Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

Chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.04 KB, 241 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ QUANG HÙNG

CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG CHUYỂN GIÁ
TRONG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 62.34.04.10

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. Quách Đức Pháp
2. PGS.TS. Trần Minh Tuấn

HÀ NỘI - 2017
i


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Quách Đức Pháp, chân thành cảm
ơn PGS.TS. Trần Minh Tuấn, các Thầy giáo đã tận tình hướng dẫn khoa học,
đã định hướng và giúp đỡ em hoàn thành Luận án Tiến sỹ.
Xin trân trọng cảm ơn ngành Thuế Việt Nam và các bạn đồng nghiệp
đã giúp đỡ tôi về tài liệu nghiên cứu.


Tác giả Luận án

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả Luận án

Lê Quang Hùng

iii


MỤC LỤC
Trang phụ bìa ................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
Lời cam đoan .................................................................................................. iii
Mục lục ............................................................................................................ iv
Danh mục các ký hiệu, các từ viết tắt ........................................................... vi
Danh mục các bảng.......................................................................................... vii

Danh mục các hình vẽ, biểu đồ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......................................................................................9


1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới về chuyển giá và chống chuyển
giá ...................................................................................................................... 9
1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước về chuyển giá và chống chuyển
giá .................................................................................................................... 13
1.3. Những vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................ 17
1.4. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 18
Chƣơng 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ
CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ...............................22

2.1. Lý luận chung về chuyển giá trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài ................................................................................................ 22
2.2. Chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài ........................................................................................ 45
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG CHUYỂN GIÁ
TRONG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM .................................................66

3.1. Một số nét về các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt
Nam ................................................................................................................. 66
iv


3.2. Thực trạng về hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp có vốn FDI ở
Việt Nam ......................................................................................................... 71
3.3. Thực trạng về chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp có vốn FDI ở Việt Nam ....................................................................... 81
3.4. Đánh giá chung về hoạt động chống chuyển giá trong quản lý thuế đối
với các doanh nghiệp có vốn FDI ở Việt NamError!


Bookmark

not

defined.102
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI...... 118

4.1. Thu hút nguồn vốn FDI và các hoạt động chuyển giá ở Việt Nam trong
thời gian tới ................................................................................................... 118
4.2 Quan điểm về chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp có vốn FDI ......................................................................................... 121
4.3. Giải pháp tăng cường chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp có vốn FDI ở Việt Nam trong thời gian tới ............................ 126
4.4. Một số khuyến nghị ............................................................................... 144
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................... 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 152
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 163

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Viết tắt

Viết đầy đủ


Tiếng Anh
Advance Pricing
Ảgreement
Base Erosion and Profit
Shifting

1

APA

2

BEPS

Thỏa thuận trước về phương
pháp xác định giá tính thuế
Dự án chống xói mòn nguồn
thu và chuyển lợi nhuận

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu

Database

4

DN


Doanh nghiệp

Company

5

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Foreign Direct
Investment

6

GDLK

Giao dịch liên kết

Unite transaction

7

MNCs

Công ty đa quốc gia

Multinational
Corporations


8

NNT

9

NSNN

Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước

Taxpayer
National budget
Organization for
Economic Cooperation
and Development

10

OECD

Tổ chức hợp tác kinh tế và
phát triển

11

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Limited liability

13

TTĐB

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Special Comsumption
Tax

14

TSCĐ

Tài sản cố định

15

TSVH

Tài sản vô hình


Intangible assets

16

UBND

Ủy ban Nhân dân

People’s Commitee

17

VAT

Thuế giá trị gia tăng

Value Added Tax

18

WB

Ngân hàng thế giới

World Bank

19

WTO


Tổ chức thương mại thế giới World Trade
vi

Business income

Fixed assets


Organization

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ

Biểu 3.1
Biểu 3.2

Nội dung
Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo hình
thức đầu tư
Cơ cấu vốn đầu tư vào Việt Nam của các DN FDI giai đoạn 1988 - 2015

Số trang

67
69

Tỷ lệ đóng góp của các doanh nghiệp FDI vào
Biểu 3.3

tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn


70

2005 - 2014
Biểu 3.4
Biểu 3.5
Biểu 3.6

Số doanh nghiệp phân theo quy mô lao động đến
31/12/2014
Tỷ lệ đóng góp của các doanh nghiệp FDI cho nền
kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2005 - 2014
Số doanh nghiệp FDI lỗ qua các năm

70

71
72

Tình hình các DN có vốn FDI ở TP Hồ Chí Minh
Biểu 3.7

73

kê khai lỗ, lãi
Tình hình các DN có vốn FDI ở tỉnh Hải Dương

Biểu 3.8

kê khai lãi, lỗ


73

Biểu 3.9

Thuế và các khoản phải nộp NSNN

77

Biểu 3.10

Biểu 3.11

Hiệu quả phân tích tiêu chí rủi ro trong lập kế
hoạch thanh tra đối với các doanh nghiệp
Hiệu quả áp dụng chấm điểm rủi ro trong lập kế
hoạch thanh tra

99

99

Kết quả truy thu, truy hoàn thuế qua thanh tra,
Biểu 3.12

kiểm tra đối với các doanh nghiệp có hoạt động
giao dịch liên kết giai đoạn 2010 – 2016
vii

100



Biểu 3.13

Tình hình thu NSNN khối các doanh nghiệp có
vốn FDI giai đoạn 2008 - 2010

106

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỔ

Hình vẽ

Hình 2.1

Hình 2.2

Nội dung
Mục đích tối đa hóa lợi nhuận, tối ưu hóa số
thuế phải nộp
Các phương pháp xác định lại giá chuyển
nhượng theo nguyên tắc thị trường

Hình 3.1

Mô hình trung tâm xuất hóa đơn

Biểu đồ

Nội dung


Biểu đồ
3.1

Số doanh nghiệp FDI kê khai lỗ
giai đoạn 2007- 2010

viii

Số trang

32

49

96

Số trang

72


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa ngày càng gia tăng, các công ty
đa quốc gia (MNCs) và các tập đoàn kinh tế phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và
cơ cấu tổ chức. Với sự khác biệt về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) và chế độ ưu đãi thuế giữa các nước thì vấn đề chuyển giá, tránh thuế
không chỉ phát sinh tại Việt Nam mà còn diễn ra tại nhiều quốc gia trên thế giới,
kể cả các nước phát triển. Đây là vấn đề “nóng” của toàn cầu và được nhiều quốc

gia đưa ra để bàn thảo tại nhiều hội nghị quốc tế trong suốt nhiều thập kỷ qua,
như hội nghị các nước G8, G20, diễn đàn thuế quốc tế...
Tại Việt Nam, đã hình thành nền kinh tế thị trường với những chính sách
mở cửa, thu hút đầu tư, các doanh nghiệp (DN) đặc biệt là các DN có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) đang gia tăng nhanh cả về số lượng DN và vốn đầu tư
vào Việt Nam. Tính đến hết năm 2016 cả nước đã có trên 11.200 DN có vốn FDI
của 116 quốc gia và vùng lãnh thổ đăng ký hoạt động tại 63 tỉnh, thành phố của
Việt Nam, với 22.594 dự án còn hiệu lực và với tổng vốn đăng ký là 293,7 tỷ
USD.
Thời gian qua, các DN có vốn FDI hoạt động ở Việt Nam đạt được nhiều
kết quả góp phần quan trọng vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhưng bên cạnh những tác động tích cực, hoạt động của các
DN có vốn FDI cũng phát sinh nhiều tiêu cực ảnh hưởng xấu đến công tác quản
lý kinh tế nói chung và quản lý thuế nói riêng. Tình trạng kinh doanh lỗ giả, lãi
thật trong các DN, đặc biệt là các DN có vốn FDI ngày càng gia tăng với những
hình thức tinh vi, phức tạp. Nhiều DN có vốn FDI đang hoạt động tại Việt Nam
sau thời gian hết hạn ưu đãi, miễn, giảm thuế thường báo cáo kết quả kinh doanh
bị lỗ, quyết toán thuế TNDN không phát sinh số thuế phải nộp. Tuy kết quả kinh
doanh bị lỗ, nhưng các DN này vẫn tiến hành mở rộng hoạt động sản xuất kinh

1


doanh, đầu tư mới, doanh thu năm sau thường cao hơn năm trước, đây là một
điều bất thường đối với các DN hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2011, thành phố Hồ Chi Minh có 104.299
DN đang kinh doanh, trong đó có 50.908 DN khai báo lỗ, chiếm 53,58%.
Thực trạng nói trên được cơ quan thuế Việt Nam xác định là do các DN
đã thực hiện hành vi “lách thuế/tránh thuế” thông qua hoạt động chuyển giá
(transfer pricing) dẫn đến làm thất thu ngân sách nhà nước (NSNN) và cạnh
tranh không bình đẳng giữa DN có vốn FDI và DN trong nước. DN có vốn FDI

còn sử dụng việc chuyển giá để thâm nhập thị trường và chiếm lĩnh thị trường
trong nước, làm ảnh hưởng đến kế hoạch phát triển nền kinh tế của nhà nước…
Các hoạt động chuyển giá của các DN, đặc biệt ở các DN có vốn FDI đang ngày
càng gia tăng cả về chiều rộng và chiều sâu, diễn ra liên tục, ở mọi nơi, mọi lúc
cũng là một trong những nguyên nhân làm cho nền kinh tế Việt Nam đã khó
khăn càng khó khăn hơn. Hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá đang là vấn
đề thu hút sự quan tâm của nhiều người dân, nhiều doanh nghiệp, nhiều cấp,
nhiều ngành. Tình hình này đòi hỏi công tác quản lý thuế phải được tiếp tục hoàn
thiện theo hướng tăng cường chống chuyển giá trong các DN có vốn FDI nhằm
tăng thu cho NSNN và thu hút đầu tư nước ngoài có kết quả cao hơn.
Thời gian qua, ngành thuế đã triển khai quyết liệt nhiều biện pháp quản lý
hoạt động chuyển giá, thường xuyên rút kinh nghiệm trong việc xây dựng, ban
hành các chính sách về quản lý giá chuyển nhượng, tăng cường kiểm tra, thanh
tra đối với hoạt động chuyển giá. Tuy nhiên công tác trên còn gặp phải nhiều khó
khăn do ngành thuế Việt Nam chưa có nhiều kinh nghiệm ứng phó với hoạt động
chuyển giá, các biện pháp đề ra còn thiếu đồng bộ và hiệu lực thực thi thấp, còn
thiếu các dữ liệu, thông tin cần thiết để chứng minh vấn đề gian lận giá mua, giá
bán, thủ tục thanh toán, khó xác minh giá mua, giá bán thực tế tại nước ngoài…
Qua các đợt tập trung lực lượng thanh tra thuế để thực hiện kiểm tra, thanh tra
đối với các DN báo cáo lỗ, có dấu hiệu chuyển giá và các DN có hoạt động giao

2


dịch liên kết, cũng đã áp dụng các biện pháp quản lý như: Phân loại DN, phân
tích rủi ro, yêu cầu DN giải trình và giám sát chặt mức chi phí tiêu hao vật tư và
hợp đồng kinh tế… nhưng hiệu quả còn thấp, chưa đạt yêu cầu, thậm chí là bị
thụ động trước các hành vi lách thuế của DN. Cho đến nay, việc kiểm soát giá
nội bộ của DN để phát hiện và chống gian lận qua chuyển giá là một thách thức
lớn đối với các cơ quan quản lý ở Việt Nam. Vì vậy, đòi hỏi cơ quan thuế và các

cơ quan chức năng có liên quan cần phải nhận diện rõ bản chất, nguyên nhân,
thủ thuật của hoạt động chuyển giá ở các doanh nghiệp này để tìm ra giải pháp
ngăn chặn hữu hiệu
Trước bối cảnh tình hình nói trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài:
“Chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam” để nghiên cứu luận án, với mong muốn
nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với thực
tiễn, thiết thực góp phần nâng cao hiệu quả chống chuyển giá trong quản lý thuế
đối với các DN có vốn FDI ở Việt Nam trong thời gian tới. Với ý nghĩa đó, việc
nghiên cứu đề tài luận án là hết sức cấp thiết và có tính thời sự cao.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chủ yếu, cốt lõi của luận án là nghiên cứu đề xuất một số giải
pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với thực tế Việt Nam nhằm góp phần tăng
cường chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN có vốn FDI ở Việt
Nam trong thời gian tới.
Theo mục đích nói trên, trong nghiên cứu luận án có các mục tiêu cụ thể
sau:
i) Sưu tầm, thống kê, tổng hợp, hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm
một số vấn đề cơ bản, có tính lý luận về chuyển giá và chống chuyển giá trong
quản lý thuế đối với các DN có vốn FDI, làm luận cứ cho việc đánh giá thực
trạng tình hình trong thực tế.

3


ii) Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động chuyển giá trong các DN
có vốn FDI ở Việt Nam; Thực trạng về hoạt động chống chuyển giá trong công
tác quản lý thuế đối với các DN có vốn FDI ở Việt Nam, làm rõ những kết quả

đạt được, những điểm còn hạn chế và nguyên nhân của những điểm còn hạn chế
đó. iii) Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với
thực tế Việt Nam nhằm góp phần tăng cường chống chuyển giá trong quản lý
thuế đối với các DN có vốn FDI ở Việt Nam trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
i) Luận án đi sâu nghiên cứu, phân tích lý luận về chuyển giá và chống
chuyển giá trong các DN có vốn FDI;
ii) Làm rõ các chính sách pháp luật của Việt Nam về hoạt động chống
chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN có vốn FDI;
iii) Điều tra, khảo sát thực tế về thực trạng và những vấn đề đặt ra về
chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN có vốn FDI ở
Việt Nam;
iv) Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị về chống chuyển giá trong quản lý
thuế, góp phần hạn chế các DN có vốn FDI thực hiện hoạt động chuyển giá ở
Việt Nam trong thời gian tới.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án tập trung vào hai vấn đề cơ bản là: (i)
Hoạt động chuyển giá trong các DN có vốn FDI; (ii) Hoạt động chống chuyển
giá trong quản lý thuế đối với các DN có vốn FDI ở Việt Nam (bao gồm cơ sở
pháp lý, tổ chức lực lượng, triển khai thực hiện).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
i) Về nội dung:
Hoạt động chuyển giá có phạm vi và mục tiêu rất rộng, cho nên hoạt động
chống chuyển giá cũng có phạm vi và nội dung rất rộng. Vì vậy, Đề tài này chỉ tập

4



trung nghiên cứu hoạt động chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN có
vốn FDI ở Việt Nam; không nghiên cứu về chống chuyển giá trong các lĩnh vực
khác; về chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN cũng không nghiên cứu
về chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN đầu tư gián tiếp.
ii) Về thời gian:
Chỉ nghiên cứu hoạt động chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các
DN có vốn FDI từ năm 2007 đến năm 2017, điều này liên quan đến các DN có vốn
FDI bắt đầu tham gia đầu tư nhiều vào Việt Nam và là thời kỳ Việt Nam đã trở thành
thành viên của WTO. Đề xuất kiến nghị giải pháp được áp dụng theo lộ trình trung
hạn đến 2020 và tầm nhìn dài hạn đến 2035 phù hợp với định hướng Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội nước ta trong thời gian tới.
iii) Về không gian:
Luận án tập trung nghiên cứu hoạt động chống chuyển giá trong quản lý thuế
đối với các DN có vốn FDI tại Việt Nam, những vấn đề nổi lên tại hai thành phố lớn
là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Đây là hai địa phương có số lượng lớn các DN
có vốn FDI tập trung và phát sinh các hoạt động tiêu biểu về chuyển giá và chống
chuyển giá trong quản lý thuế ở Việt Nam.

4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phƣơng pháp luận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra, luận án
vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác Lênin. Bằng các quan điểm lịch sử cụ thể, Luận án xem
xét tác động của tiến trình toàn cầu hóa hiện nay đối với hoạt động chuyển giá và
chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN có vốn FDI ở Việt Nam.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận liên ngành để lý giải các vấn đề lý
luận, đánh giá và luận chứng các vấn đề về chuyển giá và chống chuyển giá

5



trong quản lý thuế nhằm nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế trong thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế.
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống như: Thống
kê - tổng hợp- phân tích, so sánh - đối chiếu, nhận xét, đánh giá để rút ra vấn đề
nghiên cứu. Ngoài ra luận án còn áp dụng phương pháp điều tra thực tế để có
thêm căn cứ thực tế xác đáng hơn về các vấn đề liên quan đến hoạt động chuyển
giá và chống chuyển giá. Phương pháp thu thập số liệu từ các nguồn thứ cấp
như: Các văn bản chính sách gồm có Luật, Nghị định, Thông tư, các hội thảo,
hội nghị, các cuộc điều tra xã hội học, phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng trong phân tích tư liệu thứ cấp và phân tích số liệu thống kê.
Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả sử dụng phương pháp phỏng
vấn trực tiếp điều tra qua bảng câu hỏi (anket) gửi tới 190 cán bộ công chức thuế
trực tiếp làm công tác quản lý thuế các DN có vốn FDI, cán bộ làm công tác
thanh tra giá chuyển nhượng tại các Cục Thuế lớn ở TP Hà Nội, TP.Hồ Chí
Minh, tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Bắc Ninh và tỉnh Vĩnh Phúc. Kết quả khảo
sát được xử lý bằng phần mềm SPSS cho các kết quả thống kê mô tả được sử
dụng trong Luận án. Luận án phối kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu
để giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể trong từng chương, bao
gồm:
Chương 2, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích,
tổng hợp, hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm các vấn đề lý luận cơ bản của
chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN có vốn FDI.
Chương 3, phương pháp nghiên cứu tổng hợp, điều tra xã hội học, sử
dụng các số liệu thống kê được tác giả sử dụng là chủ yếu để đánh giá thực trạng
về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các DN có vốn
FDI ở Việt Nam.
Chương 4, phương pháp phân tích, đánh giá, suy luận logic và dự báo
được sử dụng nhằm dự báo về mô hình chuyển giá và chống chuyển giá trong


6


quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn FDI cần được hoàn thiện trong
thời gian tới, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp khả thi, phù hợp với thực tế
trong thời gian tới.
Nghiên cứu tiếp cận đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu từ góc
độ quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn FDI nói chung, quản lý thuế
nhằm chống chuyển giá của các doanh nghiệp có vốn FDI tại Việt Nam nói
riêng. Các kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp phục vụ cho việc hoàn thiện
quản lý thuế nhằm chống chuyển giá của các doanh nghiệp có vốn FDI tại Việt
Nam trong thời gian tới.

5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
i) Tổng hợp, hệ thống hóa và luận giải rõ hơn một số vấn đề có tính lý
luận cơ bản về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp có vốn FDI mà các nghiên cứu trước còn chưa làm rõ hoặc chưa
thoả đáng, chưa sát với thực tế, từ khái niệm, đến các hình thức, dấu hiệu, những
vấn đề đặt ra.
ii) Phân tích, đánh giá khách quan về thực trạng chuyển giá và chống
chuyển giá trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI ở Việt Nam
trong thời gian qua; chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về
chống chuyển giá trong quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn FDI ở Việt
Nam trong thời gian qua.
iii) Đề xuất những giải pháp, khuyến nghị sát thực, khả thi về chống
chuyển giá trong quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn FDI ở Việt Nam
trong thời gian tới.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án

i) Luận án nghiên cứu về chuyển giá và chống chuyển giá là một vấn đề
có tính thời sự và nổi cộm hiện nay ở Việt Nam, là hoạt động chuyển giá trong
các doanh nghiệp có vốn FDI và hoạt động chống chuyển giá trong quản lý thuế
đối với các doanh nghiệp có vốn FDI. Đây là vấn đề còn nhiều hạn chế và nhiều

7


Luận án đầy đủ ở file: Luận án full











×