Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.64 MB, 206 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>SN</small>ae be
<small>is :</small>
<small>oa A ` ⁄ a ` F ` 2 À</small>(:C]huyên ngành ; Lý luận Nhà n°ớc và Pháp quyền
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Toi xin cam doan dây là công trìnhnghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận
khoa học của luận án ch°a từng duoc aicông bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIÁ LUẬN ÁN
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>. ANND</small>
. ANQG.ANXH
<small>. BCN</small>
<small>. BCHTW</small>
<small>. BLHS.BNV</small>
. CAND.CHLB
<small>.CSXH. DHTH. HDBT. HIDND</small>
. KHCA
<small>.KHKT. KSND</small>
. TANDTC. INXH.PIATXH
. UBND
. VKSNDTC
. XHICN
<small>29, XSKT</small>
<small>> An ninh nhân dân</small>
> An ninh quốc gia
<small>: An ninh xã hội</small>
> Ban chủ nhiệm
<small>> Ban chấp hành trung °¡ng: Bộ luật hình sự</small>
> Kiểm sát nhân dân
<small>; Nghien cứu khoa học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.1 Khái niệm tệ nạn xã hội 08
1.1.1 Khái niệm tệ nạn xã hội và các dau hiệu ặc tr°ng của nổ. 09
giai oạn hiện nay. 30
xã hội bằng pháp luật 46
1.2.1 Khái niệm và nội dung ấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội
bằng pháp luật 461.2.2 Vai trò của pháp luật trong ấu tranh phòng chống tệ nạn xã
hội 34
<small>NAY 62</small>
<small>mn</small> 1) <small>tr</small>
Các quan iểm ấu tranh phòng,chống tệ nạn xã hội bằng
pháp luật ở Việt Nam hiện nay
Tng c°ờng cơng tác phịng ngừa xã hội, tổ chức thực hiện
pháp luật trong ấu tranh phòng, chống tệ nạn xã hội
<small>Tng c°ờng các hoạt ộng bảo vệ pháp luật của các lực l°ợng</small>
chuyên trách ấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội. Xử lý
nghiêm minh, kịp thời các vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội
<small>18819018)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Từ sau Dai hội Dang Cong sản Việt Nam toàn quốc lần thứ VI nam
1986 dén nay, d°ới sự lãnh ạo của Dang, Nhà n°ớc ta ã và dang tiến hànhcông cuộc ổi mới.
Gan 15 nm qua với những chủ tr°¡ng, chính sách úng ắn của Dang
và Nhà n°ớc, ã thúc day nền kinh tế - xã hội của n°ớc ta phát triển. ời sống
<small>của nhàn dan ngày càng nâng cao rõ rệt. An ninh quốc gia và tral tự an toàn xãhội °ợc giữ vững.</small>
Bén cạnh những thành quả ã dạt °ợc, mat trái của kinh tế thị tr°ờng
ã tác ộng bằng nhiều cách ến ời sống xã hội, gay nguy hại không nhỏ ến
nếp sống, thuần phong mỹ tục, làm bng hoại dạo ức, phẩm giá của con
qua tệ nạn xã hội ở n°ớc ta cing diễn biến phức tạp. Những tệ nạn xã hội nàyang là vấn ề nóng bỏng, nhức nhối, ảnh h°ởng xấu ến ời sống và an toàncủa xã hội, vi phạm pháp luật, ạo ức, phong tục, tập quán tốt ẹp của dântộc, phá vỡ hạnh phúc nhiều gia ình, e dọa t°¡ng lai giống nịi của dân tộc.Báo cáo của Ban chấp hành Trung °¡ng Dang Cộng sản Việt Nam tại ại hội
chn, song tệ nạn xã hội có xu h°ớng gia tng, nhất là tệ nghiện hút, cờ bạc,
mại dâm, trộm c°ớp, tham những và buôn lậu nghiêm trọng làm cho nhân danrat bất bình, ảnh h°ởng ến niềm tin ối với Dang và Nhà n°ớc”.
dink có truyền thong sử dụng mã tủy mia con phát tien Vào trong ca học
d°ờng, Kéo theo là sự gla tạng GỦN gấp tồi phạm buon ban, tàng trữ, vànchuyên các chat ma túy, Cùng với nghiện ma túy là tệ nạn mại dam. Sau
mại dam ã hoạt ộng d°ới nhiều hình thức: cơng khai, bí mat thơng qua cáchình thức kinh doanh tra hình nh° : vi tr°ờng, quán cà phê, nha hang Karaoké
v.v... và phát triển cả ở thành thị lẫn nông thôn, không chỉ ừng lại ở trong
n°ớc mà còn phát triển thành tội phạm có tổ chức, bn bán phụ nữ ra n°ớc
ngồi [4,3].
Té nạn cờ bạc trong thời gian qua diễn biến cing rất phức tạp với các
loại hình: số dé, cá ộ và những song bài di ộng dang Casino ở các thành phố
lớn nh° Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Hà Nội, Nam ịnh...
Tệ nạn xã hội là hiện t°ợng xã hội rất phức tạp, có nguồn gốc sâu xa
<small>và liên quan ến mọi mat của dời sống xã hội, làm xói mịn dạo dức xã hội,</small>
phá vỡ hạnh phúc gia ình, ảnh h°ởng ến kinh tế, sức khỏe, nhân cách con
ng°ời và dẫn ến tội phạm nh° trộm cắp, c°ớp giật ngày một tang lên.
<small>Tệ nạn xã hội còn là nguyên nhân chủ yếu làm lây nhiễm HIV/AIDS.</small>
ây thực sự là một hiểm họa cho dân tộc trong thời mở cửa. Vấn ề lây nhiễm
<small>HIV do nghiện hút và hoạt ộng mại âm ã nâng số liệu: nm 1992 phát hiện{70 ng°ời, nm 1997 phát hiện 1.500 ng°ời. Các bệnh nhân khác dang tiềm</small>
ấn ch°a d°ợc thống kê, °ớc tính hiện nay khoảng 21.000 ng°ời nhiễm HIV
Th°ớc thực trang các tệ nạn xã hội có xu h°ớng phát triển gay nhức
nhỏi trong xã hội, Dang và Nhà n°ớc ta ã và dang tiến hành nhiều ph°¡ng
trên và ph°ờng pháp khác nhau dé ấu tranh Kiên quyết nhằm ngắn chân từng
b°ớc, Wen tol loại trừ các tệ nạn xã hội ira khỏi dời song xã hội, Trong số cất
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">ph°¡ng tiện và ph°¡ng pháp do, pháp luat có vai Wo ạc biệt quan trọng,
ến hiệu lực và hiệu quả trong cuộc dâu tranh này.
Từ những iều nói trên việc nghiên cứu ề tài "Tng c°ờng ấu tranh
thiết, có ý ngh)a lý luận và thực tiễn thiết thực.
Phong chống tệ nạn xã hội nói chung, phịng chống ma túy, mại dam,
cờ bạc, v.v... nói riêng là những vấn dé ã °ợc các nhà khoa học trên thế giới
quan tâm nghiên cứu. Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế ã tổ chức nhiềuhội nghị quốc tế và xuất bản nhiều ấn phẩm về vấn ề phòng chống tệ nạn xã
n°ớc, các nhà nghiên cứu của Bộ Công an, Bộ Lao ộng - Th°¡ng binh xã hội,
Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân vn quốc gia... ã nghiên cứu về tệ nạn
xã hội d°ới nhiều góc ộ, khía cạnh khác nhau. Trong số này phải kể ến các
cơng trình: ề tài KX 0414 của Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an nghiên cứu
về thực trạng, nguyên nhân và giải pháp phòng chống tội phạm và các tệ nan
xã hội; "Vài nét về kiểm soát ma túy quốc tế và Liên hợp quốc" (Tạp chí Cơng
an nhân dân số 11-1994) của Vi Ngọc Bang; “ấu tranh phòng chống tệ nạn
xã hội trong iêu kiện phát triển kinh tế thị tr°ờng" (Tap chí Cơng an nhândan số 11-1994) của Phạm Vn Hùng; "Mại dâm và chống mại âm" (Tap chí
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">nạn xã hội bằng ph°¡ng tiện pháp luật cho dến nay ch°a có cơng trình nào
nghiên cứu một cách ầy du, tồn diện d°ới góc ộ Lý luận Nhà n°ớc và Pháp
- xã hội, bản thân lại có một số tích liy và cơng trình nghiên cứu, bài báo
khoa học về l)nh vực này, việc chọn ề tài "Tng c°ờng ấu tranh phòng
iều kiện thực hiện và có ý ngh)a cho tác gid trong công tac chuyên môn của
3. MỤC ÍCH, NHIỆM VU VÀ PHAM VI NGHIÊN CÚU CUA LUẬN ÁN
Mục ích của luận án
D°ới góc ộ Lý luận Nhà n°ớc và Pháp luật, luận án tập trung nghiên
cứu c¡ sở lý luận và thực tiền của việc ấu tranh phòng chống tệ nan xã hội
bằng pháp luật trong diều kiện kinh tế thị tr°ờng ở Việt nam hiện nay. Từ ó
tìm kiếm các ph°¡ng h°ớng và giải pháp khả thi nhằm tng c°ờng ấu tranh
phòng chống tệ nạn xã hội bằng pháp luật.Nhiệm vụ của luận án
z Với mục dich trên, nhiệm vụ của luận án là:
a- Nghiên cứu những van ề lý luận vẻ dấu tranh phòng chống tệ nan
xã hội bằng pháp luật 6 n°ớc ta hiện nay.
chỉ tập trung nghiên cứu tệ nan xã hội d°ới ba dang: ma túy, mai dam, cờ bạc
gây ra nh ing hau quả nghiêm trọng nhất hiện nay. Từ do dé xuất các giải pháp
trong giai oạn mới.
4. C SỞ LÝ LUẬN VA PH¯ NG PHÁP NGHIÊN CUU
Luận án °ợc thực hiện dựa trên c¡ sở lý luận của chủ ngh)a Mác
xã hội bằng pháp luật nói riêng, trong ó ặc biệt coi trọng ph°¡ng phái; luậnduy vật biện chứng và duy vật lich sử. ồng thời luận án sử dụng phổ biển các
<small>ph°¡ng pháp nghiên cứu nh°: xã hội học, so sánh, thống kê, tội phạm học...</small>
nhằm phân tích, lý giải cdc vấn dé nêu ra trong luận án, dé xuất các giải pháp
hữu hiệu ấu tranh có hiệu quả với tệ nạn xã hội 6 n°ớc ta trong giai oạn
<small>hiện nay.</small>
Le nhất, lan dau en Khát mem ve te nạn Xa hội °ợc xay dựng mot
cach Khoa học ở ngh)a rộng cing nh° ngh)a hẹp d°ới góc do của khoa học
pháp lý trên c¡ sở những hình thức biểu hiện cụ the của no. Day là mot trong
l)nh vực dau tranh phòng chống tệ nạn xã hội d°ới góc ộ của khoa học pháp
nghia quan trọng trong việc chỉ dao các hoạt ộng thực tiễn về xây dựng pháp
luật, tổ chức thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp luật nhằm tng c°ờng ấu
tranh có hiệu quả với các tệ nạn xã hội trong iều kiện kinh tế thị tr°ờng ở
<small>n°Ớc ta.</small>
Kết quả nghiên cứu của ề tài "Tng c°ờng dấu tranh phòng chống tênạn xã hội bằng pháp luật ở Việt Nam hiện nay" có ý ngh)a lý luận và thực
tiến thiết thực trong việc ấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội. Luận án
cung cấp c¡ sở ly luận và thực tiễn cho hoạt ộng lập pháp, hành pháp và ặc
tr°ờng theo ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a ở n°ớc ta.
thực tiền trong l)nh vực xây dựng pháp luật, tô chức thực hiện pháp luật và apdụng pháp luật trong dấu tranh phòng chong tệ nạn xã hội, Dong thời day còn
là tài Hiệu bộ ích cho việc nghiên cứu, giáng day bộ mon Ly luận Nhà n°ờc va
<small>6)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Pháp qun, Luật hành chính, Luật hình sự trong các Học viện, Tr°ờng Dane,
Tr°ờng Hành chính, các tr°ờng ại học Luật, các Tr°ờng Cơng an, Kiểm sát:
Tịa án, Lao ộng - Th°¡ng bình và Xã hội.
Luận án °ợc bố cục gồm phan mở dau, 3 ch°¡ng với 6 tiết, kết luận,danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Ciutung |</small>
1.1. KHÁI NIEM TE NAN XÃ HỘI
D°ới góc ộ triết học, kinh tế chính trị học, luật học, chúng ta ều thấychủ ngh)a Mác - Lênin xem xét xã hội trong trạng thái vận ộng và phát triển
không ngừng. C.Mác viết “di coi sự phát triển của những hình thái kinh tế
-xã hội là một quá trình lich sử tự nhiên" (48, 21]. Về sau diều này ã d°ợc
V.I. Lénin giải thích nh° sau: "... chỉ có dem quy những quan hệ xã hội vàonhững quan hệ sản xuất, và em quy những quan hệ sdn xuất vào trình ộ của
những lực l°ợng sản xuất thì ng°ời ta mới có °ợc một c¡ sở vững chắc ể
-tự nhiên. Và d) nhiên là khơng có một quan iểm nh° thế thì khơng thể có mộtkhoa học xã hột °ợc" [39, 163].
<small>ấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an tồn xã hội nói chung,</small>
phịng chống tệ nạn xã hội nói riêng là một yêu cầu khách quan, một nhiệm vụ
quan trong của mỗi quốc gia. Vấn dé này cing cần phải °ợc nghiên cứu, xem
xét trong trạng thái vận ộng, phát triển của xã hội. Việc làm sáng tỏ các vấn
ề nh° khái niệm và bản chất của tệ nạn xã hội, các dấu hiệu của nó d°ới
ph°¡ng diện khoa học pháp lý có ý ngh)a rất quan trọng không chỉ về mặt lý
luận mà còn cả về mặt thực tiễn trong cuộc ấu tranh phòng chống tệ nạn xã
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">van ban pháp luật của Nhà n°ớc ta. Do do làm rõ khát niềm, hình thức, dau
thức về cuộc ấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội ở n°ớc ta hiện nay. Có nhànthức thống nhất về tệ nạn xã hội mới giải quyết °ợc cuộc ấu tranh ó trên
hiệu quả ối với các tệ nạn xã hội.
1.1.1. Khái niệm tệ nạn xã hội và các dấu hiệu ặc tr°ng của nó
pháp luật ở n°ớc ta, tr°ớc hết cần phải xem xét khái niệm "tệ nạn xã hội”.Việc làm sáng tỏ khái niệm tệ nạn xã hội cing nh° các dấu hiệu ặc tr°ng củanó về ph°¡ng diện xã hội, pháp luật, ạo ức... có ý ngh)a rất quan trọng cả về
<small>xã hội.</small>
Thứ nhat, d°ới góc ộ khoa học Xã hội học, tệ nạn xã hội ã °ợc
Minh Tri (Nhật Bản), khi vạch ra ph°¡ng h°ớng phát triển kinh tế thị tr°ờng ở
phải xóa bỏ các tệ nan xã hội, xóa bỏ những hành vi xấu xa và duy trì ạo lý [37,
8}. Trong tác phẩm nổi tiếng cịn l°u lại ến nay của ơng là "Luận ngữ và chiếc
niệm cuốn sách giáo lý "Luận ngữ" của Khổng Tử. ối với ông giữa lợi vàngh)a phải có sự dung hịa mà khơng bài trừ nhau. Một xã hội lành mạnh và
Trong Xã hội học ph°¡ng Tây, việc nghiên cứu khắc phục các tệ nạn
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">vị trí và ảnh h°ởng của các tệ nạn xã hoi trong t°¡ng quan chung. Xu h°ớng
các tệ nạn xã hội, từ nguyên nhân xuất hiện ến q trình phát triển và lây lan
của nó trong xã hội. áng chú ý và có ảnh h°ởng h¡n cả tới các cơng trìnhnghiên cứu sau này là l°ợc ồ của nhà xã hội học Mỹ R.Merton. Theo ông, sự
hoạn (anomie) từ bên trong [37, 9]. Bởi vậy vấn dé khơng chi là sự tìm hiểu và
gốc rễ an dấu bên trong của nó. Vốn là một ng°ời dat nền móng cho ph°¡ng
pháp phân tích cấu trúc - chức nang, Merton luôn doi hỏi sự ịnh vị chính xác
vị trí của vấn ề nghiên cứu trong toàn bộ tổng thể.
phân ịnh rõ °ợc những chiều h°ớng tác ộng lẫn nhau giữa ba khu vực hết
mực xã hội và thứ ba là chính những cn bệnh xã hội.
Tệ nạn xã hội và sự sai lệch các chuẩn mực xã hội ở ây có quan hệ
D°ới góc ộ xã hội học, trong báo cáo khoa học "Té nạn xã hội - từ
một sự tiếp cận lý thuyết", PGS.TS ặng Cảnh Khanh, Viện tr°ởng Viện nghiêncứu thanh niên Việt Nam cing quan niệm rằng các tệ nạn xã hội là hành vi sai
thống xã hội của những cá nhân hoặc những nhóin ng°ời do những nguyênnhắn chủ quan hoặc khách quan nào dé tác ộng tới [37, 9].
D°ới góc dé triết học, kinh tế chính trị học, chủ ngh)a xã hội khoa
của Nhà n°ớc", “Những bức thu từ Vúp-p¡ tan", “Tinh cảnh giai cấp công nhân
<small>Il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">liễn với chế ộ xã hội t° bản chủ ngh)a chính là nguồn gốc phát sinh của tệ
n°ớc Anh" ã phân tích rõ sự nghèo dói, thiếu thốn, sự vô trách nhiệm của nhà
n°ớc ã ẩy những ng°ời “dàn ơng thì dầu trộm di c°ớp, dàn bà thì n cắp
và mãi dam", trong khi ó nhà n°ớc ném những kẻ ban cùng này vào các nhà
tù của mình hoặc "day họ ến những trại giam phạm nhân” và “biến nhữngcon ng°ời bị t°ớc mất bánh mỳ thành những con ng°ời còn bị t°ớc mất cả dạo
ức nữa" [46, 665].
Nhận thức rõ ràng và ầy du về tệ nạn xã hội sẽ góp phần h°ớng tới sự
thống nhất về hành ộng nhằm tiến tới ngn ngừa và hạn chế một cách thiết
ịnh ý ngh)a, tầm quan trọng và sự cấp thiết phải làm sáng tỏ những vấn dé lý
nhằm khắc phục, loại trừ, tránh °ợc những nhận thức lệch lạc, hữu khuynhhoặc làm ng¡ cho tệ nạn xã hội phát triển.
D°ới góc ộ khoa học pháp lý, vấn ề tệ nạn xã hội ở n°ớc ta và các
nhận thức về khái niệm, cing nh° các dấu hiệu ặc tr°ng của nó.
<small>L2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">tế - xã hội nh° tệ nạn mại dâm, nghiện ma túy, cờ bạc, r°ợu chè bê tha, ồng
bóng, bói tốn.... Và cing theo các nhà khoa hoe này, tệ nạn xã hội nói chung
cing th°ờng °ợc phân biệt rạch ròi với tội phạm (vi phạm pháp luật hình sự)(90, 42].
Hoặc quan niệm của các nhà khoa học - Viện khoa học lao ộng vacác vấn ề xã hội, Bộ Lao ộng th°¡ng binh và xã hội trong báo cáo khoa học
"Té nạn xã hội và cách tiếp cận trong việc dé ra và thực hiện các chính sách xã
hội” lại cho rằng tệ nan xã hội bao gồm tất cả những hành vi vi phạm pháp luật,kể cả pháp luật hình sự, những hiện t°ợng xã hội tiêu cực, trái với thuần phong
mỹ tục của dân tộc; gây ảnh h°ởng xấu cho xã hội (37, 13].
Bên cạnh ó cịn nhiều khái niệm về tế nạn xã hội dã và ang °ợc °a
ra trong các cuốn sách chuyên khảo hoặc báo cáo khoa học nh° trong báo cáo
khoa học "Khắc phục có hiệu quả các té nạn xã hội là yêu cầu bức xúc hiện
nay và là trách nhiệm của toàn xã hội", ại tá Nguyễn Mạnh Tề, Phó Cụctr°ởng Cục Cảnh sát hình sự - Bộ Công an ã cho rằng tệ nạn xã hội là những
<small>hành vi vi phạm pháp luật nh°ng ch°a phải là tội phạm, là những thói h° tật</small>
xấu trái với thuần phong mỹ tục, ạo ức dan tộc do nhiều ng°ời mắc phải gây
tác hại ến ời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ta [37, 5]. Té nạn xã
hội rất a dang, gồm cả vn hóa phẩm ổi trụy, cao bồi cần quấy, ồng bóng,
bói tốn, mại dâm, nghiện hút, cờ bạc...
Ngồi ra cịn phải kể ến một số quan niệm khác về tệ nạn xã hội, nh°quan niệm của tiến s) Nguyễn Hữu Ding, Bộ Lao ộng, Th°¡ng bình và Xã
<small>L3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">[D°ới góc ộ khoa học luật, tiến s) Võ Khánh Vinh, Pho Viện tr°ởng
dé về pháp luật dấu tranh với các tệ nạn xã hội” quan niệm tệ nạn xã hội là
sử và thể hiện ở sự thống nhất biện chứng các hành vi vi phạm pháp luật, xâm
phạm ến lợi ích của xã hội, của Nhà n°ớc, dén tài sản, các quyền và lợi ích
chính áng của công dân [37, 22].
Xem) xét các khái niệm về tệ nan xã hội nêu trên cho thấy phần nào ã
dé cập ến những vấn ề c¡ ban của té nạn xã hội, nh°ng vẫn ch°a nêu bat
°ợc bản chất xã hội của tệ nạn xã hội và các tác hại, hậu quả về nhiều mật
của nó, cịn thiên về các dạng biểu hiện cụ thể của tệ nạn xã hội mà chúng có
giai oạn lịch sử nhất ịnh. Khái niệm tệ nạn xã hội của các nhà khoa học Bộ
Công an ch°a khái quát °ợc tất cả các loại tệ nạn xã hội cụ thể khác nhau
phát sinh và phát triển qua từng thời kỳ; bản chất của tệ nạn xã hội và các ặctính, ặc iểm của nó cing nh° ch°a tổng hợp °ợc thành các dấu hiệu chung
<small>nhất. Còn các nhà khoa học Bộ Lao déng, Th°¡ng bình và Xã hội thì dua ra</small>
khái niệm quá rộng, vì quan niệm nh° vậy, tệ nạn xã hội sẽ bao gồm tất cả cáchiện t°ợng tội phạm, các vi phạm hành chính hoặc các vi phạm pháp luật khác
mà trên thực tế không phải bao giờ chúng cing ều là tệ nạn xã hội.
<small>Cho dù sự phân biệt giữa tệ nan xã hội với tội phain và vi phạm pháp</small>
luật khác chi mang tính °ớc lệ t°¡ng doi, vì có những tội phạm °ợc coi là tệ
ến dao ức, nhân cách nh° ối với tệ nạn mại dam, ng°ời bán dam và ng°ời
mua dam không bị coi là phạm tội (trừ tr°ờng hợp mua dâm ng°ời ch°a
thành niên), nh°ng ng°ời chứa mai dam, môi giới mại dam bi coi là phạm tội
<small>|-‡</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">lẫn nhau và iều quan trọng là nó cịn phụ thuộc vào sự nhìn nhận, thái ộ của
vào phạm vi iều chính của hệ thong pháp luật của n°ớc mình.
thấy sự phức tạp và a dạng của vấn dề và chính vì thế mà có những quan
iểm, nhận thức khác nhau trong thực tiễn ấu tranh, phòng ngừa các tệ nạn
c¡ bản, chung nhất của tệ nạn xã hội, phần ánh °ợc bản chất song ch°a làmnổi bạt °ợc các dấu hiệu ặc tr°ng vẻ mặt pháp luật của các tệ nạn xã hội.
Về ph°¡ng diện lý thuyết, ể có °ợc một khái niệm tổng qt về tệ
nan xã hội ịi hỏi phải có sự tiếp cận và phân tích một cách khoa học các vấnề thuộc bản chất và các dấu hiệu ặc tr°ng của tệ nạn xã hội. Nói ến tệ nạn
lịch sử phức tạp, trong ó có những loại ã tồn tại hàng thế kỷ, không thể loại
trừ chúng bằng một biện pháp ¡n giản nào ó và trong một thời gian ngắn
d°ợc. Các tệ nạn xã hội ều có nguồn gốc trong ời sống xã hội, sự phát sinh,tồn tại của các tệ nạn xã hội cing gắn liền với những iều kiện nhất ịnh của
xã hội. Tệ nạn xã hội có mối quan hệ tác ộng qua lại chặt chế với các hiệnt°ợng, quá trình khác ang diễn ra trong ời sống xã hội. Xã hội - ó là mơitr°ờng, trong ó khơng những chỉ có các iều kiện và yếu tố khách quan tác
sao có những loại tệ nạn xã hội lại °ợc loại trừ trong iều kiện xã hội nhất
các yếu tố tích cực, °u việt của mơi tr°ờng xã hoi Wo thành những nhận thức
<small>L5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">trong họ cái "máy lọc và xử ly" theo h°ớng tích cực wong mơi tr°ờng thong
lý, pháp luật... là rất cần thiết.
Dé xây dựng khái niệm tệ nạn xã hội ịnh h°ớng cho việc diều chỉnh
pháp luật trong dau tranh phịng chống các tệ nan này, theo chúng tơi, khi tìm
hiểu khái niệm này cần làm rõ bản chất tệ nạn xã hội d°ới góc ộ khoa học
<small>luật học.</small>
Về bản chất tệ nạn xã hội, tr°ớc hết cần phải xem xét "tệ" là một thói
thấy tệ nan xã hội ó là những hiện t°ợng xã hội tiêu cực bao gồm hành vi
lan nhanh chứ khơng phải là một vài hành vi của một vài cá nhân trong một
<small>phạm vi hẹp. Té nạn xã hội với t° cách là hành vi vi phạm pháp luật, hành vi</small>
phạm, vi phạm hành chính hoặc hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội nào cing
<small>L6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">ma còn là hoạt ộng th°ờng xuyên của con ng°ời nhậm tao ra hoặc thay dối
các yéu tố ó. iều ó cho phép giải thích tại sao có những loại tệ nạn xã hội
của con ng°ời trong việc bài trừ các tệ nạn xã hội. ây là diều rất quan trọng
trong ấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội.
Mat khác, do ban chất xã hội của các tệ nạn xã hội nên nó có tác ộng
qua lại với các hiện t°ợng xã hội khác, với các quá trình ang diễn ra trong
ời sống xã hội hiện thực. Bởi vậy, khi nghiên cứu các tệ nạn xã hội phải dua
<small>iịh —=</small>
<small>ae ») tA + ` ` ~ at 2 ` ~ + + z</small>
hiệnmt°ợng, quá trình, yếu tố xã hội tiêu cực trong một thời gian ngắn thì việc
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>qua với tệ nạn xã hội.</small>
<small>D°ới góc ộ khoa học pháp lý chúng ta xem xét hành vi tệ nạn xã hội</small>
trong mối quan hệ với hành vị tội phạm va vi phạm pháp luật hành chính.
Vi phạm pháp luật là hành ví của cá nhân hoặc tổ chức cụ thể, °ợcthể hiện d°ới dạng hành ộng hay không hành ộng úng ối với những quyịnh rong các quy phạm pháp luật, gây tổn hai cho xã hội. Các ặc tr°ng c¡ban của vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại cho xã hội valà hành vi có lỗi. Một iều quan trọng là theo quy ịnh của pháp luật, thì hành
vi vi phạm pháp luật phải chịu các chế tài t°¡ng ứng.
<small>Vi phạm pháp luật °ợc chia ra vi phạm hình sự (tội phạm), vi phạm</small>
hành chính, vi phạm dân sự, ví phạm ky luật. Mac dầu tệ nạn xã hội là các
hành vi vi phạm pháp luật (và cả các hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội),
nh°ng chỉ có các hành vi vi phạm pháp luật nào có tính phổ biến và gây nguyhiểm cho xã hội mới °ợc coi là tệ nạn xã hội. Vì vậy tệ nạn xã hội cing bao
gồm vi phạm hình sự (tội phạm) và vi phạm hành chính và do ó việc xử lý tệ
nạn xã hội cing dựa vào các quy ịnh của pháp luật hình sự và pháp luật hành
Khái niệm tội phạm về tệ nạn xã hội và khái niệm vi phạm hành chính về
ều là những hành vi trái pháp luật, xâm hại ến các quan hệ xã hội °ợc pháp
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">cần phải truy cứu trách nhiệm hình sự.
hội của hành vi. ây cing là một trong những vấn ẻ mấu chốt mà trên thực tế
áp dụng BLHS, áp dụng Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và các van bản
xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội xảy ra cịn nhiều khó
ngun nhân, nh°ng theo chúng tơi, tr°ớc hết do hai nguyên nhân c¡ bản: Một
Hai là sự nhận thức, vận dụng những quy ịnh của pháp luật vào quá trình xử
<small>chính xác.</small>
Giữa tội phạm về TNXH và vi phạm hành chính về TNXH có nhiều
iểm khác nhau. Riêng về tính chất nguy hiểm của hành vi cing bao gồm
ộ chung nhất, muốn xác ịnh mức ộ cụ thể cần phải xem h°ớng dẫn trong các
thẩm phán TANDTC.
Vì những lý lẽ ó, nên trong thực tế có những vụ việc về tệ nạn xã hội
dáng kể.
ối với những hành vi mà mức dO hau quả xảy ra do hành vi ó gay ra
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">những tr°ờng hợp thiếu khách quan và chính xác trong việc vận dụng, thậm
Qua sự trình bay va phân tích ở trên, chúng tơi ề xuất khái niệm tệ
nạn xã hội °ới góc ộ khoa học pháp lý nh° sau:
biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật và sai lệch các chuẩn
quy ịnh trong pháp luật hình sự, pháp luật hành chính và các chuẩn
mực ạo ức xã hội.
<small>Với quan niệm này, tệ nạn xã hội có 4 ặc tr°ng:</small>
- Té nạn xã hội là những hành vi vi phạm pháp luật có tính phổ biến.- Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch có tính phổ biến ối với các
chuẩn mực của xã hội (ạo ức, lối sống, tập quán tiến bộ...).
- Tệ nạn xã hội là những hiện t°ợng nguy hiểm cho xã hội, lây lannhanh, gây tâm trạng xã hội nặng nề.
- Tệ nạn xã hội phụ thuộc vào chế ộ chính trị, iều kiện kinh tế-xã
ể có nhận thức ầy ủ về tệ nạn xã hội cần phải làm sáng tỏ các hình
chống tệ nạn xã hội.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">các dau hiệu ặc tr°ng của nó:
Nhu ở phần khái niệm chúng tơi ã trình bày. Té nan xã hội là hiện
những ặc tr°ng nhất ịnh. Việc làm sáng 16 các dau hiệu dac tr°ng của tệ nan
xã hội có ý ngh)a rất quan trọng cả về mat lý luận và thực tiễn, giúp chúng ta
tệ nạn xã hội, hiện t°ợng khác không phải là tệ nạn xã hội.
phạm vi nhất ịnh (một nhóm, một tầng lớp cộng ồng), có nhiều chủ thể
tham gia, gắn liền với các l)nh vực hoạt ộng của con ng°ời và chịu sự tác ộng
sâu sắc của môi tr°ờng kinh tế - xã hội (xem 2 l°ợc ồ sau) [37, 10].
<small>chinh tricá nhân trong l)nhvực chính trị</small>
<small>nhóm xã hội trong</small>
<small>l)nh vực chính trị</small>
CÁ NHÂN NHĨM XÃ HỘI CÁC THIẾT CHẾ
<small>L)nh vực Các sai lệch hành vi | Sai lệch của các nhóm | Những sai lệch trong</small>
<small>kinh tế cá nhân trong l)nh | xã hội trong l)nh vực | thiết chế kinh tếvực kinh tế kinh tế</small>
<small>L)nh vực Các sai lệch hành vị | Sai lệch của các | Những sai lệch trongthiết chế chính trị</small>
<small>L)nh vựcvan hóa</small>
<small>Các sai lệch hành vicá nhân trong l)nhvực van hóa</small>
<small>Sai lệch của các</small>
<small>nhóm xã hội trong</small>
<small>l)nh vực vn hóa</small>
<small>Những sai lệch trongthiết chế vn hóa</small>
<small>L)nh vực xã</small>
<small>hội (xã hộitheo ngh)a hẹp)</small>
<small>Các sai lệnh hành vi</small>
<small>cá nhân trong l)nhvực xã hội</small>
<small>Sai lệch của các nhómxã hột trong l)nh vực</small>
<small>xã hội</small>
<small>Những sai lệch trongthiết chế xã hội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Các tệ nạn xã hội
<small>Các tệ nạn xã hội</small>
Trong các thiết chếbộ máy Nhà n°ớc, tổ chức
<small>Nh° chúng ta ã biết, pháp luật là hệ thống các quy phạm (quy tắc xử</small>
nắm quyền lực chính trị, phù hợp với thực tế khách quan của ời sống kinh tế xã hội, có tính chất bắt buộc chung nhằm iều chỉnh các quan hệ xã hội và
-°ợc Nhà n°ớc bảo ảm thực hiện và bảo vệ bằng các biện pháp tổ chức, giáodục, thuyết phục, c°ỡng chế của bộ máy Nhà n°ớc.
Hành vi vi phạm pháp luật tức là những hành vi trái với các quy ịnh°ợc xác ịnh trong quy phạm pháp luật.
Các hành vi vi phạm pháp luật tuy có thể khác nhau về mức ộ vi
chung là tính chất xã hội của những hậu qua. ó là những thiệt hai, tổn thất về
những mặt khác nhau cho lợi ích của giai cấp, nhóm xã hội nói riêng hoặc của
<small>xã hội nói chung. Xuất phát từ những lợi ích ó mà Nhà n°ớc ặt ra nhữngquy phạm pháp luật.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>tô cau thành:</small>
quan hệ nhân quả giữa chúng. Nhin bẻ ngoài mat khách quan của tệ nạn xã
Tệ nạn xã hội là hành vi trái với các yêu cầu của những quy phạm
pháp luật nhất ịnh (luat hình sự, luạt hành: chính). Tinh chất trai pháp luật
d°ới hình thức hành ộng là làm iều pháp luật cấm hoặc là khơng úng diều
pháp luật cho phép, d°ới hình thức không hành ộng là không thực hiện ngh)a
vụ mà pháp luật ã quy ịnh mặc dù cần phải và có thể thực hiện ngh)a vụ ó.Tuy nhiên trong một số tr°ờng hợp những hành vi lệch chuẩn xã hội (nh° tệma chay, c°ới xin linh ình, tốn kém.) trái pháp luật ch°a ến mức xử lý hình
sự, hành chính cing °ợc coi là tệ nạn xã hội.
Mọi hành vi của tệ nạn xã hội ều xâm phạm trật tự pháp luật, xâm
trực tiếp cho từng thành viên của xã hội, nh°ng ở những mức ộ khác nhau và
các hành vi tệ nạn xã hội ều nguy hại chung cho xã hội.
Dấu hiệu cần thiết trong mặt khách quan của tệ nạn xã hội là tồn tạiquan hệ nhân quả giữa hành vị và hậu quả của nó. Nói cách khác, thiệt hại cho
xã hội xảy ra là do kết quả tất yếu của tệ nạn xã hội với t° cách là hành vi tráipháp luật. Dấu hiệu này là cn cứ cần thiết trong việc áp dụng các biện pháp
thực hiện tệ nạn xã hội dó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">của hành vi trái pháp luật phụ thuộc vào tính chất của khách thể. Thí dụ nhữnghành vi tội phạm ma túy nguy hiểm h¡n hành vi ánh bạc.
Mặt chủ quan của tệ nạn xã hội gồm yếu tố lỗi và các yếu tố liên quan
ến lỗi là ộng c¡, mục ích của chủ thể thực hiện tệ nạn xã hội. Hành vi trái
pháp luật khơng có lỗi thì khơng phải là tệ nạn xã hội. ồng thời hành vi tệnạn xã hội trái pháp luật, gây thiệt hại cho xã hội và có lỗi là cn cứ ể áp
dụng trách nhiệm pháp lý. Nh° vậy, lỗi là trạng thái tâm lý phản ánh thái ộ
d°ới hai hình thức: Lỗi cố ý và lỗi vơ ý. Lỗi cố ý có thể là cố ý trực tiếp và cố
ý gián tiếp. Lỗi vơ ý có thể là vơ ý do q tự tin hoặc vô ý do cẩu thả.
ộng c¡ là lý do thúc ẩy chủ thể thực hiện hành vi tệ nạn xã hội, mục
Trong nhiều tr°ờng hợp việc xác ịnh dộng c¡, mục ích có ý ngh)a quantrọng ể tìm hiểu ngun nhân, iều kiện tệ nạn xã hội, nhân thân chủ thể tệ
nạn xã hội, từ ó áp dụng biện pháp trách nhiệm thích hợp nhằm nâng cao
hiệu quả cơng tác giáo dục, cải tạo những ng°ời vi phạm pháp luật, gây ra tệ
<small>nạn xã hội,</small>
Chủ thể tệ nạn xã hội là cá nhân hoặc tổ chức thực hiện các hành vi tệ
của tệ nạn xã hội phải là ng°ời có nng lực hành vi. Nng lực hành vi chịu
và tùy theo từng loại trách nhiệm pháp lý mà nang lực hành vi ó °ợc pháp
luật quy ịnh cụ thể.
Nh° vậy bốn yếu tố cấu thành và các dau hiệu nói trên của tệ nạn xã
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">_ các chuẩn mực của xã hội (dao ức, lối sống, tập quán tiến bộ...)
Chuẩn mực xã hội lẽ th°ờng bao giờ cing d°ợc hình thành thơng qua q
trình nhận thức, ấu tranh, sàng lọc, giữ lại những cái tối, cái hay phù hợp với
một dân tộc, một xã hội nhất ịnh. Vì vậy, chuẩn mực xã hội thực chất là những
iều chỉnh các mối quan hệ xã hội h°ớng tới sự phát triển và tiến bộ xã hội.
Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội tức là các hành vi làm can
thống vn hóa ạo ức, phong tục tập quán, thuần phong mỹ tục của dân tộc,
thành tệ nạn xã hội thì các hành vi sai lệch các chuẩn mực xã hội phải mang tính
phổ biến chứ khơng phải là một vài hành vi ¡n lẻ của một vài cá nhân, vàchúng có xu h°ớng phát triển lây lan theo iện rộng. ây là ặc tr°ng riêng biệtcủa tệ nạn xã hội ể phân biệt nó với các hiện t°ợng xã hội khác.
Tệ nạn xã hội là các hành vi xâm hại các chuẩn mực xã hội và sự ịnh
h°ớng các giá trị xã hội lành mạnh, xâm hại các phẩm chất ạo ức truyền
thống, những giá trị cao ẹp của nhân loại trong lối sống, những nguyên tắcmới trong mối quan hệ giữa con ng°ời với con ng°ời. Các tệ nạn xã hội nh°ma túy, mại dâm, cờ bạc ã làm lỏng lẻo các thiết chế gia ình, tạo ra các sai
với các vi phạm pháp luật khác.
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">gây ra thiệt hại về moi mat cho các quan hệ xã hội. ó là các quan hệ °ợc
pháp luật bảo vệ hoặc các chuẩn mực xã hội d°ợc cộng ồng chấp nhận (dao
dức, phong tục tập quán, lối sống, truyền thống vn hóa...). Tệ nan xã hội gayra hậu quả nghiêm trọng về kinh tế - vn hóa - ạo ức - xã hội - tâm lý, t°t°ởng... gay tâm trạng xã hội nặng nề. Thiét hai do tệ nạn xã hội em lại có
khi là những thiệt hại về vật chất có thể tính tốn °ợc, có khi là những thiệt
hại khơn l°ờng khó mà tính tốn °ợc (hậu quả về chính trị, vn hóa, tổ chức,
t° t°ởng, ạo ức...), thậm chí nếu khơng °ợc quan tâm giải quyết thỏa áng
sẽ làm tiêu mòn sinh lực xã hội, °a xã hội tới chỗ suy vong, hủy diệt. Tại Hội
Nội ngày 19 - 20/10/1998 ồng chí Lê Khả Phiêu, Tổng Bí th° Ban chấp hành
Trung °¡ng ảng Cộng sản Việt Nam ã nhấn mạnh tệ nạn ma túy nếu
không duoc ngn chặn sẽ làm bang hoại cả một dân tộc [75, 2]. Vì vậy phảicoi ma túy nh° kẻ thù ngoại xâm và tập trung ấu tranh quyết liệt chống tệ
nạn này.
hội h¡n nhiều so với một số hành vi vi phạm pháp luật khác ít có tính phổ biến
và lây lan nhanh. Ví dụ ma túy, tham nhing nguy hiểm cho xã hội h¡n nhiềuso với các hành vi vị phạm các quy ịnh về an tồn giao thơng vận tải, lạm sát
<small>gla suc V.V...</small>
d) Té nan tã hội phụ thuộc vào chế ộ chính trị, iều kiện kinh tế - xã
<small>` ay Z , 7x av 2 ae ow 2 `</small>
luật can bám sát trực tiên ể có nội dung iều chỉnh phù hợp
Tệ nạn xã hội về mặt nào ó, theo chúng tơi là tồn tại khách quan gan
chat với một xã hói nhất dinh, có loại tệ nạn xã hội này nảy sinh trong xã hội
này, có loại tệ nar xã hội khác nảy sinh trong một xã hội khác. Ng°ợc lại, cótệ nạn xã hội tồn tại trong tất cả các xã hội. Chính mơi tr°ờng kinh tế - xã hộiã làm nảy sinh m các tệ nạn xã hội và cing chính sự thay ổi mơi tr°ờng
kinh tế - xã hội sẽ tác ộng trực tiếp làm tng lên hoặc giảm di các tệ nạn xã
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">bản, và phải ể cho t° bản ó quay vịng sinh lãi. Với quan iểm tiếp cận nàyhọ không coi mại dâm là một tệ nạn xã hội mà coi là một nghề hợp pháp.Hoặc ở n°ớc ta pháp luật quy ịnh các hành vị trồng cây có chứa chất ma túy,
sử dụng ma túy là vi phạm pháp luật, nh°ng Hà Lan và một số n°ớc các hànhvi này °ợc coi là hợp pháp.
tế thị tr°ờng ã tạo cho nền kinh tế phát triển da dang nng ộng thì dồng thờicing bộc lộ những tồn tại và lam nảy sinh nhiều vấn ề xã hội, trong ó có tệ
ng°ời lầm t°ởng. Tệ nạn xã hội tồn tại trong xã hội ta hiện nay vì trong ời
sống - xã hội hiện thực có những iều kiện, c¡ sở, mơi tr°ờng ể chúng bam
rễ, phát sinh. Các iều kiện ó là:
- Nạn thất nghiệp, tình trạng phân tầng xã hội, phân hóa giàu nghèo
càng trở nên sâu sắc ở cả thành thị và nông thôn.
- Vấn ề giáo dục bị xuống cấp nghiêm trọng, hiện t°ợng thất học và
ở một bộ phận ân c°.
Xu h°ớng thực dụng, quá coi trọng ồng tiền trong xã hội. Thực chất ở
day là quan niệm và ánh giá sai lệch về lợi ích, nhằm ạt lợi ích và ồng tiền
<small>ay</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">bang mọi ph°¡ng tiện, iều này hồn tồn có thể hiểu °ợc nh° C.Mác ã
lot ích của họ" [46, 98].
ó là những iều kiện làm cho các tệ nạn xã hội phát triển. Tuy nhiên
cing cần phải thấy rằng, Việt Nam tuy cịn nhiều khó khn nh°ng hồn tồn
có thể giải quyết °ợc tệ nạn xã hội. Thực tế ã cho thấy có những tệ nạn xã
hội ã bị loại trừ hoặc có những tệ nạn xã hội có xu h°ớng giảm dần. ể ạt
mục tiêu này cần phải sử dụng liên tục th°ờng xuyên ồng bộ nhiều ph°¡ng
pháp, biện pháp về chính trị, kinh tế, vn hóa, giáo dục ể tác ộng vào chínhnhững nguyên nhân và iều kiện làm nảy sinh tệ nạn xã hội. Trong ó có biện
pháp sử dụng pháp luật ể ấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội, theo chúng
tôi là rất quan trọng.
<small>Dựa vào quan niệm nói trên, tệ nạn xã hội ở Việt Nam rất phong phú</small>
da dạng, biểu hiện d°ới các dạng c¡ bản sau ây:
1- Té nạn tham nhing bao gồm các hành vi:
- Tham ô tài sản xã hội chủ ngh)a;
- Nhận hối lộ;
- Dùng tài san xã hội chủ ngh)a làm của hối lộ, lợi dụng chức vụ,
quyền hạn ể °a hối lộ, môi giới hối lộ;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn lừa ảo chiếm oạt tài sản xã hội chủngh)a, lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản xã hội chủ ngh)a;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản xã hội chủ ngh)a;„_~ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm doạt tài san cá nhân;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thị hành nhiệm vụ, công vụcụ thể ể vụ lợi;
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">- Lập quỹ trái phép ể vụ lợi;
2- Tệ nan ma túy bao gồm các hành vi:
- Trồng cây thuốc phiện hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy;
- Sản xuất trái phép chất ma túy;- Tang trữ trái phép chất ma túy;
- Vận chuyển trái phép chất ma túy;
- Mua bán trái phép chất ma túy;
- Tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy;
- Chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy;- Sử dụng trái phép chất ma túy..
3- Tệ nạn mại dâm bao gồm các hành vi mua dâm, bán ảm, môi giới
mai dam và tổ chức mại dâm.
4- Cờ bạc bao gồm các hành vi: tổ chức ánh bạc, hoặc ánh bạc bằngcác hình thức nh°: số ề, tiến lên, tam cúc, xì tố, xì zách, bài cào, xập xám, tú
l¡ kh¡, tổ tơm, xóc )a, cua cá, ầu i, tá lả, cờ quay..v.v...
5- Sử dung vn hóa phẩm ồi trụy bao gồm các hành vi: in ấn, mua
dâm, kích ộng, bạo lực, tội ác.
6- Hiếp dam trẻ em;
8- Mê tín di oan ồng bóng bói tốn;
9- Cao bồi, du cơn, can quấy;
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>12- Tao hon;</small>
{3- Dua xe trái phép, chạy xe lạng lách ánh võng;14- Bao hành trong quan hệ gia ình xã hội;
15- Quan liêu hách dịch cửa quyền, gây phiền hà dan;
16- Buôn lậu và gian lận th°¡ng mại.
Những tệ nạn xã hội nói trên qua mỗi thời kỳ lịch sử có những hình
thức và mức ộ biểu hiện khác nhau tùy thuộc vào iều kiện kinh tế - xã hội
cán bộ thực tiễn của các ngành chức nng (Cơng an, Hội Phụ nữ, ồn Thanhniên, Lao ộng - Th°¡ng binh và Xã hội...) thì tệ nạn xã hội ở Việt Nam, nếu
ối nghiêm trọng trong từng ịa bàn ở từng loại ối t°ợng thì ngày nay có thể
nói một cách khái quát tệ nạn xã hội ã và ang phát triển lan rộng, xu h°ớngngày càng tinh vi, a dang, gây ảnh h°ởng hoặc nguy hiểm cho toàn thể xã hội
<small>(90, 30-45].</small>
Tệ nạn xã hội phát triển gắn liền với các hiện t°ợng xã hội khác nh°
tội phạm, các vấn dé giáo dục, y tế, gia ình, sức khỏe, kinh tế... Nó làm xói‘mon truyền thống vn hóa ạo ức tốt ẹp của dân tộc ta, bng hoại hạnh phúc
của nhiều gia ình, làm tha hóa một bộ phận dân c°, ặc biệt là trong tầng lớp
thanh thiếu niên.
-chính trị - vn hóa - ạo ức - xã hội, t° t°ởng - tâm lý nghiêm trọng, gây nên
tâm trạng xã hội nang nề, ảnh h°ởng xấu ến các hiện t°ợng xã hội khác, ến
ịnh về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
giai oạn hiện nay
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">°ợc nhiều thành tựu trên các l)nh vực khác nhau. Bên cạnh sự phát triển về
kinh tế xã hội, những tệ nạn xã hội nh° ma túy, mại dâm, cờ bạc... ã phát
<small>sinh va lây lan trên diện rộng.</small>
Trong những nm qua, Nhà n°ớc ta da có những biện phap tích cực
hội, tr°ớc hết phải ánh giá °ợc những ặc tr°ng c¡ bản của tệ nạn xã hội ở
liên với những mat trái của nén kinh tế thị tr°ờng và "mở cửa" ất n°ớc. Theo
thống kê của Bộ Công an, nếu tính theo ầu dân thì tỷ lệ tệ nạn xã hội ở Việt
Nam ối với hai loại tệ nạn mại dâm và ma túy là 0,31%, tức là cứ 1.000 dân thì
có khoảng ba ối t°ợng tệ nạn xã hội thuộc hai loại trên [88, 69].
- Tệ nạn xã hội ở Việt Nam rất "phong phú” về chủng loại. Ngồi cáctệ nạn xã hội có tính chất "ruyển thống” nh° nghiện r°ợu, ồng bóng, bóitốn, lang thang xin n, n uống linh ình, cờ bạc, tảo hơn, ngày nay ã phát
nghiện hút, tiêm chích ma túy, tham nhing, lây nhiễm virus HIV/AIDS.
có quy mơ nhỏ, mức dộ ít nghiêm trọng thì ngày nay tệ nạn xã hội da phát
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">hiện rõ nhất ở các tội phạm về mia túy,
- Tệ nan xã hội, ặc biệt là mại dam và nghiện hút, tiêm chích ma túyyin liển với thảm hoa AIDS. Day là một nguy c¡ de doa sự sinh tồn và nòi
pidng của dân tộc Việt Nam nói riêng và của nhân loại nói chung.
- Té nạn xã hội ở Việt Nam luôn gắn liền và là “sản sau" của tội phạm
<small>và các hành vi vi phạm pháp luật khác. ội quân tệ nạn xã hội °ợc coi là</small>
nguồn bổ sung cho các loại tội phạm. Khoảng 60% ối t°ợng nghiện hút, tiêmchích ma túy là có tiền án, tiền sự; 50% gái mại dâm có liên quan tới tội phạm
phát sinh các tội phạm nghiêm trọng nh° buôn bán phụ nữ (kể cả buôn bán
phụ nữ ra n°ớc ngồi), bn bán các chất ma túy, các chủ chứa mại dâm, matúy, tham những... [88, 72]
- Tệ nạn xã hội xay ra chủ yếu ở ịa bàn ô thi, trong ó tập trung chủyếu ở 4 thành phố lớn Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Da Nẵng.
liền với tập quán trồng cây thuốc phién lâu ời của ồng bào các dân tộc vùng
<small>cao [88, 72].</small>
Về tệ nạn ma túy, từ xa x°a, do trình ộ nhận thức của con ng°ời còn
thấp, y học ch°a phát triển nên con ng°ời chỉ biết sử dung các loại cây cd dé
<small>chữa bệnh. Trong các loại cây ó có cây thuốc phiện, cây cần sa và cây cơca.</small>
ngữ “ma túy" xuất hiện, ban ầu có nghia là thuốc phiện. Sau ó ma túy cịn là
các cây cần sa và cây cơca. Có ý kiến cho rằng gọi là “ma túy" bởi vì các chất
này có tác dụng nh° ma thuật, ma quái, có thể chữa một số bệnh có hiệu qua
cao và tng h°ng phấn hoặc ức chế thần kinh. Nó làm cho con ng°ời mê mẫn,ngây ngất, túy lúy. “Ma tity" là tr phép của “má thuật, ma quái và túy lúy",
Trong tiểm thức của ng°ời Việt Nam “ma úy” dong ngh)a voi sự xau xa, tol
lôi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">thay bằng iều 185i “di sử dụng trái phép chất ma túy” trong Luật sửa
ổi, bổ sung một số iều của Bộ luật hình sự °ợc Quốc hội thơng qua ngày
tính chất gây nghiện. Vì vậy khái niệm "ma tiy" °ợc mở rộng về nội dung.
nhau. iểm chung của luật về kiểm soát ma túy của các n°ớc là ều dé cập
ến ma túy bao gồm các chất gây nghiện và các chất h°ớng thần.
Theo tác giả Dang Ngoc Hùng: "các chát ma túy là những chất ộc có
tính chất gây nghiện, có khả nng bị lam dụng, sự nghién ngập chính là biểuhiệt. của trạng thái bị ngộ ộc mãn tính do các chất ma túy gây nên cho ng°ời
làm con ng°ời bị lệ thuộc vào chúng, gây nên những tổn th°¡ng cho từng cá
phả ai sử dụng chất ma túy cing bị lệ thuộc mà chỉ những ng°ời sử dụng trái
<small>3)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Hu°ời dùng no mot thời gian sẽ gây ta trạng that nghiện hay not tội cáchkhúc la trạng that phụ thuộc vào thuốðc” [91, 46]</small>
Nghiên ma túy là một trạng thái nhiễm dộc chu kỳ hay mãn tính có hạicho cá nhân và xã hội do dùng lặp lại một chất dộc tự nhiên hay tổng hợp.
Luật phịng, chống ma túy °ợc Quốc hội khóa X kỳ họp thứ 8 thông
qua quy ịnh :”chất ma túy là các chất gây nghiện, chất h°ớng thần °ợc quy
ịnh trong các danh mục do Chính phủ ban hành.”
Khái niệm về ma túy néu trên phù hợp với Hiến pháp của n°ớc ta.iều 61 Hiến pháp 1992 quy ịnh: nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển, buôn
bán, tàng trữ, sử dụng trái phép thuốc phiện và các chất ma túy khác.
thơng qua ngày 10-5-1997 và Bộ luật hình sự nm 1999 ã quy ịnh các tdi
phạm về ma túy. Theo Bộ luật hình sự nm 1999 thì ma túy bao gồm nhựathuốc phiện, nhựa cần sa, cao côca; lá, hoa, quả cây cần sa lá cây côca; quả
thuốc phiện khô; quả thuốc phiện t°¡i; héroin, côcain; các chất ma túy khác ởthể lỏng; các chất ma túy khác ở thể rắn.
Về tệ nạn mại dâm, cho ến nay ở Việt Nam ch°a có khái niệm pháp
ấu tranh với loại tệ nạn xã hội này cần phải có quan niệm thống nhất và ầy
da về tệ nạn mại dâm.
Các nhà luật học, xã hội học, ạo ức hoc của nhiều n°ớc ã có nhiều
cơng trình nghiên cứu về hiện t°ợng mai dâm.
- Thuật ngữ "mại âm” có nguồn gốc la tinh là Prostituere, có ngh)a là
"bày ru ể bán", chỉ việc bán thân một cách tùy tiện, khơng thích thú. Mai
giống nh° nạn tự sát, là dấu hiệu của một xã hội loạn ky c°¡ng [37, 51}.
<small>3-4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">hành Luật phòng chống mại âm trong ó cing ịnh ngh)a: "Mại dâm là chấp
bất kể ng°ời chấp nhận hoặc thực hiện hành vi ó thuộc giới tinh nào". Theo
bóc lột tinh dục °ợc thơng qua tháng 12-1992 tai Bangkok Thái Lan cing ã
ịnh ngh)a: "Mai dâm là việc coi than thể nhic một ồ vật có thể mua bán, ổichác với mục ích khơng phải ln ln vì tiển".
<small>Từ khi lồi ng°ời coi quan hệ tình dục giữa hai giới nam và nữ nh°</small>
khỏi mục ích của tệ nạn mại dâm, thậm chí trong những thời diém nhất ịnhvà ở những n¡i nhất ịnh nó cịn °ợc coi trọng. Mại dâm ã tồn tại và phát
triển vào khoảng 3.000 nm tr°ớc Thiên chúa giáo. Tại Babylone dấu tích mại
dam cịn thể hiện rõ trong các ền thờ. Mai dâm àn ông còn phát triển ở Aten
(Hy Lạp). Mai dam với t° cách là một hiện t°ợng xã hội ã tồn tại theo suốtlịch sử nhân loại. Qua các thời kỳ lịch sử, việc ánh giá hiện t°ợng mại dâm có
-xã hội và phong tục, tập quán của mỗi n°ớc. Có những n°ớc cấm, có n°ớc lại
ến chết. Một số n°ớc ã ban hành các bộ luật chống mại dâm nh° ở Anh
<small>35</small>
</div>