Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐẾN QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG - LẠNG SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.01 KB, 10 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐẾN QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG - LẠNG SƠN

<b>Chu An Trường</b>

<b><sup>1*</sup></b>

<b>, Vũ Thị Bình</b>

<b><small>2</small></b>

<i><b>Tổng cục Quản lý đất đai, </b></i>

<i><b><sup>2</sup></b></i>

<i><b>Hội Khoa học đất Việt Nam </b></i>

Ngày gửi bài: 10.09.2018 Ngày chấp nhận: 22.11.2018

TÓM TẮT

Nghiên cứu nhằm xác định tác động của thu hồi đất (THĐ), bồi thường (BT), hỗ trợ (HT) và tái định cư (TĐC) đến quá trình xây dựng và phát triển Khu kinh tế cửa khẩu (KKTCK) Đồng Đăng - Lạng Sơn. Sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên chọn 500 người sử dụng đất tại 2 vùng (vùng có khu chức năng và vùng đệm) để điều tra. Số liệu được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp và từ các nguồn thứ cấp. Sử dụng thang đo 5 mức của Likert để đánh giá công tác quản lý, sử dụng đất và sự phát triển KKTCK. Sử dụng ANOVA và T-test để kiểm tra sự khác biệt trong một số chỉ tiêu giữa các đối tượng sử dụng đất và giữa 2 vùng. Sử dụng hệ số tương quan r (Xếp hạng Spearman Ranking) để đánh giá tác động của quản lý sử dụng đến đến quá trình xây dựng và phát triển khu kinh tế cửa khẩu. Công tác THĐ, BT, HT và TĐC được đánh giá ở mức cao và có sự khác nhau giữa hai vùng nhưng khơng có sự khác nhau nhiều giữa các các đối tượng sử dụng đất. Việc THĐ, BT, HT và TĐC có tác động ở mức độ cao đến quá trình xây dựng và phát triển KKTCK. Từ đó đề xuất giải pháp để THĐ, BT, HT và TĐC có tác động tích cực đến xây dựng và phát triển KKTCK.

Từ khóa: Thu hồi đất, bồi thường, quản lý đất đai, Khu kinh tế cửa khẩu, Đồng Đăng - Lạng Sơn.

<b>Effects of Land Recovery, Compensation, Support and Resettlement on the Process of Development of the Border Gate Economic Zone in Dong Dang - Lang Son </b>

ABSTRACT

The study aimed to determine the effects of land recovery, compensation, support and resettlement on the process of development of the border gate economic zone in Dong Dang-Lang Son. Proportional random sampling was used to select 500 land users from 2 regions (function area and buffer area) for interviewing. Data were gathered through individual face-to-face interviews and from secondary sources. Using 5-points Likert scale to assess the implementation of land use and land management and process of development of the border gate economic zone. Using ANOVA and T-test to test difference in some indicators among land users and 2 regions. Using the correlation coefficient r (Spearman Ranking) to find out the effect of land use and land management to process of development of the border gate economic zone. The implementation of land recovery, compensation, support and resettlement

<b>were assessed to be at a high level and there was a significant difference between the two regions but there was no </b>

significant difference between the land users. Land recovery, compensation, support and resettlement had a high effect on the process of development of the border gate economic zone. Thus, propose the solutions to enhance the positive effect of land recovery, compensation, support and resettlement on the process of development of the border gate economic zone.

Keywords: Land recovery, compensation, land management, Dong Dang - Lang Son border gate economic zone.

1. T VN

ỗt ai cò tác động đến să phát triển kinh tế xã hội (KTXH) cûa các nỵc, c bit l cỏc quc gia đang phát triển (Ngân hng Th gii,

2004). ỗt ai l nguồn lăc tă nhiên quan trọng trong phát triển KTXH cỷa mi nỵc núi chung v trong khu kinh tế cāa khèu nói riờng. S dýng ỗt (SD) l vỗn trọng tâm trong lðch sā

<i>phát triển cûa Việt Nam (Jean et al., 2011). Khu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

kinh tế cāa khèu (KKTCK) là một khơng gian kinh tế gín vĆi ca khốu biờn gii ỗt lin, ỵc hỡnh thnh v phát triển dăa trên nhiều chính sách đặc thù riêng biệt để đèy mänh phát triển KTXH và giĂ vĂng an ninh biên giĆi quốc gia (Nguyễn Quang Thái, 2010; Đặng Xuân Phong, 2011; Nguyễn Minh Hiếu, 2011). Theo dă báo cûa Viện Chiến lỵc phỏt trin, B K hch v u tỵ (2013), tọi Vit Nam n nởm 2020 kim ngọch xuỗt, nhêp khèu qua cāa khèu đät không 30 tỷ USD vĆi tốc độ tëng bình khơng qn 12,3 %/nëm và địn khơng 16,5 triệu lỵt khỏch xuỗt nhờp cõnh.

phỏt huy tim nởng về tài nguyên cûa các tỵnh biên giĆi và giĂ vĂng quốc phịng, an ninh, Việt Nam đã thành lêp 26 KKTCK. Sau hĄn 20 nëm hột động, bỵc u cỏc KKTCK ó gĩp phỉn chuyển dðch cĄ cỗu kinh t cỷa a phỵng, täo thêm nhiều việc làm, hồn thiện cĄ sć hä tng (CSHT), nồng cao i sng dõn cỵ v cỷng cố an ninh quốc phịng. Tuy nhiên, đến nay tỷ lệ SDĐ ć 26 KKTCK mĆi chỵ đät không 15% (Bộ TN&MT, 2016). Nhiều KKTCK đã thu hi ỗt thc hin cỏc d ỏn nhỵng läi chêm triển khai xây dăng cĄ sć họ tng (CSHT), dộn ti thu hỳt u tỵ kộm hiệu quâ.

KKTCK Đồng Đëng - Läng SĄn cị nhiều tiềm nëng phát triển, là vùng động lăc, là hät nhân thúc đèy să phát triển KTXH cûa tỵnh Läng SĄn, là một trong 9 KKTCK ỵc Chớnh phỷ ỵu tiờn u tỵ phỏt trin. Tớnh đến cuối nëm 2017 khu này ó thc hin ỵc 42,93% ch tiờu s dýng ỗt trong khu phi thuế quan và 25,32% khu thuế quan so vĆi chỵ tiêu quy hộch trong giai n 2010- 2020 ỵc duyt. Vì vêy, việc đánh giá tác động cûa THĐ, BT, HT và TĐC đến quá trình xây dăng và phát trin KKTCK xuỗt giõi phỏp nõng cao hiu quâ quân lý SDĐ täi KKTCK Đồng Đëng - Läng SĄn theo tinh thỉn cûa Quyết đðnh số 1531/QĐ-TTg (Thỷ tỵng Chớnh phỷ, 2013) l rỗt cn thit.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

<b>2.1. Thu thập số liệu </b>

Trong phäm vi nghiên cĀu, đề tài têp trung vào cơng tác THĐ, BT, HT và TĐC. Cën cĀ vào

đặc điểm hình thành và phỏt trin, KKTCK ỵc chia thnh 2 vựng: vùng 1 cĩ các khu chĀc nëng cûa KKTCK (gồm khu phi thuế quan, khu bâo thuế, khu ch xuỗt, khu cng nghip, khu giâi trí, khu du lðch, khu đơ thð, khu dồn cỵ, khu hnh chớnh v cỏc khu chc nëng khác) và vùng 2 là vùng đệm cûa KKTCK (khu văc ngồi dân dýng, khu dån cỵ nng thn, ỗt d tr phỏt trin, khu tỏi nh cỵ).

S liu th cỗp v quỏ trình xây dăng và phát triển cûa KKTCK và cơng tác THĐ, BT, HT và TĐC ỵc thu thờp t UBND các huyện cĩ KKTCK; các sć ban ngnh cỷa tnh Lọng Sn; B Cng thỵng, B Ti nguyờn v Mi trỵng v t thỵ vin, các trung tâm nghiên cĀu. S liu s cỗp v quỏ trình xây dăng phát triển cûa KKTCK và cơng tác THĐ, BT, HT và TC ỵc thu thờp trong nởm 2017 qua iu tra 500 ngỵi SD (t chc, h gia đình, cá nhån). Mỗi vùng điều tra 200 hộ gia đình cá nhån, 25 tổ chĀc kinh tế và 25 tổ chĀc khác (các tổ chĀc chính trð xã hội, nghề nghiệp, să nghiệp, các hội ) theo phỵng phỏp chn mộu ngộu nhiờn. C mộu iu tra ỵc xỏc nh theo cng thc:

<small> </small>

Trong đị, n<sub>0</sub> = c mộu; t = giỏ tr phõn phi tỵng ng vi tin cờy la chn; p = ỵc tính tỷ lệ % cûa tổng thể, q = 1- p và e là sai số cho

<i>phép (Hair et al., 1998; Hồng Trọng và Chu </i>

Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

<b>2.2. Xử lý số liệu </b>

Qua phân tích tài liệu tổng quan và qua điều tra cán bộ täi a phỵng, quỏ trỡnh xồy dăng và phát triển KKTCK Đồng Đëng - Läng SĄn giai độn 2009-2017 ỵc ỏnh giỏ bỡng 6 tiờu chớ: s phỏt triển CSHT, să phát triển các khu chĀc nëng, thu hút vốn đỉu tỵ, mc sng ngỵi dõn, cõnh quan mi trỵng v an ninh quốc phịng. Cơng tác THĐ, BT, HT và TĐC trong KKTCK ỵc ỏnh giỏ bỡng hai nhĩm tiêu chí chính là: chính sách và việc thăc hiện chính sách. Đối vĆi ngỵi SD, s phỏt trin cûa KKTCK và cơng tác THĐ, BT, HT và TĐC trong KKTCK ỵc ỏnh giỏ thng qua vic trõ li các câu hĩi liên quan đến các tiêu chí. Câu

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

húi ỏnh giỏ tớnh im ỵc chia lm 5 mc theo thang o Likert: rỗt tt/rỗt cao (5); tt/cao (4); trung bỡnh (3); kộm/thỗp (2); rỗt kộm/rỗt thỗp (1) và câu hói kiểm chĀng. Kết quâ điều tra một ni dung ỵc xỏc nh l hp lý khi cỏc câu hói đánh giá tính điểm và câu hói kiểm chĀng không mâu thuén. Điểm số đánh giá mĀc độ cûa một nội dung điều tra (chỵ số đánh giá chung) là số bình quân gia quyn cỷa s lỵng ngỵi trõ li và hệ số cûa tÿng mĀc độ cûa các câu hói đánh giá tính điểm. Cën cĀ vào điểm số ny v bờc thang o xỏc nh phõn cỗp mĀc độ đánh giá cûa tÿng nội dung điều tra là: rỗt cao ( 4,20); cao (3,40-4,19); trung bình (2,60 - 3,39); thỗp (1,8 - 2,59); rỗt thỗp (< 1,80).

S dýng T-test để kiểm đðnh să sai khác giĂa 2 vùng về các chỵ tiêu điều tra. Sā dýng ANOVA để kiểm đðnh să sai khác về một số chỵ tiêu gia cỏc i tỵng iu tra mc ý nghùa 0,05.

Tác động cûa THĐ, BT, HT và TĐC đến quá trình xây dăng và phát triển KKTCK Đồng ởng - Lọng Sn ỵc phõn tích thơng qua Spearman Rank Corrrelation Coefficient (h s tỵng quan r<sub>s</sub>) trong SPSS 22.0 vi mc ý nghùa 0,05. Mc tỏc ng ỵc ỏnh giá vĆi r<sub>s</sub> < 0,25 là mĀc độ tác động thỗp, 0,25-0,49 l mc tác động trung bình, 0,5 - 0,75 là mĀc độ tác động cao, r<small>s</small> > 0,75 là mĀc độ tác động là rỗt cao (Hong Trng v Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

<b>3.1. Đánh giá công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại khu khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn </b>

<i><b>3.1.1. Đánh giá chung </b></i>

Tổng diện tích thu hồi tính đến nëm 2017 cûa KKTCK này là 135,47 ha trên diện tích thơng báo thu hồi là 471,7 ha, têp trung chû yếu trên đða bàn thành phố Läng SĄn và huyện Cao Lộc. Diện tích BT mĆi chỵ đät là 75,1 ha, còn läi 60,37 ha. Có 20 dă ỏn ó ỵc phờ duyt nhỵng chỵa tiến hành BT, trong đị một số cơng trỡnh ln nhỵ Trung tồm thỵng mọi ng ởng (0,19 ha), Khu trung chuyển hàng hóa xã Thýy Hùng (28,15 ha), Khu dồn cỵ N20

(5,02 ha). T nởm 2009 n nay, S Ti nguyờn v Mụi trỵng tợnh ó thốm nh 39 phỵng ỏn BT, HT và TĐC thuộc các dă án nìm trong KKTCK vĆi tổng số tiền phê duyệt BT, HT là 77,5 tỷ đồng. Kinh phí đã BT không 11 tỷ đồng; tiền HT, bao gồm HT di chuyn, n nh i sng, sõn xuỗt v o tọo, chuyển đổi nghề khoâng 13,2 tỷ đồng (Bộ Tài nguyên và Môi trỵng, 2016). Tng s t chĀc, hộ gia đình cá nhân nhên BT và HT, TĐC là 3.338 trong tổng số 3748 tổ chĀc, hộ gia ỡnh, cỏ nhồn b õnh hỵng. Nguyên nhân dén đến một số tồn täi trong THĐ, BT, HT và TĐC là:

<i>- Chính sách: </i>

Chính sách về THĐ, BT, HT và TC thỵng xuyờn ỵc iu chợnh. Có să chồng chéo giĂa pháp luêt v ỗt ai v Luờt ổu tỵ, Luờt Doanh nghip, Luờt ỗu thổu, Luờt Xây dăng, Luêt Nhà ć, Luêt Công chĀng, quân lý công sân. Pháp luêt về THĐ, BT, HT và TĐC đối vĆi các dă án đặc thù hoặc dă án vay vn nỵc ngoi chỵa thng nhỗt vi quy nh chung cỷa Nh nỵc.

Thốm quyn cỷa Ban Quân lý (BQL) KKTCK trong BT, giâi phóng mặt bìng trong Luờt ỗt ai 2013 chỵa ng nhỗt vi Ngh nh 43/2014/N-CP.

<i>- Thực hiện chính sách: </i>

CĄ chế tọo qu ỗt ỗu giá quyền SDĐ chû yếu vén theo hỡnh thc chợ nh thổu chỵa ỵc thc hin. Chỵa cị quy đðnh trình tă, thû týc THĐ đối vĆi cỏc d ỏn ổu tỵ b thu hi giỗy chng nhờn ổu tỵ i vi trỵng hp thuờ ỗt trc tiếp cûa Ban quân lý v thuờ lọi ỗt cỷa Cơng ty hä tỉng. Do đị q trình giâi quyết ti sõn trờn ỗt cỷa Nh ổu tỵ b thu hi gặp nhiều khò khën.

Việc xác đðnh tỷ lệ ỗt nụng nghip b thu hi gp nhiu khũ khởn do mt s h ang s dýng cú ỗt nụng nghiệp đang sā dýng täi nhiều đða bàn khác nhau. TC chỵa gớn vi tái đðnh canh đã gåy khò khën cho cỏc h b mỗt ỗt sõn xuỗt.

Vởn bõn hỵng dộn xỏc nh n giỏ BT i vi ti sõn trờn ỗt cũn nhiu im chỵa hp lý. Thi gian xỏc nh giỏ ỗt cý th kộo di; thụng tin đæu vào để áp dýng cỏc phỵng phỏp xỏc

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

nh giỏ ỗt cý th chỵa ỷ tin cờy, quy trình đðnh giá và thèm đðnh giá ỗt cý th chỵa bõo õm tớnh khỏch quan; c s d liu giỏ ỗt chỵa ổy ỷ. Giỏ ỗt tớnh BT, HT v TC chỵa cụng bỡng gia cỏc n v hnh chớnh v thỵng thỗp so vi giỏ th trỵng.

Vic TH chỷ yu thăc hiện theo tÿng dă ỏn, kinh phớ do cỏc chỷ ổu tỵ ng trỵc. Do vờy ngỵi b TH hiu theo hỵng ồy l nhòm dă án phát triển kinh tế nên phâi thăc hiện theo hình thĀc tă thóa thn. Chính phû quy đðnh khi THĐ nông nghiệp phâi hỗ trĉ chuyển đổi nghề nghiệp tÿ 1,5 đến 5 lổn giỏ ỗt nờn mt s chỷ ổu tỵ phâi cân nhíc, đánh giá läi hiệu quâ dă án. Mt s nh ổu tỵ nởng lc ti chớnh họn chế nên việc thăc hiện dă án cịn chêm.

Mơ hình tổ chĀc bộ máy làm nhiệm vý BT giâi phóng mt bỡng v c ch phi hp chỵa ỏp ng ỵc yờu cổu, tin cỷa cỏc d ỏn ổu tỵ.

<i><b>3.1.2. ỏnh giỏ ca ngi s dng t </b></i>

Kết quâ đánh giá cûa ngỵi SD v TH,

BT, HT v TC ỵc th hin trong bõng 1.

<i>- V thu hi t: </i>

Ngỵi SD ỏnh giỏ cao việc THĐ (trung bình 3,58) v cú s khỏc bit rỗt rừ gia hai vựng v gia cỏc i tỵng SD. Vựng 1 ỵc đánh giá công tác THĐ ć mĀc cao hĄn vùng 2 do vựng 1 cổn qu ỗt phýc vý các dă án phát triển KTXH, các cơng trình cơng cộng, các khu chĀc nëng, hệ thống CSHT nhiều hĄn so vĆi vùng 2. Phỉn lĆn diện tích ỗt b thu hi l ỗt nụng nghip.

<i>- V bi thng: </i>

Ngỵi SD ỏnh giá BT ć mĀc cao (trung bỡnh 3,87) v chỵa tỡm thỗy s khỏc bit gia hai vựng. Nhỵ vờy, chớnh sỏch BT ỵc thc hin theo ỳng quy đðnh ć câ 2 vùng. Có să khác biệt giĂa tổ chĀc kinh tế và tổ chĀc khác khi đánh giá công tác BT. Nguyên nhån do quy đðnh v BT cũn cú nhiu vỗn phỏt sinh v do việc áp dýng hình thĀc tă thóa thn khi TH, BT, HT, TC nờn d phỏt sinh tranh chỗp trong quá trình thăc hiện.

<b>Bâng 1. Đánh giá của người sử dụng đất về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn </b>

<small>Tiêu chí </small> <sup>Mức độ đánh giá thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư </sup><small>Thu hồi đất Bồi thường Hỗ trợ Tái định cư </small>

<small>Sự khác nhau giữa các vùng (p-value) 0,003 0,688 0,635 0,091 </small>

<small>Sự khác nhau giữa các đối tượng (p-value) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>- V h tr: </i>

<i> H tr ỵc đánh giá ć mĀc cao vi trung </i>

bỡnh chung l 3,98 v chỵa tỡm thỗy s khỏc nhau gia 2 vựng v gia cỏc i tỵng SD. iu ny cho thỗy quy nh cỷa phỏp luờt ỗt ai v HT ó ỏp ng ỵc yờu cu cỷa ngỵi b TH.

<i>- V tỏi nh c: </i>

Ngỵi SD ỏnh giỏ TC mc cao (trung bỡnh 3,65) v chỵa tỡm thỗy s khác nhau giĂa 2 vùng. Tổ chĀc kinh tế đánh giỏ cng tỏc TC mc thỗp nhỗt v c s khỏc bit so vi cỏc i tỵng SD khác do việc bố trí TĐC gặp nhiều khị khën nên việc bố trí mặt bìng cho các tổ chĀc kinh tế bð chêm. Kết quâ ỏnh giỏ ny tỵng i khỏc so vĆi các nhên đðnh chung khi cho rìng TĐC khi TH lun l vỗn nng v khỏ phc täp ć một số đða phỵng. Tuy nhiờn, tọi KKTCK Đồng Đëng chû yếu là THĐ nơng nghiệp, vì thế TĐC khơng nhiều.

Cơng tác THĐ, BT, HT và TĐC täi KKTCK Đồng Đëng - Läng SĄn cịn tn tọi mt s vỗn đề: Tồn täi THĐ theo hình thĀc chuyển quyền SD gia ngỵi dõn vi nh u tỵ; mt s cng trỡnh, d ỏn ó c quyt nh TH, phỵng ỏn BT, HT v TC nhỵng chỵa trin khai ỵc; giỏ ỗt tớnh tin bi thỵng chỵa sỏt giỏ th trỵng; chỵa iu tit giỏ tr tởng thờm t ỗt cho ngỵi c ỗt b thu hồi; xác đðnh nguồn gốc ỗt cn gp nhiu kh khởn; thiếu vốn để thăc hiện nhim vý tọo qu ỗt; mơ hình và cĄ chế ht ng cỷa t chc phỏt trin qu ỗt chỵa hn thin; chỵa c s phi hĉp chặt chẽ và phân cơng trách nhiệm giĂa các cĄ quan cị liên đến THĐ, BT, HT và TĐC.

<b>3.2. Quá trình xây dựng và phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn </b>

KKTCK Đồng Đëng - Lọng Sn ỵc ỏp dýng thí điểm một số chính sách đặc thù cho khu văc cāa khèu biên giĆi tÿ nëm 1997 theo Quyết đðnh số 748/TTg. Đến nëm 2008 đề án xây dăng KKTCK Đồng ởng - Lọng Sn ỵc phờ duyệt täi Quyết đðnh số 55/2008/QĐ-TTg và tháng 10/2008 KKTCK chớnh thc ỵc thnh lêp và đi vào hột động. Ranh giĆi gồm thành phố Läng SĄn mć rộng, thð trỗn Cao Lc, th

trỗn ng Đëng và các xã: Thýy Hùng, Phù Xá, Hồng Phong, Tân Liên, Song Giáp, một phỉn xã Bình Trung - huyện Cao Lộc; xã Tân Thanh, Tân Mỹ - huyện Vën Lãng, một phỉn xã Vân An - huyện Chi Lëng; xã Đồng Giáp - huyện Vën Quan vĆi tổng diện tích 394 km<small>2</small>.

Ngay tÿ khi thành lờp, KKTCK ó ỵc tnh Lọng Sn tờp trung huy ng cỏc ngun lc u tỵ để phát triển thành vùng kinh tế nëng động gĩp phỉn nâng cao vð thế cûa Läng SĄn trong hội nhêp kinh tế quốc tế. Kết quâ quá trình xây dăng và phát triển KKTCK giai n 2009 n nay nhỵ sau:

- Phỏt trin CSHT: Do ỵc ỵu tiờn u tỵ nờn h thng kt cỗu họ tng tỵng i ng b khu văc cāa khèu HĂu Nghð, Đồng Đëng, Tån Thanh, Chi Ma. KKTCK là đỉu mi giao lỵu quan trng trong phỏt trin kinh t, thỵng mọi v du lch vĆi Quâng Tây (Trung Quốc); tọo ng lc thỳc ốy nhanh tởng trỵng v chuyn dch c cỗu kinh t cỷa tnh; hỡnh thnh trýc đơ thð Đồng Đëng - Lọng Sn, CSHT KKTCK ỵc nõng cỗp, nởng lc trung chuyn v tip nhờn hng h xuỗt nhờp khốu ỵc nõng lờn.

- Phỏt trin các khu chĀc nëng: Khu hĉp tác kinh tế biên giĆi Đồng Đëng đã hồn thành quy hộch chi tiết tỷ lệ 1/2.000, diện tích 10,1 km<small>2</small>. Khu trung chuyn hng ha ỵc cỗp giỗy chng nhờn ởng ký u tỵ; ó phờ duyt iu chỵnh quy hộch chi tiết xõy dng 1/500. Khu ch xuỗt 1 ó la chn ỵc nh u tỵ v ang xõy dăng lộ trình thăc hiện. Khu phi thuế quan (giai n I) ó c mt doanh nghip u tỵ Nh mỏy sõn xuỗt lớp rỏp ơ tơ Dragon vĆi vốn 50 triu USD v ang xõy dng ỵng giao thng dài 1,6 km, vốn 219,5 tỷ đồng. Khu Cơng nghiệp Hồng Phong đang xem xét để hình thành.

- Thu hút vốn: Tổng vốn u tỵ xồy dng kt cỗu họ tỉng giai độn 2009 - 2017 tÿ nguồn ngån sỏch nh nỵc l 4.776,1 t ng (vn ngõn sỏch trung ỵng 1.060,5 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phû 1.098,8 tỷ đồng, vốn ODA 569,7 tỷ đồng, cịn läi là ngun ngồn sỏch a phỵng).

- Mc sng cỷa ngỵi dõn: Tc tởng trỵng kinh tế trong KKTCK bình quân giai

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

độn 2009-2017 là 11,26%/nëm (tồn tỵnh đät 8,52%). Thu nhờp bỡnh quồn u ngỵi tởng t 23,3 triệu đồng nëm 2009 lên 70,5 triệu đồng nëm 2017. Mỗi nëm cị trờn 2.000 doanh nghip xuỗt nhờp khốu qua KKTCK. Tng kim ngọch xuỗt nhêp khèu nëm 2017 đät 4.830 triệu USD, chiếm 94,87% tng kim ngọch xuỗt nhờp khốu cỷa tnh, cao gỗp 3,5 ln so vĆi nëm 2009. Nëm 2009 cị 766 nghỡn lỵt ngỵi xuỗt nhờp cõnh, nởm 2017 ọt 1,5 triu lỵt ngỵi. Hu ht các sân phèm chû lăc cûa tỵnh đều nìm trong KKTCK nhỵ: in thỵng phốm, ng c in, ỏ cỏc li, nỵc mỏy, gọch cỏc lội, bột đá mài, xi mëng, clinker, chì thĩi...

- Cõnh quan mi trỵng v an ninh quc phng: Phỵng ỏn quy hch ỵc duyt ó gp phn họn ch xõm phọm cỏc khu bõo tn thiờn nhiờn, cỏc vỵn quốc gia, bâo đâm phát triển bền vĂng và an ninh quc phng. ỗt nng nghip trong KKTCK là 32.778,75 ha, chiếm tĆi 83,19% tổng diện tích tă nhiên, trong đị cị tĆi 25.301,1 ha ỗt lõm nghip. ỗt an ninh quốc phịng quy hộch đến nëm 2020 là 978,24 ha, ó thc hin ỵc n nëm 2017 là 202,07 ha. KKTCK bố trí khơng gian các khu chĀc nëng hĉp lý rõ rng, phự hp vi tớnh chỗt ht ng, õm bâo giâm thiểu tác động xỗu i vi mi trỵng. T l che phû rÿng nëm 2017 đät 58,6%, tëng 6,3% so vi nởm 2009. ó c 4/15 xó ỵc cng nhờn đät chuèn nơng thơn mĆi. Cânh quan đơ thð, nơng thn trong KKTCK tng bỵc hn thin, h thng họ tng k thuờt ỏp ng ỵc yờu cu v mi trỵng cõnh quan và an ninh quốc phịng.

Tuy nhiên, quá trình xây dăng và phát triển KKTCK Đồng Đëng - Läng SĄn cịn chêm so vĆi kế hộch đặt ra, các nguyên nhân chính l: Phọm vi quy hch quỏ ln, kt cỗu họ tng chỵa ng b, chỵa ỏp ng ỵc yờu cu cỷa quá trình phát triển; việc thu hỳt u tỵ vo KKTCK gp nhiu kh khởn; KKTCK chỵa th hin vai tr ng lc phỏt trin nhỵ mýc tiờu ra. V quân lý SDĐ: (i) Việc quy hộch và phát triển KKTCK vén đang trong giai độn cỉn tiếp týc điều chỵnh; (ii) BQL KKTCK chỵa c ỷ thốm quyn trong cng tỏc quõn lý SD, c ch phõn cỗp, ỷy quyn v c ch phi hp quõn lý

chỵa c hỵng dộn y ỷ; (iii) s khng ng nhỗt gia ranh giĆi KKTCK và ranh giĆi hành chính; (iv) să khơng ng nhỗt gia cỏc li hỡnh quy hộch trong KKTCK... Để xây dăng và phát triển KKTCK Đồng Đëng- Läng SĄn thành "cỉu nối" kinh t, thỵng mọi quan trọng trên tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) - Läng SĄn - Hà Nội - Hâi Phịng thì cơng tác quân lý SDĐ cỉn ỵc kin tn nhỡm tọo khung pháp lý và CSHT hồn thiện, gín cơng tác quân lý ỗt ai vi phỏt trin KKTCK bn vng. ỏnh giỏ cỷa ngỵi SDĐ về quá trình xây dăng và phát triển KKTCK Đồng Đëng - Lọng Sn ỵc trỡnh by trong bõng 2.

S phỏt trin CSHT ỵc ỏnh giá ć mĀc cao và khơng cĩ să khác biệt gia hai vựng nhỵng c s khỏc bit gia cỏc i tỵng SD. Cỏc h gia đình/cá nhån và tổ chĀc khác đánh giá ć mĀc cao; các tổ chĀc kinh tế đánh giá ć mĀc độ trung bỡnh.

S phỏt trin cỏc khu chc nởng ỵc đánh giá ć mĀc độ trung bình và cĩ să khỏc bit gia hai vựng, gia cỏc i tỵng SD. Nguyên nhån là do vùng 1 cĩ să phát triển các khu chĀc nëng nhiều hĄn vùng 2. Hộ nơng nghiệp cĩ să khác biệt so vĆi tổ chĀc kinh tế vì să phát triển cûa các khu chĀc nëng sẽ tác động trăc tiếp đến các tổ chĀc kinh tế cao hĄn so vĆi nhĂng hộ nơng nghiệp.

Mc thu hỳt vn u tỵ ỵc ỏnh giá ć mĀc cao và cĩ să khác nhau giĂa cỏc i tỵng SD. Nguyờn nhồn l do trong giai n 1998-2017, nh s thay i cỷa chớnh sỏch ỗt đai và các chính sách mć cāa đối vĆi KKTCK, cĄ hội để các tổ chĀc kinh t u tỵ vo KKTCK l rỗt ln. Vic thu hỳt cỏc ngun vốn nhą thế cüng dễ dàng hĄn. Mặt khỏc, vic u tỵ vn hiện nay chû yếu têp trung ć các dă án lĆn.

MĀc sống cûa ngỵi dồn ỵc ỏnh giỏ ć mĀc cao và cĩ să khác biệt giĂa các đối tỵng SD. Mc tởng i sng tờp trung chû yếu ć nhĩm hộ phi nơng nghiệp. Đối vĆi các tổ chĀc kinh tế đánh giá cị să khác biệt do nhỡn nhờn mc sng ngỵi dồn dỵi gc cỏc yu t kinh t nhỵ tc tởng trỵng, thu nhờp bỡnh quõn hoc tng cu cỷa th trỵng hàng hố, dðch vý;

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bâng 2. Đánh giá của người sử dụng đất về quá trình xây dựng và phát triển tại khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn </b>

<small>Thu hút vốn </small>

<small>Mức sống người </small>

<small>dân </small>

<small>Cảnh quan mơi </small>

<small>trường </small>

<small>An ninh quốc phịng Theo vùng (trung bình chung) 3,78 3,03 3,92 4,02 3,77 3,94 </small>

<small>Sự khác nhau giữa các đối tượng (p-value) </small>

<small>Hộ nơng nghiệp Hộ phi nơng nghiệp 0,000 0,250 0,214 0,493 0,010 0,907 Tổ chức kinh tế 0,000 0,027 0,000 0,054 0,000 0,009 Tổ chức khác 0,604 0,996 0,000 0,534 0,084 0,000 Hộ phi nơng </small>

<small>nghiệp </small>

<small>Tổ chức kinh tế 0,658 0,604 0,001 0,008 0,007 0,007 Tổ chức khác 0,148 0,353 0,072 0,995 1,000 0,000 Tổ chức kinh tế Tổ chức khác 0,025 0,062 0,701 0,016 0,027 0,024 </small>

<i><small>Ghi chú: Mức đánh giá được chia ra: rất tốt (5); tốt (4); trung bình (3); kém (2); rất kém (1) </small></i>

các tổ chĀc khác đánh giỏ mc sng cỷa ngỵi dân thơng qua khâ nëng tiếp cên và cung Āng các dch vý xó hi. Khng tỡm thỗy s khỏc bit gia hai vựng. iu ny cho thỗy s chờnh lch mc sng ngỵi dồn trờn đða bàn KKTCK đã khơng cịn nhiều.

Cõnh quan mi trỵng ỵc ỏnh giỏ mc cao, cĩ să khác biệt giĂa hai vùng và giĂa các i tỵng SD. Nguyờn nhồn l do vựng 1 ỵc u tỵ v h thng họ tng, cõnh quan kin trúc cĩ să thay đổi rõ rệt. Hộ phi nơng nghiệp biểu hiện quan ngäi khâ nởng mi trỵng ang c nguy c b õnh hỵng do ht ng sõn xuỗt, kinh doanh cơng nghiệp, dðch vý. Cỏc t chc nhỡn nhờn mi trỵng dỵi gịc độ “chỵ số” và các doanh nghiệp hay tổ chc phõi thc hin nhiu quy nh nh nỵc v cỏc vỗn x lý õm bõo mi trỵng cõnh quan.

An ninh, quc phng ỵc đánh giá ć mĀc cao vĆi trung bình chung là 3,94 và cĩ să khác

bit gia cỏc i tỵng SDĐ. Các hộ gia đình đánh giá tốt về tiêu chí này. Các tổ chĀc kinh tế vén mong muốn đèy mänh hĄn nĂa việc duy trì trêt tă an tồn xã hội nhìm đâm bâo mi trỵng sõn xuỗt kinh doanh và các hột động KTXH. Các t chc khỏc ỏnh giỏ tiờu chớ ny chỵa cao, do đåy là một trong nhiệm vý cûa các tổ chc ny v h nhờn thỗy nhiều thách thĀc về an ninh quốc phịng do áp lăc lĆn tÿ hột động phát triển kinh tế.

<b>3.3. Tác động của thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến quá trình xây dựng và phát khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sn </b>

Kt quõ nghiờn cu trong bõng 3 cho thỗy:

<i>Täi vùng 1, THĐ cị tác động thuên ć mĀc rỗt </i>

cao i vi mc sng cỷa ngỵi dõn (r<sub>s </sub>= 0,826; P <0,01) và đối vĆi quá trình xây dăng và phát triển KKTCK ć các nội dung: să phát triển CSHT (r<sub>s </sub>=

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Bâng 3. Tác động của thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến quá trình xây dựng và phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn </b>

<small>chức năng </small>

<small>Thu hút vốn đầu tư </small>

<small>Mức sống của người dân </small>

<small>Cảnh quan mơi trường </small>

<small>Anh ninh quốc phịng </small>

<i><small>Vùng 1 </small></i>

<small>Thu hồi đất 0,719** 0,622** 0,618** 0,826** 0,635** 0,663** Bồi thường 0,670** 0,514** 0,612** 0,878** 0,618** 0,659** </small>

<small>Tái định cư 0,695** 0,536** 0,631** 0,877** 0,627** 0,700** </small>

<i><small>Vùng 2 </small></i>

<small>Thu hồi đất 0,555** 0,500** 0,709** 0,356** 0,446** 0,471** Bồi thường 0,440** 0,436** 0,423** 0,675** 0,411** 0,438** </small>

<small>Tái định cư 0,502** 0,377** 0,357** 0,808** 0,481** 0,455** </small>

<i><small>Ghi chú: ** Mức ý nghïa 0,01, * Mức ý nghïa 0,05, N = 500 </small></i>

<i><small>Hệ số rs < 0,25: mức độ tác động thấp, từ 0,25-0,49: mức độ tác động trung bình; từ 0,5 - 0,75: mức độ tác động cao, rs > 0,75: mức độ tác động rất cao. </small></i>

0,719; P <0,01), să phát triển các khu chĀc nëng (r<sub>s </sub>= 0,622; P <0,01), thu hỳt vn ổu tỵ (r<sub>s </sub>= 0,618; P <0,01), cânh quan môi trỵng (r<sub>s </sub>= 0,635; P <0,01) v an ninh quốc phịng (r<sub>s </sub>= 0,663; P <0,01).

Cơng tác BT cò tác động thuờn mc rỗt cao i vi mc sng cỷa ngỵi dõn (r<sub>s </sub>= 0,878; P <0,01); cỹng nhỵ i vi quá trình xây dăng và phát triển KKTCK ć các nội dung: să phát triển CSHT (r<sub>s </sub>= 0,670; P <0,01), să phát triển các khu chĀc nëng (r<sub>s </sub>= 0,514; P <0,01), thu hỳt vn ổu tỵ (r<sub>s </sub>= 0,612; P <0,01), cõnh quan mụi trỵng (r<sub>s </sub>= 0,618; P <0,01) và an ninh quốc phòng (r<sub>s </sub>= 0,659; P <0,01).

Cơng tác HT cị tác động thuên ć mĀc cao đối vĆi mĀc sống cỷa ngỵi dõn (r<sub>s </sub>= 0,785; P <0,01); cò tác động thuên ć mĀc cao đối vĆi să phát triển CSHT (r<sub>s </sub>= 0,597; P <0,01), cõnh quan mụi trỵng (r<sub>s </sub>= 0,576; P <0,01) và an ninh quốc phòng (r<sub>s </sub>= 0,557; P <0,01); cò tác động thuên ć mĀc trung bình đối vĆi să phát triển các khu chĀc nëng (r<sub>s </sub>= 0,475; P <0,01) v thu hỳt vn ổu tỵ (r<sub>s </sub>= 0,487; P <0,01)

Cơng tác TĐC cị tác động thuên ć mĀc rỗt cao i vi mc sng cỷa ngỵi dõn (r<sub>s </sub>= 0,877; P <0,01) đồng thąi vĆi quá trình xây dăng và phát

triển KKTCK ć các nội dung: să phát triển CSHT (r<sub>s </sub>= 0,695; P <0,01), să phát triển các khu chĀc nëng (r<sub>s </sub>= 0,536; P <0,01), thu hỳt vn ổu tỵ (r<sub>s </sub>= 0,631; P <0,01), cõnh quan mụi trỵng (r<sub>s </sub>= 0,627; P <0,01) và an ninh quốc phòng (r<sub>s </sub>= 0,700; P <0,01).

<i>Täi vùng 2, cơng tác THĐ cị tác động thn </i>

ć mĀc cao tĆi quá trình xây dăng và phát triển KKTCK đối vĆi să phát triển CSHT (r<sub>s </sub>= 0,555; P <0,01), să phát triển các khu chĀc nëng (r<sub>s </sub>= 0,500; P <0,01), thu hỳt vn ổu tỵ (r<sub>s </sub>= 0,709; P <0,01); cò tác động thuên ć mĀc trung bỡnh i vi mc sng cỷa ngỵi dõn (r<sub>s </sub>= 0,356; P <0,01), cõnh quan mụi trỵng (r<sub>s </sub>= 0,446; P <0,01) và an ninh quốc phòng (r<sub>s </sub>= 0,471; P <0,01).

Cơng tác BT cị tác động thn ć mc cao i vi mc sng cỷa ngỵi dõn (r<sub>s </sub>= 0,675; P <0,01); cò tác động đồng thuên ć mĀc trung bình vĆi các nội dung: să phát triển cûa CSHT (r<sub>s </sub>= 0,440; P <0,01), să phát triển các khu chĀc nëng (r<sub>s </sub>= 0,436; P <0,01), thu hút vốn ổu tỵ (r<sub>s </sub>= 0,423; P <0,01), cõnh quan mụi trỵng (r<sub>s </sub>= 0,411; P <0,01), an ninh quc phũng (r<sub>s </sub>= 0,438; P <0,01).

Cơng tác HT cị tác động thuên ć mĀc cao đối vĆi: thu hút vốn ổu tỵ (r<sub>s </sub>= 0,504; P <0,01), mc

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

sng cỷa ngỵi dõn (r<sub>s </sub>= 0,661; P <0,01); cĩ tác động đồng thuên ć mĀc trung bình đối vĆi: să phát triển CSHT (r<sub>s </sub>= 0,414; P <0,01), să phát triển các khu chĀc nëng (r<sub>s </sub>= 0,381; P <0,01), cânh quan mơi trỵng (r<sub>s </sub>= 0,419; P <0,01), an ninh quốc phịng (r<sub>s </sub>= 0,464; P <0,01).

Cơng tác TĐC cị tác động thuên ć mĀc rỗt cao i vi mc sng cỷa ngỵi dõn (r<sub>s </sub>= 0,808; P <0,01); tác động thuên ć mĀc cao đối vĆi să phát triển CSHT (r<sub>s </sub>= 0,502; P <0,01); tác động đồng thuên ć mĀc trung bình đối vĆi să phát triển các khu chĀc nëng (r<sub>s </sub>= 0,377; P <0,01), thu hỳt vn u tỵ (r<sub>s </sub>= 0,357; P <0,01), cõnh quan mi trỵng (r<sub>s </sub>= 0,481; P <0,01) và an ninh quốc phịng (r<sub>s </sub>= 0,455; P <0,01).

<b>3.4. Giâi pháp để thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cĩ tác động tích cực đến quá trình xây dựng và phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn </b>

<i>- THĐ thực hiện các dự án đầu tư: Hän chế </i>

việc THĐ theo hình thĀc chuyển quyền SD gia ngỵi dõn vi nh u tỵ. i vi vic chuyn nhỵng quyn SD thc hin d ỏn u tỵ khng thnh thỡ c s tham gia cỷa Nh nỵc thng qua quyn tiờn mói thc hin. Cn rà sốt các cơng trình, dă án đã cị quyết đðnh TH, phỵng ỏn BT, HT v TC nhỵng chỵa trin khai ỵc, nhỗt l cỏc d án, cơng trình trọng điểm; làm rõ nguyên nhân và cĩ kế hộch, biện pháp khíc phýc để thăc hiện cỏc cng trỡnh, d ỏn u tỵ;

<i>- Xác đðnh giá đất tính tin BT: õm bõo </i>

tớnh giỏ ỗt ng b, khỏch quan theo c ch th trỵng. Khuyn khớch ngỵi dồn kờ khai giỏ ỗt trung thc. C quy nh v phỵng phỏp nh giỏ ỗt cý th v thc hin m hỡnh nh giỏ ỗt theo vựng giỏ tr ỗt gớn vi Āng dýng cơng nghệ thơng tin.

<i>- BT, HT cho người cĩ đất thu hồi: Điều tiết </i>

giá tr tởng thờm t ỗt cho ngỵi c ỗt thu hồi thơng qua các chính sách hỗ trĉ phù hĉp vi c ch th trỵng, bõo õm hi ha li ớch gia Nh nỵc, ngỵi b TH v nh u tỵ.

<i>- Xỏc nh ngun gc t ai: Cn r st, </i>

thng kờ y ỷ cỏc trỵng hp chỵa ởng ký ỗt ai; cỗp giỗy chng nhờn cho cỏc trỵng hp đû điều kiện và hồn thnh nghùa vý ti chớnh v ỗt đai. Đèy mänh xây dăng cĄ sć dĂ liệu ỗt ai rỳt ngớn thi gian xỏc nh ngun gc ỗt.

<i>- Kinh phí BT, HT và TĐC: Ứng vốn cho Tổ </i>

chĀc làm nhiệm vý täo qu ỗt sọch giao ỗt, cho thuờ ỗt bỡng nhiu hỡnh thc. Tởng cỵng cỏc hình thĀc huy động vốn nhìm hän chế áp lăc đối vĆi ngån sỏch nh nỵc.

<i>- T chc được giao nhiệm vụ BT, giâi phĩng mặt bằng: Hồn thiện tổ chĀc, cĄ chế </i>

hột động, cĄ chế tài chính cỷa T chc phỏt trin qu ỗt vĆi nhiệm vý täo lêp, quân lý, khai thác qu ỗt; t chc thc hin BT, HT, TC; nhờn chuyn nhỵng quyn SD; thuờ ỗt, cho thuờ lọi ỗt, t chc ỗu giỏ quyn SD; ỵc Nh nỵc bõo lónh vay vn, ỵc ng vn v ỵc huy ng vn hp pháp theo quy đðnh cûa pháp luêt. Chuyển đổi mơ hình tổ chĀc phỏt trin qu ỗt cỗp tỵnh sang mơ hình doanh nghiệp 100% vn nh nỵc.

<i>- Cng tỏc chỵ đạo, phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ: Cỉn phối hĉp và làm rõ trách </i>

nhiệm giĂa các cĄ quan cị liên quan đến THĐ, BT, HT và TĐC. Trong đị, cỉn chú trọng BQL KKTCK, t chc nh giỏ ỗt, Hi ng thốm nh giỏ ỗt t chc thc hin tt vic quõn lý, xỏc nh giỏ ỗt cý th bõo õm chỗt lỵng v thi gian yờu cu. C ch ti x lý nghiờm ngỵi ng u cỷa cỏc c quan, đĄn vð buơng lĩng, né tránh trong viê c giâi quyt cỏc vỗn liờn quan n cơng tác THĐ, BT, giâi phĩng mặt bìng.

- Các giâi pháp khác: Xây dăng c ch tip cờn ỗt ai theo nguyờn tớc th trỵng i vĆi các dă án phát triển kinh tế; hän chế THĐ ć các khu văc cĩ hiệu quâ kinh tế cao; quõn lý vic chuyn nhỵng QSD gia cỏc bên; quy đðnh rõ về trách nhiệm cûa các bên i vi o tọo ngh, tọo vic lm cho ngỵi bð THĐ; phổ biến kðp thąi các chính sách, trình tă và thû týc TH, BT, HT v TC n ngỵi dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4. KẾT LUẬN

Khu kinh tế cāa khèu Đồng Đëng - Läng SĄn cĩ vð trí đða lý thuên lĉi và cĄ chế chính sách đặc thù phỏt trin theo hỵng dch vý thỵng mọi và du lðch. Điều đị ó tọo sc hỗp dộn đối vĆi các doanh nghiệp trong v ngi nỵc. Khu kinh t cāa khèu đã thu hồi 135,47 ha trên tổng số 471,7 ha thơng báo thu hồi. Diện tích BT là 75,1 ha, cn 60,37 ha chỵa BT. C 20 d ỏn ó ỵc phờ duyt nhỵng chỵa tin hnh BT. Tổng số tổ chĀc, hộ gia đình, cá nhân nhên BT và HT, TĐC là 3.338 trong tổng số 3.748. Cng tỏc TH, BT, HT v TC ỵc ngỵi SDĐ đánh giá ć mĀc cao và cĩ să khác nhau rỗt rừ gia cỏc i tỵng SD. Cng tỏc THĐ, BT, HT và TĐC cị tác động ć mĀc độ cao đến să phát triển CSHT, các khu chĀc nëng và thu hút vốn u tỵ, c bit tọi vùng 1 (vùng chĀc nëng). Để THĐ, BT, HT và TĐC cị tác động tích căc đến xây dăng và phát triển, KKTCK cỉn hän chế việc THĐ theo hình thĀc tă thĩa thuờn; r st cỏc cng trỡnh, d ỏn chỵa triển khai; điều tiết giá tr tởng thờm t ỗt; ốy nhanh cỗp giỗy chng nhờn quyn SD; a dọng cỏc hỡnh thĀc huy động và hồn thiện tổ chĀc, cĄ chế hột động, cĄ chế tài chính cûa tổ chĀc phỏt trin qu ỗt; xõy dăng cĄ chế phối hĉp giĂa các bờn liờn quan; xõy dng c ch tip cờn ỗt ai theo nguyờn tớc th trỵng; họn ch TH các khu văc cĩ hiệu quâ kinh tế cao; quy đðnh rõ về trách nhiệm cûa các bên đối vĆi đào täo nghề, täo việc làm cho ngỵi b TH; ph biến kðp thąi các chính sách, trình tă và thû týc TH, BT, HT v TC n ngỵi dõn.

TI LIỆU THAM KHẢO

Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2016). Báo cáo Đánh giá thực trạng và đề xuất sửa đổi, bổ sung hồn

thiện các quy định của pháp luật về đất đai, bồi thường giải phĩng mặt bằng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các khu kinh tế.

Đặng Xuân Phong (2011). Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu biên giới phía Bắc Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế,. Luận án Tiến sĩ Kinh tế. Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

Hair, J. F., W. C. Black, B. J. Babin, R. E. Anderson and R. L. Tatham. (2006). Multivariate data analysis (6<sup>th</sup> ed.). Pearson Prentice Hall.

Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

Likert R. (1932). A Technique for the Measurement of Attitudes. Archives of Psychology, 140(55). Ngân hàng Thế giới (2004). Chính sách đất đai cho

tăng trưởng và xĩa đĩi giảm nghèo, Báo cáo nghiên cứu chính sách của Ngân hàng Thế giới, Nhà xuất bản Văn hĩa - Thơng tin.

Nguyễn Minh Hiếu (2011). Một số vấn đề về Khu kinh tế cửa khẩu ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập (Sách chuyên khảo). Nhà xuất bản Giáo dục, Hồ Chí Minh.

Nguyễn Quang Thái (2010). Vấn đề phát triển các khu kinh tế mở hiện đại vùng ven biển Việt Nam. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. UBND tỉnh Lạng Sơn (2018). Báo cáo về tình hình các

dự án đầu tư, cơng tác quản lý, sử dụng đất tại các cửa khẩu trong Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.

Viện Chiến lược phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013). Rà sốt, điều chỉnh quy hoạch phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Thủ tướng Chính phủ (1997). Quyết định số 748/TTg ngày 11/09/1997 về thí điểm thực hiện một số chính sách tại một số khu vực cửa khẩu biên giới tỉnh Lạng Sơn.

Thủ tướng Chính phủ (2008). Quyết định số 55/2008/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 về đề án xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.

</div>

×