Tải bản đầy đủ (.pdf) (267 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên Cứu Ứng Dụng Bài Tập Nâng Cao Hiệu Quả Một Số Đòn Đá Cho Vđv Taekwondo Trẻ Tỉnh An Giang Lứa Tuổi 15-17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 267 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O Bà VN HĨA, TH THAO VÀ DU LÊCH TR£äNG Đ¾I HÌC TH DĀC TH THAO THÀNH PHÐ HỊ CHÍ MINH </small></b>

<small>- - - ÷  ư - - - </small>

<b>NGUN BÍCH THĂY </b>

<b><NGHIÊN CĄU ĄNG DĀNG BÀI TÂP NÂNG CAO </b>

<b> LĄA TI 15 - 17= </b>

<b>THÀNH PHÐ HỊ CHÍ MINH, 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O Bà VN HĨA, TH THAO VÀ DU LÊCH TR£äNG Đ¾I HÌC TH DĀC TH THAO THÀNH PHÐ HỊ CHÍ MINH </small></b>

<small>- - - ÷  ư - - - </small>

<b>NGUYÄN BÍCH THĂY </b>

<b><NGHIÊN CĄU ĄNG DĀNG BÀI TÂP NÂNG CAO </b>

<b> LĄA TUÔI 15 - 17= </b>

<b>Ngành: Giáo dc hc Mó sẹ: 9140101 </b>

<b>Cỏn bỏ hÔóng dn khoa hÍc: 1. PGS.TS Vũ ViÇt BÁo 2. PGS.TS Bùi TrÍng To¿i </b>

<b><small>THÀNH PHÐ HỊ CHÍ MINH, 2023</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan Luận án này là cơng trình nghiên cău cāa cá nhân tơi. Các số lißu, kết quả được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cău nào khác.

<b>Tác giÁ luÃn án </b>

<b>NguyÅn Bích Thăy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mỉ U ... 1 </b>

<b>ChÔÂng 1 TễNG QUAN VN NGHIấN CĄU ... 6 </b>

1.1. Đặc điám môn Taekwondo ... 6

1.1.1. Đặc điám chung ... 6

1.1.2. Đặc điám kỹ thuật ... 6

1.1.3. Đặc điám thi đấu môn Taekwondo ... 9

1.1.4. Đặc điám thá lực môn Taekwondo ... 11

1.2. Ăng dÿng phân tích sinh cơ håc kỹ thuật hỗ trợ huấn lun thá thao .... 19

1.2.1. Sinh cơ håc và ăng dÿng ... 19

1.2.2. Sinh cơ håc trong phân tích 3D ... 22

1.2.3. Các chá số sinh cơ håc kỹ thuật đá cāa môn Taekwondo ... 24

1.3. Đặc điám kế hoạch nm trong huấn lun thá thao ... 25

1.3.1. Vai trị và ý nghĩa cāa xây dựng kế hoạch nm theo chu kỳ ... 25

1.3.2. Tính chu kỳ trong kế hoạch huấn luyßn nm ... 26

1.3.3. Phân chia giai đoạn trong kế hoạch huấn luyßn nm ... 28

1.4. Khái nißm và phân loại bài tập TDTT ... 30

1.4.1. Khái nißm bài tập TDTT ... 30

1.4.2. Phân loại bài tập huấn luyßn thá thao ... 32

1.4.3. Bài tập săc mạnh và kỹ thuật trong huấn lun Taekwondo ... 35

1.5. Các cơng trình nghiên cu liờn quan ... 37

<b>ChÔÂng 2 éI TÊỵNG, PHÊĂNG PHP VÀ TÔ CHĄC NGHIÊN CĄU ... 41 </b>

2.1.Đối tượng nghiên cău... 41

2.1.1. Đối tượng nghiên cău ... 41

2.1.2. Khách thá nghiên cău ... 41

2.1.3. Phạm vi nghiên cău ... 41

2.2. Phương pháp nghiên cău ... 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2.1. Phương pháp phân tích và táng hợp tài lißu: ... 41

2.2.2. Phương pháp phỏng vấn ... 42

2.2.3. Phương pháp phân tích sinh cơ håc ... 42

2.2.4. Phương pháp quan sát sư phạm ... 46

2.2.5. Phương pháp kiám tra sư phạm ... 46

2.2.6. Phương pháp thực nghißm sư phạm... 52

2.2.7. Phương pháp toán thống kê ... 53

2.3. Kế hoạch và tá chc nghiờn cu ... 53

<b>ChÔÂng 3 KắT QU NGHIấN CU VÀ BÀN LUÂN ... 56 </b>

3.1. Thực trạng vißc sử dÿng kỹ thuật, săc mạnh và các yếu tố liên quan cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang ... 56

3.1.1. Thực trạng sử dÿng kỹ thuật đòn đá tại giải thi đấu Taekwondo các nm ... 56

3.1.2. Phân tích sự tác động giữa khả nng ghi điám, loại giáp sử dÿng theo vã trí, kỹ thuật đá và điám số trong thi đấu ... 60

3.1.3 Phân tích sự tác động giữa ghi điám với loại giáp thi đấu theo các vã trí đá, kỹ thuật đá với điám số ghi được cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang lăa tuái 15 -17 ... 63

3.1.4. So sánh tỷ lß chênh lßch đối với kỹ thuật, ghi điám cāa loại giáp thi đấu ... 67

3.1.5. Lựa chån các test đánh giá kỹ thuật, săc mạnh và các yếu tố liên quan cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang lăa tuái 1- 17 ... 72

3.1.6. Bàn luận vß kỹ thuật thi đấu cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang ... 76

3.2. Phân tích các yếu tố sinh cơ kỹ thuật đá phù hợp cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang ... 80

3.2.1. Xác đãnh thông số sinh cơ håc lực và vận tốc địn đá thưßng sử dÿng cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang ... 80

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.2.2. Xác đãnh thông số sinh cơ håc góc độ các khớp cāa VĐV

3.3.1. Nghiên cău lựa chån bài tập nâng cao hißu quả kỹ thuật, săc mạnh và các yếu tố liên quan Dollyeo chagi, Yeop-chagi cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang ... 97

3.3.2. Ăng dÿng các bài tập đã lựa chån vào kế hoạch huấn luyßn cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang ... 103

3.3.3. Sự biến đái thông số kỹ thuật, cāa Dollyeo-chagi, Yeop-chagi cāa các VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang sau thực nghißm ... 112

3.3.4. Đánh giá sự thay đái vß săc mạnh và các yếu tố liên quan cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang qua chương trình thực nghißm . 1193.3.5. Khả nng ghi điám trong các giải nm 2018 và 2019 cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang ... 121

<b>K¾T LUÂN VÀ KI¾N NGHÊ ... 130 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MC Kí HIặU VIắT TT TRONG LUÂN ÁN </b>

Ap-chagi Đòn đá tống trước Ap-Ollygi Đòn đá hất trước Dwi-chagi Đòn đá tống sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĀC Đ¡N VÊ ĐO L£äNG SĀ DĀNG TRONG LUÂN ÁN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG </b>

2 Bảng 1.2. Các thông số phân tích sinh cơ håc cāa kỹ thuật địn đá Sau 24 3 Bảng 1.3. Mẫu phân chia kế hoạch huấn luyßn nm 1 chu kỳ <sup>30 </sup>

5 Bảng 3.2. Phân nhóm kỹ thuật đá đá thống kê theo các giải thi

6 Bảng 3.3. Kiám đãnh sự khác bißt vß kỹ thuật sử dÿng với vã trí

7 Bảng 3.4. Kiám đãnh khả nng ghi điám kỹ thuật đá và điám số

8 Bảng 3.5. Mối quan hß giữa khả nng ghi điám và loại giáp sử

9 Bảng 3.6. Mối quan hß giữa khả nng ghi điám và loại giáp sử

10 Bảng 3.7. Mối quan hß giữa khả nng ghi điám và loại giáp sử

11 Bảng 3.8. So sánh tần số quan sát vß ghi điám, tỷ lß điám đạt và

12 Bảng 3.9. Tần số quan sát vß ghi điám, tỷ lß điám đạt và tỷ lß

13 Bảng 3.10. So sánh tần số quan sát vß ghi điám, tỷ lß điám đạt và

14 Bảng 3.11. So sánh tần số quan sát vß ghi điám, tỷ lß điám đạt và

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>TT TÊN BÀNG TRANG </b>

15 Bảng 3.12. So sánh tỷ lß thành phần cho hai chißu á mỗi kỹ thuật

16 Bảng 3.13. Kết quả phỏng vấn test đánh giá kỹ thuật, săc mạnh

và các yếu tố liên quan cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang <sup>Sau 73 </sup>17 Bảng 3.14. Kết quả lựa chån test đánh giá kỹ thuật, săc mạnh và

các yếu tố liên quan cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang <sup>74 </sup>18 Bảng 3.15. Thực trạng kỹ thuật, săc mạnh và các yếu tố liên quan

19 <sup>B</sup>ảng 3.16. Phân tích thơng số sinh cơ håc lực và vận tốc đòn

20 Bảng 3.17. Phân tích thơng số sinh cơ håc lực và vận tốc địn

21 Bảng 3.18. Phân tích thơng số sinh cơ håc góc độ các khớp địn

22 Bảng 3.19. Phân tích thơng số sinh cơ håc góc độ các khớp đòn

23 Bảng 3.20. Bảng tham chiếu lực đá các hạng cân nam giáp đißn

24 Bảng 3.21. Thực trạng các bài tập huấn luyßn cho vận động viên

25 <sup>B</sup>ảng 3.22. Phân bá khối lượng huấn luyßn vận động viên trẻ

27

Bảng 3.24. Kết quả phỏng vấn bài tập nâng cao hißu quả sử dÿng một số kỹ thuật đòn đá cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang (n=25)

Sau 102

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>TT TÊN BÀNG TRANG </b>

28 Bảng 3.25. Thống kê bài tập nâng cao hißu quả sử dÿng một số kỹ

30 Bảng 3.27. Bảng phân chia bài tập giai đoạn chuẩn bã chung

31 Bảng 3.28. Bảng phân chia bài tập giai đoạn chuẩn bã chung

33 Bảng 3.30. Bảng phân chia bài tập giai đoạn chuẩn bã chung

34 Bảng 3.31. Bảng phân chia bài tập giai đoạn chuẩn bã chung

35 Bảng 3.32. Bảng phân chia bài tập giai đoạn chuẩn bã chuyên

36 Bảng 3.33. Bảng phân chia bài tập giai đoạn chuẩn bã chuyên

37 Bảng 3.34. Bảng phân chia bài tập giai đoạn chuẩn bã chuyên

38 Bảng 3.35. Bảng phân chia bài tập giai đoạn chuẩn bã chuyên

39 Bảng 3.36. Sự biến đái lực và vận tốc đòn Dollyeo-chagi cāa

40 Bảng 3.37. Sự biến đái góc độ các khớp đòn Dollyeo-chagi cāa

41 Bảng 3.38. Sự biến đái lực, vận tốc đòn Yeop-chagi cāa VĐV

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TT TÊN BÀNG TRANG </b>

42 Bảng 3.39. Sự biến đái góc độ các khớp đòn Yeop-chagi cāa

43 Bảng 3.40. Sự biến đái săc mạnh và các yếu tố liên quan cāa

44 Bảng 3.41. So sánh vß vã trí đá giữa nm 2018 và 2019 theo vißc

45 Bảng 3.42. So sánh vß điám số ghi được giữa nm 2018 và 2019

theo vißc ghi điám cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang <sup>124 </sup>46 Bảng 3.43. So sánh vß kỹ thuật đá giữa nm 2018 và 2019 theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MĀC CÁC BIÂU ĐỊ VÀ HÌNH </b>

2 Hình 1.2. Sắp xếp thiết bã và máy quay phân tích chuyán động

8 Hình 3.1. Phân tích hình ảnh kỹ thuật địn Dollyeo-chagi cāa

9 Hình 3.2. Phân tích hình ảnh kỹ thuật địn Yeop-chagi cāa

10 Biáu đß 3.1. Lực Dollyeo-chagi cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh

11 Biáu đß 3.2. Lực Yeop-chagi cāa các VĐV Taekwondo trẻ tánh

12 Biáu đß 3.3: Sự biến đái lực và tốc độ kỹ thuật Dollyeo-chagi

13

Biáu đß 3.4. Sự biến đái giá trã trung bình lực và tốc độ kỹ thuật Dollyeo-chagi cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang trước và sau thực nghißm

114

14

Biáu đß 3.5. Sự biến đái giá trã trung bình góc độ á khớp cāa kỹ thuật Dollyeo-chagi cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang trước TN và sau TN

116

15 Biáu đß 3.6. Sự biến đái lực và tốc độ kỹ thuật Yeop-chagi cāa 117

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang trước TN và sau TN 16

Biáu đß 3.7. Sự biến đái giá trã trung bình lực và tốc độ kỹ thuật Yeop-chagi cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang trước TN và sau TN

117

17

Biáu đß 3.8. Sự biến đái giá trã trung bình góc độ á khớp cāa kỹ thuật Yeop-chagi cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang trước và sau TN

118

18 Biáu đß 3.9. Sự biến đái thá lực cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh

19 Biáu đß 3.10. Sự biến đái giá trã trung bình thá lực cāa VĐV

20 Biáu đß 3.11. Lực Dollyeo-chagi cāa từng VĐV với lực đá tiêu

21 Biáu đß 3.12. Lực Yeop-chagi cāa từng VĐV với lực đá tiêu

chuẩn cāa giáp thi đấu đißn tử lúc trước TN và sau TN <sup>128 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Mæ ĐÄU </b>

Luật Thá dÿc thá thao đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chā nghĩa Vißt Nam khố XI, kỳ håp thă 10 thông qua ngày 29/11/2006. Sửa đái, bá sung được Quốc hội ban hành Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/06/2018. Trong đó, đißu 4 quy đãnh vß chính sách cāa Nhà nước vß phát trián Thá dÿc thá thao: <Tng dần đầu tư ngân sách Nhà nước, dành quỹ đất và có chính sách phát huy ngn lực đá xây dựng cơ sá vật chất, đào tạo bßi dưỡng nhân lực, phát hißn và bßi dưỡng nng khiếu thá thao, nghiên cău ăng dÿng khoa håc và cơng nghß nhằm nâng cao chất lượng hoạt động Thá dÿc, thá thao, phát trián một số mơn th<b>á thao đạt trình độ thế giới...=[17] </b>

Thá thao nói chung và Thá thao thành tích cao nói riêng, hißn nay là một trong những lĩnh vực được Đảng và Nhà nước quan tâm. Thá thao thành tích cao có bước phát trián, thành tích một số mơn đạt trình độ Châu Á và thế giới. Cơ sá vật chất, kỹ thuật được từng bước nâng cấp và xây dựng mới.

Huy chương Olympic nm 2000 cāa Thá thao Vißt Nam đạt được là cāa vận động viên (VĐV) Taekwondo Trần Hiếu Ngân, VĐV Trần Quang Hạ đạt huy chương vàng Asiad nm 1994. Là một trong những môn thá thao mũi nhån cāa Vißt Nam trên đấu trưßng Châu lÿc và thế giới ká từ khi thá thao Vißt Nam hội nhập quốc tế, Taekwondo đã từng bước khẳng đãnh vã trí cāa mình trong nßn thá thao cāa nước nhà.

An Giang là tánh đăng đầu khu vực đßng bằng sơng Cửu Long vß thá thao, trong những nm qua cùng với sự lớn mạnh cāa phong trào thá dÿc thá thao quần chúng, thá thao thành tích cao cāa An Giang luôn nằm trong tốp 10 đơn vã đăng đầu tại ba kỳ Đại hội TDTT toàn quốc liên tiếp từ 2010, 2014 đến 2018. Trong số các môn thá thao được tánh đầu tư, các mơn võ hißn là thế mạnh cāa An Giang trong đó có mơn Taekwondo. Những nm qua, mơn thá thao này đã có một số VĐV tập lun và thi đấu, đạt được trình độ cao tại các giải vơ đãch håc sinh tồn quốc; vơ đãch các lăa ti trẻ tồn quốc; vơ đãch tồn quốc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

vơ đãch các câu lạc bộ mạnh tồn quốc, cung cấp VĐV cho đội tuyán trẻ và đội tuyán quốc gia, thành tích các VĐV đạt được khơng ngừng được nâng cao, đián hình là VĐV Hß Thã Kim Ngân VĐV sinh nm 2001, Huy chương vàng (HCV) vô đãch trẻ Thế giới nm 2016, 2018, HCV vô đãch trẻ Châu Á nm 2015, HCV vô đãch trẻ Đông Nam Á nm 2017, 2019 3 lần HCV giải vô đãch các lăa tuái trẻ toàn quốc, 3 lần HCV giải vơ đãch các câu lạc bộ mạnh tồn quốc, là VĐV đã được đầu tư trång điám cāa đãa phương và cāa quốc gia. à các nội dung quyßn, các VĐV Taekwondo cāa tánh cũng đạt rất nhißu thành tích, đián hình như VĐV Ngơ Thã Thùy Dung, đạt HCV, huy chương bạc (HCB), huy chương đßng (HCĐ) vô đãch thế giới 2013, 2014; 3 lần liên tiếp vô đãch Châu Á nm 2014, 2016, 2018, và nhißu nm lißn đạt HCV vơ đãch tồn quốc, nội dung quyßn cũng là thế mạnh cāa An Giang, lực lượng kế thừa luôn đảm bảo đá giữ vững thế mạnh cāa mình tại các giải đấu. Tuy nhiên, các vận động viên đối kháng Taekwondo cāa tánh trong những nm gần đây khơng có lực lượng kế thừa tốt, đißu kißn cơ sá vật chất chưa đảm bảo, nên chưa đạt thành tích cao, các VĐV nam khơng đạt thành tích cao trong thi đấu. Do đißu kißn cāa đãa phương khơng đảm bảo kinh phí nên độ tuái thu tuyán VĐV tuyến nng khiếu tập trung đá đào tạo nên chưa đảm bảo được trình độ chun mơn đßng nhất cho các VĐV. Vì vậy, vß thành tích thi đấu cũng chá có 02/12 VĐV nam trẻ đạt huy chương á các giải và chá đạt thành tích huy chương đßng giải trẻ tồn quốc, các VĐV cịn lại khơng có thành tích.

- Đặc điám trình độ cāa các VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang lăa tuái 15 - 17, tất cả các VĐV đßu có trình độ chun mơn 1 đẳng trá lên đã tập luyßn á các lớp phong trào và được tuyán chån vào tuyến nng khiếu cāa tánh, các VĐV đßu đã được tập trung đội nng khiếu Taekwondo thßi gian ít nhất là 06 tháng và nhißu nhất là 2 nm tính đến thßi điám thực hißn nghiên cău.

Sau thế vận hội Olympic Athens nm 2004 , Liên đoàn Taekwondo Thế giới quyết đãnh giới thißu một hß thống bảo vß và chấm điám đißn tử đá đảm bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

công bằng trong thi đấu Taekwondo và giữ cho Taekwondo vẫn là một môn thá thao Olympic.

Vißc sử dÿng phương pháp sinh cơ håc (biomechanics) đá nghiên cău đặc thù khác nhau cāa các nhóm động tác, khả nng hồn thißn, phân tích kỹ thuật địn đá có điám, đưa ra phương pháp hồn thißn, nâng cao kỹ thuật điêu luyßn trong thá thao, nhằm tng cưßng lực và tốc độ ra địn cho VĐV trẻ và từ đó giúp VĐV nâng cao hißu quả thi đấu đạt thành tích cao

Trong q trình đào tạo VĐV Taekwondo, lăa ti 15-17 có vai trị rất quan trång trong q trình huấn lun. Đặc bißt huấn luyßn kỹ thuật trong giai đoạn này nhằm giúp VĐV hoàn chánh kỹ thuật tốt nhất, tạo tâm lý tự tin thoải mái đá thi đấu đạt thành tích. Vấn đß nghiên cău bài tập kỹ thuật thơng qua phân tích sinh cơ håc đá nâng cao hißu quả địn đá khi thi đấu đối kháng trong mơn Taekwondo là chưa có nghiên cău tại Vißt Nam, trên cơ sá đó đß tài <Nghiên cău ăng dÿng bài tập nâng cao hißu quả một số địn đá cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang lăa tuái 15-17= là vißc cần thiết, góp phần nâng cao hißu quả huấn lun kỹ thuật cho VĐV, nâng cao thành tích mơn Taekwondo cāa tánh nhà, chuẩn bã lực lượng thật tốt đá tham dự các giải toàn quốc và nhất là Đại hội Thá dÿc thá thao (TDTT).

<b>Māc đích nghiên cąu: </b>

Nghiên cău ăng dÿng bài tập nâng cao hißu quả kỹ thuật đòn đá cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang, đáp ăng sự thay đái vß luật thi đấu, góp phần nâng cao thành tích thi đấu cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang.

<b>Māc tiêu nghiên cąu: </b>

<i>Mục tiêu 1: Thāc trạng việc sử dụng kỹ thuật, sức mạnh và các yếu tố liên quan của VĐV Taekwondo trẻ tỉnh An Giang. </i>

- Thực trạng sử dÿng kỹ thuật đòn đá tại giải thi đấu Taekwondo các nm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Phân tích sự tác động giữa khả nng ghi điám, loại giáp sử dÿng theo vã trí, kỹ thuật đá và điám số trong thi đấu.

- Phân tích sự tác động giữa ghi điám với loại giáp thi đấu theo vã trí đá, kỹ thuật đá với điám số ghi được cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang lăa tuái 15 - 17.

- So sánh tỷ lß chênh lßch đối với kỹ thuật cāa loại giáp thi đấu.

- Lựa chån các test săc mạnh và các yếu tố liên quan cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang lăa tuái 15 - 17.

<i>Mục tiêu 2: Xác định các yếu tố sinh cơ của kỹ thuật đòn đá phù hợp cho VĐV Taekwondo trẻ tỉnh An Giang (Dollyeo-chagi, Yeop-chagi). </i>

- Xác đãnh thông số sinh cơ håc lực và vận tốc địn đá thưßng sử dÿng cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang.

- Xác đãnh thơng số sinh cơ håc góc độ các khớp cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang.

<i>Mục tiêu 3: Nghiên cứu, lāa chọn bài tập và đánh giá hiệu quả sử dụng kỹ thuật đòn Dollyeo-chagi, Yeop-chagi của VĐV Taekwondo trẻ tỉnh An Giang. </i>

- Nghiên cău lựa chån bài tập nâng cao hißu quả kỹ thuật, săc mạnh và các yếu tố liên quan kỹ thuật đòn Dollyeo-chagi, Yeop-chagi cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang.

- Ăng dÿng các bài tập đã lựa chån vào kế hoạch huấn luyßn cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang.

- Sự biến đái thông số kỹ thuật, cāa Dollyeo-chagi, Yeop-chagi cāa các VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang sau thực nghißm.

- Đánh giá sự thay đái vß kỹ thuật, săc mạnh và các yếu tố liên quan cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang qua chương trình thực nghißm.

- Khả nng ghi điám trong các giải nm 2018 và 2019 cāa VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>GiÁ thuy¿t khoa hÍc căa đÁ tài: </b>

Kỹ thuật và săc mạnh đòn đá là yếu tố quan trång trong thi đấu Taekwondo. Nếu yếu tố kỹ thuật (lực, vận tốc và góc độ các khớp) cāa các địn đá và săc mạnh được cải thißn sẽ góp phần nâng cao hißu quả trong cơng tác hu<b>ấn lun và thành tích thi đấu cho VĐV Taekwondo trẻ tánh An Giang. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Taekwondo hay Đài Quyßn Đạo theo âm Hán-Vißt (trước kia thưßng được phiên âm khơng hồn tồn chính xác là Thái Cực Đạo), là mơn thá thao quốc gia cāa Trißu Tiên và là loại hình võ đạo (mudo) thưßng được tập luyßn nhất cāa nước này. Đây cũng là một trong các môn thá thao phá biến trên thế gi<i>ới. Trong tiếng Trißu Tiên, Tae (đài) có nghĩa là <hß thống địn chân=; Kwon </i>

(quy<i>ßn) nghĩa là <hß thống địn tay=; và Do (đạo) có nghĩa là <con đưßng đạt </i>

đến sự phát trián cao nhất vß thá chất và tinh thần=. [1, 6, 7, 31]

<b>1.1.2. Đ¿c điÃm kā thuÃt </b>

Theo phòng nghiên cău khoa håc Quảng Châu: <Kỹ chiến thuật là một tập hợp rất nhißu các yếu tố kỹ thuật đa dạng á những tình huống thá thao ít lặp lại= [30]. Kỹ - chiến thuật cāa VĐV giữ một vai trò hết săc quan trång, giúp VĐV có thá thực hißn được những địn đánh theo suy nghĩ cāa mình. Ngồi ra, kỹ thuật cịn được coi như một phương tißn đá giải quyết những nảy sinh trong thi đấu. Thông qua sự phân tích chính xác từng tình huống, đá từ đó VĐV có thá quyết đãnh tăc thßi địn đánh là tấn cơng hay phịng thā, tấn cơng bằng chân vào mÿc tiêu nào, sử dÿng kỹ thuật gì, hay di chuyán đá tránh đòn.&Trong những trận thi đấu cng thẳng địi hỏi VĐV phải có sự phán đốn nhạy cảm, phản ăng nhanh nhạy, chá cần một sai lầm rất nhỏ cũng có thá mang lại một thất bại nặng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

nß, do đó dựa vào kinh nghißm cāa huấn luyßn viên đá kiám tra đánh giá kỹ chiến thuật cāa VĐV chiếm tỷ trång khoảng 20-25% so với các yếu tố khác. Theo nhận xét Huấn luyßn viên (HLV) Trương Ngåc Đá, Chā tãch Liên đồn Taekwondo Vißt Nam là ngưßi đã huấn luyßn VĐV Trần Hiếu Ngân đạt HCB Olympic nm 2000 cho rằng kinh nghißm cāa HLV trong nhận đãnh vß kỹ chiến thuật đá tuyán chån và đào tạo VĐV giữ vai trò quan trång [11].

<b>* Đ¿c điÃm các kā thuÃt đòn chân cn bÁn trong môn võ Taekwondo: </b>

Theo Nguyễn Vn Chung (1999) Kỹ thuật là phương tißn dùng đá tấn cơng, phịng thā và hóa giải các tình huống nảy sinh trong thi đấu Taekwondo, kỹ thuật địn chân được đặc bißt ưu tiên sử dÿng bái những lợi thế vß cự ly ra địn và uy lực và hißu quả cāa nó mang lại cho ngưßi sử dÿng [7]. Thơng qua sự phân tích chính xác các tình huống, các VĐV sẽ phải tự đưa ra quyết đãnh sử dÿng kỹ thuật tấn công, phản cơng, phịng thā hay di chun né tránh đá vơ hißu hóa các hoạt động cāa đối phương nhằm đạt được những mÿc tiêu đã đß ra. Taekwondo có hß thống địn chân rất phong phú và đa dạng dựa trên nßn tảng cāa 4 kỹ thuật cn bản đó là:

- Ap-chagi (địn đá tống trước): Trước hết nâng đầu gối cāa chân đá lên phần ngực (đầu gối gập) và tăc khắc đẩy chân đá vß trước, cẳng chân duỗi thẳng hết. Bàn chân đá lên mÿc tiêu theo một đưßng thẳng. Ngưßi thực hißn phải dùng ăc bàn chân đá đá vào mÿc tiêu, các ngón chân được ngửa lên trên. Mÿc tiêu tấn công cāa kỹ thuật này là háng, ăc, yết hầu, cằm& Sau khi tiếp xúc mÿc tiêu chân đá phải được rút theo chißu ngược lại với đưßng đá ban đầu. Tuy nhiên bàn chân đá có thá đặt tại nơi thuận lợi nhất đá thực hißn kỹ thuật tiếp theo. Nếu ngưßi tấn cơng khơng giữ được thng bằng trong khi thực hißn kỹ thuật hoặc khi rút chân vß thì kỹ thuật đó chưa hồn thißn. Nếu chân trÿ được đặt tồn bộ bàn chân, trång lượng được dßn lên khớp hơng và khớp gối, trong trưßng hợp này địn đá sẽ bã giảm tốc độ. Do đó cần phải hơi nhấc gót chân lên bằng cách duỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

cá chân ra đá ăc bàn chân có xoay trong khi thực hißn kỹ thuật đá và sau đó gót chân sẽ tiếp đất. Tuy nhiên cần lưu ý không nên duỗi cá chân q nhißu vì nó sẽ nâng trång tâm cơ thá lên cao. Thơng thưßng ăc bàn chân được sử dÿng đá thực hißn kỹ thuật Ap-chagi nhưng đơi khi các ngón chân cũng được sử dÿng khi đánh vào các phần nguy hiám như yết hầu, háng. Phần gót chân cũng được sử dÿng trong kỹ thuật Ap-chagi khi tấn công vào phần hạ bộ hoặc bÿng dưới cāa đối phương.

- Yeop-chagi (đòn đá tống ngang): Cũng giống như Ap-chagi, chân đá được nâng lên, đầu gối gập, sau đó duỗi đầu gối ra đßng thßi xoay ngưßi theo hướng đối dißn với mÿc tiêu và đá vào mÿc tiêu bằng 1/3 cạnh ngoài bàn chân và gót chân. Trong lúc đá phần hơng bên phía chân Dwi-chagi vß phía trước. Sau khi hồn thành kỹ thuật chân đá sẽ được rút vß theo đưßng đá ban đầu hoặc được đặt á vã trí thích hợp đá dễ dàng thực hißn kỹ thuật tiếp theo. Chân trÿ sẽ trợ giúp kỹ thuật đá bằng vißc xoay ăc bàn chân, duỗi khớp gối cùng lúc giúp làm tng tốc độ cāa kỹ thuật đòn đá. Trong lúc thu chân đá vß thì đầu gối lại chùng xuống như ban đầu. Trong khi thực hißn kỹ thuật Yeop-chagi, phần thân trên cơ thá không nên đá vß bên hướng ngược với hướng cāa mÿc tiêu. Phần trên cāa cơ thá phải được nâng lên cho đến khi tồn bộ cơ thá tạo thành hình chữ Y. Kỹ thuật Yeop-chagi sử dÿng gót chân, cạnh ngồi bàn chân đá tấn công và được chuyán động theo một đưßng thẳng từ điám xuất phát đến mÿc tiêu.

- Dollyeo-chagi (đòn đá vòng cầu): Chuyán trång lượng vào chân trÿ, xoay nhanh cơ thá sau khi đã gập đầu gối và sau đó lập tăc duỗi cng gối ra, chân thực hißn kỹ thuật tạo thành một đưßng vịng cung nằm ngang cho đến khi ăc bàn chân có thá đá được vào mÿc tiêu. Mu bàn chân được sử dÿng đá đá vào mÿc tiêu. Cá chân và đầu gối cāa chân trÿ có thá duỗi ra đá giúp cho vißc xoay cơ thá một cách dễ dàng hơn. Chân thực hißn kỹ thuật đá khi chạm mÿc tiêu phải có độ dừng khơng được đá trượt đi. Không giống như kỹ thuật Ap-chagi và

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

kỹ thuật Yeop-chagi, Dollyeo-chagi không tạo thành một đưßng thẳng. Đầu tiên chân nâng lên sau đó bắt đầu chun động theo một đưßng vịng cung.

- Dwi-chagi (đòn Dwi-chagi sau): Từ tư thế đăng, chân đá được nâng lên và duỗi cng vß phía sau tạo thành một kỹ thuật đá. Kỹ thuật đá này sử dÿng gót chân đá tấn cơng đối phương. à tư thế kết thúc cāa động tác, tương tự như kỹ thuật Yeop-chagi. Bàn chân cāa chân trước sử dÿng đá thực hißn kỹ thuật đá hoặc chân sau cũng có thá sử dÿng đá đá sau khi nó được rút vß sát với chân trước. [1, 5-7]

<b>1.1.3. Đ¿c điÃm thi đÃu môn Taekwondo </b>

Luật thi đấu cāa Liên đoàn Taekwondo Thế giới quy đãnh [96]:

Khu vực thi đấu: Sàn thi đấu có dißn tích tối đa là 12x12m nhưng không được nhỏ hơn 10x10m. Khu vực thi đấu có dißn tích 8x8m. Khu vực thi đấu và sàn thi đấu sẽ được quy đãnh màu khác nhau.

Lăa tuái thi đấu: lăa tuái thi đấu được chia thành 3 lăa tuái: Nhi đßng 12-14; thiếu niên 15-17; vô đãch 18 tuái trá lên.

Hạng cân thi đấu bao gßm:

- Các hạng cân thi đấu tại Thế vận hội Olympic. - Các hạng cân thi đấu tại giải vô đãch thế giới. - Các hạng cân thi đấu tại Thế vận hội Olympic trẻ. - Các hạng cân thi đấu tại giải vô đãch trẻ thế giới.

- Các hạng cân thi đấu tại giải vô đãch thiếu nhi thế giới. Thá thăc thi đấu:

- Thi đấu cá nhân: thưßng được tiến hành giữa các VĐV á cùng một hạng cân. Khi cần thiết có thá kết hợp các hạng cân tạo thành một hạng cân, nhưng không một VĐV nào được phép tham dự quá một hạng cân trong một giải thi đấu.

- Thi đấu đßng đội: phương pháp và hạng cân thi đấu theo quy đãnh tại các giải Cúp đßng đội thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Các thá thăc thi đấu được phân chia như sau: - Thá thăc thi đấu loại trực tiếp một lần thua. - Thá thăc thi đấu vòng tròn.

- Thi đấu Taekwondo tại Thế vận hội Olympic sẽ được tiến hành bằng phương thăc thi đấu cá nhân giữa các VĐV và loại sau 2 lần thua.

Thßi gian thi đấu là 3 hißp, mỗi hißp 2 phút, thßi gian nghá giữa các hißp là 1 phút. Nếu sau khi thi đấu xong 3 hißp mà tỷ số vẫn hồ thì các VĐV sẽ nghá 1 phút, sau đó thi đấu hißp thă 4 là hißp phÿ trong thßi gian 2 phút và sẽ áp dÿng luật bàn thắng vàng. Thßi gian thi đấu cāa mỗi hißp có thá được đißu chánh 1 phút x 3 hißp, 1phút 30 giây x 3 hißp, hoặc 2 phút x 2 hißp tuỳ theo quyết đãnh cāa Ban kỹ thuật đối với từng giải đấu thích hợp.

Các vùng và kỹ thuật được phép sử dÿng

- Kỹ thuật đấm: khi ra đòn phải thực hißn bằng nắm đấm chặt.

- Kỹ thuật chân: khi ra đòn chá được sử dÿng phần từ mắt cá chân trá xuống đá thực hißn kỹ thuật.

- Các vùng được phép tấn công: phần thân được phép tấn công bằng các kỹ thuật tay và chân vào phần thân đã được bảo vß. Phần mặt là phần phía trên xương địn và chá được dùng kỹ thuật chân đá thực hißn địn đá.

Tính điám:

- Điám đạt được khi sử dÿng áo giáp đißn tử sẽ được ghi tự động bằng bộ phận truyßn dẫn đißn tử trong áo giáp. Điám đòn đấm và điám kỹ thuật cāa các đòn Dwi-chagi sẽ được các giám đãnh ghi nhận bằng các thiết bã chấm điám.

- Trưßng hợp sử dÿng mũ đißn tử thì điám kỹ thuật cāa các đòn chagi phần mặt sẽ được các giám đãnh ghi nhận bằng các thiết bã chấm điám.

Dwi-- Điám kỹ thuật cāa các địn Dwi-chagi sẽ khơng được ghi nhận nếu kỹ thuật cāa các đòn Dwi-chagi vào phần thân hoặc phần mặt do giáp hoặc mũ đißn tử khơng ghi nhận điám.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Nm 2010 Liên đồn Taekwondo Thế giới chính thăc đưa giáp đißn tử vào sử dÿng và đã thay đái một số đißu trong Luật thi đấu đối kháng. Trước đây, đòn đá vào thân (body kick) ghi được 1 điám và đòn đá vào đầu (head kick) ghi được 2 điám, khả nng giành lại điám là rất mong manh nếu khoảng cách điám là lớn. Luật thay đái, các VĐV ghi 1 điám cho đòn đấm, 2 điám cho đòn đá vào thân trực tiếp, 3 điám cho đòn đá vào đầu trực tiếp, 4 điám cho đòn Dwi-chagi vào thân và 5 điám cho đòn Dwi-chagi vào đầu. Mÿc đích cāa sự thay đái luật này là làm cho Taekwondo công bằng và thú vã hơn khi xem. [20]

Hißn nay, Liên đồn Taekwondo thế giới đã đưa vào sử dÿng hai loại giáp đißn tử cāa Hãng Daedo và KP&P. Vß trang thiết bã, cảm biến đißn tử trong giáp và vớ đißn tử, chương trình cài đặt như nhau. Tuy nhiên đối với giáp đißn tử Daedo (sử dÿng nam châm đißn) lực đá phải mạnh hơn so với lực đá cāa giáp đißn tử KP&P (sử dÿng sóng đißn từ, có bảng quy đãnh, cỡ giáp, lực đá cāa từng hạng cân theo Luật thi đấu cāa Liên đoàn Taekwondo Thế giới kèm theo phÿ lÿc, Daedo.com). [97]

Khi thi đấu với giáp thưßng và hß thống chấm điám bằng tay, VĐV khi thực hißn địn đá chā yếu là săc mạnh, tốc độ. Điám cāa VĐV khi thực hißn địn đá được nhận đãnh từ các giám đãnh, sai sót rất cao, địn đá có thá chá trúng bảo vß tay hoặc vừa trúng bảo vß tay vừa trúng giáp nhưng có chấn động mạnh thì các giám đãnh vẫn cho điám, mặc dù dißn tích tiếp xúc giữa mu bàn chân VĐV và giáp rất ít hoặc VĐV đá sai kỹ thuật (đá vào giáp bằng cạnh trong mu bàn chân), nhưng đối với giáp đißn tử những sai sót này sẽ bã loại bỏ. [97]

<b>1.1.4. Đ¿c điÃm thà lāc môn Taekwondo </b>

Một trong những yếu tố không thá thiếu được trong thi đấu Taekwondo đánh cao đó chính là thá lực, thá lực có vai trị quyết đãnh đến thành tích thi đấu cāa VĐV. Chính vì vậy, thá lực chung á VĐV cấp cao phải được phát trián tồn dißn và đó thực sự là nßn tảng vững chắc đá phát trián thá lực chun mơn. Có thá nói đặc trưng hàng đầu cāa VĐV Taekwondo đẳng cấp cao trong thá lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

chuyên môn là nng lực săc mạnh tốc độ và tính linh hoạt biến hố trong các kỹ thuật địn đánh. Mặt khác, săc bßn chun mơn cāa VĐV Taekwondo phải đạt được á trình độ cao đā săc duy trì trong các giải đấu cng thẳng kéo dài và đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ có tính chun mơn giữa săc mạnh tốc độ và khả nng biến hố địn thế.

Ngoài ra, khi đánh giá tố chất vận động cāa các VĐV nên kết hợp với đặc điám lăa tuái và cần đánh giá táng hợp với thßi gian tham gia tập lun dài hay ngắn. Những VĐV có cùng tố chất như nhau VĐV nào ít tuái hơn sẽ tốt hơn. Trong những VĐVcùng tuái, tố chất vận động như nhau, VĐV nào thßi gian tập luyßn ngắn hơn sẽ tốt hơn .

Theo Cochran (2001), chuyên gia săc mạnh và thá lực chun nghiên cău vß các mơn võ thuật đã táng kết các yêu cầu đặc thù cāa từng môn võ riêng bißt thá hißn á bảng 1.1. như sau: [64]

<b>BÁng 1.1. Đ¿c điÃm thà lāc căa các môn võ thuÃt </b>

Qua đó có thá nhận đãnh: á từng môn võ thuật với các đặc thù thi đấu khác bißt, đßu có những sự khác bißt vß u cầu thá lực khác nhau.

Đặc điám hoạt động thá lực trong mơn Taekwondo địi hỏi u cầu cao á hầu hết các tố chất, nng lực vận động. VĐV Taekwondo phải có nng lực tốt vß săc bßn ưa khí, săc bßn yếm khí, cơng suất (săc mạnh tốc độ) và linh hoạt. Các tố chất thá lực được thá hißn đầy đā trong cả nội dung thi đấu đối kháng và

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

thi qun; trong đó, nội dung đối kháng thá hißn rõ nét hơn. Kỹ thuật tấn cơng cāa Taekwondo địi hỏi thực hißn nhanh đánh trúng đối phương, đā săc mạnh đá ghi điám, săc bßn đá thi đấu hết thßi gian, khéo léo đá phối hợp động tác, di chuyán...

Theo Trương Ngåc Đá (2009), trong thi đấu đối kháng, kỹ thuật đá là đòn chā yếu cāa VĐV Taekwondo (dù đòn tay vẫn ghi được điám nhưng rất ít VĐV sử dÿng). Những kỹ thuật đá không được tấn công, phản công vào phần dưới đai cāa đối thā (hạ đẳng). Sự vận dÿng nhanh các kỹ thuật đá trong tấn cơng và phản cơng địi hỏi săc mạnh, sự cân bằng và làm chā chính mình. Tuy nhiên xu thế sử dÿng kỹ thuật trong thi đấu hißn nay rất đa dạng. [11]

Thßi gian trận đấu cāa Taekwondo khơng dài, chá với 2 phút một hißp thi đấu trong ba hißp và hạng cân thi đấu sẽ kết thúc trong ngày. Một VĐV có thá đấu rất nhißu trận trước khi đến trận chung kết nên đòi hỏi VĐV vừa phải có khả nng hßi phÿc nhanh, vừa phải có săc bßn tốt. [20]

<b>Sąc nhanh: </b>

Theo Daxưorơxki (1978), săc nhanh được coi là tố chất thá lực quan trång, là khả nng cāa con ngưßi hồn thành những hoạt động vận động khoảng thßi gian ngắn nhất. [10]

Ngưßi ta phân bißt ba hình thăc đơn giản biáu hißn săc nhanh: - Thßi gian tißm phÿc cāa phản ăng vận động.

- Tốc độ động tác đơn (với lực đối kháng bên ngoài nhỏ). - Tần số động tác.

Các hình thăc đơn giản cāa săc nhanh tương đối độc lập với nhau, đặc bißt những chá số vß thßi gian phản ăng vận động hầu như khơng tương quan với tốc độ động tác. Những hình thăc trên thá hißn các nng lực tốc độ khác nhau.

Trong nhißu động tác thực hißn với tốc độ tối đa, ngưßi ta quan sát thấy hai giai đoạn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Giai đoạn tng tốc độ.

+ Giai đoạn tốc độ án đãnh tương đối.

Đặc điám cāa giai đoạn thă nhất là chuyán động nhanh dần hay chuyán động có gia tốc. Khi tốc độ khơng tng thêm được nữa thì chun sang giai đoạn hai giai đoạn chuyán động đßu (giai đoạn án đãnh tương đối).

Theo quan điám sinh lý vß thßi gian tißm phÿc cāa phản ăng vận động gßm có nm phần:

+ Xuất hißn hưng phấn trong cơ quan cảm thÿ.

+ Dẫn truyßn hưng phấn vào hß thần kinh trung ương.

+ Truyßn hưng phấn trong tá chăc lưới hình thành tín hißu ly tâm. + Trun tín hißu từ hß thần kinh trung ương tới cơ.

+ Hưng phấn cơ và cơ hoạt động tích cực.

Trong các giai đoạn thì giai đoạn thă ba chiếm nhißu thßi gian nhất. Những động tác được thực hißn với tốc độ tối đa khác với động tác chậm vß đặc điám sinh lý. Nguyên do cāa sự khác bißt thá hißn cơ bản á chỗ: khi thực hißn với tốc độ tối đa thì khả nng đißu chánh bằng cảm giác trong tiến trình thực hißn động tác sẽ gặp nhißu khó khn. Do đó với tốc độ cao thì khó có thá thực hißn động tác thật chính xác trong các động tác rất nhanh và thực hißn với tần số cao. Trong động tác với tốc độ cao, hoạt động cāa cơ diễn ra trong thßi gian ngắn đến măc cơ khơng kãp co lại nhißu và thực tế cơ hoạt động theo chế độ đẳng trưßng. Ngưßi ta thừa nhận rằng tần số động tác phÿ thuộc vào tính linh hoạt cāa q trình thần kinh tăc là phÿ thuộc vào tốc độ luân chuyán giữa trạng thái hưng phấn và ăc chế á trung khu vận động. [2, 10, 22]

Trong tập luyßn và thi đấu Taekwondo, săc nhanh có vai trị và ý nghĩa hết săc quan trång, quyết đãnh đến thành tích thi đấu cāa VĐV Taekwondo, thá hißn á khả nng ra địn tấn cơng nhanh, phịng thā, di chun phản công nhanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Sąc m¿nh: </b>

Theo Harre. D (1996) [13] và Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn (2000) [44], săc mạnh là khả nng con ngưßi sinh ra lực cơ håc bằng nỗ lực cāa cơ bắp, tăc là khả nng săc mạnh khắc phÿc lực đối kháng bên ngoài hoặc đß kháng lại nó bằng sự nỗ lực cơ bắp. Daxưorơxki (1978), phân chia săc mạnh thành săc mạnh tối đa (săc mạnh tuyßt đối), săc mạnh tương đối, săc mạnh tốc độ (khả nng sinh lực trong các động tác nhanh) và săc mạnh bßn. Săc mạnh-tốc độ còn được chia nhỏ tùy theo chế độ vận động thành săc mạnh động lực và săc mạnh hoãn xung. [10]

Theo Pieter (1997), Săc mạnh được xác đãnh là có vai trị quan trång trong mơn Taekwondo. Săc mạnh có liên quan chặt chẽ với tốc độ chuyán động cāa cơ thá, hay tốc độ động tác. Nhißu nghiên cău đã cho thấy kết quả đánh giá săc mạnh trên máy Isokinetic (đẳng động) tương quan thuận với tốc độ các kỹ thuật đá trong mơn Taekwondo. Có sự tương quan chặt chẽ giữa săc mạnh và lực đá. Một số nghiên cău cũng cho thấy săc mạnh cũng đóng vai trị nhất đãnh trong vißc phịng tránh chấn thương. [86]

<b>Sąc bÁn: </b>

Theo Daxưorơxki (1978), săc bßn là nng lực thực hißn lâu bßn một hoạt động với cưßng độ cho trước, là nng lực duy trì khả nng vận động trong thßi gian dài nhất mà cơ thá có thá chãu đựng được. Nói cách khác săc bßn là nng lực cāa cơ thá chống lại mßt mỏi trong một hoạt động nào đó [10]. Theo Trãnh Hùng Thanh, Lê Nguyßt Nga, Trãnh Trung Hiếu (1988): <Săc bßn cāa con ngưßi do nhißu nguyên nhân khác quyết đãnh, đặc bißt do các tố chất và hoạt động cāa hß thần kinh trung ương. Đá có săc bßn, VĐV phải rèn lun khơng chá với cơ quan vận động, các cơ quan tuần hồn mà cả ý chí và nghã lực=. [35].

Cn că vào cưßng độ, thßi gian hoạt động và cơ chế cung cấp nng lượng, săc bßn được chia thành ba loại sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Săc bßn thßi gian dài: là săc bßn cần đá vượt qua một cự ly mà VĐV cần trong thßi gian trên 11 phút với tốc độ không giảm. Thành tích dựa trên nng lực hoạt động cāa hß cung cấp nng lượng ưa khí.

Săc bßn thßi gian trung bình: là săc bßn cần đá vượt qua một cự ly mà VĐV cần trong thßi gian từ 2 đến 11 phút. Thành tích dựa trên nng lực hoạt động cāa hai hß cung cấp nng lượng ưa khí và yếm khí.

Săc bßn thßi gian ngắn: là săc bßn cần đá vượt qua một cự ly mà VĐV cần trong thßi gian khoảng từ 45 giây đến 2 phút với tốc độ khơng giảm. Thành tích dựa trên nng lực hoạt động cāa hß cung cấp nng lượng yếm khí.

- Săc bßn gßm săc bßn chung và săc bßn chun mơn.

S<b>ăc bßn chung: là săc bßn trong các hoạt động kéo dài, với cưßng độ </b>

thấp, có sự tham gia cāa phần lớn hß cơ.Săc bßn chung có khả nng chuyán từ hoạt động này sang hoạt động khác, tăc là khi được nâng cao trong một loại bài tập nào đó, nó có khả nng biáu hißn trong các loại bài tập khác có cùng tính chất. Đißu này có ý nghĩa thực tiễn quan trång. Đá nâng cao săc bßn chung cāa VĐV á một mơn nào đó có thá sử dÿng nhißu hình thăc bài tập khác nhau.

Săc bßn chun mơn: là nng lực duy trì khả nng vận động cao trong những loại hình bài tập nhất đãnh. Săc bßn trong từng loại bài tập có tính chun bißt phÿ thuộc vào những nhân tố khác nhau, đặc bißt là phÿ thuộc vào măc độ hồn thißn kỹ thuật.

Săc bßn chung cāa VĐV Taekwondo là cơ sá đá các VĐV có thá chãu đựng được lượng vận động lớn. Săc bßn chung là cơ sá vững chắc cāa VĐV trong huấn lun chun mơn, trong phát trián săc bßn chun mơn. Săc bßn chun mơn tất nhiên rất cần thiết cho VĐV Taekwondo.

Săc bßn ln ln là thành phần tất yếu cāa nhân tố thá lực, nên có quan hß chặt chẽ với các tố chất thá lực khác như săc nhanh, săc mạnh. Những mối quan hß này thá hißn nái trội trong Taekwondo bằng các tố chất như: Săc mạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- bßn, săc bßn - tốc độ. Vì vậy có thá nói rằng săc bßn rất đa dạng, nó đặc trưng cho t<b>ất cả các mơn thá thao nói chung và mơn Taekwondo nói riêng. </b>

<b>MÁm d¿o: </b>

Theo Harre. D (1996) [13] và Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn (2000) [44], độ mßm dẻo là khả nng thực hißn động tác với biên độ lớn. Biên độ tối đa cāa động tác là thước đo cāa nng lực mßm dẻo. Nguyễn Tốn và Phạm Danh Tốn (2000) cho rằng: <Nng lực mßm dẻo phÿ thuộc vào đàn hßi cāa cơ bắp và dây chằng. Tính chất đàn hßi cao cāa bộ máy vận động và sự phát trián chưa án đãnh cāa hß thống xương, khớp trong lăa tuái thiếu niên là đißu kißn rất thuận lợi đá phát trián nng lực mßm dẻo= [44].

Nng lực mßm dẻo được chia thành hai loại: mßm dẻo tích cực và mßm dẻo thÿ động.

- Mßm dẻo tích cực: là nng lực thực hißn động tác với biên độ lớn á các khớp nhß sự nỗ lực cāa cơ bắp.

- Mßm dẻo thÿ động: là nng lực thực hißn động tác với biên độ lớn á các khớp nhß tác động cāa ngoại lực như: trång lượng cāa cơ thá, lực nén ép cāa huấn luyßn viên hoặc bạn tập&

Mßm dẻo là tißn đß quan trång đá đạt được yêu cầu vß số lượng và chất lượng động tác. Nếu nng lực mßm dẻo khơng được phát trián đầy đā sẽ dẫn đến những hạn chế và khó khn trong q trình phát trián nng lực thá thao. Mßm dẻo rất cần thiết cho VĐV Taekwondo đá hoàn thành các bài tập với biên độ động tác lớn. Nhß có các bài tập chun mơn, VĐV đạt được độ mßm dẻo tốt hơn, từ đó đáp ăng được địi hỏi khi thực hißn các động tác trong thi đấu đối kháng hay đi quyßn, nhất là khi phải sử dÿng nhißu địn tay và chân. Tố chất mßm dẻo giúp VĐV Taekwondo thực hißn các đòn đá với biên độ lớn dễ dàng, nhanh hơn, mạnh hơn, chính xác hơn. Tố chất mßm dẻo đóng vai trị quan trång và có ý nghĩa đối với thành tích thi đấu cāa VĐV. Nếu khơng có dự trữ vß khả

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nng mßm dẻo VĐV không thá đạt được săc mạnh tối đa trong động tác cũng như khơng đạt được hißu quả tốt, nhẹ nhàng trong động tác. [29]

<b>KhÁ nng phÑi hÿp vÃn đáng: </b>

Nng lực phối hợp vận động là một phăc hợp các tißn đß cāa VĐV đá thực hißn thắng lợi một hoạt động thá thao nhất đãnh. Nng lực này trước hết được xác đãnh á khả nng đißu khián động tác (xử lý thơng tin) và được VĐV hình thành và phát trián trong tập lun. Nng lực phối hợp vận động có quan hß chặt chẽ với các phẩm chất tâm lý và nng lực khác như: săc mạnh, săc nhanh và săc bßn.

Nng lực phối hợp cāa VĐV cịn được thá hißn á măc độ tiếp thu nhanh và có chất lượng, cũng như vißc hồn thißn cāng cố và vận dÿng các kỹ xảo vß kỹ thuật thá thao. Tuy nhiên, giữa nng lực phối hợp vận động và kỹ xảo vß kỹ thuật có điám khác nhau cơ bản. Trong khi kỹ xảo vß kỹ thuật thá thao chá nhằm giải quyết một nhißm vÿ cÿ thá thì nng lực phối hợp vận động là tißn đß cho rất nhißu hoạt động vận động khác nhau.

Theo Harre. D [13], Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn (2000) [44], Nng lực phối hợp vận động gßm bảy loại đó là Nng lực liên kết; Nng lực đãnh hướng; Nng lực thng bằng; Nng lực nhãp đißu; Nng lực phản ăng; Nng lực phân bißt vận động và Nng lực thích ăng.

Một VĐV có trình độ cao vß khả nng phối hợp vận động, có thá lĩnh hội và nắm vững các bài tập vô cùng phăc tạp, cho phép lĩnh hội hợp lý hơn các bài tập thá chất, đßng thßi có tác dÿng tích cực đối với vißc hồn thißn kỹ thuật thá thao cần thiết. VĐV có khả nng phối hợp vận động tốt là đißu kißn cơ bản đá tun chån vào mơn Taekwondo. Do đặc điám nái trội cāa nng lực phối hợp vận động, có khả nng đảm bảo cho VĐV nắm bắt nhanh chóng và chất lượng các kỹ thuật cơ bản á mơn håc này, từ đó cũng có tác động trá lại làm nâng cao các mặt khác nhau cāa nng lực phối hợp vận động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Tóm lại, qua phân tích đặc điám hoạt động thá lực đặc trưng cāa môn Taekwondo cho thấy: Taekwondo là môn võ thi đấu đối kháng trực tiếp, các động tác kỹ thuật có đặc trưng nhanh, mạnh, biến hóa và linh hoạt. Vì vậy, trong q trình huấn lun nhất thiết phải kết hợp chặt chẽ giữa xây dựng kỹ thuật sá trưßng với huấn luyßn phát trián kỹ chiến thuật tồn dißn, đßng thßi ln coi trång phát trián các tố chất thá lực nhằm đảm bảo phát huy hißu quả sử dÿng kỹ, chi<b>ến thuật. [11], [39], [40],[42]. </b>

<b>1.2. Ąng dāng phân tích sinh c hc k thut hò tr hun luyần th thao </b>

<i><b>1.2.1. </b></i><b>Sinh c¢ hÍc và ąng dāng</b>

Sinh cơ håc là môn khoa håc áp dÿng các nguyên tắc cơ håc vận động trong nghiên cău sinh vật. Các nhà khoa håc trong nước như Trãnh Hùng Thanh, Lê Nguyßt Nga, Trãnh Trung Hiếu (1988) đã đưa ra đãnh nghĩa: <Sinh cơ håc là mơn khoa håc nghiên cău vß quy luật chuyán động cơ håc trong hß thống sinh vật. Bộ môn sinh cơ håc nghiên cău đặc điám di động cơ thá trong khơng gian, thßi gian và những nguyên nhân gây nên sự chuyán động đó=. [35]

Theo Mailapalli và cộng sự (2015), Måi chuyán động và biến đái cāa chuyán động đßu do tác dÿng cāa các lực. Hai loại lực phá biến nhất là lực kéo và lực đẩy. Chuyán động cāa con ngưßi do cơ xương kéo lên xương đá đißu khián chuyán động cāa khớp và làm như vậy, chúng ta có thá tác động lực vào mơi trưßng bên ngồi đá chúng ta có thá thực hißn tất cả các chuyán động cấu thành cuộc sống hàng ngày, đặc bißt là duy trì các tư thế đăng thẳng, di chuyán cơ thá và thao tác với đß vật. Sinh cơ håc vận động là nghiên cău vß các lực tác động lên và bên trong cơ thá sống và tác động cāa lực lên kích thước, hình dạng, cấu trúc và chun động cāa sinh vật. [79]

Sự vận động cāa con ngưßi do hß cơ xương khớp mang lại dưới sự đißu khián cāa hß thần kinh. Các cơ kéo xương đá đißu khián chuyán động cāa các

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

khớp và làm như vậy, kiám sốt chun động cāa tồn bộ cơ thá. Bằng sự phối hợp cāa các nhóm cơ khác nhau, các lực do cơ tạo ra sẽ được truyßn qua xương và khớp cāa cơ thá đá cho phép cơ thá tác dÿng lực vào mơi trưßng bên ngồi, thưßng là bằng tay và chân, đá cơ thá có thá thực hißn các tư thế thẳng đăng, di chuyán cơ thá và thao tác các đối tượng, thưßng là đßng thßi. Do đó, khả nng cāa cơ thá đá di chuyán và thực hißn tất cả các hoạt động cấu thành cuộc sống hàng ngày phÿ thuộc vào khả nng cāa hß thống cơ xương đá tạo ra và truyßn lực. Các lực do hß cơ xương tạo ra và truyßn đi được gåi là nội lực. Trång lượng cơ thá và các lực mà cơ thá tác dÿng lên mơi trưßng bên ngồi được gåi là ngoại lực. Tại bất kỳ thßi điám nào cơ thá khơng thá thay đái trång lượng và do đó, trång lượng cơ thá là một ngoại lực thÿ động. Ngoại lực chā động sinh ra là ngoại lực chā động. Nội lực hoạt động do nội lực quyết đãnh. Sinh cơ håc vận động là nghiên cău vß các lực tác động lên và bên trong cơ thá sống và tác động cāa lực lên độ lớn, hình dạng, cấu trúc và chuyán động cāa sinh vật. Các thành phần cơ xương (cơ, xương, khớp giữa các xương) thưßng liên tÿc đißu chánh độ lớn, hình dạng và cấu trúc cāa chúng đá dễ dàng chống chåi hơn với nội lực trung bình theo thßi gian tác động lên chúng trong sinh hoạt hàng ngày. Sự thích nghi vß cấu trúc là một nhánh cāa sinh cơ håc liên quan đến tác động cāa nội lực lên độ lớn, hình dạng và cấu trúc cāa các thành phần cāa hß cơ xương. [35]

Theo Mailapalli và cộng sự (2015), trong các dạng phân tích chun động thì chun động có thá được phân tích bằng cách đánh giá những đóng góp giải phẫu cho chuyán động (giải phẫu chăc nng), mô tả các đặc điám chuyán động (vận động håc), hoặc xác đãnh nguyên nhân cāa chuyán động (động lực håc),

<i>được cÿ thá qua hình 1.1. [79]: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Hình 1.1. Phân tích chun đáng căa con ngÔồi </b>

Sinh c hồc ca chuyỏn ng l mt nhỏnh cāa sinh cơ håc liên quan đến tác động cāa ngoại lực lên chuyán động cāa cơ thá. Trong thá thao và tập thá dÿc, mỗi khi giáo viên, huấn luyßn viên, ngưßi hướng dẫn hoặc nhà trã lißu cố gắng cải thißn kỹ thuật cāa một cá nhân (cách mà cánh tay, chân, thân và đầu di chuyán tương quan với nhau trong khi thực hißn một động tác cÿ thá, chẳng hạn như một kỹ thuật lộn vß phía trước trong thá dÿc dÿng cÿ, một cú nhảy trong bóng rá), ngưßi đó đang cố gắng đá cá nhân thay đái nội lực đá thay đái cưßng độ, thßi gian và thßi gian cāa các lực bên ngồi tác động, từ đó xác đãnh chất lượng cāa hoạt động. [93]

Sinh cơ håc vận động là một thành phần thiết yếu trong q trình chuẩn bã chun mơn cāa huấn luyßn viên thá thao, giáo viên thá dÿc, hướng dẫn viên thá dÿc và nhà trã lißu vật lý. Ngồi vißc nghiên cău lý thuyết khoa håc cơ bản vß sinh cơ håc cāa chuyán động, vißc chuẩn bã chun mơn trong các lĩnh vực này thưßng bao gßm một lượng đáng ká các cơng vißc trong phịng thí nghißm và thực đãa được thiết kế đá nâng cao hiáu biết vß khái nißm và phát trián thực hành tốt trong đánh giá hißu suất.

Nghiên cău sinh cơ håc thá thao là quá trình nghiên cău kỹ thuật động tác thá thao nhằm hồn thißn lý luận các môn håc thá thao phÿc vÿ trực tiếp cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

thực tiễn hoạt động thi đấu thá thao. Đối tượng nghiên cău sinh cơ håc thá thao là sự chuyán động cơ håc cāa cơ thá VĐV (hay gåi là cấu tạo động tác). Nhißm vÿ cÿ thá cāa môn sinh cơ håc thá thao là nghiên cău các vấn đß cơ bản:

- Cấu trúc, tính chất và chăc nng cơ thá VĐV. - Kỹ thuật thá thao thích hợp.

- Sự hồn thißn kỹ thuật thá thao cāa VĐV.

Nghiên cău tính đặc thù cāa sự chuyán động VĐV phải tiến hành tìm hiáu cấu trúc cơ quan vận động, tính chất, chăc nng cāa chúng vß giới tính, lăa ti, ảnh hưáng cāa cơng tác huấn lun.

Đá biáu hißn hißu quả trong thi đấu, VĐV cần có những kỹ thuật hợp lý nhất. cho nên trong sinh cơ håc thá thao cần nghiên cău một cách tá má đặc thù khác nhau cāa các nhóm động tác, khả nng hồn thißn chúng và từ các tài lißu đó cho phép đưa ra phương pháp cơ bản vißc hồn thißn kỹ thuật cāa VĐV, xác đãnh phương pháp huấn lun thích hợp và phương pháp nâng cao kỹ thuật điêu luyßn thá thao (Trãnh Hùng Thanh và cộng sự, 1988). [35]

Sinh cơ håc là nghiên cău vß các lực tác động lên và bên trong cơ thá sống và tác động cāa lực lên độ lớn, hình dạng, cấu trúc và chuyán động cāa sinh vật. Sinh cơ håc cāa thá dÿc thá thao là nghiên cău nội lực (lực cơ và lực trong xương và khớp do truyßn lực cơ qua khung xương), ngoại lực (ví dÿ phản lực mặt đất) do nội lực, ảnh hưáng cāa nội lực đến kích thước, hình dạng và cấu trúc cāa các thành phần cơ xương (sự thích nghi vß cấu trúc) và tác động cāa ngoại lực đến vận động cāa cơ thá (cơ sinh håc cāa vận động) trong thá dÿc thá thao.

<b>1.2.2. Sinh c¢ hÍc trong phân tích 3D </b>

Động håc 3-D là sự mô tả chuyán động trong không gian 3-D mà không liên quan đến các lực gây ra chuyán động. Vì động håc 3-D chā yếu dựa vào các

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

phép toán vectơ và đại số ma trận đá tính tốn các chá số vß phương hướng, góc độ chun động á các xương và khớp. [93]

Tất cả các hß thống chÿp chuyán động 3-D đßu sử dÿng nhißu cảm biến đầu vào đá ước tính dữ lißu 3-D. Các cảm biến đián hình được sử dÿng trong cơ sinh håc bao gßm cảm biến qn tính bao gßm gia tốc kế, con quay hßi chun và đơi khi là từ kế; cảm biến đißn từ; cảm biến tuyến tính; và cảm biến mảng (tất cả các hß thống quang håc hoặc dựa trên máy ảnh). Chương này tập trung vào cảm biến mảng quang håc hoặc máy ảnh, nhưng các ngun tắc cāa mơ hình hóa và phân tích có thá được áp dÿng cho tất cả các cảm biến. Vißc sắp xếp các máy ảnh trong thiết lập 3-D khơng q khắt khe như trong thiết lập 2-D, đißu này có vẻ đáng ngạc nhiên. Trong thiết lập 2-D, vì chun động bã cơ lập với một mặt phẳng duy nhất, nên các máy ảnh phải được đặt chính xác đá ghi lại chuyán động trong mặt phẳng này.

Mỗi máy ảnh từ một bộ nhißu máy ảnh cung cấp một cái nhìn độc đáo vß cảnh và ghi lại vã trí 2-D cāa các điám đánh dấu cÿ thá trong một hß tåa độ máy ảnh. Từ các tập hợp tåa độ máy ảnh 2-D này, có thá ước tính tåa độ tồn cầu 3-D. Phương pháp đơn giản nhất đá tính tốn tåa độ 3-D từ tåa độ máy ảnh 2-D, được gåi là phương pháp chuyán đái tuyến tính trực tiếp (DLT) (Abdel-Azis và Karara 1971), giả đãnh mối quan hß tuyến tính giữa tåa độ máy ảnh 2-D cāa một điám đánh dấu và tåa độ phịng thí nghißm 3-D cāa cùng một điám đánh dấu. [93].

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Hình 1.2. SÅp x¿p thi¿t bË và máy quay phân tích chun đáng 3D </b>

Nghiên cău vß tính chất cāa sinh cơ håc, ta thấy chuyán động là sự di chuyán vã trí cāa một vật từ nơi này đến nơi khác do có lực tác động. Khi một vật di chuyán từ nơi này đến nơi khác qua một quãng đưßng dài, trong một chu kỳ thßi gian và có một lực tác động, ta có thá có được một số chá số:

- Vận tốc di chuyán là tỷ lß giữa quãng đưßng và thßi gian. - Gia tốc di chuyán là tỷ lß giữa vận tốc và thßi gian.

- Quãng đưßng di chuyán. - Lực tác động.

<b>1.2.3. Các chÉ sĐ sinh c¢ hÍc kā thuÃt đá căa môn Taekwondo </b>

Nghiên cău các chá số kỹ thuật đặc trưng cho một số địn đá thưßng được sử dÿng trong thi đấu Taekwondo (bảng 1.2).

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>BÁng 1.2. Các chÉ sĐ phân tích sinh c¢ hÍc căa kā tht địn đá Kā tht đá ChÉ sĐ phân tích kā tht <sup>ChÉ sĐ góc đá khãp gĐi và </sup></b>

<b>hông </b>

1

Dollyeo-chagi (Pieter & Pieter, 1995 [85]; Kim, et al, 2011 [71]; Burk, et al, 2017 [62]; Gavagan & Sayers, 2017

<b>[68]) </b>

- Vận tốc đá(m/s) - Lực tác động (kgm/s) - Thßi gian tác động (s) - Lực (N)

- Vận tốc cá chân (m/s) - Vận tốc khớp gối (m/s) - Vận tốc khớp hơng (m/s)

- Góc gập gối lớn nhất (độ) - Góc gối khi tiếp xúc mÿc tiêu (độ)

- Góc gập hơng khi tiếp xúc mÿc tiêu (độ)

- Góc má hơng ra (độ) - Góc xoay hơng vào(độ)

2

Yeop-chagi (Pieter & Pieter, 1995 [85]; Park, 2003 [83]; Wasik, 2011 [92]; Meng, 2014 [80]; Burk, et al 2017 [62])

- Vận tốc đá(m/s) - Lực tác động (kgm/s) - Thßi gian tác động (s) - Lực (N)

- Vận tốc cá chân (m/s) - Vận tốc khớp gối (m/s) - Vận tốc khớp hơng (m/s)

- Góc gập gối lớn nhất (độ) - Góc gối khi tiếp xúc mÿc tiêu (độ)

- Góc gập hơng khi tiếp xúc mÿc tiêu (độ)

- Góc má hơng ra (độ) - Góc xoay hơng vào(độ)

3

Naryeo-chagi (Kim, et al, 2011 [71])

- Vận tốc đá(m/s) - Lực tác động (kgm/s) - Thßi gian tác động (s) - Lực (N)

- Vận tốc cá chân (m/s) - Vận tốc khớp gối (m/s) - Vận tốc khớp hơng (m/s)

- Góc gập gối lớn nhất (độ) - Góc gối khi tiếp xúc mÿc tiêu (độ)

- Góc gập hông khi tiếp xúc mÿc tiêu (độ)

- Góc má hơng ra (độ) - Góc xoay hơng vào(độ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>1.3. Đ¿c điÃm k¿ ho¿ch nm trong hun luyần th thao </b>

Theo Bompa (1996), viòc lp kế hoạch trong huấn lun thá hißn một quy trình có tá chăc, có phương pháp và khoa håc giúp VĐV đạt trình độ cao nhất trong tập lun và thi đấu. Vì vậy, lập kế hoạch là cơng cÿ quan trång nhất cāa HLV trong q trình đißu khián chương trình huấn lun một cách khoa håc. [59]

Các giai đoạn huấn lun được cấu trúc đá kích thích sự thích nghi vß các mặt tâm sinh lý, sắp xếp theo trình tự đá phát trián và nâng cao nng lực cho VĐV. Tìm hiáu cơ sá lý luận cāa tính chu kỳ trong huấn lun đóng vai trị quan trång trong xây dựng kế hoạch huấn luyßn nm một cách khoa håc và hợp lý cho vißc ăng dÿng chương trình thực nghißm. Trong đß tài, nghiên cău sinh có sử dÿng phương pháp thực nghißm sư phạm, thßi gian và mÿc tiêu cāa các chương trình thực nghißm được sắp xếp khoa håc và hợp lý với các giai đoạn cāa kế hoạch huấn luyßn nm 2019 cho các VĐV trẻ An Giang.

<b>1.3.1. Vai trò và ý ngh*a căa xây dāng k¿ ho¿ch nm theo chu kÿ </b>

Đá lập một kế hoạch huấn luyßn đạt hißu quả cao, HLV cần có kiến thăc và kinh nghißm chun mơn cao. Hình thăc cāa một kế hoạch thá hißn trình độ chun mơn cāa HLV. Vißc xây dựng kế hoạch huấn luyßn phải mang tính khách quan và phải cn că vào trình độ cāa VĐV qua kiám tra và thi đấu. Bên cạnh đó, kế hoạch huấn lun phải đơn giản, tinh tế và linh hoạt đá có thá đißu chánh, bá sung tùy vào sự tiến bộ cāa VĐV và vißc cập nhật kiến thăc chuyên môn cāa HLV trong suốt quá trình huấn lun. [23, 59-61]

Kế hoạch huấn lun nm là công cÿ quan trång đá HLV đãnh hướng và huấn luyßn VĐV trong suốt nm. Kế hoạch huấn luyßn nm được xây dựng dựa vào sự phân chia chu kỳ (phân chia kế hoạch huấn luyßn nm thành các thßi kỳ, giai đoạn huấn luyßn) và các nguyên tắc huấn lun. Một chương trình huấn lun được sắp xếp, tá chăc và có kế hoạch xuyên suốt nm là rất cần thiết đá tối ưu hóa sự phát trián chun mơn và thành tích cāa VĐV.

Mÿc đích cāa huấn lun thá thao (HLTT) là đào tạo, huấn luyßn đá

</div>

×