Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

tiểu luận chủ đề bài tập tìm hiểu công ty bảo hiểm phi nhân thọbảo việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

<b>---HỌC PHẦN: THỊ TRƯỜNG VÀ CÁC ĐỊNH CHẾTÀI CHÍNH</b>

<b>Chủ đề bài tập: TÌM HIỂU CƠNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌBẢO VIỆT</b>

Giảng viên hướng dẫn : Hà Lê Hồng NgọcLớp học phần : FIN2001_47K06.4

Thứ 4 : tiết 7,8,9Nhóm : 4

Thành viên nhóm : Nguyễn Phạm Trâm AnhNguyễn Hồ Vân AnhNguyễn Phương ChâuNguyễn Châu KiềuNguyễn Thị HiếuNguyễn Phan Thu TrangNguyễn Tấn Lực

<i><b>Đà Nẵng, tháng 11 năm 2022</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>ĐÁNH GIÁ HO T Đ NG CÁC THÀNH VIÊNẠ Ộ </small>

<b>Tên thành viên</b>

<b>Phân công nhiệm vụ cụ thể</b>

<b>Đánh giá chung (Tháiđộ làm việc, Hồn</b>

<b>thành đúng hạn/Hồn thànhmuộn/Chưa hồn</b>

<b>Nhómtự xếploại(%)</b>

<b>Nguyễn PhạmTrâm Anh</b>

Soạn nội dung phần 1, góp ýchỉnh sửa nội dung , làm

Thái độ làm việc tốt,hoàn thành đúng thời

<b>Nguyễn PhanThu Trang</b>

Soạn nội dung phần 1 , góp ýchỉnh sửa nội dung.

Thái độ làm việc tốt,hoàn thành đúng thời

<b>Nguyễn HồVân Anh</b>

Soạn nội dung phần 2 , góp ýchỉnh sửa nội dung.

Thái độ làm việc tốt,hoàn thành đúng thời

<b>Nguyễn TấnLực</b>

Soạn nội dung phần 2 , góp ýchỉnh sửa nội dung.

Thái độ làm việc tốt,hồn thành đúng thời

<b>Nguyễn ThịHiếu</b>

Soạn nội dung phần 3 , góp ýchỉnh sửa nội dung.

Thái độ làm việc tốt,hoàn thành đúng thời

<b>Nguyễn ChâuKiều</b>

Soạn nội dung phần 3 , góp ýchỉnh sửa nội dung.

Thái độ làm việc tốt,hoàn thành đúng thời

<b>NguyễnPhương Châu</b>

Soạn nội dung phần 3 , góp ýchỉnh sửa nội dung , làm

Thái độ làm việc tốt,hoàn thành đúng thời

100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO</b>

<b>Too long to read onyour phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC</b>

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CÁC THÀNH VIÊN...2

ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO...3

CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU CHUNG...5

1.1 Phạm vi hoạt động...5

1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:...6

CHƯƠNG 2.HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN...7

3.3 Nâng cao hiệu quả trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty...14

3.3.1 Đối với vốn lưu động...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU CHUNG</b>

1.1 Phạm vi hoạt động

 Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt (Bảo hiểm Bảo Việt – Baoviet Insurance) là công tythành viên được Tập đồn Tài chính – Bảo hiểm Bảo Việt đầu tư 100% vốn điều lệ. Hiện tại đang là doanh nghiệp bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam với trên 55 năm kinh

nghiệm hoạt động, 3.000 nhân viên, gần 30.000 đại lý, gần 80 cơng ty thành viên vàgần 700 phịng bảo hiểm khu vực trải rộng khắp các tỉnh, thành phố trên tồn quốc.

 1964: Cơng ty Bảo hiểm Việt Nam được thành lập theo Quyết định 179/CP củaChính phủ ngày 17/12.

 1965: Chính thức đi vào hoạt động kinh doanh Bảo hiểm Phi Nhân thọ từ ngày15/01 với trụ sở chính tại Hà Nội và một chi nhánh duy nhất tại Hải Phòng.  1989: Phát triển thành Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam theo Quyết định số 27-

TCQĐ-TCCB ban hành bởi Bộ Tài chính ngày 17/02

 2007: Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam đổi tên thành Tổng Công ty Bảo hiểmBảo Việt (tên giao dịch là Bảo hiểm Bảo Việt) với slogan Niềm tin vững chắc,cam kết vững bền

 Bảo hiểm Bảo Việt nhiều năm liền được nhận các giải thưởng uy tín, trong đó có:“Thương hiệu bảo hiểm tốt nhất Việt Nam” do Tạp chí Global Brands bình chọn;“Thương hiệu bảo hiểm phi nhân thọ uy tín nhất Việt Nam” do Vietnam Report vàBáo VietNamNet trao tặng; “Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhấtViệt Nam & Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tốt nhất Việt Nam” do GlobalBanking & Finance Review trao.

 Tên pháp nhân công ty: tổng công ty cổ phần Bảo Việt Tên tiếng anh: BAO VIET INSURANCE

 Tên viết tắt: BẢO VIỆT

 Trụ sở chính: 72 Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội,Việt Nam

<small></small> Website: Kết quả kinh doanh:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Tổng doanh thu: kết thúc quý II/2022, đạt 5.547 tỷ đồng

 Lợi nhuận sau thuế: 131 tỷ đồng, tăng 57,5% so với cùng kỳ năm 2021  Tổng tài sản: 8 tỷ USD -Thị phần: 19,7% tồn thị phần (vị trí số 1 thị trường bảo

hiểm phi nhân thọ) 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<b>CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN </b>

2.1 Phí bảo hiểm:

 Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên tham gia bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảohiểm khi hợp đồng được giao kết. Đây được xem là nguồn thu nhập lớn của cácdoanh nghiệp bảo hiểm. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cónghĩa vụ trả tiền hoặc bồi thường bảo hiểm cho bên được bảo hiểm.

 Doanh thu bảo hiểm phi nhân thọ của Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt đạt 5.547tỷ đồng, tăng trưởng 3,7% so với cùng kỳ (Theo báo cáo hoạt động kinh doanh 6tháng đầu năm của tập đồn Bảo Việt).

 Mức phí đóng là bao nhiêu tùy thuộc vào loại bảo hiểm, thời điểm ký kết, dịch vụ củadoanh nghiệp bảo hiểm… Trách nhiệm và quyền lợi của người mua và doanh nghiệpbán bảo hiểm được cân bằng thơng qua mức phí này.

2.2 Các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ của công ty Bảo Việt

 Bảo hiểm ô tô, xe máy: bảo hiểm vật chất xe trong một số trường hợp do thiên tai, tainạn bất ngờ, không lường trước được.

 Bảo hiểm tài sản: Là gói sản phẩm bảo tồn tài sản cho doanh nghiệp, xí nghiệp,trung tâm thương mại, khách sạn,…. cách an toàn và hiệu quả. Với các đối tượng làvật kiến trúc, tài sản cố định, nguyên vật liệu, vật tư sản xuất, hàng hóa lưu kho,…Sản phẩm gồm 6 loại chính là: Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc; Bảo hiểm cháy và các rủiro đặc biệt; Bảo hiểm hỏa hoạn nhà tư nhân; Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh; Bảohiểm mọi rủi ro văn phòng; Các loại hình bảo hiểm khác.

 Bảo hiểm hàng hóa: Là bảo hiểm cho các rủi ro từ bên ngoài gây mất mát, tổn thất vậtchất đối với hàng hóa được bảo hiểm, xảy ra trong quá trình vận chuyển (và/hoặc lưukho tạm thời trong quá trình vận chuyển) được thực hiện bởi bất kỳ loại phương tiệnvận chuyển nào, trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam hoặc trên phạm vi toàn thế giới.

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

 Bảo hiểm hàng không: Trong những năm gần đây tai nạn hàng khơng có sự gia tăngkhiến cho nhiều khách hàng cũng như nhiều nhân viên trong ngành hàng không hếtsức lo lắng. Chính vì thế Bảo Việt cho ra mắt gói bảo hiểm hàng khơng nhằm bảo vệtài sản khách hàng trong những chuyến bay.

 Bảo hiểm tàu thủy: Giúp hạn chế rủi ro thiệt hại về tài sản như cháy nổ, va chạm,thiên tai.. Giúp ngư dân an tâm bám biển.

 Ngồi ra Bảo Việt cịn có những sản phẩm mới để theo kịp với sự phát triển của xãhội như: Bảo hiểm vệ tinh, bảo hiểm dầu khí, bảo hiểm kỹ thuật….

2.3 Các nguồn huy động vốn:2.3.1 Vốn từ cổ đơng:

Tính đến ngày 31/12/2019 thì Cổ đông Nhà nước đang nắm trong tay 504.664.200 cổphiếu chiếm tỉ lệ 67,89%. Tiếp theo là các cổ đông có vốn nước ngoài đang nắm218.956.038 cổ phiếu tương đương 29,5%. Cơng đồn cơng ty cũng chiếm 140.759 cổ phiếuquy đổi 0,02% và các cổ đông khác. (Theo cơ cấu cổ đông và tỷ lệ sở hữu hiện hành tính đếnngày 31/12/2019).

2.3.2 Tăng vốn điều lệ:

Ngày 18/12/2019 Sumitomo Life đầu tư 4.012 tỷ đồng (tương đương 173 triệu USD)để mua thêm 41.436.330 cổ phần BVH. Việc Bảo Việt phát hành thêm 41.436.330 cổ phầncho nhà đầu tư nước ngoài, nâng tổng số vốn điều lệ của Bảo Việt lên mức 7.423 tỷ đồng.2.3.3 Đầu tư khác

Đầu tư chứng khoán 6 tháng đầu năm 2022 thu về 507 tỷ đồng doanh thu, lợi nhuậnsau thuế 64 tỷ dồng.

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<b>CHƯƠNG 3.HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN </b>

3.1 Khái qt tình hình biến động:

 Tính chung 9 tháng đầu năm 2022, tổng doanh thu phí tồn thị trường bảo hiểm ướctăng 17% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó doanh thu phí bảo hiểm lĩnh vực nhânthọ ước tăng 17%, lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ ước tăng 18%.

 Tốc độ tăng trưởng của nhóm bảo hiểm phi nhân thọ ghi nhận sự bứt phá mạnh so vớimức tăng khiêm tốn cùng kỳ. Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đã khiến doanh thuphí bảo hiểm phi nhân thọ chỉ tăng vỏn vẹn 5%.

 Trong khi đó, doanh thu phí bảo hiểm lĩnh vực nhân thọ 9 tháng đầu năm 2021 tăng17%. Doanh thu phí bảo hiểm toàn thị trường 9 tháng năm 2021 tăng 13% so vớicùng kỳ.

 Theo ước tính mới nhất của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, đến hết tháng 7/2022,doanh thu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 38.789 tỷ đồng, tăng 14,9 % sovới cùng kỳ, bồi thường 11.535 tỷ đồng, tỷ lệ bồi thường 29,7 % (chưa bao gồm dựphịng bồi thường).

<b> Đặc điểm chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm </b>

 Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm: Theo mục đích và cơng dụng của chi phí, chiphí trực tiếp KDBH gồm các nội dung sau:

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

 Chi bồi thường (trong BH phi nhân thọ) hoặc trả tiền BH (trong BH phi nhân thọ)khi xảy ra sự kiện BH. Chi bồi thường có 2 loại:

o Chi bồi thường BH gốc: Là số tiền mà DNBH chi trả trực tiếp cho NĐBH hoặcngười thụ hưởng BH khi xảy ra sự kiện BH thuộc phạm vi trách nhiệm của cáchợp đồng BH gốc.

o Chi bồi thường nhận tái BH: là số tiền mà DNBH phải trả cho DN nhượng táiBH khi xảy ra tổn thất thuộc trách nhiệm nhận tái BH.

 Chi hoa hồng: Là khoản chi phí phát sinh trong quá trình khai thác giành dịch vụBH mà DNBH trả cho các trung gian BH hoặc DN nhượng tái BH khi nhận đượcdịch vụ BH. Chi hoa hồng có 2 loại:

o Chi hoa hồng BH gốc: Là khoản tiền mà DNBH trả cho các đại lý, môi giớiBH khi các trung gian này mang lại các hợp đồng BH cho DNBH.

o Chi hoa hồng nhận tái BH: Là khoản tiền mà DNBH trả cho DN nhượng táiBH khi DN này chuyển nhượng dịch vụ cho DNBH.

 Khác với các hoạt động kinh doanh khác, chi hoa hồng BH được hạch tốn vào chiphí trực tiếp KDBH mà khơng hạch tốn vào chi phí bán hàng.

 Dự phịng nghiệp vụ: Là các khoản trích lập dự phịng nghiệp vụ theo quy địnhđược tính vào chi phí trực tiếp KDBH vào cuối năm tài chính.

 Chi giám định tổn thất: Là khoản tiền chi ra để thực hiện việc giám định các tổnthất thuộc trách nhiệm BH.

 Chi đánh giá rủi ro của các đối tượng BH: Là các khoản chi cho công việc thuthập thông tin, điều tra và thẩm định về đối tượng BH trước khi DNBH ký kếthợp đồng và trong quá trình thực hiện hợp đồng BH.

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

 Chi địi người thứ ba: Là khoản tiền mà DNBH chi ra để yêu cầu những ngườigây thiệt hại cho đối tượng BH mà theo quy định DNBH được thế quyền NĐBHđể đòi bồi thường.

 Chi xử lý hàng bồi thường 100%: Là khoản chi cho việc bán, thanh lý những đốitượng BH tổn thất toàn bộ đã được bồi thường và DNBH được quyền thu hồi . Chi đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất: Là khoản chi cho việc tổ chức các biện

pháp phòng ngừa rủi ro và hạn chế tổn thất cho các đối tượng BH được DNBHbảo đảm theo các hợp đồng.

 Các khoản chi phí khác.

<b> Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm</b>

Trong hoạt động KDBH gốc, khi xảy ra tai nạn, tổn thất, DNBH phải giám định, giảiquyết và chi trả bồi thường cho NĐBH theo hợp đồng, sau đó mới thu bồi thường phần tráchnhiệm của nhà nhận tái BH, thu đòi người thứ ba và thu hàng đã xử lý bồi thường 100%. Vìvậy, các khoản trên được ghi giảm chi phí để xác định chi bồi thường thuần của hoạt độngKDBH gốc .

3.2 Hoạt động sử dụng vốn

Bảo Hiểm Bảo Việt là doanh nghiệp hoạch toán độc lập – thành viên của Tập đồn tàichính – Bảo hiểm Bảo Việt. Với kinh nghiệm hoạt động trên 45 năm ( từ 15/01/1965) trongcác lĩnh vực: Bảo hiểm tài sản, Bảo hiểm trách nhiệm và bảo hiểm con người. Với mạng lưới67 công ty thành viên tại tất cả 63 tỉnh/ thành phố trên toàn quốc, Bảo hiểm Bảo Việt hiệnchiếm 23,64% thị phần và là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ dẫn đầu thị trường bảohiểm phi nhân thọ trong top 10 cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín nhất tại Việt Nam năm2016.

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính3.2.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn kinh doanh

Qua bảng 2.3 ta thấy rằng Tổng nguồn vốn của Cơng ty có xu hướng tăng qua cácnăm, tỷ trọng của nợ phải trả và của nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn cũng tăngqua các năm nhưng không liên tục. Xét về tỷ trọng của các khoản nợ phải trả của Cơng ty tathấy Cơng ty có tỷ lệ nợ ngắn hạn cao hơn nhiều so với tỷ lệ nợ dài hạn, điều này có nghĩa làCơng ty ln phải chịu áp lực lớn trong việc thanh toán các khoản nợ. Đặc biệt quỹ dựphòng rủi ro chiếm tỷ trọng lớn bởi yêu cầu nghiệp vụ đòi hỏi sẵn sàng thanh tốn khi cóu cầu bồi thường phát sinh, việc đảm bảo quỹ dự phòng lớn nhằm đáp ứng yêu cầu kinhdoanh cũng như khả năng thanh tốn cho tồn bộ các dịch vụ. Bên cạnh đó tỷ lệ của cáckhoản nợ phải trả so với tổng nguồn vốn của Công ty cũng là rất lớn cụ thể năm 2009 là79,99%, năm 2010 là 72,8% và năm 2011 là 75,29% và có xu hướng tăng dần đều qua cácnăm và tập trung chủ yếu vào quỹ dự phòng nghiệp vụ như đã đề cập nên về khía cạnh kinhdoanh cơng ty được đảm bảo tốt. Cơ cấu trên là hợp lý đối với đặc thù của công ty bảo hiểmtuy nhiên cơng ty cần phải có chính sách điều chỉnh nâng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

trọng khoản nợ ngắn hạn hơn nữa để tránh rủi ro về mặt tài chính. Đặc biệt cơng ty có kếhoạch phải tăng vốn chủ sở hữu để tránh phụ thuộc tài chính (khoản đầu tư của cơng ty mẹ).3.2.2 Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn

Trước tiên ta đi phân tích mức độ đảm bảo vốn lưu động (VLĐ) của Công ty:  Vốn lưu động = Tổng tài sản ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn Nhu cầu vốn lưu động

thường xuyên = Tổng tài sản ngắn hạn (khơng có tiền mặt) – Tổng nợ ngắn hạn

Qua bảng trên trên cho ta thấy rằng Cơng ty ln có dịng vốn lưu động thườngxun là dương và lớn hơn nhu cầu vốn lưu động thường xun. Điều này cho thấy Cơng tycó sự ổn định, an tồn về vốn và có khả năng thanh toán tức thời khi phát sinh yêu cầunghiệp vụ. Khả năng thanh tốn tức thời cao nên cơng ty ln đáp ứng tốt các khiếu nại, yêucầu bồi thường của khách hàng. Điều này cho phép tăng mức độ hài lịng khách hàng về chấtlượng dịch vụ của Tổng Cơng ty. Tổng hợp lại cho thấy Tổng cơng ty có một nền tài chínhmạnh, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu kinh doanh phát sinh.

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

Về nhu cầu vốn lưu động thương xuyên của Công ty cũng luôn dương (>0) tức làhàng tồn kho và các khoản phải thu luôn lớn hơn nợ ngắn hạn. Như vậy Công ty luôn chịuáp lực về việc bố trí vốn lưu động thường xun, vì đặc thù của ngành bảo hiểm là khơng cósản phẩm tồn kho và hàng hoá bán thường thu được tiền ngay, tồn bộ hàng tồn kho củaCơng ty là vật tư địện để phục vụ công tác sửa chữa và đầu tư trang thiết bị phục vụ quátrình kinh doanh chứ khơng phải là hàng hố tồn kho. Chính vì vậy mà Cơng ty ln tìmnguồn để bù đắp sự thiếu hụt về nhu cầu vốn lưu động thường xuyên khi xảy ra hay là điềuchỉnh giảm các khoản phải thu để bù đắp cho sự thiếu hụt về nhu cầu vốn lưu động của Côngty.

3.3 Nâng cao hiệu quả trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty. 3.3.1 Đối với vốn lưu động

 Hiệu quả sử dụng vốn nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng phụthuộc vào việc sử dụng tiết kiệm và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.Thực tế tại Tổng Công ty Bảo Hiểm Bảo Việt vốn lưu động khai thác chưa thật hiệuquả. Để khắc phục tình trạng trên cần:

 Tổ chức tốt cơng tác thanh toán đúng thời hạn, thu hồi vốn nhanh, xử lý kịp thờicác trường hợp nợ dây dưa khó địi.

 Bản thân Cơng ty cần phải có những phương án, kế hoạch thích hợp để thanh tốncác khoản nợ phải trả. Việc chiếm dụng vốn của Công ty lớn sẽ gây ra tình trạngrối loạn trong thanh tốn. Do vậy Cơng ty cũng cần rà sốt, kiểm kê, phân loại nợphải trả một cách thường xuyên để có kế hoạch thanh toán đúng hạn hoặc xin giahạn thêm thời gian thanh toán đối với các khoản nợ chưa có khả năng thanh tốnđúng hạn.

 Đối với các khoản dự phòng chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản nợ của Cơng ty. Đâychủ yếu là khoản dự phịng nghiệp vụ. Tuy nhiên với mức dự phòng rất lớn gâyảnh hưởng đến tình hình tài chính của Cơng ty, làm giảm khả năng thanh tốn tức

FIN2001_47K06.4_Thứ 4_Tiết 789_Nhóm 4

</div>

×