Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TẠP CHÍ CÔNG THƯỞNG XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÔNG MINH TRONG BỐI CẢNH QUỐC GIA CHUYỂN ĐỔI SÔ NGUYỄN NGỌC TRANG - NGUYEN LAN PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.21 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TẠP CHÍ CONG THƯŨNG</b>

<b>XÂY DựNG TRƯỜNG HỌC THÔNG MINH TRONG BỐI CẢNH QUÔC GIA </b>

<b>CHUYỂN ĐỔI SƠ</b>

<b>• NGUYỄN NGỌCTRANG -NGUYEN LAN PHƯƠNG</b>

<b>TĨM TẮT:</b>

Đứngtrước thời cơ và thách thức về nhu cầu nguồn nhân lực đến năm 2025 dướitác động cách mạng công nghiệp 4.0, các cơ sởgiáo dục đạihọc phải tạo bước đột phá trong việc nângcaochấtlượngđào tạo đápứngchuyểnđổi số quốc gia.Nhàtrườngthông minh sẽcungcấpchosinhviênnhững kỹ năngcốt lõi của thế kỷ XXI. Bài viếtđề xuất 10 giải pháp nhằmxây dựng đạihọc thông minhdựa trêncác nguyên tắc và đảmbảo cácđặc trưng cơbản trườnghọc 4.0.

<b>Từkhóa: cách</b> mạng cơng nghiệp 4.0, chuyển đổi số, nhà trường thông minh, giáo dục 4.0, ICT.

<b>1. Đặt vấn đề</b>

Chỉ thị số’ 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủngày04 tháng5 năm2017về việc tăng cườngnăng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ4 đã chỉ định giáo dụcvàđàotạo cần cókhả năng tiếp nhận các xu thế cơng nghệ sản xuất mới, kết nốì cộng đồng khoa học và côngnghệ, xây dựng chiến lược chuyển đổi <i>số,</i> nềnquản trị thơng minh,thúc đẩysựthay đổi căn bảnvà tồn diện trong giáo dục nghề nghiệp theođịnh hướng ưu tiên phát triển công nghiệp côngnghệ số và đô thị thôngminh.

Để thích ứng với tình hình mới và tận dụng cơhội mà cuộc cách mạng công nghệlần thứ 4 mang lại,ngày27/9/2019,Ban Châp hành Trung ương đãban hành Nghị quyếtsố 52-NQ/TWvề một sốchủtrương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách

mạng cơng nghiệp lầnthứ4, trong đó nhấn mạnhu cầu cấp bách để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số. Trên cơ sởđó, ngày 03/6/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hànhQuyết định số 749/QĐ- TTg phê duyệt Chương trình Chuyển đổi sốquốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.Chương trình Chuyển đổi số quốc gia nhằm mụctiêu képlà vừa phát triển Chính phủ số,kinh tê số, xã hội số, vừa hình thành các doanh nghiệp cơngnghệ<i>số Việt</i> Namcó nănglựcđi ratoàn cầu, với một số chỉ<i>số </i>cơ bản.

Với thời cơ và thách thức đó, các cơ sỡ giáodụcđại học cầntạobướcnhảy vọtnhằmnâng cao chát lượng đào tạonguồn nhân lựctrong bôi cảnh quốc gia chuyển đổi sôi Các đặctrưngcơ bản, cácnguyên tắc xây dựng nhà trường thông minh đượcxây dựng trên mơhìnhứng dụngcơng nghệ thơng

17Ĩ SỐ 23 - Tháng 10/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>QUẢN TRỊ - QUAN LÝ</b>

tin và truyềnthông sẽ làm cơ sởcho các giải pháp khả thi nhằm giúp cho các cơ sở giáo dục pháttriển thành nhàtrường 4.0.

Dựbáođến năm 2025, số laođộng giản đơn là khoảng 12,42triệu người, chiếm20,1% trong tổng số laođộng đang làm việctrong nền kinh tế; sốlaođộng có kỹ năng trong nơng, lâm, ngư nghiệp là 9,21 triệu người, chiếm 14,9%; sô' công nhân kỹthuật vận hành máy và thợ lắp ráp là 7,7 triệu người, chiếm 12,46% và sô'lao động thủ công là7,50 triệu người, chiếm 12,13%, lao động chuyênmôn bậctrunglà 1,82 triệu người, chiếm 2,94%.

Tổng sô' nhân lực qua đào tạo năm 2020 khoảng gần 44 triệu người, chiếm khoảng 70,0%trong tổng sô' gần 63 triệu người làm việc trong nền kinh tế. Trong đó, sơ' nhân lực qua đào tạo GDNN (giáodục nghề nghiệp) năm 2020 khoảng 39 triệu,gồm: bậc sơ cấp nghề gần 24 triệu người, chiếm khoảng 54,0%; bậc trung cấp là gần 12 triệu người (khoảng 27,0%); bậccao đẳng là hơn3triệu người(khoảng 7,0%).

<i>Kết quảdựbáo cho thấy:</i>

(1) Tỷ trọng lao động trong ngành Nôngnghiệp giảm mạnh từ 44,7 % (năm2015) xuống cịn 28,3% (năm 2025); ngành Cơng nghiệp tăngnhẹ từ 22,1% (năm 2015)lên 25,1% (năm 2025);ngành Dịch vụ tăng nhanh từ 33,2% (năm 2015)

lên 46,6% (năm 2025). Như vậy, đến năm 2025, lao động dịch chuyển từ ngành Nông nghiệp sangngành Công nghiệp và Dịch vụ, trong đóchủ yếuchuyển sang ngành Dịch vụ. Nhu cầu xuất khẩu lao động đến năm 2020 là rất lớn, chỉ tính riêngcác huyện nghèo trong giai đoạn 2016-2020 dựkiến đưa khoảng 58 ngàn người đilàm việc ở nước ngồi, trong đó khoảng 80% lao động qua đào tạonghề.

(2) Tỷ lệ laođộng qua GDNN trong tổng sô'laođộng của từng lĩnh vực: trong nông, lâm, ngưnghiệp chiếm khoảng 35%; trong công nghiệp -xâydựng 63% và trongdịch vụ 50%,cụ thể:

+ Nhânlực khối ngành Nông, Lâm, Ngư nghiệp: Dự báo đếnnăm2020,sô' lao động qua đào tạo cáctrình độcủa khốingành Nơng, Lâm, Ngư nghiệpsẽ gần13 triệu người đếnnăm2020,trong đó, trình độ sơ cấp chiếm 69,5%; trình độ trung cấp chiếm 22,5%; trình độ cao đẳng chiếm khoảng 6,0%.

+ Nhân lực khôi ngành Công nghiệp - Xây dựng: Dựbáođến năm 2020, sơ'lao động quađào tạocáctrình độ củakhơingành Cơng nghiệp- Xâydựng là 16 triệu. Trong đó, trình độ sơ cấp chiếmkhoảng 56,0%; trình độ trung cấp chiếm 33,5%;trình độ caođẳng chiếm 4,0%.

+ Nhânlựckhơi ngành Dịchvụ (Bao gồmlĩnhvựcy tế, du lịch, văn hóa, giao thơng vận tải): Dựbáo đến năm 2020, sô' nhân lực qua đào tạo của khơi ngành Dịch vụ gần 15 triệungười. Trongđó, trình độ sơcấp chiếm khoảng 37,0%; trình độ trungcấp chiếm khoảng23,0%; trình độ cao đẳng chiếm khoảng 12,0%.

- Giai đoạn 2016-2020, cầnđào tạo GDNNchokhoảng 12 triệu người, trong đó: trìnhđộcao đẳng là 1.440.000 người (chiếm khoảng 12%), trình độtrung cấp là 1.760.000 người (chiếm khoảng14,5%), trìnhđộ sơ cấp là 8.800.000người (chiếm khoảng 73%).

<i><b>2.2. Các nguyên tắc pháttriển nhà trường</b></i>

<i><b>thôngminh 4.0</b></i>

Qua dự báo tác độngdựbáovề ngành nghề vànhu cầunguồn nhânlực đếnnăm2025, cácnguyêntắc phát triển nhà trường thông minh theo địnhhướng 4.0 trong bối cảnh quốc gia chuyển đổi sô'cần phải:

<b>SỐ23-Tháng 10/2022 177</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TẠP CHÍ CƠNG THƯƠNG</b>

(1) Tạo sự đột phá về chất lượng đào tạo, pháttriển quy mô tương ứng với các điều kiện đảm bảo chât lượng, phát triển nghề trọng điểm quốc gia,khu vực và quốc tế.

(2) Đổi mới vànângcao chất lượng đào tạocủa nhà trường theohướnggắn chặt chẽ với thị trường lao độngvà xã hội, chuyển mạnh đào tạo gắnkếtvớiviệclàm và tạo việc làm bềnvững.

(3) Đổi mớivànâng caochấtlượng đào tạocủa nhà trường phảimang tính đồng bộ vàkế thừa, đảm bảo nguyên tắc chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhậpquốc tế và có lộ trình phùhợptrongtừng giai đoạn.

(4) Tăng cường hợp tác quốc tế, tiếp thu có chọn lọc nền giáo dục tiên tiến hiệnđại, áp dụngvào thực tiễn Việt Nam về chuẩn nghề, công nghệtrong giảng dạy, công nhận bằng câp giữa cácquốc gia.

(5) Tạo điềukiện để thu hút mọi nguồn lực của xã hộiđểđổimới và nâng caochấtlượngđào tạo.

<i><b>2.3. Đặc trưngcủa nhà trườngthông minh 4.0 </b></i>

<i>Chấtlượng học tập của người học được nâng cao </i>

Trường học thông minh hoạt động trên nềntảng ứng dụng công nghệ thông tin và truyềnthông (ICT) trongviệc quản lý điềuhành, tổ chứccác hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đồng thờixây dựng môi trường học tương tác trên khônggian mạngcủa nhà trường, gia đình và xã hội lấysinh viên làm trọngtâm. Lớp họcthôngminh gồm bảng tương tác thông minh, các thiết bị đào tạo thơngminh,các hoạt động dạyhọc thực hiệnlinhhoạt, có khả năng di động và thông minh làmmở rộng ranh giới học tậpdo không giới hạnsố lượng học viên, thời gianvà không gian. Giáodục thông minh cho phép học ở mọi nơi và mọi lúc, qua đó giúp cho sinh viên và giảng viên được tựdo lựachọn chủ đề và phát triển năng lực tựlực, tư duysáng tạo cho sinh viên.

Nhà trường4.0hướng đến đầu tư phát triểnnhânlực, cung cấp cho sinh viên những kỹ năngcốtlõi của thế kỷ XXI, đó là:

• Cơng nghệ và phươngtiện truyềnthơng• Kỹnăng học tập vàsáng tạo

• Sáng tạo và đổimới

• Tưduy phản biện và giải quyếtvấn đề

• Giao tiếp vàhợp tác

• Kỹ năng sống và nghềnghiệp

<i>Quản lý nhà trường tinh gọn và hiệu quả</i>

Các hệ thống thông tin quảnlý những lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ của nhà trường được số hóa, liên thôngvà chia sẻ dữ liệu giữa các ngành; tăng cường sự tham gia của người họcnhằm nâng cao năng lực và hiệu lực quản lý của nhà trường. Mặt khác, hệ thống được hội nhập giáo dục toàncầu, ứng dụng nền tảng học trực tuyến, học trênthiết bị di động ởbất cứ nơi đâu; đồngthời việc ápdụng mơ hình quản lý người họccũngtheo phươngthứchiện đại. Các cơ sở dữ liệulớn(Big Data) được kết nôiđểđánhgiá kết quả đầu ra.

<i>Môi trường học tập hiệu quả</i>

Với hệ thống giámsát, cảnh báo trực tuyếnvề môi trường được xây dựng và các ứng dụng công nghệ thông tin sẽ hỗ trợ giảiquyết kịp thời, hiệu quả các vấn đề được người học quan tâm, nângcaosự hài lịngcủa mọi người. Mơi trường học tậptương tác vớinội dung học tập từkhắpnơi trên thế giới với mục đích là làm cho quá trình học tậphiệu quả hơn trong môi trường ứng dụng công nghệ 4.0. Với công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR)giúpsinh viên cảm nhận khơnggian mơ phỏng một cách chân thực nhờ kính nhìn 3 chiều (kính thực tế ảo).Giáo viên ứng dụng phầnmềm mơphỏng, phần mềm thực hành, thí nghiệmảo trong dạy học; sinh viên kiểmtra, làmbài thitrựctiếp trên máy tính...

<i>Dịchvụcơngnhanh chóng, thuận tiện</i>

Đảm bảo các dịch vụ cơng một cách nhanh chóng, thuận tiện. Theo đó, các nội dung được Trường ưu tiên lựachọn là: Côngcụ quản lýthông minh; Lớphọc thông minh, phịng học trực tuyến;Phần mềm dạy học, ơn tập, đánh giá, thi trựctuyến;Cácphần mềm tự học chogiáo viên và học sinh; Trung tâm học liệu thông minh, thư việnđiệntử.

<i>Nângcao năng lựccạnh tranh</i>

Xây dựng hạ tầng thơng tin sốan tồn, khuyến khích cung cấp dữ liệu mở để thúc đẩy các hoạtđộng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, giúp doanh nghiệp giảmchiphí, mở rộng cơhội hợp tác kinhdoanh trong nềnkinh tếsố.

178 SỐ23-Tháng 10/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>2.4.1. Các tầngtrong mơhìnhtham chiếu</i>

Tầng cảm biến: Tầng này bao gồm những nútđầu cuối và các maomạch (capilary network).Các nút đầu cuốinhư thiếtbị cảm biến, camera, đầu đọcRFID, mã Barcode, QR code, thiết bị định vịGPS,... được sử dụng để cảm nhận môi trường vật lý, cung cấp khả năng thu thập những thông tin phục vụ cho việc theo dõi và điều khiểncơ sở hạ tầng vậtlýcủatrường.

Tầng mạng: Tầng mạng bao gồm các loạihình mạng khác nhau được cung câpbởi cácnhà mạng viễn thông hoặc mạng truyền thông riêng củadoanh nghiệp.

TầngDữ liệu và Hỗtrợứngdụng:Tầng này baogồmtrungtâm dữ liệu của trường và những thành phần đượcthiết lậpđểphục vụ chocácquátrìnhxửlý dữ liệu và hỗ trợ ứng dụng. Tầng này phải đảm bảo khả năng hỗ trợchocácứng dụng vàdịch vụđa dạng củatrường học ởcác mức độ khácnhau.

Tầng ứng dụng: Tầng này bao gồm các ứngdụng khác nhau để quảnlý trườngvà cungcấp cácdịch vụcho người dân.

Khối Vận hành, quản trị và đảm bảo an tồnthơng tin: Khơi này cung cấp các hoạt động vận hành, quản trị, bảo trì, theo dõi và đảm bảo an

tồn thơng tin cho các hệ thống ICT của trường thông minh.

<i>2.4.2. Cácgiao diện trong mơhìnhứng dụng 1CT chotrường học thơng minh</i>

Giao diệnl: Là giaodiện kết nối giữa cơ sở hạ tầng vật lýtrường họcvới tầng cảmbiến. Giao diện này chophép các thiết bị cảm biến của trường traođổi dữliệu vàtín hiệu điều khiển giữa cácnút đầu cuối trong tầng cảm biến với cơ sởhạ tầng vật lýcủa trường.

Giao diện 2: Là giao diện kết nối giữa các nútđầu cuối trong tầng cảmbiến với tầng mạng trong trườnghợp cácnútcuốinày giao tiếp trực tiếp vớitầngmạng màkhông qua mạngcảm biến.

Giaodiện 3: Là giao diện kết nối giữa mạngcảm biến ở tầng cảm biến với tầng mạng. Trong trường hợpnày, mạng cảm biến tập hợp các dữliệutừ các nút đầu cuối cảm biến và kết nốì vớimạngtruyềnthơng.

Giao diện 4: Là giao diện kết nốì giữa tầngMạng và tầng Dữ liệu và Hỗ trợ ứng dụng. Giaodiện này cho phép truyền thông giữa trung tâm dữliệu và các tầng thâp hơn để có thểthuthập đượcdữliệu qua mạng truyền thơng.

Giaodiện 5: Là giao diệnkết nốì giữa tầng Dữliệu và Hỗ trợ ứng dụng với tầng ứng dụng, cho phép các ứng dụng nhậnđược dữliệu và các thôngtin hỗ trợđểthựchiện ứng dụng. Nó cũng chophépcác ứng dụng được tích hợp trao đổi dữ liệu quatầngDữ liệu và Hỗtrợ ứng dụng.

Giao diện 6: Là giao diện kết nối giữa Khối vận hành, quản trị và đảm bảo an tồnthơng tin vớicáctầngđã nêu trên. Giao diện này cho phép các module tương ứng trao đổi luồng dữ liệu vàluồng thông tin điều khiển để phục vụ cho việc vận hành, quản trị, bảo trì, theo dõi và an tồnthơng tin.

Cácgiaodiện kết nối giữa cáctầngvớinhau cần được xácđịnhđể truyền thông và trao đổithơng tindữ liệugiữacáctầng. (XemHình)

<b>3. Giảipháp xây dựngnhà trường 4.0 trong bối cảnhquốc gia chuyển đổi số</b>

Qua bức tranh tổng thể về nhà trường thơng minh 4.0 trong q trình chuyểnđổi sốlĩnh vực giáo dụcvà đào tạo và mơ hình ứng dụng ICT, bài

<b>SÔ'23</b>-Tháng 10/2022 179

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TẠP CHÍ CƠNG THUONG</b>

<i><b>Hình: Mõ hình ứng dụng ICT cho trường học thông minh 4.0</b></i>

<small>Người học, CBNV - GV</small>

<small>Doanh nghiệp - Phụ huynh</small>

<small>Chinh phu - Sơ - Ban ngành - </small>

<small>Tầng dừ liệu vả </small>

<small>hò trự ứng dụng</small>

<small>Tầng [ Chinh phủ điện tư ứng </small>

<small>tiep 1 Trung tâm hô trự I [ L'ng dụng di động ) [ ... I</small>

<small>I Quán lý đào tạo</small>

<small>[ Quàn lý thư viện ] [ Quán lý tái chinh Ị Quán lý nhãn sự</small>

<small>Quan lý đe tài NCKH ì</small>

<small>xDSL. FTTx. WiFi, Mạng Metro, 2G/3GMG...</small>

<small>Mạng cam biếnTằng </small>

<small>Tầng cám </small>

<small>biểnThiết bị cám biến, camera, đầu đọc RFTD, mà vạch. ______mà QR code, thiết bị định vị GPS....______</small>

<small>CSDL cơ ban cùa Trường học</small>

<small>Q» </small>

<small>o5 ĩ-</small>

<small>Cơ sớ hạ tằng vật lý Nhã trường</small>

<small>Hạ tầng điện, nước, lối đi. các phịng học. xường, thư viện, bơi giử xe. trung tâm. kỹ tủc xá,...</small>

180 <b>Số23</b>-Tháng 10/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Thứ hai,</i> đánh giá hiện trạng về cơ sỡ hạ tầngICT, kếtquả ứng dụng ICTở cáccấpquản lý củacơsỡ GDĐH, xácđịnhcácbênliên quan và cáccơ chế thúc đẩy sự tham gia hiệu quả của nhiều bên,đặc biệt quantâm đến sựtham gia của sinh viên, từ đó xác định tầm nhìn xây dựng nhàtrường thơng minhcủa lãnh đạo.

<i>Thứba, xây</i>dựngmơ hình ứng dụng ICT, hiện đại hóa hạ tầng ICT phục vụ cơng tác quảnlý vàđiều hành: Xây dựng Trung tâm quản lý và điều hànhdữ liệu trongnhà trường;Đầu tư các thiết bị,hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu; Đầu tư hệthốngthiết bịmô phỏng, thực tế ảo và các thiết bị dạy họchiện đại.

<i>Thứtư, đào</i> tạo,bồi dưỡngđộingũcán bộ quản lý, nhà giáo năng lựccơng nghệsố, an tồnthơngtincần thiết để tác nghiệp trênmôi trường sô', đáp ứng yêucầuchuyểnđổi số.

<i>Thứ năm, </i>ứngdụng công nghệ sô' vào các hoạtđộng quản lý, giảng dạy và họctập: phát triển nềntảng hỗ trợ dạy và học từ xa hướng tới đào tạo cáthể hóa;sơ' hóa tàiliệu,giáo trình và xây dựng nềntảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy. Pháttriển công nghệ phụcvụ giáo dục. 100% cơ sở giáo dụctriển khai cơng tácdạyvà họctừ xa, thử nghiệmchươngtrình đào tạo trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chươngtrình.

<i>Thứ sáu,</i>triểnkhai mơ hình giáo dục STEAMvàkỹ năng sử dụng cơng nghệsố, bảo đảm an toàn, anninh mạng. Điều chỉnh, bổ sung chương trình đào tạo các cơng nghệsơ'cơ bản như trí tuệnhân tạo, dữliệulổn,điện toán đámmây và Internet vạn vật.

<i>Thứ bảy, </i>đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoahọc, đổi mớisáng tạo trong đào tạovàquảnlý đào

tạo, các giải pháp công nghệ sô' và hợp tác vớidoanh nghiệp. Chú trọng đào tạo kỹ năng sô' gắn với thị trường và đáp ứng yêucầu của chuyểnđổi sô' quốc gia.

<i>Thứ tám, tăng</i> cường hợp tác quốc tê' trongnghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý; quản trị nhàtrường...đồngthời thu hút vàtạo điều kiện chocácnhà đầutư và chun gianước ngồi tham gia đào tạo.

<i>Thứchín,</i> cải cách thủ tục hành chính và triển khai ứng dụng dịch vụ công trực tuyếncấp độ 3,cấpđộ 4 trong nhà trường.

<i>Thứ mười, </i>hoàn thiện về hệ thống pháp lý và ứng dụng các phần mềm quản lý: hồn thiện hệ thốngchính sách và pháplý đóng vaitrịquan trọng trong quản lý giáodục cũng như đảm bảo quyền lợi chongườihọc.

<b>4. Kếtluận</b>

Cách mạng công nghiệp 4.0 đã mang đến chonền giáo dục đại học Việt Nam nhiều cơ hội và tháchthức trong đó, vai trò của các cơsở GDĐHthay đổi từ việccung cấpkiến thức đạichúng đếnviệc cung cấp việc học tập cá nhân một cách linhhoạt liên quanđếntrình độvà khảnăng của người học. Qua bức tranh toàn cảnh về nhu cầu ngànhnghề, nguồn nhânlực đến năm2025 cho thấy tầm quan trọng của việcchuyểnđổi sô'tronggiáo dục cần cónhà trường thơng minh 4.0, đó là (1)Chất lượng học tập của người học được nâng cao; (2) Quản lý Nhà trườngtinh gọn; (3) Môi trường học tậphiệu quả(4) Dịch vụ cơngnhanhchóng,thuậntiện; (5) Nâng cao năng lực cạnh tranh của Nhà trường. Việc triển khai các giải pháp đề xuất ở trên sẽ giúp cơ sở giáo dục đại học phát triểnthànhnhà trường thông minh 4.0, tạo sự đột phá trong việc nâng cao chất lượng đào tạo cung cấpnguồn nhân lực đáp ứng yêucầu của đôthị thôngminh, góp phần đẩy nhanh tiến trình chuyển đổisơ' quốc gia ■

<b>TÀILIỆU THAMKHẢO:</b>

1. Bộ Thông tinvà Truyền thông (2011). Hướng dẫn<i>các nguyên tắc địnhhướng vềcông nghệthôngtin và truyền thông trong xây dựngđôthị thông minhởViệt Nam.</i>

<b>SỐ 23</b>-Tháng 10/2022 181

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>ViệnKhoa học Xã hộiLiênngành -TrườngĐại học Nguyễn Tất Thành</b>

<b>BUILDING A SMART SCHOOL</b>

<b>IN THE CONTEXT OF VIETNAM’S NATIONALDIGITAL TRANSFORMATION</b>

• Ph D <b>NGUYENNGOC TRANG1</b>

• Ph D <b>NGUYEN LAN PHUONG1</b>

'Interdisciplinary Institute for Social Sciences Nguyen Tat Thanh University

Under impacts of the Fourth IndustrialRevolution,higher-educational institutions in Vietnam needto make a breakthrough intraining quality to meet requirements of humanresources for thenational digital transformation by 2025. Smart School will providestudentswithcore skills of the21stcentury.Thispaperproposes 10 solutions to buildasmartuniversitybased onprinciplesandthe characteristics of asmart school.

<b>Keywords:</b> the Fourth Industrial Revolution, digital transformation, smart school, 4.0 education, ICT.

182 SÔ'<b>23 -</b>Tháng 10/2022

</div>

×