Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Ca lâm sàng thảo luận (bác sĩ đào việt hằng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 42 trang )

THE PATH TO DOCTORHOOD 2:
EVIDENCE-BASED MEDICINE

CA LÂM SÀNG THẢO LUẬN


THÔNG TIN CHUNG
Bệnh nhân nam 60 tuổi.
Tiền sử:
- Chưa phát hiện bệnh
- Uống rượu: 20 năm, 200-250ml/ngày, bỏ 5 năm
- Hút thuốc: 73 bao năm

Khám sức khỏe định kỳ


HÌNH ẢNH SIÊU ÂM


CÂU HỎI ĐẶT RA
Khối trong gan có ác tính không?
 Xét nghiệm: Cần làm tiếp XN nào?
 CĐHA: Lựa chọn phương pháp nào?
 Trong trường hợp nào cần tiến hành sinh thiết?


XÉT NGHIỆM?
Công thức máu
Đông máu cơ bản
Sinh hóa máu: XN đánh giá chức


năng gan, AFP
Marker Virus


GIÁ TRỊ CỦA CÁC DẤU ẤN SINH
HỌC ĐỐI VỚI UTBMTG?


DẤU ẤN SINH HỌC
Dấu ấn

Đặc điểm

Ngưỡng

Độ nhạy (%)

cutoff

AFP

AFP-L3

GP73

GPC3
DCP

Độ đặc hiệu
(%)


60 - 80

70 – 90

20 ng/dL

39 - 66

76 – 97

Một phân nhóm của

10%

39.9

93.4

AFP

15%

39.1 - 96

92 – 99.5

10 đơn vị

69


86

2 ng/dL

51

90

40 mAU/ml

48 - 62

81 – 98

Glycoprotein

ung

thư 10-16 ng/dL

bào thai

Protein màng đặc hiệu
Golgi
Glycoprotein

ung

thư


bào thai
Prothrombin bất thường

Bandar Al Knawy (2009). Hepatocellular carcinoma – A practical approach


GIÁ TRỊ CỦA AFP
TRONG SÀNG LỌC UTBMTBG?


CÁC NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC
Nghiên

N

cứu

Tỉ lệ mắc

Thời gian

Ngưỡng Độ nhạy

(%/năm)

theo dõi định

cut-off


kỳ (tháng)

(ng/ml)

Độ đặc

(%)

hiệu (%)

Oka 1990

140

6,5

2

500

25

91

Pateron

118

5,8


6

100

21

93

1069

0,47

6

20

64,3

91,4

313

4,1

6

20

41


82

1994
Sherman
1995
Bolondi
2001


XƠ GAN
IF 16,7

In cirrhotic patients, using a cut-off level of 20 ng/mL, sensitivity is only
around 60% and positive predictive value ranges from 9% to 50%,
depending on HCC prevalence.

Bn xơ gan: cut off 20ng/ml độ nhạy 60%, giá trị dự báo (+) 9 – 50%

Daniele et al (2004) Alpha-fetoprotein and
ultrasonography screening for hepatocellular carcinoma.


NHƯỢC ĐIỂM

AFP is not elevated in all patients with HCC. Some patients with
cirrhosis and/or hepatic inflammation can have an elevated AFP,
even without the presence of a tumor.

Không phải tất cả các BN UTBMTBG đều tăng AFP
AFP có thể tăng: xơ gan và/hoặc viêm gan


Gomaa (2009). Diagnosis of hepatocellular carcinoma


KHUYẾN CÁO
Tổ chức

Khuyến cáo sàng lọc

AASLD

Siêu âm 6 tháng/lần

EASL

Siêu âm 6 tháng/lần

APASL

AFP + Siêu âm 6 tháng/lần

NCCN

AFP + Siêu âm 6 – 12 tháng/lần

JSH

AFP/AFP-L3/DCP + Siêu âm 3 6 tháng/lần



GIÁ TRỊ CỦA AFP
TRONG CHẨN ĐOÁN UTBMTBG?


KHUYẾN CÁO - AASLD

AFP không còn được sử dụng trong chẩn đoán do:
- Độ đặc hiệu thấp hơn mong đợi
- Tăng trong UT đường mật, tổn thương thứ phát tại gan

 Chẩn đoán: CĐHA hoặc mô bệnh học

Bruix J, Sherman M; American Association for the Study of Liver Diseases (2011). Hepatology,
53(3): 1020 -2


KHUYẾN CÁO

Omata, M. et al. Asian Pacific Association for the Study of the Liver consensus recommendations on
hepatocellular carcinoma. Hepatol. Int. 4, 439–474 (2010).


CA LÂM SÀNG

 Công thức máu ngoại vi: không có bất thường

 Đông máu cơ bản: bình thường
 SHM:
 Xơ gan Child A 5 điểm



AFP 7,57 ng/ml

 Xét nghiệm virus: Số lượng virus: 1.37x102 cp/ml


LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH NÀO?


CÁC PHƯƠNG PHÁP CĐHA

Siêu âm thường

Chụp CT Scanner
Chụp CHT


CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
 Trước năm 2000:
 CĐ chủ yếu dựa vào sinh thiết
 Hiện các khuyến cáo: CLVT có tiêm thuốc, CHT, Siêu âm có chất cản âm

 Siêu âm:
 Không xâm nhập, có thể thăm dò nhiều lần, cho kết quả nhanh chóng
 Đánh giá bệnh lý gan nền
 Sử dụng trong sàng lọc
 Phụ thuộc người làm



CẮT LỚP VI TÍNH
PT gộp 14 nghiên cứu: so sánh chuẩn vàng – MBH: độ nhạy 67.5% và
độ đặc hiệu 92.5%
Colli A et al (2006). Am J Gastroenterol, 101: 513 – 23.

Tác giả

Số BN/Số

Độ nhạy

Độ nhạy

Độ nhạy

Độ nhạy

Giá trị dự

khối

chung

với khối <

với khối 1

với khối

báo (+) (%)


(%)

1cm (%)

– 2 cm (%)

>2cm (%)

34/54

52

25

44

92

76

Burrel

26/70

61

10

65


100

87

Ronzoni

88/139

64

47

67

89

67

De
Lédinghen

De Ledinghen V, Laharie D, Lecesne R et al (2002). Eur J Gastroenterol Hepatol, 14: 159 – 65.
Burrel M, Llovet JM, Ayuso C et al (2003Hepatology, 38: 1034 – 42.
Ronzoni A, Artioli D, Scardina R et al (2007). AJR Am J Roentgenol, 189: 792 – 8.


CHT GAN MẬT

PT gộp 14 nghiên cứu: so sánh chuẩn vàng – MBH: độ nhạy 80,6% và

độ đặc hiệu 84,8%
Colli A et al (2006). Am J Gastroenterol, 101: 513 – 23.


Chou et al. Imaging Techniques for the Diagnosis of Hepatocellular Carcinoma: A
Systematic Review and Meta-analysis


SO SÁNH CÁC PHƯƠNG PHÁP
“The sensitivity of CT and MRI for HCC was more than
90% in tumor of 2 cm or larger, 61-65% and 80-92% in
tumor between 1 and 2 cm, 10% and 34-71% in tumor less
than 1 cm, respectively. The smaller the tumor size, more
difficult it is to diagnose HCC.”
Độ nhạy và đặc hiệu của CLVT và CHT > 90% với khối > 2 cm
Khối càng nhỏ CĐ càng khó

Bota et al (2012). Comparison of International Guidelines for Noninvasive Diagnosis of
Hepatocellular Carcinoma


CA LÂM SÀNG

 Chụp CLVT: khối trong gan

ở hạ phân thùy VII kích
thước 38x38mm tính chất
không điển hình

Bruix J, Sherman M; American Association for the Study of Liver

Diseases (2011). Hepatology, 53(3): 1020 -2


SINH THIẾT
 CĐHA không xác định được  CĐ sinh thiết
 Độ nhạy 70 – 90%
 Khối < 2cm: 60% lần đầu KQ (+) MBH (-) chưa thể loại trừ
Kích thước khối u (cm)
0–1

1,1 – 2,0

2,1 – 3,0

3,1 – 5,0

5,1 – 10,0

Xâm lấn TMC

0

28,3%

33,3%

49%

58,5%


Di căn trong gan

0

6,7%

17,1%

29,6%

43,9%

Forner A, Vilana R, Ayso C et al (2008). Hepatology, 42: 27 – 34.
Kudo M, Izumi N, Kokudo N et al (2011). Dig Dis, 29(3): 339 – 64.


×