquired by the Commonwealth for public purposes;

(1) matters relating to any department of the public servicethe control of which is by this Constitution transferred to theExecutive Government of the Commonwealth;

(11) other matters declared by this Constitution to be withinthe exclusive power of the Parliament.

53. Powers of the Houses in respect of legislation

Proposed laws appropriating revenue or moneys, or imposingtaxation, shall not originate in the Senate. But a proposed lawshall not be taken to appropriate revenue or moneys, or to imposetaxation, by reason only of its containing provisions for theimposition or appropriation of fines or other pecuniary penalties,or for the demand or payment or appropriation of fees forlicences, or fees for services under the proposed law.

The Senate may not amend proposed laws imposing taxation,or proposed laws appropriating revenue or moneys for theordinary annual services of the Government.

The Senate may not amend any proposed law so as toincrease any proposed charge or burden on the people.

The Senate may at any stage return to the House ofRepresentatives any proposed law which the Senate may notamend, requesting, by message, the omission or amendment ofany items or provisions therein. And the House ofRepresentatives may, if it thinks fit, make any of such omissionsor amendments, with or without modifications.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Trừ khi được quy định tại Điều này, Thượng nghị viện và Hạnghị viện có thẩm quyền ngang nhau đối với tất cả các dự luật.

54. Dự luật về phân bỗ ngân sách

Dự luật về phân bổ ngân sách hay tiền sử dụng cho các dịchvụ thông dụng thường niên của Chính phủ chỉ giải quyết các vandé liên quan đến việc phân bồ này.

55. Dự luật về thuế

Các đạo luật về thuế chỉ giải quyết vấn đề liên quan đến việcđánh thuế và bất cứ quy định nào trong đó đề cập các vấn đề

khác khơng có hiệu lực thi hành.

Các luật về thuế trừ các luật đánh thuế hải quan hoặc hànghoá tiêu dùng nội địa chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến mộtđối tượng chịu thuế; nhưng các luật đánh thuế hải quan chỉ giảiquyết các van đề về thuế hai quan và các luật về đánh thuế tiêudùng nội địa chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế tiêu

dùng nội địa.

56. Khuyến nghị về các biểu quyết liên quan đến tiềnViệc biểu quyết, đưa ra nghị quyết hay một dự luật về phânb6 ngân sách hay tiền bạc sẽ không được thơng qua trừ khi mụcđích của việc phân bổ được Tổng tồn quyền khuyến nghị bangthư tín trong cùng phiên họp tới Viện đã đưa ra đề xuất.

57. Bất đồng giữa các viện

Nếu Hạ nghị viện thông qua một dự luật và Thượng nghịviện từ chối hoặc không thông qua hay thơng qua nhưng có thayđổi mà Hạ nghị viện không đồng ý, và nếu như sau thời gian batháng trong cùng phiên họp hoặc ở phiên họp kế tiếp, Hạ nghị

Except as provided in this section, the Senate shall haveequal power with the House of Representatives in respect of allproposed laws.

54. Appropriation Bills

The proposed law which appropriates revenue or moneys forthe ordinary annual services of the Government shall deal onlywith such appropriation.

55. Tax Bill

Laws imposing taxation shall deal only with the impositionof taxation, and any provision therein dealing with any othermatter shall be of no effect.

Laws imposing taxation, except laws imposing duties ofcustoms or of excise, shall deal with one subject of taxation only;but laws imposing duties of customs shall deal with duties ofcustoms only, and laws imposing duties of excise shall deal withduties of excise only.

56. Recommendation of money votes

A vote, resolution, or proposed law for the appropriation ofrevenue or moneys shall not be passed unless the purpose of theappropriation has in the same session been recommended bymessage of the Governor-General to the House in which theproposal originated.

57. Disagreement between the Houses

If the House of Representatives passes any proposed law, andthe Senate rejects or fails to pass it, or passes it with amendmentsto which the House of Representatives will not agree, and if afteran interval of three months the House of Representatives, in the

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

viện một lần nữa lại thơng qua dự luật có hay khơng có sự thayđổi mà Thượng nghị viện đã đưa ra, gợi ý hay đồng ý và Thượngnghị viện từ chối, hoặc không thông qua hay thông qua với sựthay đôi mà Hạ nghị viện không đồng ý, Tổng tồn quyền có théđồng thời giải tán Thượng nghị viện và Hạ nghị viện. Nhưngviệc giải tán sẽ không xảy ra trong vịng sáu tháng trước ngày hết

nhiệm kì của Hạ nghị viện.

Nếu sau khi giải tán như vậy, Hạ nghị viện lại thơng qua dựluật có hay khơng có sự thay đôi mà Thượng nghị viện đã đưa ra,gợi ý hay đồng ý và Thượng nghị viện từ chối, hoặc không thôngqua hay thông qua với su thay đôi mà Hạ nghị viện khơng đồngý, Tổng tồn quyền có thể triệu tập một phiên họp chung các

nghị sĩ của Thượng nghị viện và Hạ nghị viện.

Các nghị sĩ có mặt tại phiên họp tồn thé có thể thảo luận vàcùng biểu quyết đối với dự luật được Hạ nghị viện đưa ra lầncuối cùng và đối với sự thay đổi (nếu có) do một viện đưa ra màviện kia không đồng ý và bat cứ sự thay đổi nào được da số tuyệtđối các nghị sĩ của Thượng nghị viện và Hạ nghị viện phê chuẩn

sẽ được chấp nhận và nếu dự luật với sự thay đơi (nếu có) được

chấp nhận và đa số tuyệt đối các nghị sĩ của Thượng nghị việnvà Hạ nghị viện phê chuẩn sẽ được cả hai viện thông qua mộtcách hợp lệ và được trình cho Tổng tồn quyền dé nhận được sựchấp thuận của Nữ hoàng.

58. Sự chấp thuận của Hoàng gia đối với các dự luật

Khi một dự luật được cả hai viện của Nghị viện thông qua

same or the next session, again passes the proposed law with orwithout any amendments which have been made, suggested, oragreed to by the Senate, and the Senate rejects or fails to pass it, orpasses it with amendments to which the House of Representativeswill not agree, the Governor-General may dissolve the Senate andthe House of Representatives simultaneously. But such dissolutionshall not take place within six months before the date of the expiryof the House of Representatives by effluxion of time.

If after such dissolution the House of Representatives againpasses the proposed law, with or without any amendments whichhave been made, suggested, or agreed to by the Senate, and theSenate rejects or fails to pass it, or passes it with amendments towhich the House of Representatives will not agree, theGovernor-General may convene a joint sitting of the members ofthe Senate and of the House of Representatives.

The members present at the joint sitting may deliberate andshall vote together upon the proposed law as last proposed by theHouse of Representatives, and upon amendments, if any, whichhave been made therein by one House and not agreed to by the other,and any such amendments which are affirmed by an absolutemajority of the total number of the members of the Senate andHouse of Representatives shall be taken to have been carried, and ifthe proposed law, with the amendments, if any, so carried isaffirmed by an absolute majority of the total number of the membersof the Senate and House of Representatives, it shall be taken tohave been duly passed by both Houses of the Parliament, and shallbe presented to the Governor-General for the Queen’s assent.

58. Royal assent to Bills

When a proposed law passed by both Houses of the

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

được trình cho Tổng toàn quyền dé nhận được sự chấp thuận củaNữ hoàng, căn cứ vào quyền tự định liệu của mình trong khnkhổ của Hiến pháp này, Tổng tồn quyền sẽ tuyên bố rằng Tổngtoàn quyền thay mặt Nữ hoàng chấp thuận, hoặc từ chối việcchấp thuận hoặc bảo lưu dự luật nhằm có được sự đồng thuận

của Nữ hồng.

Các khuyến nghị của Tổng tồn quyền

Tổng tồn quyền có thể trả lại cho viện đã đưa ra dự luật bấtcứ dự luật nào được trình cho Tổng tồn quyền và gửi cùng vớinó bất cứ sự thay đổi nào mà Tổng toàn quyền đề xuất và cácviện xem xét khuyến nghị của Tổng tồn qun.

59. Việc khơng thừa nhận của Nữ hồng

Nữ hồng có thể khơng thừa nhận bất cứ đạo luật nào trongvòng một năm kê từ khi Tổng tồn quyền chấp thuận va Tổngtồn quyền thơng báo cho các viện của Nghị viện biết về việckhông chấp thuận này bằng việc phát biểu, thư tín gửi cho haiviện của Nghị viện hay bang tuyên bố sẽ làm vô hiệu đạo luật ké

từ khi việc không thừa nhận của Nữ hồng được thơng báo.

60. Tầm quan trọng của sự đồng thuận của Nữ hoàng đối

với các dự luật được bảo lưu

Dự luật được bảo lưu nhằm có được sự đồng thuận của Nữhồng sẽ khơng có hiệu lực trừ khi và cho đến khi trong vòng hainăm ké từ ngày dự luật được trình cho Tổng tồn quyền dé nhậnđược sự chấp thuận của Nữ hoàng, Tổng toàn quyền thơng báobằng việc phát biểu hay bằng thư tín hay bằng tuyên bố đến mỗiviện của Nghị viện rằng dự luật đã nhận được sự chấp thuận của

Nữ hoàng.

Parliament is presented to the Governor-General for theQueen’s assent, he shall declare, according to his discretion, butsubject to this Constitution, that he assents in the Queen’sname, or that he withholds assent, or that he reserves the law forthe Queen’s pleasure.

Recommendations by Governor-General

The Governor-General may return to the house in which itoriginated any proposed law so presented to him, and maytransmit therewith any amendments which he may recommend,and the Houses may deal with the recommendation.

59. Disallowance by the Queen

The Queen may disallow any law within one year from theGovernor-General’s assent, and such disallowance on beingmade known by the Governor-General by speech or messageto each of the Houses of the Parliament, or by Proclamation,shall annul the law from the day when the disallowance is somade known.

60. Signification of Queen’s pleasure on Bills reservedA proposed law reserved for the Queen’s pleasure shall nothave any force unless and until within two years from the day onwhich it was presented to the Governor-General for the Queen’sassent the Governor-General makes known, by speech ormessage to each of the Houses of the Parliament, or byProclamation, that it has received the Queen’s assent.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Chương II - Hành pháp

61. Quyền hành pháp

Quyền hành pháp của Liên bang được trao cho Nữ hoàng,được thực hiện bởi Tổng toàn quyền với tư cách là người đạidiện của Nữ hoàng, hướng tới việc thi hành và duy trì Hiến pháp

và các luật của Liên bang.

62. Hội đồng hành pháp Liên bang

Hội đồng hành pháp Liên bang được thành lập nhằm tư vấncho Tổng tồn quyền về việc quản lí của Liên bang; các thànhviên của Hội đồng được Tổng toàn quyền lựa chọn, triệu tập,tuyên thệ với tư cách là thành viên Hội đồng hành pháp Liênbang và nắm giữ chức vụ trong thời gian được sự đồng thuận củaTổng toàn quyền.

63. Các quy định dẫn chiếu đến Tong toàn quyền

Các quy định của Hiến pháp này dẫn chiếu đến Tổng toànquyên trong Hội đồng được hiểu là Tổng toàn quyền hành độngtheo sự tư vấn của Hội đồng hành pháp Liên bang.

64. Các bộ trưởng

Tổng tồn qun có thể bố nhiệm quan chức quản lí các bộcủa chính quyền Liên bang mà Tổng tồn quyền trong Hội đồngcó thê thành lập.

Các quan chức này nam giữ chức vụ trong thời gian được sựđồng thuận của Tổng toàn quyên. Họ là thành viên của Hội đồng

hành pháp Liên bang và sẽ là các bộ trưởng của Nữ hoàng choLiên bang.

Chapter II - The Executive Government61. Executive power

The executive power of the Commonwealth is vested in theQueen and is exercisable by the Governor-General as the Queen’srepresentative, and extends to the execution and maintenance ofthis Constitution, and of the laws of the Commonwealth.

62. Federal Executive Council

There shall be a Federal Executive Council to advise theGovernor-General in the government of the Commonwealth, andthe members of the Council shall be chosen and summoned bythe Governor-General and sworn as Executive Councillors, andshall hold office during his pleasure.

63. Provisions referring to Governor-General

The provisions of this Constitution referring to theGovernor-General in Council shall be construed as referring tothe Governor-General acting with the advice of the FederalExecutive Council.

64. Ministers of State

The Governor-General may appoint officers to administersuch departments of State of the Commonwealth as theGovernor-General in Council may establish.

Such officers shall hold office during the pleasure of theGovernor-General. They shall be members of the FederalExecutive Council, and shall be the Queen’s Ministers of Statefor the Commonwealth.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Các bộ trưởng tham dự trong Nghị viện

Sau lần tổng tuyến cử đầu tiên không một bộ trưởng nàonăm giữ chức vụ trong thời gian dài hơn ba tháng trừ khi người

đó là hoặc trở thành thượng nghị sĩ hoặc hạ nghị sĩ.

65. Số lượng các bộ trưởng

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác, sỐ lượng các bộtrưởng không vượt quá bảy và nắm giữ các chức vụ theo quyđịnh của Nghị viện hoặc theo hướng dẫn của Tổng tồn quyền

trong trường hợp khơng có quy định của Nghị viện.

66. Lương của các bộ trưởng

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác, một khoản tiềnkhơng vượt q mười hai ngàn bảng mỗi năm, nằm ngoài Quỹngân khố hợp nhất của Liên bang chi cho Nữ hoàng dé dùng trả

lương cho các bộ trưởng.

67. Bồ nhiệm các công chức

Cho đến khi Nghị viện có quy định khác, việc b6 nhiệm vàmiễn nhiệm các nhân viên của Chính phủ điều hành được traocho Tổng toàn quyên trong Hội đồng trừ khi việc bé nhiệm đượcTổng toàn quyền trong Hội đồng hay một đạo luật của Liên banguỷ quyền cho những người có thẩm quyền khác.

68. Bộ tư lệnh của lực lượng hải quân và quân đội

Chức danh Thống lĩnh các lực lượng hải quân và quânđội được trao cho Tổng toàn quyền với tư cách là đại diện

của Nữ hoàng.

69. Chuyển giao một số bộ nhất định

Vào ngày hoặc các ngày được Tổng toàn quyền tuyên bố sau

Ministers to sit in Parliament

After the first general election no Minister of State shall holdoffice for a longer period than three months unless he is orbecomes a senator or a member of the House of Representatives.

65. Number of Ministers

Until the Parliament otherwise provides, the Ministers ofState shall not exceed seven in number, and shall hold suchoffices as the Parliament prescribes, or, in the absence of provision,as the Governor-General directs.

66. Salaries of Ministers

There shall be payable to the Queen, out of the ConsolidatedRevenue Fund of the Commonwealth, for the salaries of the Ministersof State, an annual sum which, until the Parliament otherwiseprovides, shall not exceed twelve thousand pounds a year.

67. Appointment of civil servants

Until the Parliament otherwise provides, the appointment andremoval of all other officers of the Executive Government of theCommonwealth shall be vested in the Governor-General in Council,unless the appointment is delegated by the Governor-General inCouncil or by a law of the Commonwealth to some other authority.

68. Command of naval and military forces

The command in chief of the naval and military forces of theCommonwealth is vested in the Governor-General as theQueen’s representative.

69. Transfer of certain departments

On a date or dates to be proclaimed by the Governor-General

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

khi Liên bang được thành lập, các bộ quản lí dịch vụ cơng sau

đây ở mỗi tiểu bang sẽ được chuyển giao cho Liên bang: bưuđiện, điện báo, điện thoại; hải quân và quốc phịng; hải đăng,thuyền có đèn hiệu, hoa tiêu và phao cứu đắm; kiểm dịch.

Các cơ quan hải quan và thuế tiêu dùng nội địa được chuyền

giao cho Liên bang vào ngày Liên bang được thành lập.

70. Tham quyền của các toàn quyền được chuyển giaocho Tổng toàn quyền

Liên quan đến các vấn đề được chuyền cho Chính phủ điều hànhcủa Liên bang theo quy định của Hiến pháp này, tất cả thẩm quyềnvà chức năng tại thời điểm thành lập Liên bang được trao cho toànquyền của lãnh thổ thuộc địa hoặc cho toàn quyền của một lãnhthé thuộc địa theo khuyến nghị của Hội đồng hành pháp của tồnqun, hoặc cho bat cứ người có thẩm quyền nào của lãnh thổthuộc địa sẽ được chuyên giao cho Tổng toàn quyền hoặc Tổngtoàn quyên trong Hội đồng hoặc cho người thực hiện thâm quyềntương tự trong Liên bang trong trường hợp được yêu cau.

Chương III - Tư pháp

71. Quyền tư pháp và toà án

Quyền tư pháp của Liên bang được trao cho Toà án tối caoliên bang gọi là Toà thượng thâm của Úc, cho các toà án liên

bang do Nghị viện thành lập cũng như cho các toà án án khác

được trao thâm quyền xét xử liên bang. Theo quy định của nghịviện, Toà thượng thâm gồm Chánh án và nhiều thẩm phán kháccó số lượng khơng ít hơn hai.

after the establishment of the Commonwealth the followingdepartments of the public service in each State shall becometransferred to the Commonwealth: posts, telegraphs, andtelephones; naval and military defence; lighthouses, lightships,beacons, and buoys; quarantine.

But the departments of customs and of excise in eachState shall become transferred to the Commonwealth on itsestablishment.

70. Certain powers of Governors to vest in Governor-GeneralIn respect of matters which, under this Constitution, pass tothe Executive Government of the Commonwealth, all powers andfunctions which at the establishment of the Commonwealth arevested in the Governor of a Colony, or in the Governor of aColony with the advice of his Executive Council, or in anyauthority of a Colony, shall vest in the Governor-General, or inthe Governor-General in Council, or in the authority exercisingsimilar powers under the Commonwealth, as the case requires.

Chapter III - The Judicature71. Judicial power and Courts

The judicial power of the Commonwealth shall be vested in aFederal Supreme Court, to be called the High Court of Australia,and in such other federal courts as the Parliament creates, and insuch other courts as it invests with federal jurisdiction. The HighCourt shall consist of a Chief Justice, and so many other Justices,not less than two, as the Parliament prescribes.

</div>

×