Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC GIAI ÑOẠN 2021 - 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.46 KB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HĨA </small></b>

<b><small>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </small></b>

<b>I. MỤC ðÍCH, U CẦU 1. Mục đích </b>

Nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Nghị quyết ðại hội ñại biểu ðảng bộ tỉnh Thanh Hoá lần thứ XIX và Quyết ñịnh số 700-Qð/TU ngày 10/9/2021 của Ban Chấp hành ðảng bộ tỉnh về ban hành Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai ñoạn 2021-2025; tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động trong cơng tác lãnh ñạo, chỉ ñạo nhằm tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp ñã ñề ra.

<b>2. Yêu cầu </b>

- Huy động cả hệ thộng chính trị vào cuộc ñể quán triệt, tuyên truyền nội dung Chương trình nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh ñối với nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021 - 2025.

- Trong q trình thực hiện phải bám sát vào mục tiêu ñến năm 2025, nhiệm vụ và giải pháp trong Quyết ñịnh số 700-Qð/TU ngày 10/9/2021 của Ban Chấp hành ðảng bộ tỉnh về Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021-2025; từ đó xác định rõ trách nhiệm của các sở, ngành, ñơn vị và xác ñịnh thời gian thực hiện, hoàn thành từng nội dung, nhiệm vụ trong tổ chức thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Chương trình.

<b>II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung </b>

Tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục; xây dựng nền giáo dục thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; giữ vững thành tích giáo dục mũi nhọn trong nhóm 6 tỉnh, thành phố dẫn ñầu cả nước, hằng năm có học sinh đạt giải

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

quốc tế; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tạo ñiều kiện cho học sinh phát triển toàn diện cả về tri thức, ñạo ñức, lối sống và kỹ năng, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh, ñáp ứng yêu cầu phát triển trong giai ñoạn mới.

<b>2. Mục tiêu cụ thể ñến năm 2025 </b>

<i><b>2.1. Về chất lượng giáo dục </b></i>

<i>- ðối với giáo dục mầm non: Tỷ lệ huy ñộng trẻ em trong ñộ tuổi nhà trẻ ñến </i>

trường ñạt 32% trở lên, trẻ em trong ñộ tuổi mẫu giáo ñến trường ñạt 98% trở lên; tỷ lệ huy ñộng trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non ngồi cơng lập chiếm 12% trở lên; duy trì 100% nhóm, lớp mầm non được học 02 buổi/ngày; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm trung bình 0,3%/năm trở lên; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm trung bình 0,2%/năm trở lên.

<i>- ðối với giáo dục tiểu học: Huy ñộng trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,98%; duy </i>

trì sĩ số đạt 99,99%; trẻ 11 tuổi hồn thành chương trình tiểu học đạt 97,5% trở lên; tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 99,2% trở lên; tỷ lệ học sinh hồn thành chương trình cấp học ñạt 99,5% trở lên; tỷ lệ học sinh ñược học 2 buổi/ngày ñạt 100%; tỷ lệ học sinh được đánh giá hồn thành và hồn thành tốt các mơn học và hoạt động giáo dục ñạt 99% trở lên; tỷ lệ học sinh ñược ñánh giá ñạt và tốt về các phẩm chất và năng lực ñạt 100%; tỷ lệ học sinh ñược học tiếng Anh chương trình 10 năm đạt 100%.

<i>- ðối với giáo dục trung học: </i>

+ Về giáo dục ñại trà: Xếp hạng điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT trong nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn ñầu cả nước; phổ cập giáo dục THCS ñạt mức ñộ 2; tỷ lệ ñi học ñúng tuổi ở THCS ñạt 99,1% trở lên; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS ñạt 97% trở lên.

+ Về giáo dục mũi nhọn: Duy trì thành tích giáo dục mũi nhọn trong nhóm 6 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước; hằng năm có 75% trở lên tổng số học sinh tham dự Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia ñạt giải; hằng năm có học sinh dự thi và đạt huy chương trong kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế.

<i>- ðối với giáo dục thường xuyên: 100% học sinh các cấp học ñược giáo dục ñạo </i>

ñức, kỹ năng sống, hoạt động ngoại khố, trải nghiệm tìm hiểu lịch sử, văn hố địa phương và rèn luyện nâng cao thể lực; tỷ lệ phân luồng sau THCS ñảm bảo theo quy ñịnh.

<i><b>2.2. Về ñội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục </b></i>

- ðội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phấn ñấu ñủ về số lượng, ñảm bảo cơ cấu theo quy định; có 98,7% giáo viên trở lên ñạt trình độ chuẩn, trong đó trình độ trên chuẩn đạt 33,6% trở lên.

- 100% giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục phổ thơng được bồi dưỡng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- 100% giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam.

<i><b>2.3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị </b></i>

- Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 81% trở lên; cĩ 20% trở lên số trường áp dụng mơ hình trường học thơng minh, lớp học thơng minh.

- 50% số trường ở khu vực miền núi (mầm non, tiểu học, THCS) tổ chức ăn bán trú cho học sinh.

<b>III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU </b>

<b>1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng, chỉ đạo, điều hành của chính quyền; phát huy vai trị của Mặt trận Tổ Quốc, các đồn thể chính trị - xã hội đối với phát triển giáo dục </b>

1.1. Các cấp ủy đảng, chính quyền, các ngành, đồn thể, cơ quan, đơn vị quát triệt sâu sắc chủ trương, quan điểm của ðảng và Nhà nước “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”; tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện cĩ hiệu quả việc đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương ðảng (Khố XII), Nghị quyết ðại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XIII và ðại hội đại biểu ðảng bộ tỉnh Thanh Hố lần thứ XIX; xác định đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng trước mắt và lâu dài của các cấp uỷ đảng, chính quyền. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp chịu trách nhiệm về kết quả đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn, lĩnh vực được giao.

Thời gian hồn thành: Triển khai thực hiện thường xuyên.

1.2. ðề nghị Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể chính trị - xã hội các cấp phối hợp với UBND, các cơ quan chức năng, ngành giáo dục cùng cấp: Tổ chức tuyên truyền thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; thực hiện giám sát và phản biện xã hội đối với việc xây dựng và thực hiện các chủ trương, cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về giáo dục; phối hợp chặt chẽ với các cơ sở giáo dục trong quản lý, giáo dục học sinh; tạo mơi trường giáo dục lành mạnh gĩp phần bồi dưỡng lý tưởng cách mạng và động cơ học tập đúng đắn, nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Quan tâm nắm bắt tình hình tư tưởng, dư luận của cán bộ, ðảng viên và các tầng lớp Nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện chương trình nâng cao chất lượng giáo dục để kịp thời cĩ điều chỉnh, bổ sung, thay thế cho phù hợp với tình hình thực tiễn.

Thời gian hồn thành: Triển khai thực hiện thường xuyên.

1.3. ðề nghị Hội Khuyến học tỉnh Thanh Hố chủ trì, phối hợp với các tổ chức, lực lượng xã hội tham gia tuyên tuyền về vai trị, vị trí, tầm quan trọng của cơng tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; vận động các tổ chức, lực lượng xã hội tích cực triển khai hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập. Kịp thời biểu dương, khen thưởng các mơ hình học tập, tấm gương tiêu biểu của tập thể, cá nhân cĩ thành tích xuất sắc trong cơng tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Thời gian hoàn thành: Triển khai thực hiện thường xuyên, hằng năm.

1.4. đề nghị Tỉnh đồn Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với các ựơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt ựộng phong phú, ựa dạng thông qua các ngày truyền thống của đoàn, đội, Hội, các sự kiện trọng ựại, các ngày lễ lớn của dân tộc trong năm; tuyên truyền, giáo dục ựạo ựức, lý tưởng cách mạng cho ựoàn viên, thanh thiếu niên bằng các hoạt ựộng thiết thực, phù hợp với ựiều kiện thực tế ựịa phương. Chú trọng công tác phát triển đảng, kết nạp ựảng viên ựối với học sinh THPT, ựể làm hạt nhân trong các phong trào, hoạt ựộng trong và ngoài nhà trường.

Thời gian hoàn thành Kế hoạch trong Quý IV/2021; triển khai thực hiện hằng năm.

1.5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo, các cơ quan báo chắ tại ựịa phương và các ựơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai ựoạn 2021 - 2025, ựể tạo sự thống nhất và ựồng thuận cao trong nhận thức, quyết tâm trong hành ựộng của cả hệ thống chắnh trị, ựội ngũ nhà giáo, học sinh và Nhân dân trong việc nâng cao chất lượng giáo dục góp phần ựào tạo nguồn nhân lực cho tỉnh.

Thời gian hoàn thành Kế hoạch trong Quý IV/2021; thực hiện tuyên truyền thường xuyên, hằng năm.

1.6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai ựoạn 2021 - 2025; kịp thời tham mưu các cơ chế, chắnh sách nhằm tháo gỡ những bất cập, những nút thắt, ựiểm nghẽn, tạo bước ựột phá về nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của ựịa phương.

Thời gian hoàn thành và triển khai thực hiện Kế hoạch trong Quý IV/2021; thực hiện kịp thời khi phát hiện các cơ chế, chắnh sách bất cập.

<b>2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về giáo dục </b>

2.1. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan:

- Tham mưu cho UBND tỉnh, HđND tỉnh sửa ựổi, bổ sung, các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chắnh sách của tỉnh có nội dung chồng chéo, bất cập, khơng cịn phù hợp, cản trở ựến sự phát triển giáo dục.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh sửa ựổi, bổ sung Quyết ựịnh số UBND ngày 23/8/2016, Quyết ựịnh số 3465/Qđ-UBND ngày 09/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc tham mưu ban hành mới quy ựịnh ựịnh mức bình quân học sinh/lớp và ựịnh mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hành chắnh ựối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng, trường phổ thơng có nhiều cấp học công lập trên ựịa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy ựịnh của Trung ương mới ban hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3185/Qđ-Thời gian hoàn thành: Trong Quý I/2022.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản quy ựịnh trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của các cấp, các ngành, cơ quan, ựơn vị trên ựịa bàn tỉnh theo Nghị ựịnh số 127/Nđ-CP ngày 21/9/2018 của Chắnh phủ và Thông tư số 12/2020/TT-BGDđT ngày 22/5/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo; thay thế Quyết ựịnh số 1268/Qđ-UBND ngày 03/5/2012 của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và đào tạo thuộc UBND tỉnh, phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện ựảm bảo khơng chồng chéo, bỏ sót nhiệm vụ và thống nhất trên ựịa bàn tỉnh.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021.

- Thực hiện tinh giản biên chế ựối với những cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên không ựáp ứng yêu cầu, yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ theo Nghị ựịnh số 108/2014/Nđ-CP ngày 20/11/2014 của Chắnh phủ về chắnh sách tinh giản biên chế.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên, hằng năm.

- Tăng cường quản lý nhà nước trên tất cả các mặt của công tác giáo dục; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong ựội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên ngành giáo dục; tập trung khắc phục những hạn chế, yếu kém của ngành giáo dục như: bệnh thành tắch trong giáo dục; công tác cán bộ; công tác thi, kiểm tra, ựánh giá chất lượng giáo dục. đổi mới mạnh mẽ công tác quản trị trong nhà trường.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

- Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ quản lý; khắc phục những hạn chế về công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ựiều ựộng, luân chuyển cán bộ quản lý, giáo viên các cấp, tạo ựiều kiện ựể cán bộ quản lý ln phát huy ựược vai trị, năng lực trong công tác; thực hiện thắ ựiểm thi tuyển chức danh quản lý giáo dục các cấp học. Thực hiện nghiêm túc việc ựánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên hằng năm.

<b>Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên, hằng năm. </b>

- Xây dựng và tham mưu cho UBND tỉnh trình HđND tỉnh đề án ỘThắ ựiểm xây dựng trường phổ thông công lập tự chủỢ ở những nơi có ựiều kiện.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý I/2022.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác kiểm ựịnh chất lượng giáo, nhằm ựổi mới công tác kiểm ựịnh chất lượng các cơ sở giáo dục và nâng cao chất lượng công tác tự ựánh giá của các nhà trường trên ựịa bàn tỉnh Thanh Hoá.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên, hằng năm.

2.2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh:

- Sửa ựổi Quyết ựịnh số 29/2020/Qđ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh cho phù hợp với Nghị ựịnh số 115/2020/Nđ-CP ngày 25/9/2020 của Chắnh phủ quy ựịnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị ựịnh số 138/2020/Nđ-CP

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ngày 27/11/2020 của Chắnh phủ quy ựịnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021.

- Rà soát sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ựảm bảo tinh gọn, thống nhất, hoạt ựộng hiệu lực, hiệu quả.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021.

2.3. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, tư vấn và hỗ trợ việc thực hiện nhiệm vụ; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các sai phạm của các tập thể, cá nhân trong quản lý nhà nước về giáo dục, ựảm bảo khách quan, công bằng, ựúng quy ựịnh.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên, hằng năm.

<b>3. Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục </b>

3.1. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan:

- Triển khai đề án ỘSắp xếp, tổ chức lại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, hình thành trường phổ thông nhiều cấp học trên ựịa bàn tỉnhỢ ựảm bảo phân bổ hợp lý giữa các vùng, miền, ựịa bàn dân cư, giảm tối ựa các ựiểm trường lẻ; ựảm bảo phù hợp với việc sáp nhập các ựơn vị hành chắnh và thuận tiện trong việc ựi lại, học tập của học sinh.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên, hằng năm.

- Triển khai thực hiện Kế hoạch ựầu tư trang thiết bị thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, bảo ựảm việc dạy và học của các nhà trường.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên, hằng năm.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh Kế hoạch ựầu tư xây dựng phòng học cho các cấp học, bậc học ựáp ứng quy mô phát triển giáo dục giai ựoạn 2021 - 2025.

<b>Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021. </b>

3.2. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chắnh và các ựơn vị có liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ ựược giao rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh quy hoạch, sắp xếp mạng lưới trường học trên ựịa bàn tỉnh; ưu tiên bố trắ quỹ ựất và quan tâm bố trắ nguồn lực ựể ựầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục ựảm bảo theo quy ựịnh tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDđT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo ỘVề quy ựịnh tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp họcỢ.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý I/2022.

3.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở quy hoạch, đề án của tỉnh tổ chức rà soát, quy hoạch ựất ựai, mạng lưới trường lớp; lập phương án sáp nhập, chia tách trường lớp phù hợp với kế hoạch phát triển giáo dục của ựịa phương; bố trắ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học ựáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

Thời gian hồn thành: Thực hiện hằng năm.

<b>4. Tập trung xây dựng ựội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ựủ về số lượng, ựồng bộ về cơ cấu, ựảm bảo về chất lượng, ựáp ứng yêu cầu ựổi mới giáo dục </b>

4.1. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan:

- Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết ựịnh số UBND ngày 06/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết ựịnh số 732/Qđ-TTg ngày 29/4/2016 của Thủ tướng Chắnh phủ phệ duyệt đề án ựào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục ựáp ứng yêu cầu ựổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai ựoạn 2016 - 2020, ựịnh hướng ựến năm 2025 trên ựịa bàn tỉnh.

502/Qđ-Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm.

- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành đề án ỘPhát triển ựội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ựáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai ựoạn 2021 - 2025, ựịnh hướng ựến năm 2030Ợ.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy ựịnh ựiều ựộng, luân chuyển giáo viên có thời hạn từ nơi thừa ựến nơi thiếu.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý II/2022.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quy ựịnh về tuyển dụng, ựiều ựộng, luân chuyển giáo viên Trường THPT chuyên Lam Sơn, nhằm nâng cao chất lượng ựội ngũ thực hiện nhiệm vụ giáo dục mũi nhọn.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý I/2022.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành ỘKế hoạch ựào tạo nâng trình ựộ chuẩn giáo viên hằng nămỢ ựể ựạt trình ựộ chuẩn theo quy ựịnh của Luật giáo dục năm 2019 và Nghị ựịnh số 71/Nđ-CP ngày 30/6/2020 của Chắnh phủ.

Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12 hằng năm.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh văn bản ựề xuất với Bộ Giáo dục và đào tạo về nhu cầu ựào tạo giáo viên ựáp ứng nhu cầu sử dụng hằng năm theo Nghị ựịnh số 116/Nđ-CP ngày 25/9/2020 của Chắnh phủ.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý I hằng năm.

4.2. Sở Giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện chủ trì (theo phân cấp quản lý), phối hợp với các ựơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng số giáo viên còn thiếu so với biên chế tỉnh giao hằng năm. Thực hiện việc sử dụng, bố trắ giáo viên dạy liên trường, dạy tăng tiết ựối với các các cấp học, mơn học cịn thiếu giáo viên.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4.3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo và các ựơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh:

- Triển khai hướng dẫn thực hiện quy ựịnh ựịnh mức, số lượng cán bộ, công chức làm việc ựảm bảo sự thống nhất tại các Phòng Giáo dục và đào tạo trực thuộc UBND các huyện, thị, thành phố trên ựịa bàn toàn tỉnh.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý II/2022 (khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo).

- Rà soát, ựề xuất phương án hợp ựồng giáo viên các bậc học ựảm bảo ựịnh mức giáo viên/lớp theo quy ựịnh tại Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chắnh phủ về giải pháp ựối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021.

- Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị ựịnh số 140/2017/Nđ-CP ngày 05/12/2017 của Chắnh phủ ựể thu hút, tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc chuyên ngành ựào tạo giáo viên ở các trường ựại học hàng ựầu trong nước và nước ngoài về dạy học tại các trường phổ thơng trên ựịa bàn tỉnh.

Thời gian hồn thành: Trong Quý II/2022.

4.4. Sở Tài chắnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và đào tạo và các ựơn vị có liên quan: Trên cơ sở số lượng hợp ựồng lao ựộng theo Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chắnh phủ ựược cấp có thẩm quyền phê duyệt, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh bố trắ kinh phắ ựể hợp ựồng lao ựộng ựối với các cơ sở giáo dục còn thiếu giáo viên so với quy ựịnh (do thiếu nguồn tuyển hoặc không ựược giao ựủ biên chế).

Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm.

4.5. Trường đại học Hồng đức chủ trì, phối hợp với Trường đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa và các ựơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh đề án nâng cao chất lượng ựào tạo sư phạm tại các trường ựại học trên ựịa bàn tỉnh, gắn với nhu cầu tuyển dụng và ựào tạo giáo viên.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021.

<b>5. đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giữ vững thành tắch giáo dục mũi nhọn trong nhóm các tỉnh, thành phố dẫn ựầu cả nước </b>

5.1. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan:

- đổi mới phương pháp giáo dục theo ựịnh hướng ỘLấy trẻ làm trung tâmỢ ựể tạo ựiều kiện thuận lợi cho trẻ em ựược tắch cực hoạt ựộng, vui chơi, trải nghiệm ựể phát triển thể chất, trắ tuệ và tâm sinh lý; kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ. Phối hợp với ngành y tế thực hiện theo dõi, chăm sóc, phịng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì cho trẻ; ựảm bảo các quy ựịnh về an tồn thực phẩm, khơng ựể xảy ra ngộ ựộc thực phẩm trong các cơ sở giáo dục.

<b>Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Khuyến khích giáo viên vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực vào dạy học nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; ñẩy mạnh giáo dục STEM và STEAM trong các cấp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục ñịa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế hằng ngày. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang hình thức học gắn với thực tiễn, gắn với các hoạt động xã hội, văn hố-văn nghệ, thể dục-thể thao, trải nghiệm, nghiên cứu khoa học; dành nhiều thời gian trên lớp ñể tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, luyện tập, thực hành để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh; hướng dẫn cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học; giúp học sinh có điều kiện bộc lộ, phát huy sở trường của cá nhân, có kiến thức về nghề nghiệp, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực cá nhân và nhu cầu sử dụng lao ñộng của xã hội.

<b>Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên. </b>

- Biên soạn và ñưa tài liệu giáo dục ñịa phương vào giảng dạy trong các cơ sở giáo dục phổ thơng để học sinh biết được, hiểu được về văn hóa, lịch sử truyền thống của ñịa phương; các vấn ñề về ñịa lý, kinh tế, hướng nghiệp, chính trị - xã hội, mơi trường của địa phương.

Thời gian hồn thành: Theo lộ trình đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- ðẩy mạnh công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, chú trọng giáo dục nhân cách, ñạo ñức, lối sống, kiến thức pháp luật và ý thức công dân trong các cơ sở giáo dục thơng qua các hoạt động ngoại khố, tích hợp trong các mơn học, sinh hoạt tập thể.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

- ðổi mới nội dung, phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi bậc THCS vừa ñảm bảo phù hợp với nội dung, chương trình giáo dục phổ thơng mới, vừa có tính liên thơng với chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT.

<b>Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên. </b>

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh Kế hoạch tuyển sinh ñầu vào Trường THPT chuyên Lam Sơn ñể tuyển chọn ñược nhiều học sinh giỏi ở các ñịa phương; sớm phát hiện những học sinh có tố chất, năng khiếu ngay từ đầu các cấp; ñổi mới trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh bậc THPT, thi chọn ñội tuyển ñể phát hiện, lựa chọn học sinh có chất lượng tốt nhất dự thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hằng năm.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện ðề án xây dựng Trường THPT chuyên Lam Sơn thành trường trọng ñiểm quốc gia, ngang tầm với các trường trong khu vực và trên thế giới.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Ban hành Kế hoạch tiếp tục triển khai hiệu quả đề án nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên ựịa bàn tỉnh ựến năm 2025; Kế hoạch thắ ựiểm dạy học ngoại ngữ 1 không phải là tiếng Anh (dạy tiếng đức, Hàn, Nhật, Trung...) và dạy ngoại ngữ 2 ở một số cơ sở giáo dục có ựủ ựiều kiện.

Thời gian hồn thành: Thực hiện hằng năm.

- Kế hoạch thành lập trung tâm khảo thắ tiếng Anh quốc tế tại Thanh Hóa ựể khảo sát, cấp chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị quốc tế; thu hút giáo viên nước ngồi có trình ựộ cao giảng dạy ngoại ngữ trên ựịa bàn tỉnh; khuyến khắch các tổ chức, cá nhân ựầu tư, hợp tác cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ỘKhảo sát chất lượng và ựổi mới công tác thi, giai ựoạn 2021-2025Ợ, nhằm ựổi mới kiểm tra, ựánh giá theo ựịnh hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, gắn với lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

<b>Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021. </b>

5.2. Sở Giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện chủ trì (theo phân cấp quản lý), phối hợp với các ựơn vị có liên quan tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa nhà trường - gia ựình - xã hội thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin, phương tiện thông tin truyền thông ựể cùng trao ựổi, kiểm tra, theo dõi, giáo dục, uốn nắn kịp thời những học sinh có hành vi, ựạo ựức lệch chuẩn. Ln ựảm bảo cập nhật thông tin hai chiều từ phắa nhà trường và cha mẹ học sinh về chất lượng và sự chuyển biến chất lượng học sinh. đẩy mạnh công tác tuyên truyền rộng rãi, công khai ựể tạo sự ựồng thuận, sự phối hợp ựồng bộ giữa nhà trường - gia ựình và xã hội. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chắnh sách về giáo dục ựến với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

5.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch phát triển trường THCS trọng ựiểm ựể tạo nguồn học sinh giỏi cho Trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên ựịa bàn.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý II/2022.

5.4. Trường đại học Hồng đức, Trường đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa và các cơ sở ựào tạo khác trên ựịa bàn tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các ựơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch hợp tác với các cơ sở giáo dục có uy tắn trong và ngồi nước giảng dạy các chương trình giáo dục theo chuẩn quốc tế.

<b>Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm. </b>

<b>6. Nâng cao chất lượng giáo dục miền núi; thu hẹp chênh lệch chất lượng giáo dục giữa miền núi và miền xuôi </b>

6.1. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện đề án nâng cao chất lượng giáo dục khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa ựến năm 2025, ựịnh hướng ựến năm 2030.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý III/2022.

- Ban hành Kế hoạch tập trung, huy ựộng các nguồn lực ựầu tư xây dựng các trường, ựiểm trường bán trú bảo ựảm ựiều kiện học tập của học sinh miền núi; phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm.

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai ựoạn 2016 - 2020, ựịnh hướng ựến năm 2025 của Thủ tướng Chắnh phủ trên ựịa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm.

- Tăng cường giáo dục lý tưởng, phẩm chất ựạo ựức, lối sống, kỹ năng sống, hướng nghiệp, các hoạt ựộng văn hóa, văn nghệ, thể thao cho học sinh khu vực miền núi.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

- Tham mưu cho UBND tỉnh trình HđND tỉnh ban hành chắnh sách ựãi ngộ, tuyển dụng và sử dụng ựội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục ở khu vực miền núi ựảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn; gắn với ựào tạo và tuyển dụng ựội ngũ giáo viên là người dân tộc thiểu số, người Kinh sống ở ựịa bàn miền núi có trình ựộ, năng lực cơng tác, gắn bó lâu dài tại các ựịa phương khu vực miền núi.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý III/2022.

6.2. Sở Lao ựộng - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo và các ựơn vị có liên quan, hướng dẫn các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường trung cấp, cao ựẳng) xây dựng Kế hoạch phát triển các loại hình ựào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề ở vùng dân tộc thiểu số; ưu tiên ựào tạo vừa học vừa làm; ựưa chương trình dạy nghề vào các trường phổ thơng dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú; phát triển các mơ hình trường dạy nghề gắn với các doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ựịa phương, trong ựó ưu tiên ựào tạo con em ựồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

Thời gian hoàn thành: Thường xuyên, hằng năm.

<b>7. đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển ựổi số ựể ựổi mới quản lý và dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục </b>

7.1. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan:

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục ựáp ứng ựiều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và triển khai các nền tảng, ứng dụng, học liệu dùng chung toàn ngành giáo dục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Thời gian hoàn thành: Trong Quý I/2022.

- Hồn thiện mơi trường pháp lý<sup>1</sup>, xây dựng nền tảng thu thập, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu (CSDL) Ngành<sup>2</sup> dùng chung cho các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục theo mơ hình dữ liệu tập trung, cập nhật thời gian thực và có khả năng chia sẻ, liên thông với CSDL của tỉnh, quốc gia; xây dựng CSDL về chất lượng giáo dục phổ thơng.

Thời gian hồn thành: Thực hiện hằng năm.

- Xây dựng, triển khai Hệ thống quản lý dạy học, thi kiểm tra ựánh giá trực tuyến<sup>3</sup>; Hệ thống tuyển sinh ựầu cấp trực tuyến ựối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông<sup>4</sup>. Triển khai xây dựng mơ hình trường học thông minh, lớp học thơng minh.

Thời gian hồn thành: Thực hiện hằng năm.

7.2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan tiếp tục triển khai, vận hành Hệ thống quản lý, xử lý hồ sơ, công việc trên môi trường ựiện tử, Hệ thống theo dõi nhiệm vụ ựối với các cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trên ựịa bàn tỉnh<sup>5</sup>, ựáp ứng yêu cầu chuyển ựổi số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, chỉ ựạo, ựiều hành hệ thống giáo dục và yêu cầu xây dựng Chắnh quyền ựiện tử.

<b>Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên. </b>

<b>8. Huy ựộng ựa dạng các nguồn lực ựầu tư cho giáo dục; rà soát, bổ sung, sửa ựổi, xây dựng mới các cơ chế, chắnh sách khuyến khắch phát triển giáo dục </b>

8.1. Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chắnh chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ựơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chương trình phối hợp với Bộ Giáo dục và đào tạo, các bộ, ngành Trung ương ựể tranh thủ các nguồn vốn, hỗ trợ của ngân sách Trung ương, nguồn vốn ODA... cho phát triển sự nghiệp giáo dục của tỉnh, nhất là khu vực miền núi.

Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hằng năm.

8.2. Sở Kế hoạch và đầu tư chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản báo cáo các bộ, ngành, cơ quan Trung ương sớm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc thu hút các doanh nghiệp trong và

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ngồi nước có tiềm lực ựầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục, trung tâm ựào tạo chất lượng cao trên ựịa bàn tỉnh; tạo ựiều kiện thuận lợi ựể nhà ựầu tư sớm ựầu tư xây dựng Trung tâm giáo dục quốc tế tại phường Quảng Phú, thành phố Thanh Hóa.

Thời gian hồn thành: Trong Q I/2022.

8.3. Sở Tài chắnh chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo và các ựơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ựề nghị Chắnh phủ có cơ chế, chắnh sách ựặc thù về tài chắnh, kinh phắ hoạt ựộng, ựầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục trên ựịa bàn tỉnh, ựặc biệt là vùng ựồng bào dân tộc thiểu số.

Thời gian hoàn thành: Thực hiện hằng năm.

8.4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo và các ựơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ựề nghị Chắnh phủ có cơ chế chắnh sách ựặc thù về biên chế ựể ựảm bảo ựủ số lượng giáo viên.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2021.

8.5. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các ựơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trình HđND tỉnh:

- Ban hành Quy ựịnh mức thu tối ựa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt ựộng giáo dục của nhà trường ựối với các cơ sở giáo dục công lập trên ựịa bàn tỉnh Thanh Hóa; Chắnh sách xã hội hóa giáo dục phổ thơng tỉnh Thanh Hóa ựến hết năm 2035, ựể huy ựộng các nguồn lực xã hội ựầu tư cho giáo dục.

Thời gian hoàn thành: Trong Quý I/2022.

- Cơ chế, chắnh sách hỗ trợ ựối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý trường THPT chuyên Lam Sơn, trường THPT Dân tộc nội trú và các trường THPT trên ựịa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tế.

Thời gian hồn thành: Trong Quý IV/2021.

- Ban hành chắnh sách khuyến khắch ựầu tư xây dựng các trường phổ thông tư thục trên ựịa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Thời gian hồn thành: Trong Quý IV/2021.

<b>IV. NHU CẦU KINH PHÍ </b>

Tổng nhu cầu kinh phắ thực hiện Chương trình là 6.619.180 triệu ựồng, trong ựó: 1. Xây dựng mới phịng học: 2.325,18 tỷ ựồng, cụ thể:

- Mầm non: 1.275,4 tỷ ựồng (3.644 phòng). - Tiểu học: 277,64 tỷ ựồng (1.262 phòng).

- Trung học cơ sở: 702,1 tỷ ựồng (2.065 phịng).

- Trung học phổ thơng, GDTX: 70,04 tỷ ựồng (206 phòng). 2. đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông: 552 tỷ ựồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3. Mua sắm thiết bị dạy cho phục vụ Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 (theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh): 1.665 tỷ ựồng.

4. đào tạo bồi dưỡng giáo viên ựạt chuẩn (3.000 người): 390 tỷ ựồng.

5. đào tạo giáo viên bổ sung: Các trường trên ựịa bàn tỉnh có quy mô ựào tạo khoảng 5.000 giáo viên/năm, ựáp ứng một phần nhu cầu giáo viên do tăng quy mô giáo dục: 1.086,4 tỷ ựồng, cụ thể:

- Kinh phắ ựào tạo: 360 tỷ ựồng.

- Kinh phắ hỗ trợ người học (theo Nghị ựịnh số 116/2020/Nđ-CP): 726,4 tỷ ựồng. 6. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển ựổi số trong dạy, học và quản lý giáo dục trên ựịa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai ựoạn 2021-2025, ựịnh hướng 2030: 451 tỷ ựồng.

7. Hỗ trợ thiết bị dạy học, hỗ trợ giáo viên trường ngồi cơng lập theo Chắnh sách khuyến khắch ựầu tư xây dựng trường mầm non và phổ thơng ngồi cơng lập trên ựịa bàn tỉnh: 150 tỷ ựồng.

<b>* Dự kiến nguồn vốn </b>

- Nguồn vốn Trung ương: 1.788,665 tỷ ựồng.

- Nguồn vốn ngân sách của tỉnh: 3.224,822 tỷ ựồng. - Nguồn ngân sách huyện, xã: 862,095 tỷ ựồng.

- Nguồn huy ựộng khu vực tư nhân và các thành phần kinh tế khác: 743,598 tỷ ựồng.

<b>V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN </b>

1. Trên cơ sở Quyết ựịnh số 700-Qđ/TU ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về ban hành Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai ựoạn 2021 - 2025 và các nhiệm vụ ựược giao trong Kế hoạch này, Giám ựốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ựơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, ựịa phương, ựơn vị mình và phân cơng lãnh ựạo trực tiếp chỉ ựạo, theo dõi, kiểm tra, ựôn ựốc thực hiện Kế hoạch; ựịnh kỳ, trước ngày 15/11 hằng năm, báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Giáo dục và đào tạo ựể tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

2. Giám ựốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ựơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nhiệm vụ do các cơ quan, ựơn vị khác chủ trì nhưng có nội dung liên quan ựến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, ựịa phương, ựơn vị mình nhằm hoàn thành ựúng tiến ựộ, ựảm bảo chất lượng các nhiệm vụ.

3. Sở Giáo dục và đào tạo là cơ quan ựầu mối tổng hợp, ựôn ựốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, ựơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc

</div>

×