Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 83 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2.1.5 Người đại diện doanh nghiệp</small>

<small>2.2. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP2.2.1. Doanh nghiệp tư nhân.</small>

<small>2.2.2. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên2.2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên</small>

<small>2.24. Công ty cổ phần</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Khoản 10 Điều 4 Luật DN 2020 quy định:“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tàisản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặcđăng ký thành lập theo quy định của pháp luậtnhằm mục đích kinh doanh”.

<i><b>2.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP</b></i>

2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>+ Thứ nhất:</i>DN phải có tên riêng (vấn đề đặt tên cho DN quy địnhtừ Điều 37 đến Điều 41 Luật DN 2020).

<i>+ Thứ hai:</i>DN phải có tài sản để đầu tư kinh doanh.

<i>+ Thứ ba:</i>DN phải có trụ sở giao dịch ổn định (quy định tại Điều 42Luật DN 2020)

<i>+ Thứ tư:</i>Đăng ký theo quy định của pháp luật.

<i>+ Thứ năm:</i>mục tiêu thành lập DN là để hoạt động kinh doanh.

2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DN Nhà nước

DN do tư nhân bỏ vốn

DN của các tổ chức CT, CT -XHDN có vốn đầu tư nước ngồiHình thức

sở hữu tài sản

a. Theo hình thức sở hữu tài sản:

2.1.3. Phân loại doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

b. Theo giới hạn trách nhiệm:

Giới hạn trách nhiệmTrách nhiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

c. Theo tính chất liên kết giữa các thành viên

Cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

d. Theo hình thức pháp lý:

Hình thức pháp lý

Cơng ty Cổ phầnCơng ty TNHH

Cơng ty hợp danhDNTN

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Về tài sản

+ Ngành nghề KD

+ Về tên, địa chỉ của DN

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

* Đối tượng có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp

Khoản 1 Điều 17 Luật DN 2020 quy định: “Tổ chức,cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngồi có quyền thànhlập và quản lý doanh nghiệp tại VN,<i><b>trừ trường hợp quyđịnh tại Khoản 2 Điều 17 LDN”.</b></i>

b. Đăng ký thành lập DN

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Tình huống 1</b></i>

Ơng Nguyễn Văn Q có hộ khẩu thường trú tại TP Đà Nẵng. Tháng7/2020 ông Q muốn đứng ra thành lập DNTN, kinh doanh lĩnh vực vật liệuxây dựng tại tỉnh Quảng Nam.

Bằng kiến thức lý luận và thực tiễn, anh (chị) hãy cho biết ơng Q cóđược quyền thành lập DNTN hay không? (Biết rằng tại thời điểm thành lậpDN, ông Q đang là cán bộ hợp đồng của Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh QuảngNam).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

* Hồ sơ ĐKKD:quy định từ Điều 19 đến Điều 22 LDN 2020(đối với từng loại hình DN).

* Trình tự, thủ tục ĐKKD:quy định tại Điều 26 LDN 2020.

ĐK doanh nghiệp là thủ tục pháp lý bắt buộc đối với việcthành lập DN. Thông qua việc ĐKDN, DN mới có đủ tưcách pháp lý để hoạt động kinh doanh, hành vi của DN mớiđược coi là hợp pháp, được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.

* Đăng ký thành lập doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Phòng ĐKKD

Thuộc Sở KH-ĐT

Cấp Giấy chứng nhậnĐKKD

Sở Công an <sup>Làm con dấu</sup>

Cục thuế <sup>Cấp Giấy chứng nhận</sup><sub>đăng ký thuế</sub>Sơ đồ 1: Quy trình thành lập và ĐKKD doanh nghiệp

theo Luật DN năm 2005.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Quy trình ĐKKD theo quy định NĐ 43/2010

• Tiếp nhận HS ĐKDN• Cấp GCNĐKDN

• Tạo MSDN• MST

<small>TỔNG CỤC THUẾ</small>

• Cấp con dấu vàGCN mẫudấu

<small>SỞCƠNG AN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

* Công bố nội dung ĐKKD:quy định tại Điều 32 LDN 2020.* Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:quy định

tại Điều 45 LDN 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện chodoanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch củadoanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giảiquyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liênquan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định củapháp luật.

2.1.5 Người đại diện của doanh nghiệp

<b>Khoản 1 Điều 12 Luật doanh nghiệp 2020 quy định</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp</b>

<small>Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:</small>

<small>•a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhấtnhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;</small>

<small>•b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sửdụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợihoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;</small>

<small>•c) Thơng báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp màmình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quyđịnh của Luật này.</small>

<small>Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm nêu trên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>2.1 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP</b></i>

2.1.1.1 Khái niệm đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân2.1.1.2. Thành lập doanh nghiệp tư nhân

2.1.1.3. Quản lý hoạt động doanh nghiệp tư nhân2.1.1 Doanh nghiệp tư nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

a. Pháp luật về DNTN

Trước đây, với việc quản lý nền kinh tế bằng cơ chế KHHTT, Nhànước đã không thừa nhận thành phần kinh tế tư nhân mà chỉ công nhậnsự tồn tại của thành phần kinh tế quốc doanh và tập thể.

Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) với chủ trương phát triển nền kinh tếhàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng XHCN, Nhà nước đã chủtrương khuyến khích phát triển các loại hình kinh tế tư nhân.

2.1.1. Khái niệm đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

* Khái niệm DNTN

Điều 188 Luật DN 2020 quy định: “Doanh nghiệp tưnhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịutrách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạtđộng của doanh nghiệp”.

b. Khái niệm và đặc điểm của DNTN

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

* Đặc điểm của DNTN

<b><small>Tư cách PL</small></b>

<b>Trách nhiệm</b>

<b>Ko có tư cách pháp nhân</b>

<b>1 cá nhân</b>

<b>Chủ sh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>- ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall developed by Guild </small></b>

<small>Design Inc.</small><b>•Đối tượng có quyền thành lập DNTN•Điều 17 LDN 2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

b. Công bố nội dung ĐKKD:quy định tại Điều 32 LDN 2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Quy định từ Điều 190 đến Điều 193 Luật DN 2020.

2.1.3. Quản lý hoạt động doanh nghiệp tư nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>www.themegallery.com</small>

TÌNH HUỐNG

Ơng Khế đứng ra thành lập DNTN Phát Đạt kinh doanh lĩnh vực điệntử với số vốn đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Ông Khế có một người bạnthân là ơng Sung rất am hiểu lĩnh vực kinh doanh này nên đã mời ôngSung đến làm việc và giao cho chức vụ giám đốc thay ông Khế quản lýđiều hành doanh nghiệp. Sau một thời gian kinh doanh, doanh nghiệp PhátĐạt bị thua lỗ phát sinh số nợ 700 triệu đồng. Bằng kiến thức lý luận vàthực tiễn anh (chị) hãy cho biết:

a. Trách nhiệm về việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp thuộc vềai? Tại sao?

b. Trường hợp ông Sung cố ý làm trái sự phân công của ông Khế gây thualỗ thì trách nhiệm của ơng Sung như thế nào đối với khoản nợ trước chủnợ? Vì sao?

( Biết rằng ngồi tài sản kinh doanh, ơng Khế cịn có tài sản khác trị giá150 triệu đồng. Ơng Sung có tài sản trị giá 100 triệu đồng<small>).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hướng dẫn giải quyết tình huống:

• a. Xác định người nào là chủ DN thì ngừời đó phải chịu trách nhiệm. • b. Xét 2 mối quan hệ:

+ Giữa ông Sung với chủ nợ.+ Giữa ông Sung với khoản nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao?

<small>1. Chủ DNTN tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản KD của mình.</small>

<small>2. Muốn thành lập DNTN các DN phải có vốn đầu tư ban đầu khơng thấp hơn vốnpháp định.</small>

<small>3. Chủ DNTN là người quản lý, điều hành DN.</small>

<small>4. Giám đốc DNTN là người đại diện theo pháp luật của DN.5. DNTN không được lập chi nhánh, văn phịng đại diện.</small>

<small>6. Chủ DNTN có quyền tự do cho th DN của mình.</small>

<small>7. DNTN khơng có quyền thuê lao động là người nước ngoài.</small>

<small>8. Khi bán DNTN các khoản nợ của DNTN thuộc về người mua DN.</small>

<small>9. Chủ DNTN khơng được góp vốn thành lập Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>2.1 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP</b></i>

a. Khái niệmb. Đặc điểm

c. Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động2.1.2 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

d. Quyền & Nghĩa vụ của công ty và thành viên công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>• Điều 46. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên</b></i>

• 1. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về cáckhoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đãgóp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luậtnày. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tạicác điều 51, 52 và 53 của Luật này.

• 2. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kểtừ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

• 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổphần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành cơng ty cổ phần.

• 4. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếutheo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việcphát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129của Luật này.

a. Khái niệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

b Đặc điểm

Vốn của Công ty: Điều 47 Luật DN 2020

Thành viên của Công ty: Điều 49 và 50 Luật DN 2020

Giới hạn trách nhiệm: Điều 46 Luật DN 2020

Phát hành chứng khoán: Điều 46 Luật DN 2020

Vấn đề chào bán và chuyển nhượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

c. Cơ cấu tổ chức và quản lý

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>Ban KS (DNNN)</small></b>

<b><small>HĐTV/Chủ tịch HĐTV</small></b>

<b><small>Giám đốc (TGĐ)</small></b>

<b><small>Phòng chức năng</small></b>

<b><small>Phòng chức năng</small></b>

<b><small>Phòng chức năng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

BÀI TẬP

• A là thành viên cơng ty TNHH ABC với số vốn góp 3 tỷ. Hãy giải quyếtcác tình huống pháp lý sau:

• a. A chết để lại di chúc cho B (hàng xóm)• b. A chết khơng có di chúc (A có vợ là C)

• c. A tặng cho phần vốn góp của mình cho D (người u)• d. A dùng phần vốn này để trả nợ cho E.

Khi xảy ra các tình huống pháp lý trên hãy cho biết B, C, D, E có trở thànhthành viên cơng ty TNHH ABC được hay khơng? Vì sao?

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

d. Quyền, nghĩa vụ của Công ty và thành viên Công ty

Luật DN 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>2.1 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP</b></i>

a. Khái niệmb. Đặc điểm

c. Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động2.1.3 Công ty TNHH 1 thành viên

d. Quyền & Nghĩa vụ của công ty và thành viên công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

a. Khái niệm

• <b>Điều 74. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên</b>

• 1. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổchức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sảnkhác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của cơng ty.

• 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

• 3. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổphần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

• 4. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

b. Đặc điểm

<i>+ Vốn của Công ty:</i> Khoản 1 Điều 75 Luật DN 2020

<i>+ Thành viên của Công ty:</i> Khoản 1 Điều 74 Luật DN 2020

<i>+ Phát hành chứng khoán:</i> Khoản 3 Điều 74 Luật DN 2020

<i>+ Tư cách pháp lý:</i> Khoản 2 Điều 74 Luật DN 2020

<i>+ Vấn đề chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp:</i> Khoản 5 Điều77 và Điều 78 Luật DN 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

c. Cơ cấu tổ chức và quản lý Công ty

* Công ty TNHH 1 thành viên do một tổ chức làm chủ sở hữu: Điều 79Luật DN 2020.

* Công ty TNHH 1 thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu: Điều 85Luật DN 2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

d. Quyền, nghĩa vụ của Công ty và chủ sở hữu Công ty

* Quyền và nghĩa vụ của Công ty: Điều 7 và Điều 8 Luật DN 2020.

* Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu Công ty: Điều 76 và Điều 77, 78Luật DN 2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Bài tập:

Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao?

1. Công ty TNHH một thành viên được quyền phát hành các loại chứngkhốn để huy động vốn.

2. Chủ sở hữu cơng ty có quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng mộtphần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

3. Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, Giám đốclà người đại diện theo pháp luật của DN.

4. Công ty TNHH một thành viên phải có Hội đồng thành viên.

5. Cơng ty TNHH một thành viên có quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<i><b>2.1 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP</b></i>

a. Khái niệmb. Đặc điểm

c. Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động2.1.4 Công ty Cổ phần

d. Quyền & Nghĩa vụ của công ty và thành viên công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

a. Khái niệm Cơng ty cổ phần

• <b><small>Điều 111. Cơng ty cổ phần</small></b>

<small>• 1. Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:</small>

<small>• a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;</small>

<small>• b) Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và khơng hạn chế sốlượng tối đa;</small>

<small>• c) Cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệptrong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;</small>

<small>• d) Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trườnghợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.</small>

<small>• 2. Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp.</small>

<small>• 3. Cơng ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<i>b. </i>

<i>Đặc điểm của Công ty cổ phần:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Cổ phần

Cổ phầnCổ phần

Vốn điều lệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i>• Thứ nhất:</i>Vốn điều lệ được chia ra làm nhiều phần bằng nhau gọi làcổ phần.

<i>• Thứ hai:</i>Mỗi cổ đơng có thể sở hữu một hoặc nhiều cổ phần của Cơngty.

<i>• Thứ ba:</i><sub>Trong cơng ty cổ phần có các loại cổ phần sau:</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b><small>Ưu đãi hồn lại</small></b>

<b><small>LoẠICPNÀOBẮT BuỘC PHẢICĨ?</small></b>

<i>* Các loại cổ phần:</i>

<b><small>Ưu đãi hồn lại</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i>* Thứ nhất:</i>

<i>Lưu ý:</i>

+ Đây là loại cổ phần bắt buộc phải có trong tất cả các Công ty cổ phần.

+ Người sở hữu cổ phần phổ thơng có những quyền và nghĩa vụ cơ bản nhấttrong Cơng ty.

+ Mỗi cổ phần phổ thơng có một phiếu biểu quyết.+ Cơng ty cổ phần có thể có các loại cổ phần ưu đãi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

+ CP ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập Chỉ có hiệu lực <i>trong vịng 3 năm</i>

(kể từ ngày Công ty được cấp Giấy CNĐKDN) CP phổ thông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<i>* Thứ tư:</i>

<i>Lưu ý:</i>

+ <i>Ưu điểm:</i> <sub>CP này được Cơng ty hồn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu</sub>

cầu của CĐ hoặc theo các điều kiện ghi trên CP.

+ <i>Khuyết điểm:</i> Cổ đơng ưu đãi hồn lại khơng có quyền biểu quyết, dự họpĐHĐCĐ, đề cử người vào HĐQT và BKS.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<i>* Thành viên của Công ty cổ phần:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<i>* Giới hạn trách nhiệm:</i>

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Cơng ty cổphần có quyềnphát hành chứngkhốn các loại đểhuyđộng vốn.

(Điều111&Điều 114)

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<i>* Vấn đề chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp:</i>

Quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 111:

Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mìnhcho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

.

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b><small>Đại hội đồng cổ đơng</small></b>

<b><small>Ban Kiểm sốt</small></b>

<b><small>(Tùy trường hợp)</small></b>

<b><small>HĐQT/Chủ tịch HĐQT</small></b>

<b><small>Giám đốc (TGĐ)</small></b>

<b><small>Phòng chức năng</small></b>

<b><small>Phòng chức năng</small></b>

<b><small>Phòng chức năng</small></b>

<b>c. Cơ cấu tổ chức và quản lý Công ty cổ phần</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

1. Đại hội đồng cổ đông của công ty ANZ gồm những ai ?ĐHĐCĐ họp bao nhiêu lần/năm ? Vào thời điểm nào ? Ai cóquyền triệu tập họp ĐHĐCĐ ?

Điều 138 LDN 2020Điều 139 LDN 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

2. Giả sử ngày 01/05/2021 ĐHĐCĐ được triệu tập nhằm sửa đổiĐiều lệ công ty, tham dự cuộc họp gồm có 4 người là A, B, C, và Z.Hỏi cuộc họp có được tiến hành hay khơng ? Vì sao ? Nếu triệu tập lần2 cũng với chừng đó số cổ đơng tham dự thì cuộc họp có thể tiến hànhđược khơng ? Vì sao ?

<b>Điều 145 LDN 2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

3. Giả sử cuộc họp lần 2 được tiến hành, khi nào thì quyết định củaĐHĐCĐ được thơng qua ? Vì sao ?

<b>khoản 2 Điều 145 LDN 2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

5. Thành viên Hội đồng quản trị được thành lập theo cách thức nào ? Giả sử HĐQT được bầu gồm hai thành viên là X và Y, vậy có hợp lệ hay khơng ? Vì sao ?

4. Cơng ty CP ANZ có bắt buộc phải thành lập Ban kiểm sốt haykhơng ? Vì sao ?

Điều 137 LDN 2020

Khoản 2 Điều 154 & Điều 138 LDN 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<i>* Các vấn đề cần tìm hiểu:</i>

1. Điều kiện và thủ tục tiến hành cuộc họp ĐHĐCĐ, HĐQT? Ai có quyềntriệu tập các cuộc họp này? Thơng qua quyết định của ĐHĐCĐ bằnghình thức nào?

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của CĐ, ĐHĐCĐ, HĐQT, Chủ tịch HĐQT, Giámđốc(TGĐ), BKS? Tiêu chuẩn, nhiệm kỳ đảm nhận các chức vụ này?

3. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập là ntn?

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Bài tập

Ơng Táo là <i>Giám đốc Cơng ty 100% vốn Nhà nước</i> kinh doanh lĩnhvực thiết bị điện tử. Ông Táo có số tiền riêng là 300 triệu đồng. Tháng5/2007 ơng Táo đã đầu tư 300 triệu đồng đó vào Cơng ty cổ phần ThiênÂn kinh doanh lĩnh vực xây dựng dưới hình thức mua cổ phần và đượcbầu vào chức danh <i>thành viên Hội đồng quản trị</i> của Công ty. Bằng kiếnthức lý luận và thực tiễn anh (chị) hãy cho biết:

Việc ông Táo mua cổ phần và giữ chức danh <i>thành viên trong Hộiđồng quản trị</i> của Công ty cổ phần Thiên Ân có đúng pháp luật khơng?Vì sao?

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×