Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

chiến lược marketing starbucks

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT</b>

<b> </b>

<i>Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2021</i>

I

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

CHƯƠNG 1. Giới thiệu công ty STARBUCKS...1

I) Lịch sử hình thành...1

II) Thương hiệu Starbucks hiện nay...1

III) Sứ mệnh công ty...2

IV) Sự đa dạng tại Starbuck...2

1. Bao gồm:...2

2. Chiến lược về tính đa dạng trên tồn cơng ty:...2

CHƯƠNG 2. Môi trường Marketing...2

I) Môi trường vi mô...2

II) Môi trường vĩ mô...5

1. Môi trường nhân khẩu học:...5

2. Môi trường kinh tế:...6

3. Mơi trường tự nhiên:...7

4. Mơi trường chính trị:...7

5. Mơi trường khoa học – kỹ thuật:...8

6. Mơi trường văn hóa – xã hội:...8II

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHƯƠNG 3. Đặc điểm S-T-P...9

I) Phân khúc thị trường...9

1. Phân khúc thị trường tiêu dùng:...9

2. Phân khúc thị trường kinh doanh...14

II) Thị trường mục tiêu...15

1. Người trưởng thành có thu nhập cao hoặc mức chi tiêu cao:...16

2. Nhóm người trẻ tuổi năng động, bận rộn:...16

1. Các hình thức xúc tiến bán của Starbucks:...24

2. Cách thức triển khai các hình thức xúc tiến hỗn hợp của Starbucks:...24

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

IX) Physical Evidence...29

CHƯƠNG 5. Đánh giá và đề xuất...30

I) Strengths...31

1. Nhận diện thương hiệu mạnh mẽ (logo, label,…):...31

2. Chất lượng, độ đa dạng và đóng gói sản phẩm:...32

3. Độ phủ rộng trên nhiều thị trường và lựa chọn phân khúc tốt, cũng như thay đổi theo phân khúc:...32

4. Quản lý chuỗi cung ứng xuất sắc:...32

5. Chăm sóc khách hàng: các chương trình, nhân viên, khơng gian...33

6. Truyền thông và quảng cáo mạnh mẽ:...33

7. Định vị rõ ràng trong tâm trí người tiêu dùng:...33

II) Weaknesses...34

1. Khơng phù hợp với khẩu vị hay văn hóa của vài thị trường:...34

2. Giá cả cao đối với đa số khách hàng:...34

3. Chi phí chuyển đổi nhân viên cao:...34

4. Thu hồi sản phẩm:...34

III) Opportunities...34

1. Mở rộng thị trường và thâm nhập các thị trường tiềm năng:...34IV

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Giới thiệu các sản phẩm mới:...35

3. Khai thác các xu thế thưởng thức cà phê và công nghệ:...35

4. Phát triển các kênh bán hàng online:...35

5. Điều chỉnh các mức giá khác nhau cho các tầng khác hàng khác nhau:...35

6. Phát triển đơn vị vận chuyển riêng:...35

IV) Threats...36

1. Nhiều đối thủ cạnh tranh trên nhiều thị trường khác nhau:...36

2. Dịch bệnh COVID – 19:...36

3. Một số tai tiếng trong dịch vụ và vấn đề chính trị:...36

4. Sự tăng giá của những nhà cung ứng:...36

5. Xu hướng về lối sống lành mạnh:...36

V) Đánh giá và đề xuất phát triển:...37

V

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 1. Giới thiệu cơng ty STARBUCKS</b>

<b>I) Lịch sử hình thành</b>

<small></small> Ngày 30-3-1971 tại Seattle, 3 người giáo viên: Giáo viên tiếng Anh Jerry Baldwin, giáo viên lịch sử Zev Siegl, và nhà văn Gordon Bowker đã thành lập ra Starbucks . Starbucks khi đó chỉ là một cửa hàng nhỏ chuyên bán cà phê hảo hạng và các thiết bị xay cà phê. Bước ngoặt của Starbucks bắt đầu từ khi CEO lừng danh của Starbucks -

<b>- Howard Schultz nhận ra tiềm năng của việc vận dụng phong cách phục vụ cà phê Ý </b>

vào nước Mỹ.

<small></small> Năm 1982 với vai trò Giám đốc hoạt động bán lẻ và tiếp thị Howard Schultz chính thức gia nhập hãng. Từ một chuyến du lịch đến Milan, Ý, ông đã định hướng và đưa ra ý tưởng rằng hãng nên bán cả cà phê hạt cũng như cà phê xay.

<small></small> Năm 1984, Baldwin dẫn đầu các chủ sở hữu của Starbucks đã nắm lấy cơ hội mua của Peet (Baldwin vẫn cịn hoạt động ở đó).

<small></small> Vào tháng 4 năm 1986, Schultz bắt đầu chuỗi Il Giornale bar cà phê sau nhiều lần giới thiệu với khách hàng những mẫu thử nước uống được chế biến sẵn.

<b>II) Thương hiệu Starbucks hiện nay</b>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small></small> Hiện nay, Starbucks đã đưa nghệ thuật thưởng thức cà phê Ý hiện đại ra khỏi châu lụcđến các nước khác: Nhật Bản, Nam Phi, Hongkong,...sau khoảng thời gian 40 năm xây dựng và phát triển từ Seattle.

<small></small> Starbucks hiện có hơn 17.400 cửa hàng ở 60 thị trường, Starbucks là xay và bán lẻ cà phê hàng đầu trên thế giới. Mỗi cốc cà phê là những trải nghiệm thú vị.

<small></small> Mỗi năm Starbuck bán ra 4 tỷ cốc cà phê, phục vụ hơn 40 triệu khách hàng mỗi tuần Starbucks không có chính sách nhượng quyền thương hiệu và cũng khơng có ý định nhượng quyền trong tương lai.

<small></small> Sự bao hàm: kết nối nhân văn và sự tham gia.

<small></small> Tính công bằng: sự công bằng và công lý.

<small></small> Khả năng truy cập: dễ sử dụng và khơng có rào cản.

2. Chiến lược về tính đa dạng trên tồn cơng ty:

<small></small> Cộng sự - Starbucks tìm kiếm và thu hút các cộng sự đa dạng trong thị trường mà nó phục vụ. Chú trọng vào việc đào tạo và thu hút để phát triển cộng sự.

<small></small> Khách hàng -Starbucks mở rộng “ Trải nghiệm Starbucks” cho tất cả khách hàng và đáp ứng các sở thích và nhu cầu đặc biệt của họ.

<small></small> Cộng đồng - Starbuck đầu tư và hỗ trợ vào các vùng lân cận tại địa phương và cộng đồng trên tồn cầu thơng qua quan hệ đối tác chiến lược và cơ hội phát triển kinh tế.Điều này làm sâu sắc thêm quan hệ của Starbucks với cộng đồng.

<small></small> Nhà cung cấp Starbuck là một công ty được tin cậy và đáng hoan nghênh cho các nhàcung cấp thơng qua chương trình đa dạng nhà cung cấp.

<b>CHƯƠNG 2. Môi trường Marketing</b>

<b>I) Môi trường vi mô</b>

1. Cơng ty:

<small></small> Nếu khơng có một kênh liên lạc chặt chẽ giữa các bộ phận, một tổ chức hiếm khi tồn tại được. Starbuck đảm bảo mọi thứ cho mối liên hệ đó (Starbuck đảm bảo mọi thứ cho mối liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận) - từ cam kết đối với cà phê chất lượng cao nhất trên thế giới, đến cách tương tác với khách hàng và cộng đồng để kinh doanh có trách nhiệm.

<small></small> Những nỗ lực gần đây nhất của công ty nhằm mang lại khách hàng mới liên quan đến việc không đưa họ ở tất cả. Thay vào đó, Starbucks sẽ mang cà phê, đồ ăn hoặc bất cứ2

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

thứ gì khác trong thực đơn của mình đến cho bạn thông qua dịch vụ giao hàng ngày càng mở rộng.

<small></small> Các thành phố của Hoa Kỳ thông qua quan hệ đối tác với Uber Eats và hy vọng sẽ mởrộng dịch vụ. Công ty cũng đang mở rộng các tùy chọn lái xe thông qua để người đi làm có thể đến lấy bia mà khơng gặp bất tiện khi tìm chỗ đậu xe.

2. Nhà cung ứng:

<small></small> Starbuck thu mua cà phê trực tiếp từ 4 nơi trên khắp thế giới: Hawaii, Sumatra, Ethiopia, Mexico. Những loại cafe ở đây đều có hương vị độc đáo mà khơng nơi nào ở thế giới có được. Điều này tạo nên sự đặc biệt ở cafe Starbuck. Tất cả các loại cafe đều được đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng cao và là cafe hữu cơ được trồng bằng phương pháp ít tác động đến mơi trường.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3. Trung gian tiếp thị:

<small></small> Khi nói đến các trung gian tiếp thị, giống như tất cả các tổ chức, STARBUCKS cũng phụ thuộc vào các ngân hàng cho các giao dịch và dịch vụ tài chính. Vì các quy trình và thủ tục của các ngân hàng được xác định rất rõ ràng, các hoạt động của công ty được hoạch định và quản lý phù hợp. Dịch vụ của các đại lý tiếp thị đã được sử dụng trong quá khứ, không phải theo cách mà bây giờ chúng là một sự phụ thuộc của công ty. Công ty tin tưởng mạnh mẽ vào hoạt động tiếp thị thơng qua triết lý "truyền miệng" tích cực và điều này đã mang lại hiệu quả cho họ cho đến nay.

4. Đối thủ cạnh tranh:

<small></small> Có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như cà phê Costa và cà phê Nero có mặt trên thị trường và cung cấp cùng một sản phẩm với giá rất thấp để thâm nhập thị trường. Được biết, Starbuck đã chiếm lĩnh được thị trường rộng lớn trong ngành này nên đối thủ luôn tỏ ra muốn biết chiến lược đằng sau sự ra đời sản phẩm mới của Starbuck . Vì vậy, Starbuck phải kiểm sốt thơng tin và chiến lược mà họ đang sử dụng.

5. Công chúng:

<small></small> Phương tiện truyền thông, xã hội hoặc điện tử, tất nhiên là sự phụ thuộc lớn nhất của bất kỳ tổ chức nào. Cho đến nay, Starbucks chỉ nhận được những đánh giá rất tích

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

cực. Các phương tiện truyền thông luôn chú ý theo dõi, để những lo ngại về hoạt động của nó có thể được giải quyết ngay lập tức.

<small></small> Ngồi các phương tiện truyền thơng, các tổ chức cộng đồng địa phương cũng hoạt động tích cực. Sản phẩm được cung cấp là duy nhất và được tất cả mọi người chấp nhận, hầu như khơng có bất kỳ phàn nàn nào.

6. Khách hàng:

<small></small> Khách hàng mục tiêu: Những người độ tuổi từ 25-40 có thu nhập tương đối cao.

<small></small> Khách hàng trẻ tuổi có sự tiếp cận với điều mới nhanh chóng.

<small></small> Ưu tiên sự phục vụ và chất lượng hơn là giá.

<small></small> Starbuck gây dựng thương hiệu có giá trị, khách hàng của họ tin rằng giá cả càng cao,chất lượng càng tốt.

<b>II) Môi trường vĩ mô</b>

1. Môi trường nhân khẩu học:

<small></small> Tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người, trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8% và dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%.

<small></small> Mật độ dân số của Việt Nam là 290 người/km2, tăng 31 người/km2 so với năm 2009.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small></small> Tỷ số giới tính của dân số là 99,1 nam/100 nữ. Trong đó, tỷ số giới tính khu vực thành thị là 96,5 nam/100 nữ, khu vực nông thôn là 100,4 nam/100 nữ.

<small></small> Điều này giúp ngành thức ăn và đồ uống ngày càng mở rộng, tạo cơ hội tiêu thụ và tăng thêm doanh thu cho doanh nghiệp.

2. Môi trường kinh tế:

<small></small> Mơi trường kinh tế đóng vai trị quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị trường. Các yếu tố kinh tế bao gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát kinh tế, cơ cấu thu nhập và mức tăng trưởng thu nhập, sự thay đổi cơ cấu chi tiêu trong dân cư, cơ sở hạ tầng kinh tế mà trực tiếp là hệ thống giao thơng, bưu chính và các ngành dịch vụ khác.

<small></small> GDP bình quân đầu người (GDP/người) của Việt Nam là 2.786 USD/người vào năm 2020. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Việt Nam đạt 1.98% trong năm 2020.

<i>(Nguồn: Thu nhập trung bình trong dân chúng tăng lên sẽ tạo ra một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn đến những nhu cầu, mong muốn khác biệt cao hơn từ phía người tiêu dùng. Họ có thể địi hỏi nhiều hơn hay sẵn sàng bỏ ra một số tiền cao hơn cho các yếutố chất lượng, sự đa dạng, an toàn…của sản phẩm đem lại.

<small></small> Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2020 ước tính tăng 2,62% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất của quý III các năm trong giai đoạn 2011-2020. Dịch Covid-19 được kiểm soát chặt chẽ, nền kinh tế từng bước hoạt động trở lại trongđiều kiện bình thường mới nên GDP quý III/2020 tăng trưởng khởi sắc so với quý II/2020. GDP 6 tháng đầu năm 2020 tăng 1,81%, là mức tăng thấp nhất của 6 tháng các năm trong giai đoạn 2011-2020. Nguyên nhân là do đại dịch Covid - 19 khi Chínhphủ chỉ đạo thực hiện mạnh mẽ các giải pháp nhằm giãn cách xã hội; vì vậy mà đồ uống bán mang đi trở nên linh hoạt hơn bao giờ hết. Starbucks buộc phải thay đổi

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

chiến lược kinh doanh "giám sát và thích nghi", tăng doanh số từ kênh bán online để tồn tại.Vì vậy, các doanh nghiệp luôn điều chỉnh các chiến lược kinh doanh cho phù hợp với nền kinh tế thị trường.

<small></small> Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sức mua của thị trường. Cơ sở hạ tầng chất lượng sẽ làm tăng chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, và từ đó làm cho tính cạnh tranh của thị trường ngày càng cao sản phẩm tiếp cận đến khách

hàng dễ hơn.

3. Môi trường tự nhiên:

<small></small> Môi trường tự nhiên luôn là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống của con người cũng như là yếu tố quyết định đến việc hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ.

<small></small> Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt. Môi trường và thị trường này cực thích hợp kinh doanh, bn bán. Mơi trường ở Việt Nam chưa bị ơ nhiễm nặng: nguồn nước, khơng khí, tiếng ồn,…Người dân tại đây rất ưa chuộng không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.

<small></small> Hệ thống giao thông thuận lợi khi mà các chi nhánh Starbucks có mặt ở hầu khắp các nơi, điều đó làm cho khách hàng dễ tiếp cận sản phẩm, đem đến sự hài lòng cho khách hàng cũng như tăng doanh thu cho doanh nghiệp.

4. Mơi trường chính trị:

<small></small> Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trường mạnh mẽ

hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, hoạt động hiệu quả hơn.

<small></small> Tình hình chính trị pháp luật ổn định của Việt nam có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, làm tăng nhu cầu tiêu dùng của xã hội tác động tích cực trong việc tạo lập và triển khai chiến

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

lược của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp trong ngành sữa nói riêng.

<small></small> Ln mở rộng cơ hội cho các doanh nghiệp nước ngoài: Việt Nam là nước đang phát triển và hội nhập với các nước trên thế giới.

<small></small> Quốc hội đã ban hành và tiếp tục hoàn thiện các bộ luật. Một thể chế chính trị ổn định, luật pháp rõ ràng sẽ là cơ sở đảm bảo thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệpcạnh tranh hiệu quả, lành mạnh. Thêm vào đó, các chính sách khuyến khích của Nhà Nước cũng có ý nghĩa rất tích cực đến công ty.

5. Môi trường khoa học – kỹ thuật:

<small></small> Đây là yếu tố tạo ra nhiều cơ hội và cũng tồn tại nhiều thách thức buộc doanh nghiệp phải tìm hiểu kỹ để đưa ra các chiến lược marketing, và cũng là yếu tố để đưa doanh nghiệp đi vào thành công. Công nghệ ngày càng phát triển cũng đã góp phần khẳng định vị thế của Starbucks trên thị trường.

<small></small> Chính phủ ln chú trọng đầu tư vào công nghệ và các giải pháp công nghệ trong kinh doanh.

<small></small> Starbucks đã tiếp thu công nghệ một cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí nhưng vẫn ln đảm bảo chất lượng đồng bộ: Lượng khách tới Starbucks sẽ được đọc các nội dung chỉ dành cho thuê bao trả phí của các tạp chí lớn như The New York Times, The Wall Street Journal, The Economist… thông qua Starbucks Digital Network. Thêm vào đó, việc cung cấp wifi miễn phí cũng giúp Starbucks lấy thêm được dữ liệu kháchhàng khi họ điền email để nhận wifi miễn phí hay là thanh toán qua ứng dụng trực tuyến,…

6. Mơi trường văn hóa – xã hội:

<small></small> Người Việt Nam đã có thói quen uống cafe từ lâu, uống cafe đã trở thành nét văn hóa của người Việt. Dù cho có xuất hiện bao nhiêu loại đồ uống mới thì cà phê ln giữ một vị trí nhất định trong thực đơn của người Việt. Thói quen uống cà phê vẫn được duy trì trong suốt nhiều thập kỷ qua. Nếu như ở các nước châu u, cà phê được xem như món đồ uống nhanh, giúp lấy lại năng lượng nhanh chóng thì ở Việt Nam, cà phê là thức uống của sự thư giãn.

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small></small> Việt Nam có dân số trẻ, nhanh chóng bắt kịp xu hướng cũng như chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao do đó nhu cầu về thức ăn và đồ uống ngày một nhiều, bởi thếviệc kinh doanh trong ngành này luôn mang lại lợi nhuận.

<small></small> Theo nghiên cứu của IAM về thói quen sử dụng cà phê, 65% người tiêu dùng có sử dụng cà phê Việt Nam uống cà phê 7 lần trong tuần, nghiêng về nam giới (59%). Ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định uống cà phê ở quán là khẩu vị, phong cách quán và nhãn hiệu cà phê sử dụng thì:

+ 44,7% số người uống cà phê ở quán khẳng định là khẩu vị (khách hàng thích cà phêcó vị đắng và mùi thơm).

+ 39.9% trả lời cho phong cách quán (những quán yên tĩnh, sang trọng).+ Chỉ có 15,4%lựa chọn nhãn hiệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small></small> Châu Mỹ, bao gồm Hoa Kỳ, Canada và Châu Mỹ Latinh: Phân khúc Châu Mỹ bao gồm cả 18354 các cửa hàng được cấp phép hoặc do công ty điều hành. Phân khúc châu Mỹ là mảng kinh doanh lâu đời nhất, ổn định nhất và đã đạt được quy mô đáng kể. Các phân khúc châu Mỹ chiếm khoảng 69% doanh thu của công ty vào năm 2019,phân khúc châu Mỹ tạo ra 18.259 triệu đô la doanh thu thuần so với 16.748,6 triệu đô la năm 2018.

<small></small> Quốc tế: Phân khúc Trung Quốc & Châu Á - Thái Bình Dương, Châu u, Trung Đông và Châu Phi bao gồm 14306 các cửa hàng được cấp phép hoặc do công ty điều hành. Quốc tế chiếm 23% doanh thu của công ty vào năm 2019, tạo ra 6,2 tỷ đô la doanh thu ròng trong năm 2019 so với 5,6 tỷ đô la năm 2018.

<small></small> Mỗi cửa hàng này đều phản ánh thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng địa phương. Mặc dù các cửa hàng có thiết kế giống nhau, nhưng chúng khác nhauvề chủng loại sản phẩm và kích thước.

<i><b>Ví dụ: Sự khác nhau về phong cách cà phê ở mỗi phân khúc địa lý:</b></i>

<small></small> Starbucks là hiện thân cho phong cách uống cà phê phong cách Mỹ là cà phê nhanh gọn phù hợp với nhịp sống hối hả nơi đây. Đối với họ, cà phê là thức uống giúp tập trung tỉnh táo đầu óc để làm việc. Khác với các nước phương Đông, cà phê là để nhâm nhi, từ từ thưởng thức, kéo dài những cuộc tán gẫu, là cái cớ cho mỗi lần hẹn hò, gặp gỡ. - Mỗi người dân từ các khu vực khác nhau cũng có sức ăn uống khác nhau nên kích thước của những món trong menu Starbucks ở mỗi khu vực cũng khác nhau, như ly Americano đá cùng 1 cỡ venti (cỡ lớn nhất) thì ở Hàn Quốc là 591ml còn ở Mỹ là gần 709ml.

<small></small> Vì khí hậu và mùa khác nhau do đặc điểm địa lý, Starbucks có thể phát triển các nhóm sản phẩm theo mùa đặc biệt trong một thời gian nhất định. Như ở Mĩ có latte vịbí ngơ theo mùa hoặc mocha bạc hà, giá những loại này tăng lên hơn 5 đô la so với loại thường; ở Thụy Điển thì có loại yogurt chuối theo mùa và Frappuccino kem socola.

<i>b.Tiêu thức nhân khẩu học:</i>

<small></small> Độ tuổi:

<b>+ Nhóm thứ nhất từ 25 đến 40 tuổi có thu nhập cao.</b>

<b>+ Nhóm đối tượng thứ hai là từ 18 đến 24 tuổi và thuộc các gia đình giàu có hơn.+ Starbucks cũng đã phân khúc thị trường của mình bằng cách chọn vị trí cửa hàng </b>

theo nhân khẩu học và địa lý với những người có học thức và yêu thích cà phê. Các cửa hàng thường được đặt nhiều ở các quốc gia, đô thị lớn với mật độ dân số cao. Có thể kể đến các khu đô thị lớn Mỹ, các thành phố lớn ở Việt Nam: Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội,... rồi trải dài đến các thành phố lớn khác. Starbucks Coffee thường xây dựng nhà hàng trên những tuyến đường trung tâm, trên những vùng đất có nhiều mặt tiền, hay gần những tịa nhà văn phịng có nhiều nhân viên, trong các trung tâm thương

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

mại lớn có nhiều người qua lại hay các siêu thị ,... Mặc dù vậy, Starbucks không mở các nhà hàng hàng loạt mà chậm rãi từ từ để phát triển bền vững.

<small></small> <b>Giới tính: cả nam giới và nữa giới.</b>

<small></small> Nghề nghiệp: Thường là những người bận rộn: Nhân viên văn phòng, học sinh, sinh viên hay các chuyên gia (những người chỉ với mong muốn rằng sau 3-5 phút bước vào cửa hàng sẽ có một thức uống ngon).

<small></small> Thu nhập: Tương đối cao. Các cửa hàng khác nhau của Starbucks có cơ sở vật chất thu hút mọi thế hệ và nhóm thu nhập. Mỗi cửa hàng đều có ghế ngồi và sảnh khách thoải mái cũng như Internet (Wi-Fi) miễn phí.

<small></small> Ta có thể thấy rõ vài chiến lược đánh vào phân khúc tâm lý của Starbucks như việc đặt địa điểm cửa hàng tại những trung tâm thương mại sang trọng, tại các tòa nhà hiệnđại; được một số người nổi tiếng, người của cơng chúng sử dụng hay tính giá cao gấp 11

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

nhiều lần các cửa hàng cà phê khác đã thành công định vị nó là một thương hiệu cao cấp, thời thượng, biểu tượng cho tầng lớp trung lưu, thượng lưu.

<small></small> Ngoài ra hiện nay cũng có rất nhiều khách hàng quan tâm đến những thực đơn lành mạnh, tốt cho sức khỏe nên Starbucks cũng cung cấp nhiều loại sản phẩm tốt cho sức khỏe và cịn chứa thơng tin dinh dưỡng mà khách hàng có thể đọc trước khi đặt hàng.

<small></small> Năm 2020, Starbucks còn cho ra các thực đơn mới từ các nguyên liệu có nguồn gốc thực vật để tạo ra các loại đồ ăn uống mới. Vì sự quan tâm của khách hàng đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng với báo cáo rằng thị trường bán lẻ dựa trên thực vật của Hoa Kỳ đã tăng 29% trong hai năm qua lên 5 tỷ đô trong từ 2018 đến 2020 theo The Good Food Institute.

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>(Sữa dừa và sữa hạnh nhân thay thế cho sữa bò.)</i>

<i>Almond Protein Blended Cold Brew (Bia lạnh pha trộn)</i>

<small></small> Starbucks còn biết nắm bắt xu hướng của nhiều khách hàng quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường. Nên Starbucks đã mở bán các sản phẩm bảo vệ môi trường phiên bản giới hạn. Hầu hết các sản phẩm có thiết kế khác nhau và khó để có được sau mùa bán hàng. Vì vậy, nên dù cho giá có cao thì nhiều tín đồ của hãng vẫn cố gắng thu thập thậm chí cịn phải xếp hàng mới mua được chúng trước khi được bán hết.

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Bộ sưu tập Starbucks hợp tác cùng Herschel để kỉ niệm ngày Trái Đất 2021.</i>

<i>Ly Starbucks phiên bản Bling-out Mint với dung tích 24 oz (709ml), chỉ được mở bángiới hạn trong ngày và cũng cháy hàng tháng 4 vừa rồi.</i>

<small></small> Ngồi ra Starbucks cịn có một cộng đồng trực tuyến có tên là “Coffeehouse” cho phép những khách hàng quen có cùng sở thích tương tác với nhau.

2. Phân khúc thị trường kinh doanh

<small></small> Tháng 5/ 2018, Starbucks quyết định hợp tác cho phép Công ty thực phẩm và giải khát hàng đầu thế giới Nestle quyền quảng bá, bán và phân phối các sản phẩm đóng gói của mình. Quyết định này góp phần củng cố thương hiệu của Starbucks qua đó góp phần định vị lại chuỗi cung ứng cà phê, mở rộng thị phần và tăng độ nhận diện tại các kênh phân phối.

<small></small> Starbucks đã phát triển các chương trình Marketing riêng biệt cho mỗi phân khúc kinh doanh của mình: phân khúc cà phê văn phòng và dịch vụ thực phẩm.

+ Phân khúc cà phê văn phịng: Starbucks cam kết ln đem đến các sản phẩm cà phêvà trà với chất lượng vượt trội thỏa mãn mọi cơn thèm đồ uống trong ngày làm việc.

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cam kết những đồ uống này được làm thủ công mà nhân viên văn phịng khơng thể có được ở nhà hay ở các quán cà phê khác; cung cấp các thiết bị linh hoạt dễ thực hiện để phục vụ đồ uống tại văn phòng: Máy pha cà phê espresso, máy pha trà nóng hoặc lạnh, bộ lọc nước,…

+ Phân khúc dịch vụ thực phẩm: Starbucks mang đến những trải nghiệm dịch vụ cao cấp mới nhất: từ các máy rang xay, pha cà phê chuyên nghiệp cho đến các thiết bị tự phục vụ có cảm ứng,…phù hợp với mọi ngân sách và diện tích của các đơn vị đối tác kinh doanh như các trường Cao Đẳng & Đại Học; Trung tâm chăm sóc sức khỏe; Vănphịng; Nhà hàng & Khách sạn; Khu dân cư.

<b>II) Thị trường mục tiêu</b>

<small></small> Starbucks phục vụ hầu hết cà phê tại các cửa hàng tiện nghi cùng với thức ăn nhanh kết hợp và phần lớn khách hàng của họ đang ở trong các thành phố hoặc vùng ngoại ôcao cấp. Starbucks đã giành được một phần lớn thị trường bằng cách phục vụ cụ thể cho một đối tượng mục tiêu được xác định rõ ràng:

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1. Người trưởng thành có thu nhập cao hoặc mức chi tiêu cao:

<small></small> Thị trường mục tiêu chính của Starbucks là nam giới và phụ nữ trong độ tuổi từ 25 đến 40. Sự hấp dẫn của Starbucks đối với nhóm người tiêu dùng này thơng qua thiết kế không gian, thiết kế hiện đại nhất quán trong quảng cáo và trang trí của nó. Khách hàng thường là những người có thu nhập tương đối cao, có học thức, chuyên nghiệp. Đối tượng mục tiêu này tăng trưởng ở mức 3% mỗi năm. Hay những người có mức chi tiêu cao, sẵn sàng chi tiêu cho những thức uống cà phê hảo hạng.

2. Nhóm người trẻ tuổi năng động, bận rộn:

<small></small> Như đã nói ở trên những người tuổi từ 18 đến 24 chiếm tổng cộng 40% doanh thu củaStarbucks. Starbucks thu hút đối tượng khách hàng này trực tiếp thông qua công

<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>

</div>

×