Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Phân tích Ca lâm sàng Xơ gan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.56 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

CA LÂM SÀNG XƠ GAN

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

• Hội chứng suy chức năng gan:

- Mệt mỏi, khả năng tập trung công việc giảm, mất ngủ

- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, sợ mỡ, bụng ậm ạch khó tiêu, phân lỏng- Da sạm, vàng, củng mạc mắt vàng, tóc dễ gãy và rụng, nước tiểu

vàng sậm

- Phù hai chi dưới: phù mềm, trắng, ấn lõm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Siêu âm: giãn tĩnh mạch cửa, dịch ổ bụng tự do

- Nội soi: giãn tĩnh mạch thực quản độ III, trĩ nội xuất huyết• Triệu chứng thay đổi hình thái gan:

- Gan khơng sờ thấy

- Siêu âm: gan không to, nhu mô gan thô

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tóm tắt bệnh án

• Cận lâm sàng:

- Phát hiện HBsAg (+) năm 2020; HBV-DNA 3,2x 10<small>4</small> copies/ml- AFP: 43,35 ng/ml

- Huyết học: Hồng cầu 3.27 T/l; Huyết sắc tố 95g/l- Sinh hóa máu:

Ure 4.71 mmol/l; glucose 5.94 mmol/l; creatinine 66,4 micromol/lAST 72,49 U/l; ALT 80,2 U/l; GGT 67,1 U/l

Bilirubin toàn phần 94.89 micromol/l; trực tiếp 24.19 micromol/lProtein toàn phần: 50g/l; Albumin máu: 22g/l

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Câu hỏi

1. Tình trạng sức khỏe bệnh nhân đang gặp phải là gì?

2. Giải thích kết quả sinh hóa máu dựa trên tình trạng sức khỏe này?

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. Các tình trạng sức khỏe mà bệnh nhân gặp

<small>Bệnh nhân lớn tuổi bị đái tháo đường type 2 với các triệu chứng:- Mệt mỏi, khả năng tập trung giảm, mất ngủ</small>

<small>- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, khó tiêu, phân lỏng</small>

<small>- Da sạm và mắt vàng, tóc dễ gãy và rụng, nước tiểu vàng sậm- Phù hai chi dưới</small>

<small>(là bệnh gan mạn tính có liên quan hai chiều với đái tháo đường type 2)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1. Các tình trạng sức khỏe mà bệnh nhân gặp

<b>Cận lâm sàng:</b>

Phát hiện HBsAg (+) năm 2020; HBV-DNA 3,2x 104 copies/ml

<b>Kết quả cận lâm sàng cho thấy bệnh nhân dương tính với viêm gan B vào </b>

năm 2020

Þ<b> Bệnh nhân bị viêm gan B cấp tính</b>

Þ<b> Sau đó tiến triển thành viêm gan B mãn tính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1. Các tình trạng sức khỏe mà bệnh nhân gặp

Bệnh nhân có các triệu chứng thay đổi hình thái gan:- Gan khơng sờ thấy

- Siêu âm: gan khơng to, nhu mơ gan thơ

Þ<b> Bệnh nhân bị nhu mô gan thô (do virus viêm gan </b>

B, gan nhiễm mỡ,…)

Þ Các tế bào gan bị phá hủy hồn tồn, các mơ gan

<b>bị thay thế bằng các tổ chức xơ (xơ gan)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1. Các tình trạng sức khỏe mà bệnh nhân gặp

Bệnh nhân mắc hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa với các triệu chứng:

- Lách khơng to

- Tuần hồn bàng hệ quanh rốn- Cổ trướng mức độ vừa

- Siêu âm: giãn tĩnh mạch cửa, dịch ổ bụng tự do

- Nội soi: giãn tĩnh mạch thực quản độ III, trĩ nội xuất huyết

Þ<b> Bệnh nhân mắc viêm gan nhiễm mỡ khơng do rượu và </b>

<b>nhu mô gan thô, diễn tiến thành xơ gan mất bù</b>

Þ<b> Xơ gan mất bù làm dẫn đến biến chứng liên quan đến tăng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1. Các tình trạng sức khỏe mà bệnh nhân gặp

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1. Các tình trạng sức khỏe mà bệnh nhân gặp

<b>Cận lâm sàng: Huyết học: Hồng cầu 3.27 T/l; Huyết sắc tố 95g/l</b>

<b>Giá trị chỉ số RBC thường thấy ở nam là 4.32-5.72 T/ l </b>

ÞLượng hồng cầu giảm xuống thấp hơn bình thuờng

<b>Huyết sắc tố bình thuờng ở nam là 130-170 g/l</b>

Þ Giảm xuống thấp hơn bình thuờng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1. Các tình trạng sức khỏe mà bệnh nhân gặp

<small>Vậy các tình trạng mà bệnh nhân gặp là:</small>

<b><small>- Đái tháo đường type 2</small></b>

<b><small>- Viêm gan nhiễm mỡ khơng do rượu - Viêm gan B mãn tính</small></b>

<small></small><b><small> Qua đó khiến các tế bào gan bị phá hủy => nhu mô gan thô Với các biến chứng đi kèm: thiếu máu, xuất huyết,…</small></b>

<small></small><b><small> Diễn tiến thành xơ gan mất bù, làm tăng áp lực tĩnh mạch cửa</small></b>

<small>Þ</small><b><small> Các nguyên nhân trên làm tăng nguy cơ bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2. Kết quả sinh hóa máu

<small>Yêu cầu xét nghiệmKết quảGiá trị tham chiếuĐơn vị</small>

<small>Glucose</small> <b><small>5.94</small></b> <small>4,1 - 5.9mmol/lCreatinine66,462-115micromol/l</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2. Kết quả sinh hóa máu

<b>- 3 chỉ số AST, ALT, GGT tăng nhẹ 1-2 lần- Tỷ lệ AST/ALT <1</b>

<b>- Biliurin trực tiếp/ Bilirubin toàn phần nằm trong khoảng 20-50%</b>

→ Vàng da tại gan

<b>- Protein tồn phần và Albumin máu giảm</b>

Þ Viêm gan do virus (Viêm gan B)

Þ Viêm gan nhiễm mỡ khơng do rượu (NASH)Þ Xơ gan (Xơ gan mất bù)

</div>

×