Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

tiểu luận nghiên cứu hoạt động hệ thống thông tin marketingvà các phần mềm ứng dụng liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGKHOA TÀI CHÍNH</b>

<b>BÁO CÁO GIỮA KỲ</b>

<b>NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETINGVÀ CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG LIÊN QUAN</b>

Tên học phần : Hệ thống thông tin quản lýGiảng viên hướng dẫn : Đặng Trung Thành

Sinh viên thực hiện : Lê Thị Tố Nguyên Trương Thị Trà Giang Đào Quỳnh Giang Từ Tô Nguyệt Hà Đỗ Nguyễn Vân Hà

<i>Đà Nẵng, 2023</i>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong thời đại Big Data hiện nay, hệ thống thơng tin Marketing trong mơi trườngkinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập, quản lý và phân tích thơng tinvề khách hàng, thị trường và các hoạt động tiếp thị. Nó cung cấp cho doanh nghiệp cáinhìn tồn diện về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, giúp họ hiểu rõ hơn về thịtrường và đưa ra các quyết định chiến lược hiệu quả.

Tất cả các cơng ty đều có một hệ thống thơng tin Marketing, nhưng những hệthống này khác nhau rất nhiều về mức độ hồn thiện và quy mơ, độ tinh vi. Nhiềucông ty đang cố gắng cải tiến hệ thống thơng tin Marketing của mình. Báo cáo dướiđây được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu và phân tích hệ thống thơng tinMarketing với một số nghiệp vụ cụ thể và các phần mềm ứng dụng hỗ trợ. Thông quabài báo cáo này, người đọc sẽ hiểu rõ quy trình và các nghiệp vụ hỗ trợ hệ thống thôngtin Marketing trong doanh nghiệp. Kết quả cuối cùng bài báo cáo hướng đến là khuyếnnghị cải thiện hệ thống thông tin Marketing và những đề xuất hướng phát triển trongtương lai.

Bài báo cáo được biên soạn thành 5 phần chính: <b>Phần I</b> - Khái quát hệ thốngthông tin Marketing;<b> Phần II </b>- Phân loại hệ thống thông tin Marketing theo mức quảnlý; <b>Phần III</b> - Sơ lược các quy trình nghiệp vụ hoạt động Marketing và các nghiệp vụ;

<b>Phần IV - Phân tích chi tiết các phần mềm, ứng dụng hỗ trợ quy trình nghiệp vụ hoạt</b>

động quản lý Marketing; <b>Phần V</b> - Kết luận.

Toàn bộ thơng tin của bài báo cáo đã được tìm hiểu, chọn lọc và tổng hợp từ cáctài liệu, nguồn thông tin chính thống qua các trang phân tích ứng dụng, phần mềm uytín và giáo trình.

Để hồn thành bài báo cáo này, nhóm xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Đặng TrungThành đã hỗ trợ thông tin, kiến thức trong quá trình thực hiện.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện khơng thể tránh khỏi những sai sót, nhómmong được ghi nhận những phản hồi, góp ý, phê bình để hồn thiện hơn.

<b> NHÓM THỰC HIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

I KHÁI QUÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING...6

II PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING THEO MỨC QUẢN LÝ...6

2.1. Các HTTT Marketing mức tác nghiệp...6

2.2. Các HTTT Marketing mức chiến thuật...6

2.3. Các HTTT Marketing mức chiến lược...6

2.4. Các HTTT Marketing kết hợp mức chiến thuật và chiến lược...6

III SƠ LƯỢC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ CÁC NGHIỆP VỤ...7

3.1. Quy trình quản trị Marketing trong doanh nghiệp...7

3.2. Các nghiệp vụ Marketing hỗ trợ...8

3.2.1. Định nghĩa...8

3.2.2. Một số nghiệp vụ Marketing...8

IV PHÂN TÍCH CÁC PHẦN MỀM, ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ MARKETING...8

Phần mềm hỗ trợ quản lý Marketing cấp quản lý...8

1.Định nghĩa...8

2.Lợi ích...9

3.Ứng dụng phần mềm 1Office vào trong quản lý...9

4.Ưu, nhược điểm của phần mềm...11

4.Nghiệp vụ xác định khách hàng mục tiêu - Meta Business Suite...12

4.1.1 Định nghĩa...12

4.1.2 Phần mềm hỗ trợ: Meta Business Suite...12

4.3 Nghiệp vụ xác định số lượng khách hàng mục tiêu - Website Tổng cục Thống kê...15

4.4 Nghiệp vụ phân tích hành vi khách hàng - Google Trends...17

4.4.1 Phân khúc khách hàng...17

4.4.2 Định vị được lợi ích cốt lõi của mỗi nhóm khách hàng...18

4.4.3 Phân bổ nguồn dữ liệu định lượng...19

4.4.4 So sánh nguồn dữ liệu định tính và định lượng...203

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.4.5 Áp dụng kết quả thu được vào chiến dịch...22

V. KẾT LUẬN...23

5.1 Ưu, nhược điểm của các hệ thống thông tin Marketing:...23

5.2Tầm quan trọng của hệ thống thông tin Marketing:...23

5.3 Các chỉ số giúp đo lường hiệu suất của hệ thống thông tin Marketing...24

5.4 Khuyến nghị cải thiện hệ thống thông tin Marketing, đề xuất hướng phát triển trong tương lai...25

5.4.1 Khuyến nghị cải thiện hệ thống thông tin Marketing...25

5.4.2 Đề xuất hướng phát triển trong tương lai của hệ thống thông tin Marketing...25

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình 1:Bước 1 thiết lập và quản lý chiến dịch mới...9

Hình 2: Bước 1 thiết lập và quản lý chiến dịch mới...9

Hình 3:Bước 2 Quản lý chiến dịch...10

Hình 4:Bước 4 quản lý thơng tin khách hàng...11

Hình 5:Phần mềm Meta Business Suite...13

Hình 7: Đối tượng khách hàng theo vị trí địa lý của RAYMA Asia Agency...14

Hình 6: Đối tượng theo giới tính và độ tuổi của RAYMA Asia Agency...14

Hình 8: Bước 1 Truy cập vào web Tổng cục thống kê...15

Hình 9: Bước 2 vào thanh cơng cụ...16

Hình 10: Bước 3 chọn mục số liệu...16

Hình 11: Bước 4 Chọn tiêu chí phù hợp...16

Hình 12: Kết quả dân số bình quân...17

Hình 13: Phân khúc khách hàng của Google Trends...18

Hình 14: Bước 1 truy cập Google Trends...19

Hình 15: Kết quả khu vượt tìm kiếm nhiều nhất...19

Hình 16: Ví dụ về phân bổ dữ liệu định lượng...20

Hình 17: Bước 1 cách truy cập Google Trends...21

Hình 18: Bước 2 điền từ khố...21

Hình 19: Bước 3 so sánh và sử dụng từ khố có độ phổ biến cao...22

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING</b>

● Marketing là quy trình mà doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xâydựng mối quan hệ với họ để dành lấy giá trị từ khách hàng.

● Hệ thống thông tin Marketing là hệ thống hoạt động thường xuyên có sựtương tác giữa con người, thiết bị và các phương pháp dùng để thu thập, phân loại,phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, chính xác, kịp thời chongười ra quyết định Marketing.

<b>II. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING THEO MỨC QUẢN LÝ</b>

<b>2.1. Các HTTT Marketing mức tác nghiệp</b>

HTTT khách hàng tương laiHTTT liên hệ khách hàngHTTT hỏi đáp/khiếu nạiHTTT quảng cáo gửi thư trực tiếpHTTT theo dõi bán hàng

Các hệ thống kế tốn tài chính tác nghiệp hỗ trợ

<b>2.2. Các HTTT Marketing mức chiến thuật</b>

HTTT quản lý bán hàng

HTTT xây dựng kế hoạch khuyến mãi và quảng cáoHTTT định giá sản phẩm

HTTT thiết lập kênh phân phối

<b>2.3. Các HTTT Marketing mức chiến lược</b>

HTTT dự báo bán hàngHTTT phát triển sản phẩm mới

<b>2.4. Các HTTT Marketing kết hợp mức chiến thuật và chiến lược</b>

HTTT nghiên cứu thị trườngHTTT theo dõi các đối thủ cạnh tranh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>III. SƠ LƯỢC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ CÁC NGHIỆP VỤ </b>

<b>3.1. Quy trình quản trị Marketing trong doanh nghiệp</b>

Bước 1: Nghiên cứu thị trường

Bước 2: Phân khúc thị trường

Bước 3: Thiết lập chiến lược Marketing

Bước 4: Hoạch định chương trình Marketing

Bước 5: Tổ chức, triển khai, kiểm soát hoạt động Marketing

Hệ thống thơng tin Marketing có ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất đến việchoạch định chương trình Marketing và tổ chức, triển khai, kiểm soát hoạt độngMarketing. Cụ thể về 2 bước trong quy trình này:

<i>a. Về hoạch định chương trình Marketing</i>

● Lập kế hoạch nghiên cứu marketing, chiến lược Marketing.● Lập kế hoạch huấn luyện và đào tạo nhân viên Marketing.

● Quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu phù hợp cho doanh nghiệp, danhmục sản phẩm.

● Lên kế hoạch và triển khai thực hiện các chương trình phát triển sản phẩm.● Lên kế hoạch và triển khai thực hiện các chương trình quảng cáo và khuyến

● Xây dựng các chính sách định giá cho sản phẩm.● Quyết định về tổ chức kênh phân phối phù hợp.

<i>b. Về tổ chức, triển khai, kiểm soát hoạt động Marketing</i>

● Kiểm tra ngân sách Marketing.● So sánh chi phí với ngân sách.

● Đánh giá hiệu quả quảng cáo, khuyến mãi.● Kiểm tra và kiểm soát sự thay đổi giá.

● Điều chỉnh giá, bán hàng và chuỗi phân phối cho phù hợp.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

● Lựa chọn thơng điệp cho chương trình truyền thơng

<b>IV. PHÂN TÍCH CÁC PHẦN MỀM, ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ MARKETING</b>

<b>4.1 Phần mềm hỗ trợ quản lý Marketing cấp quản lý</b>

Việc hoạch định một chiến lược đúng đắn và bỏ ra một lượng ngân sách lớn chocác chiến dịch Marketing thì việc sử dụng các phần mềm quản lý Marketing là mộtgiải pháp ưu việt giúp tiết kiệm thời gian, công sức và giúp tăng doanh thu bán hàngnhanh chóng. Một trong những cơng cụ giúp tối ưu hóa trong việc quản lý nghiệp vụMarketing đó là phần mềm 1Office.

<b>4.1.1 Định nghĩa</b>

Phần mềm quản lý Marketing hay là phần mềm tiếp thị là một công cụ giúpdoanh nghiệp thực hiện thành công các chiến dịch, khai thác thị trường mục tiêu vàchuyển đổi khách hàng tiềm năng thành doanh số bán hàng. Các cơng ty, bất kể quymơ, có thể được hưởng lợi từ các công cụ tiếp thị, cho phép họ tối đa hóa nguồn lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

của mình và loại bỏ các nhiệm vụ lặp đi lặp lại. Chúng cũng rất hữu ích trong việc mởrộng phạm vi tiếp cận của các doanh nghiệp và cho phép các công ty tập trung vàonhững vấn đề cấp bách hơn.

<b>4.1.2 Lợi ích</b>

Việc ứng dụng các phần mềm vào quản lý Marketing là một giải pháp ưu việtgiúp doanh nghiệp tối ưu chi phí, nguồn lực và cải thiện hoạt động quảng cáo, tiếp thịmột cách nhanh nhất:

- Thấu hiểu khách hàng- Tiết kiệm thời gian- Tiếp cận

- Nhiều khách hàng tiềm năng- Tăng năng suất làm việc

<b>4.1.3 Ứng dụng phần mềm 1Office vào trong quản lý</b>

1Office là một trong những giải pháp quản trị tổng thể doanh nghiệp hiệu quảvà được nhiều người tin dùng nhất hiện nay. Trong đó, 1Office cung cấp cho doanhnghiệp một cơng cụ xây dựng các kịch bản của chiến dịch Marketing. Đồng thời, kếtnối được với Facebook và Google để đo lường hiệu quả của các chiến dịch đã thựchiện.

<b>Bước 1: Thiết lập và quản lý chiến dịch mới </b>

- Thiết lập chiến dịch mới bằng cách bấm vào tạo mới chiến dịch. Sau đó ngườidùng điền các thơng tin cơ bản của chiến dịch như đặt tên, xác định người quản lý,người theo dõi, chi phí, thời gian bắt đầu và kết thúc của chiến dịch,...

<i>Hình 1:Bước 1 thiết lập và quản lý chiến dịch mới</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bước 2: Quản lý chiến dịch</b>

Bấm vào phân hệ –> chọn Marketing.

- Trong phần Marketing có hai phần:

+ Tổng đài: Đây là trang quản lý Marketing của doanh nghiệp khi doanh nghiệp có liên kết với đơn vị các để được cung cấp dịch vụ tổng đài. Bên cạnh đó phần mềm cịn có đội ngũ hỗ trợ tư vấn hợp tác với các tổng đài.

+ Chiến dịch nơi doanh nghiệp quản lý các chiến dịch Marketing gồm chiến dịch gửi qua email và gửi qua SMS.

- Ngay trong trang này chúng ta có thể dễ dàng theo dõi tổng quát về các thôngtin của chiến dịch như trạng thái, tỷ lệ email và tin nhắn qua SMS đã được mở, các liênhệ đã tiếp cận, chi phí thực tế, thời gian của chiến dịch,...

<i>Hình 2: Bước 1 thiết lập và quản lý chiến dịch mới</i>

<i> Hình 3:Bước 2 Quản lý chiến dịch</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Để có thể theo dõi chi tiết, sát sao hơn người dùng bấm vào tên của của chiếndịch đó trong danh sách các chiến dịch đã được tạo.

<b>Bước 3: Chọn chiến dịch đã tạo trong danh sách chiến dịch để quản lý thông tin.</b>

- Qua biểu đồ và bảng thống kê từ đây có thể biết được các dữ liệu và giúp nhàquản lý có cái nhìn bao quát tiếp cận khách hàng thông qua một chiến dịch cụ thể.

- Bảng thống kê ghi lại tổng email đã gửi,chưa gửi, đã gửi thành công, số emailđã được mở, email lỗi. biểu đồ tròn giúp thống kê và báo cáo lại tỷ lệ phần trăm. Cònbiểu đồ đường bên trái giúp người dùng biết được thời gian mở email của khách hàngtrong ngày.

<b>Bước 4: Quản lý thông tin khách hàng</b>

- Doanh nghiệp quản lý thông tin khách hàng thông qua danh sách liên hệ đãđược lưu trữ. Tại đây có các thơng tin về quy mơ tổ chức, thông tin liên hệ qua gmailvà SMS, nguồn liên hệ,...

- Bên cạnh đó có thể lựa chọn phương thức để hoạt động của chiến dịch đó là gửiqua SMS hoặc gmail của khách hàng.

<b>4.1.4 Ưu, nhược điểm của phần mềm </b>

<b>Ưu điểm </b>

- Giải quyết được các vấn đề về làm tổng hợp báo cáo, đơn từ, biểu mẫu, phêduyệt, nhân sự trong doanh nghiệp giúp giảm thiểu thời gian làm việc cho mỗi bộ phận- Phù hợp với các doanh nghiệp hành chính cơng với nhiều thủ tục cần phê duyệt,làm báo cáo, đơn từ đề xuất và hướng đến xây dựng văn hóa doanh nghiệp.

- Tính năng HRM cho phép kết nối ngân hàng để trả lương thuận tiện.- Giúp quản lý một cách tồn diện.

<i>Hình 4:Bước 4 quản lý thông tin khách hàng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Nhược điểm</b>

<b>-</b> Chi phí sử dụng 1Office được tính chính xác tới từng người dùng và giới hạntính năng theo từng gói. Ngồi chi phí th bao, khách hàng sẽ phải trả thêm phí triểnkhai thấp nhất là 5 triệu đồng và tham gia một số buổi đào tạo.

<b>-</b> Mặc dù tính năng nào cũng có nhưng một số chưa đủ chun sâu, đặc biệt làkhía cạnh Marketing.

<b>-</b> Khơng có bảng dashboard tổng quan dễ sử dụng, do đó khiến người dùng khiđăng nhập không biết bắt đầu từ đâu nên sẽ mất thời gian để tìm hiểu quy trình vàhướng dẫn sử dụng.

<b>4.2 Nghiệp vụ xác định khách hàng mục tiêu - Meta Business Suite4.2.1 Định nghĩa</b>

Khách hàng mục tiêu chính là nhóm đối tượng mà doanh nghiệp hướng đến, sẵnsàng tập trung nhân lực, tài lực và thời gian để phục vụ. Tùy vào sản phẩm và phânkhúc thị trường mà doanh nghiệp muốn hướng đến mà có những nhóm khách hàngmục tiêu khác nhau.

<b>4.2.2 Phần mềm hỗ trợ: Meta Business Suite</b>

<b>- Đối với Cocoon họ chủ yếu hoạt động nhiều nhất qua Facebook thông qua việc</b>

đăng bài, chạy quảng cáo, thông báo các chương trình chiến dịch,... Đây là kênh truyềnthơng mạnh và nhiều tương tác nhất. Thông qua Meta Business Suite - một phần mềmphát triển bởi Meta nơi có mọi thứ để bạn quản lý tất cả các hoạt động Marketing cũngnhư quảng cáo của mình trên Facebook và Instagram, đây là phần mềm cho phép quảnlý hoạt động, đo lường hiệu suất, phân tích các thơng tin về người tiếp cận và quan tâmđến các hoạt động của doanh nghiệp trên 2 nền tảng mạng xã hội là Instagram vàFacebook.

<b>- Meta Business Suite có một số cơng cụ cho phép phân tích các thơng tin một</b>

các tổng quan, phân tích các kết quả hoạt động, nhân khẩu học và so sánh với đối thủcạnh tranh. Ở đây với công cụ “Đối tượng” cho phép phân tích và truy cập trong tincủa những người quan tâm và tiếp cận với doanh nghiệp và đưa các phân tích thống kêvề đội tuổi, giới tính, vị trí địa lý,… Từ đó giúp doanh nghiệp xác định được đâu là đối

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tượng quan tâm đến các sản phẩm của doanh nghiệp và đưa ra các chiến dịchMarketing phù hợp nhằm nhắm đến các khách hàng mục tiêu này. Giúp doanh nghiệphoạt động hiệu quả hơn, xác định được đúng đối tượng khách hàng mà doanh nghiệpcần hướng tới.

<b>- Dưới đây là ví dụ của nhóm chúng tơi về cách Meta Business Suite vận hành,</b>

các thơng số mà website có thể cung cấp nhằm xác định khách hàng mục tiêu. Vìkhơng thể truy cập vào một trang website của doanh nghiệp nào đó để cho thấy số liệutrực quan nên dưới đây chỉ là ví dụ về những gì website có thể hỗ trợ.

<b>- Trang website có thể phân tích, sàng lọc và đưa ra các phân tích chính xác về độ</b>

tuổi, giới tính, tỉnh thành, quốc gia của cá nhân đã quan tâm đến sản phẩm của doanhnghiệp. Từ đó thấy được đâu là đối tượng khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp cầntập trung hướng đến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i> + Ưu điểm:</i>

● Giao diện dễ sử dụng● Dễ dàng thao tác

● Thông tin đồng bộ với các ứng dụng trực thuộc Meta nên nguồn dữ liệuđể khai thác lớn

● Miễn phí

● So sánh được tình hình hoạt động của doanh nghiệp so với các doanhnghiệp khác hay trong bức tranh tổng thể.

<i>+ Nhược điểm:</i>

● Các các cơng cụ chưa phân tích sâu và đa dạng các thông tin

● Chỉ hỗ trợ khai thác và thu thập thông tin dựa trên 2 nguồn dữ liệu đến từFacebook và Instagram. Thơng tin cịn hạn chế

<i>Hình 7: Đối tượng khách hàng theo vị trí địa lý của RAYMA Asia AgencyHình 6: Đối tượng theo giới tính và độ tuổi của RAYMA Asia Agency</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4.3 Nghiệp vụ xác định số lượng khách hàng mục tiêu - Website Tổng cục Thống kê</b>

<b>- Sau khi xác định được đâu là khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp cần hướng</b>

tới thì việc xác định số lượng khách hàng mục tiêu là bước tiếp theo cần phải làm. Nếusố lượng khách hàng mục tiêu ít thì sẽ đem về lợi nhuận ít và khó để tiếp cận và ngượclại, một số lượng khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp có thể hướng tới lớn sẽ làmtăng khả năng tiếp cận được đúng khách hàng mà doanh nghiệp muốn hướng đến.

<b>- Đối với các doanh nghiệp kinh doanh đang có dự định tung ra sản phẩm mới,</b>

quy mơ kinh doanh phát triển tồn quốc hay cả khu vực châu Á thì tài liệu đến từnhững đơn vị phân tích chuyên biệt, tài liệu của chính phủ,…

<b>- Ngược lại, nếu doanh nghiệp đang phát triển với quy mô nhỏ hơn, tập trung cho</b>

một số khu vực, tỉnh thành thì bạn sẽ cần đến sự hỗ trợ của các chuyên gia tư vấn, tàiliệu phân tích thị trường chuyên biệt để có được những tài liệu phân tích về thị trườngmột cách khách quan và cụ thể nhất.

<b>- Tổng cục Thống kê là cơ quan trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện</b>

chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý nhà nước vềthống kê; tổ chức các hoạt động thống kê và cung cấp thông tin thống kê kinh tế – xãhội cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế theo quy định của phápluật. Những thông tin thống kê do Tổng cục Thống kê cơng bố, cung cấp là nguồnthơng tin chính thống, có tính pháp lý, được các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhântrong nước và quốc tế tin cậy, sử dụng. Trang website của cơ quan này:

<i><b>- Ví dụ: về khách hàng mục tiêu của Cocoon. Đối với tiêu chí khách hàng mục</b></i>

tiêu là nữ chủ yếu là ở 4 thành phố lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội,Hải Phịng. Trang website này có thể hỗ trợ xác định được số lượng khách hàng mụctiêu mà Cocoon nhắm đến. Dưới đây chỉ là ví dụ về sử dụng tính năng và cơng cụ củaweb để tìm kiếm thơng tin về số lượng khách hàng mục tiêu của Cocoon.

Bước 1: Truy cập vào website <b> 8: Bước 1 Truy cập vào web Tổng cục thống kê</i>

<i>Hình 9: Bước 2 vào thanh công cụ</i>

</div>

×