Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

tiểu luận nhu cầu thuê trọ của sinh viên đà nẵng môn học thống kê trong kinh doanh và kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC KINH TẾCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

NHU CẦU THUÊ TRỌ CỦA SINH VIÊN ĐÀ NẴNG

<b>MÔN HỌC: THỐNG KÊ TRONG KINH DOANH VÀ KINH TẾNhóm thực hiện:Nhóm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>MỤC LỤC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1. Giới thiệu đề tài

Mỗi năm, có hàng ngàn sinh viên tựu về các trường đại học tại Đà Nẵng. Với số lương quá lớn, các kí túc xá cũng không thể đáp ứng đầy đủ chỗ ở của toàn bộ sinh viên trong trường. Bên cạnh đó, các bạn sinh viên đến từ các tỉnh thành khác nhau và không phải ai trong số họ cũng có nhà riêng hay người thân tại đây. Vì vậy, việc tìm nhà trọ là vấn đề được các bạn sinh viên quyết định theo học tại Đà Nẵng quan tâm.

Từ lí do đó, nhóm quyết định khảo sát “Nhu cầu thuê trọ của sinh viên tại Đà Nẵng” để tìm hiểu và đưa ra nhận xét chung về tình hình, giải pháp đáp ứng nhu cầu thuê trọ của sinh viên địa bàn TP Đà Nẵng.

2. Mục tiêu của đề tài2.1 Mục tiêu chung

- Khảo sát nhu cầu thuê trọ của sinh viên. Qua đó đưa ra giải pháp đáp ứng nhu cầu thuê trọ của sinh viên Đà Nẵng

- Điều kiện thuê trọ của sinh viên Đà Nẵng

- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên Đà Nẵng2.2 Mục tiêu cụ thể

- Qua bảng câu hỏi, khảo sát nhu cầu thuê trọ của sinh viên- Các nhân tố được sinh viên ưu tiên khi thuê trọ- Giải pháp đáp ứng nhu cầu thuê trọ của sinh viên2.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu: Nhu cầu thuê trọ của sinh viên Đà Nẵng- Đối tượng khảo sát: Sinh viên Đà Nẵng

- Không gian nghiên cứu: Đà Nẵng- Thời gian nghiên cứu:

2.4 Các khái niệm:

Khái niệm nhu cầu: Nhu cầu là một khái niệm quan trọng trong tâm lý học, kinh tế và xã hội. Nhu cầu biểu hiện sự đòi hỏi và nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Nhu cầu có tính đối tượng, nội dung và mức độ khác nhau ở mỗi

<b>Too long to read onyour phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

cá nhân và mỗi xã hội. Nhu cầu là động lực thúc đẩy con người hoạt động và sáng tạo, là yếu tố quyết định cho sự phát triển của sản xuất và xã hội

Khái niệm phòng trọ: Phòng trọ là một phòng trong nhà nguyên căn hoặc phòng ở được xây theo dãy để phục vụ nhu cầu thuê ở của khách. Đây là địa điểm cung cấp chỗ ở, khi thuê, khách hàng sẽ trả một khoản phí, sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.Khái niệm nhu cầu thuê phòng trọ: là sự mong muốn, nguyện vọng thúc đẩy hành vi tìm phịng trọ

3. Cấu trúc bảng câu hỏi:

Phần 1: Thông tin cá nhân mỗi sinh viên tham gia nghiên cứu

Anh chị là sinh viên trường:

 Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

 Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng

 Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Đà Nẵng

 Đại học Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng

 Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Đại học Y Dược – Đại học Đà Nẵng Khác:

Hiện tại anh/chị là sinh viên khóa:

 Năm 1  Năm 2

 Mạng xã hội (Facebook, Instagram, Apps,…)

 Giới thiệu từ bạn bè, người thân  Tờ rơi/ quảng cáo

 Nhà trường hỗ trợ

 Thông qua người dân địa phương

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Khác:

Loại hình phịng trọ anh/chị muốn thuê

 Dãy nhà trọ

 Chung cư/căn hộ Nhà nguyên căn

 Khác:

Chi phí sinh hoạt của anh/chị mỗi tháng:

 Dưới 2 triệu

 Từ 2 triệu – 3 triệu Từ 3 triệu – 4 triệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 >4K/kwh Khác:

Tiền nước mà anh chị có thể trả khi th trọ

 < 30k/người 35K/người

Diện tích phịng trọ của anh/chị là bao nhiêu

 < 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 12 – 20 >20

 Khác:

Những ưu tiên của anh/chị khi thuê trọ An ninh

Có nội thất cơ bản☐ Vị trí trọ

☐ Tiện ích xung quanh (gần chợ, cửa hàng tiện lợi, siêu thị,…)☐ Có bếp và nhà vệ sinh riêng

☐ Có chỗ để xe

☐ Dịch vụ (wifi, internet,…)☐ Giờ giấc

☐ Tâm linh☐Có view đẹp

☐ Mức độ ơ nhiễm tiếng ồn xung quanh trọ☐ Cho ni thú cưng

☐ Có thang máy☐ Không chung chủ4. Kết quả nghiên cứu4.1 Thống kê mô tả

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4.1.1 Thống kê mô tả một biến định lượng theo bảng tần số sắp xếp rút gọn, phân phối đồhistogram

<b>Giới tính của anh/chị là?</b>

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

 Đa số các bạn tham gia khảo sát là sinh viên của trường ĐHKT-ĐHĐN chiếm 57.9%

<b>Anh chị là sinh viên năm?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Frequency Percent ValidPercent

CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Loại hình phịng trọ mà anh/chị muốn th là?</b>

Frequency Percent ValidPercent

Chung cưmini/căn hộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

<b>Giá phòng trọ anh/chị muốn thuê là bao nhiêu?</b>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Tiền điện mong muốn khi anh/chị thuê trọ?</b>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Tiền nước mong muốn khi anh/chị thuê trọ?</b>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

<b>Khoảng cách từ trọ đến trường mà anh/chị mong muốn?</b>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Diện tích phịng trọ mà anh/chị mong muốn</b>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Anh/chị muốn ở trọ cùng ai?</b>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Những ưu tiên của anh chị khi thuê trọ</b>

Frequency Percent ValidPercent

An ninh 104 97.2 97.2Có nội thất cơ bản 60 56.1 56.1Vị trí trọ 79 73.8 73.8Tiện ích xung quanh

(gần chợ, cửa hàngtiện lợi, siêu thị,…)

83 77.6 77.6

Có bếp, nhà vệ sinh

Có chỗ để xe 84 78.5 78.5Dịch vụ (wifi,

internet) <sup>85</sup> <sup>79.4</sup> <sup>79.4</sup>

Tâm linh 40 37.4 37.4Có view đẹp 32 29.9 29.9Mức ô nhiễm tiếng

ồn xung quanh <sup>64</sup> <sup>59.8</sup> <sup>59.8</sup>Cho nuôi thú cưng 17 15.9 15.9Có thang máy 36 33.6 33.6Khơng chung chủ 66 61.7 61.7

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

5. Kết luận

5.1 Kết quả đạt được từ đề tài

- Qua phương pháp nghiên cứu thống kê, chúng ta có thể dễ dàng biết được mức nhu cầu thuê phòng trọ của sinh viên Đà Nẵng và các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đó của sinh viên. Cụ thể như sau:

+ Phương pháp thống kê mô tả:

Cho thấy con số tổng quan về nhu cầu thuê phòng trọ, các nhân tố có thể ảnh hưởng đến như giới tính, … và tiêu chú phổ biến để sinh viên quyết định thuê trọ

+ Phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê:

Kiểm tra được tính đúng – sai của giả thuyết đưa ra và thấy được mối quan hệ lẫn nhau của các yếu tố tạo nên giả thuyết, mối liên hệ giữa chúng

5.2 Một số nhận xét cụ thể

5.3 Giải pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Đối với người cho thuê:

+ Xây dựng khu phịng trọ an tồn, đảm bảo cơ bản đặc biệt là về an ninh, lắp đặt camera,bình chữa cháy, bố trí khu vực giữ xe,…

+ Hỗ trợ, giúp đỡ khi sinh viên cần

- Đối với người th phịng trọ;

+ Thơng qua các kênh uy tín để tìm phịng trọ để đề phịng trường hợp lừa đảo+ Tìm hiểu kĩ lưỡng trước khi quyết định thuê trọ: giá cả, an ninh, khoảng cách, chất lượng phịng,…

+ Có kế hoạch chi tiêu cụ thể 5.3 Mặt hạn chế của đề tài

- Thời gian nghiên cứu ít, số lượng người tham gia khảo sat khơng nhiều. Do đó, đẫn đến những sai sót, chênh lệch trong q tình khảo sát, mẫu thấp nên chưa khái quát được nhu cầu thuê trọ của toàn bộ sinh viên Đà Nẵng

- Một số sinh viên chưa hiểu đúng tính chất, mục đích của từng câu hỏi gây ra sai lệch, dẫn tới sai số trong khảo sát

- SPSS là phần mềm mới được tiếp xúc nên cịn gặp khá nhiều khó khăn trong quá trình tìm hiểu và làm bài tập

5.4 Hướng phát triển của đề tài

- Mở rộng quy mô hơn (lấy mẫu nhiều hơn)

- Bảo mật thông tin của những người tham gia khảo sát

- Tìm hiểu sâu hơn về thực trạng tìm trọ hiện nay để tạo ra hướng đi, giải pháp tốt hơn trong việc tìm trọ

</div>

×