Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ Toán học: Ứng dụng chuỗi Fourier trong phương trình truyền nhiệt và truyền sóng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.95 MB, 93 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</small>

NGUYEN THỊ ĐÔNG

UNG DỤNG CHUOI FOURIER TRONG PHƯƠNG TRÌNH

TRUN NHIỆT VÀ TRUN SĨNG

<small>LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC</small>

<small>Hà Nội - 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</small>

NGUYEN THỊ ĐƠNG

UNG DỤNG CHUOI FOURIER TRONG PHƯƠNG TRÌNH

TRUN NHIỆT VÀ TRUN SĨNG

<small>Chun ngành: TỐN GIẢI TÍCH</small>

<small>Mã số: 60460102</small>

<small>LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC</small>

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. NGUYEN MINH TUAN

<small>Hà Nội - 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.2.2 Công thức biểu diễn nghiệm của bài toán Cauchy đối với

phương trình truyền sóng ... 91.3. Phương trình truyền nhiệt... 141.3.1 Giới thiệu về phương trình truyền nhiệt... 14

1.3.2 Cơng thức biểu diễn nghiệm của bài tốn Cauchy đối với

phương trình truyền nhiệt...- 15

<small>1.4 Phương trình Laplace...0...0. 2.0000 0040. 17</small>

1.41 Giới thiệu về phương trình Laplace... 17

1.4.2 Cơng thức biểu diễn nghiệm cho phương trình Laplace

<small>trong hình trịn đơn vi... 2... 2.0.00... 00004 18</small>

2 Chuỗi Fourier và các tính chat cơ bản 232.1 Chuỗi Fourier và khai triển hàm thành chuỗi Fourier... 23

2.2 Tính duy nhất và sự hội tụ đều của chuỗi Fourier ... 29

2.3 Sự hội tụ điểm của chuỗi Fourier ... 35

<small>2.3.1 Tích chập ... TQ 35</small>

2.3.2 Nhân tốt, nhân Dirichlet, nhân Fejer và nhân Poisson... 35

<small>2.3.3 Sự hội tụ của chuỗi Fourier theo nghĩa bình phương kha</small>

<small>2.3.4 Nguyên lý địa phương và hiện tượng Gibbs ... 47</small>

3 Ứng dụng của chuỗi Fourier vào phương trình truyền sóng và

truyền nhiệt 53

3.1 Phuong trình truyền sóng ... 2... 0.0... ee 53

3.1.1 Bài toán dao động của sợi dây với điều kiện biên Dirichlet 53

3.1.2 Bài toán dao động của sợi dây với điều kiện biên Neumann 673.2 Phương trình truyền nhiệt... 71

<small>3.21 Bài toán Dirichlet trên diadon vi ... 71</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Mở dau

<small>Giải tích Fourier là một trong những hướng nghiên cứu quan trọng của Tốn</small>

học nói chung và của ngành Giải tích nói riêng. Lý thuyết này được khởi đầu từnhững yêu cầu của thực tế và có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau

như: Vật lý, Cơ học, Số học, Xử lý tín hiệu, Mật mã, Âm học, Hải dương học,

<small>Quang học, Hình học... Hiện nay giải tích Fourier vẫn là một trong những lĩnh</small>

vực lớn của Toán học được nhiều người quan tâm.

Luận văn này đề cập đến lý thuyết chuỗi Fourier và ứng dung của nó trong

việc giải quyết một lớp những phương trình đạo hàm riêng cổ điển, cụ thể là

phương trình truyền nhiệt và phương trình truyền sóng.

Bồ cục luận văn gồm phần mở đầu, ba chương, phần kết luận và danh mục

<small>tài liệu tham khảo.</small>

Chương một nhắc lại những kiến thức mở đầu về phương trình vi phân đạohàm riêng. Giới thiệu về phương trình truyền nhiệt, truyền sóng và phương trình

Laplace, đây là các phương trình tiêu biểu cho lớp phương trình đạo hàm riêngcổ điển thường gặp trong thực tế. Trình bày phương pháp tách biến để tìm

nghiệm của các phương trình đó, từ đó dẫn đến những vấn đề mở đầu về việc

<small>hình thành và nghiên cứu giải tích Fourier.</small>

Chương hai trình bày lý thuyết chuỗi Fourier bao gồm khái niệm chuỗi và đưa

ra một số định lý quan trọng liên quan đến sự hội tụ đều và sự hội tụ điểm của

chuỗi Fourier. Phần đầu, ta nghiên cứu sự hội tụ đều trên cơ sở lí thuyết chuỗihàm và tính chất của chuỗi Fourier. Tiếp theo, ta giới thiệu khái niệm các nhân

Dirichlet, nhân Fejer, nhân Poisson và tính chất của các nhân để nghiên cứu sựhội tụ điểm của chuỗi theo nghĩa thông thường, Casero, Abel, bình phương khả

tích. Phần cuối cùng của chương ta nghiên cứu dáng điệu của chuỗi Fourier tại

các điểm gián đoạn của nó gọi là hiện tượng Gibbs.

<small>Chương ba trình bày ứng dụng của chuỗi Fourier vào việc tìm nghiệm của</small>

phương trình truyền nhiệt, truyền sóng đặt trong các điều kiện biên và điều kiện

ban đầu cụ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Bản luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn</small>

Minh Tuấn. Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy, người đã

dành nhiều công sức và thời gian để hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ tôi trong việc

<small>hồn thành bản luận văn.</small>

Tơi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo và các thầy cơ trong khoa Tốn Cơ Tin học, trường Dai học Khoa học Tự nhiên Hà Nội về các kiến thức và nhữngđiều tốt dep mang lại cho tôi trong thời gian hoc tập tại trường. Toi xin cảm ơntới phòng Sau Dại học về những điều kiện thuận lợi trong việc hoàn thành thủ

<small>-tục học tập và bảo vệ luận văn.</small>

Cảm ơn các thầy và các bạn trong seminar Tốn Giải Tích về những sự động

viên và những ý kiến trao đổi quí báu đối với bản thân tôi trong thời gian qua.

Cuối cùng tơi muốn tỏ lịng biết ơn gia đình, người thân là chỗ dựa về tỉnhthần và vật chất cho tôi trong cuộc sống và trong học tập.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng bản luận văn khó tránh khỏi những thiếusót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự góp ý của q thầy, cơ và các bạn.

<small>Hà Nội, tháng 12 năm 2013</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chương 1

Sơ lược về phương trình đạo hàm

riêng trong trường hợp hai bién

1.1 Mở đầu về phương trình đạo hàm riêng

Trong phần đầu tiên này, luận văn sẽ trình bày lại một cách ngắn gọn cáckiến thức mở đầu về phương trình vi phân đạo hàm riêng như định nghĩa, phân

loại và đưa ra phương pháp giải cho một số loại phương trình tiêu biểu.

Phương trình vi phân đạo hàm riêng hay ngắn gọn là phương trình đạo hàmriêng xuất hiện ở các bài toán thực tế trong khoa học kỹ thuật, vật lý và cơ

học như chuyển động sóng của âm thanh, bức xạ điện từ, hoặc chuyển động củacác dòng chảy và nói chung là các hiện tượng biến đổi trong không gian và thời

gian. Nhiều hiện tượng trong thực tế được quy về các phương trình hay hệ nhiềuphương trình đạo hàm riêng khác nhau.Về mặt tốn học, phương trình đạo hàm

<small>riêng được định nghĩa như sau ( [1])</small>

Định nghĩa 1.1. Một phương trinh liên hệ giữa hàm ẩn u(+\,+s...+„), các biến

<small>độc lập z1,z2,...,„ va các dao ham riêng của nó được gọi là phương trình vi</small>

phân đạo hàm riêng. Cụ thể, nó có dang

<small>Ou Ou Ø*u ) =0, (1.1)</small>

rẦm #9,...,#n,t,——.---;=—:---:——<sub>0071781722 Oa)? Oty’? Oba, </sub><sub>..., Ohm ay,</sub>

<small>trong đó ham F là mét ham nào đó của các đơi sơ của nó.</small>

Cấp cao nhất của đạo hàm riêng của u có mặt trong phương trình được gọi

là cấp của phương trình. Chẳng hạn, phương trình cấp một của hàm hai biến

<small>ot</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Định nghĩa 1.2. Phương trinh đạo ham riêng dang (1.1) được gọi là tuyến tính

nếu như nó tuyến tính đối uới ấn hàm va tất cả các đạo hàm riêng của nó.

là phương trình tuyến tính cấp hai đối với trường hợp hàm hai biến số.

Luận văn tập trung nghiên cứu các phương trình đạo hàm riêng tuyến tính

cấp hai, cụ thể là phương trình truyền sóng và phương trình truyền nhiệt trong

R?, R?. Đối với các phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai, chúng ta có

thể phân loại chúng như sau:

Xét phương trình tuyến tính cấp hai với hệ số thực trong trường hợp hai biến

a(x, Y)Urx + 2b(z, U)Uzy + cự, Y)Uyy + F(a, Ù; U, tạ; Uy) = 0, (1.2)

và một điểm (zo, yo) cố định trong R?.

<small>Định nghĩa 1.3. Phương trình (1.2) được gợi là</small>

a) Thuộc loại ellip nếu như tại điểm đó

b? (x0, <sup>yo) — a(#o, o)€(Zo, yo) < 0.</sup>

b) Thuộc loại hyperbol nếu như tại điểm đó

bŸ(#o, <sup>yo) — a(#o, o)€(#o, yo) > 0.</sup>

c) Thuộc loại parabol nếu như tại điểm đó

bŸ(#o, yo) — a(#o, o)€(#o, <sup>yo) = </sup>

0-Nếu tại mọi điểm trong một miền G C R? phương trình (1.2) đều thuộc cùng

một loại thi ta nói phương trình ấy thuộc loại đó trong miền G. Về sau thì ta

có thể thấy rằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>1. Phương trình Laplace thuộc loại phương trình ellip.</small>

2. Phương trình truyền sóng thuộc loại phương trình hyperbol.3. Phương trình truyền nhiệt thuộc loại phương trình parabol.

Dây cũng là các phương trình tiêu biểu cho từng loại phương trình đã nêu ở

trên. Sau đây ta sẽ giới thiệu về hai loại phương trình chủ yếu được quan tâmtrong luận văn, đó là phương trình truyền sóng và phương trình truyền nhiệt,

đây cũng là các loại phương trình đạo hàm riêng cổ điển thường gặp nhất trong

thực tế cũng như trong lý thuyết.

1.2 Phương trình truyền sóng

1.2.1 Giới thiệu về phương trình truyền sóng

Đầu tiên, ta xét hai ví dụ sau đây về hiện tượng lan truyền sóng trong khơng

gian, cụ thể là về sự dao động trên một sợi dây (trường hợp một chiều) và sự

dao động của màng (trường hợp hai chiều), tương ứng với đó ta sẽ có các dạngcủa phương trình truyền sóng.

<small>a. Phương trình dao động của dây</small>

Xét một sợi dây căng thang theo chiều trục Ox. Bằng một cách nào đó, ta

làm sợi dây dao động và xem xét quy luật dao động của sợi dây ấy.

Ta chỉ xét những dao động ngang của sợi dây, tức là giả thiết khi dao động,

các phan tử vật chất của sợi dây chuyển động thắng góc với trục Ox. Độ lệch

của các phần tử vật chất so với vi trí cân bằng được ký hiệu là u. Rõ ràng u làmột hàm phụ thuộc thời gian và hoành độ của phần tử vật chất ấy, tức là

<small>p(z, £) là ngoại lực tác động vào dây.</small>

Nếu sợi dây đồng chất, khơng có ngoại lực tác động thì ø = const và p(z,£) = 0.Khi đó phương trình (1.3) được viết lại dưới dạng

Pu Pu

Oe a (1.4)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

trong đó a = Vi.

Phương trình (1.4) có vơ số nghiệm. Vì vay, để xác định được nghiệm ta cần

ấn định thêm các điều kiện ban đầu hoặc các điều kiện biên.

<small>b. Phương trình dao động của màng</small>

Xét một màng mỏng, khi cân bằng nằm trong mặt phẳng rOy. Bằng một

<small>cách nào đó ta cũng làm màng dao động và xem xét quy luật dao động của</small>

Ta cũng giả thiết màng dao động ngang va độ lệch của điểm 4⁄/(z,) trongmặt phẳng «Oy trên màng ký hiệu là u. Rõ ràng

Tương tự như vi dụ trong phan a, với các giả thiết lý tưởng, ta thu được

<small>phương trình dao động của màng</small>

Cũng như phương trình (1.4), phương trình (1.6) cũng có vơ số nghiệm, nên

để xác định quy luật dao động của màng ta cần bổ sung các điều kiện như điều

kiện biên, điều kiện ban đầu...

Nhiều quy luật vật lý, cơ học cũng đưa đến phương trình tương tự như (1.4)

và (1.6). Chẳng hạn, quy luật chuyển động dọc của một thanh đàn hồi đồngchất cũng biểu diễn bởi (1.4), trong đó u(x,t) là độ lệch của phần tử dao động

của thanh so với vị trí cân bằng z, z là hoành độ của phần tử ấy. Quy luật daođộng nhỏ của chất khí lý tưởng với một số giả thiết vật lý xác định trong hiện

tượng truyền âm biểu diễn bởi phương trình

Pu Pu . Pu l ou,

trong đó (z,g,z) là tọa độ của phần tử khí, u(z,,z,£) là độ lệch áp suất khí ở

điểm (x,y,z) tại thời điểm t, so với áp suất lúc bình thường tại (z, y, z).

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Những phương trình (1.4), (1.6), (1.7) thường được gọi là phương trinh truyềnsóng. Hệ số a trong các phương trình ấy là vận tốc truyền sóng. Theo định nghĩavề phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2 thì phương trìnhtruyền sóng thuộc loại phương trình parabol. Trong phần tiếp theo ta sẽ đi xâydựng cơng thức nghiệm cho phương trình truyền sóng.

1.2.2 Cơng thức biểu diễn nghiệm của bài tốn Cauchy đối với phươngtrình truyền sóng

Để đơn giản cho việc trình bày, trong phần này ta chỉ xét phương trình truyền

sóng thuần nhất trong trường hợp một chiều (1.4) hay còn gọi là bài tốn Cauchyđối với phương trình dây rung tự do

Pu 20°u

2B — tạp (1.4)

với điều kiện ban đầu và vận tốc ban đầu lần lượt xác định bởi

<small>u(z,0) = f(z), —0 < #< +o, (1.8)uz(x, 0) = g(x), —œ < # < +00. (1.9)</small>

Để xây dựng công thức nghiệm cho bài toán hỗn hợp (1.4) — (1.8) — (1.9) tasẽ sử dụng hai cách khác nhau, cụ thể là

Cách 1. Dùng phương pháp đổi biến

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

trong đó F là hàm tùy ý chỉ phụ thuộc £, G là hàm tùy ý chỉ phụ thuộc n. Đồngthời F,G phải là hàm khả vi hai lần.

Trở lại biến ban đầu, phương trình sóng có nghiệm

<small>u(x,t) = F(a — at) + G(x + at).</small>

Tại thời điểm t = 0, nghiệm của phương trình truyền sóng thỏa mãn các điều

kiện ban đầu (1.8) và (1.9) nên

<small>Công thức nghiệm trên được gọi là công thức D’Alembert.</small>

Tiếp theo, ta sẽ xây dựng cơng thức nghiệm cho phương trình truyền sóng bằngphương pháp tách biến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Giả sử rằng sợi dây được gắn cố định tại điểm đầu z = 0 và điểm cuối z = L,

tức là ta có các điều kiện biên

<small>u(0,t) = X(0)T(t) = 0, t>0, (1.11)u(L,t) = X(L)T(t) = 0, t>0. (1.12)</small>

<small>Ta phân biệt các trường hợp sau đây</small>

1.A<0. Khi đó nghiệm tổng quát của phương trình (1.13)

X(#) = CieY~%# + Œse~V~2* ƠI, Cp là các hằng số

thỏa mãn điều kiện ban đầu

<small>X(0) =b =0,X(L) =aL =0.</small>

Do vay a = b = 0 nên X(z) = 0, ta nhận được nghiệm tam thường u(x,t) của

<small>phương trình (1.4).</small>

3. \> 0. Khi đó nghiệm tổng quát của phương trình (1.13) là

X(x) = ƠcosVAz + Dsin vAz, CƠ, D là các hằng số

thỏa mãn điều kiện ban đầu

X(L) = Dsin VÀL = 0.

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Dé (1.13) có nghiệm khơng tầm thường thì D 4 0 và khi đó

sin VAL = 0= VAL = ne.

<small>Do đó ta nhận được các giá tri riêng À thỏa mãn</small>

(nm)?

Thay ngược trở lai giá trị của A vừa nhận được vào phương trình đầu tiên an

T(t) của hệ (1.10) ta nhận được phương trình vi phân cấp hainen

<small>Từ đó các nghiệm riêng up,(x,t) thu được dưới dang</small>

Un (x,t) = Xn(w)Ty(t) = (An cos —! + B, sin st) sin

<small>nT</small>

<small>L</small> <sup>z,</sup>

<small>VỚI Án = DynEn, By = </small>

DnFn-Những nghiệm nay đều thỏa mãn (1.4) với điều kiện biên ø(0,#) = u(L, t) = 0.

Dé thấy rằng, nếu wu và v là các nghiệm của (1.4) thi au+ đu với a, Ø là các hằngsố thực cũng là nghiệm của (1.4). Vì thế, bây giờ, ta hãy xây dựng một cách

<small>hình thức chuỗi</small>

u(z,t) = À (A› cos —! + By sin at) sin ar. (1.15)

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Ta sẽ đi tìm các điều kiện sao cho hàm u(z, t) xác định bởi chuỗi (1.15) là nghiệm

<small>đúng của bài toán.</small>

Trước tiên, để ý rằng chuỗi bên phải là chuỗi hàm vô hạn nên câu hỏi về sự

hội tụ của chuỗi hàm sẽ được đặt ra đầu tiên.

Tiếp theo, các hệ số 4„, By, cần được xác định theo một cách nào đó để (1.15)

là nghiệm đúng của bài toán (1.4) và thỏa mãn các điều kiện ban đầu (1.8) và

<small>u(x, 0) = f(x), 0<a<L,uz(z,0) = g(x), O0<a<L.</small>

Tam thời giả sử rang các hệ số 4„, ö„ đã được xác định sao cho (1.15) là nghiệmđúng của bài tốn. Khi đó thay (1.15) vào điều kiện ban đầu u(z,0) = f(x) ta có

À ` Ansin “r= f(z). (1.16)Xét tại điều kiện u;(x,0) = g(x), giả sử chuỗi (1.15) có thể dao ham từng số hạng

<small>thì ta nhận được</small>

)= oz, sin Pe = g(e ). (1.17)

Nhu vậy, bài tốn có nghiệm thì nghiệm đó phải được biểu diễn dưới dạng chuỗi

<small>(1.15), ở đó A„, B, được xác định bởi (1.16) và (1.17). Vậy câu hỏi đặt ra ở đây</small>

Bài toán 1.1. Cho ham số f(x) xác định trên đoạn |0, L].

Với điều kiện nào của hàm số f(x) thà ta có các hệ số An sao cho

Với điều kiện nào của hàm số g(x) thi ta có các hệ số By sao cho

hàm riêng khác nhau, chẳng hạn như phương trình truyền nhiệt và phương trình

truyền sóng mà luận văn sẽ tập trung nghiên cứu. Trong các phần tiếp theo của

luận văn ta sẽ đưa ra các điều kiện chính xác để bài tốn trên được nghiệm

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.3 Phương trình truyền nhiệt

1.3.1 Giới thiệu về phương trình truyền nhiệt

Xét một vật thể rắn mà nhiệt độ của nó tại điểm (z,,z) vào tại thời điểm £là một hàm ø(z,,z). Nếu các phần tử của vật thể có nhiệt độ khác nhau, thìbên trong vật thể có sự trao đổi nhiệt lượng từ phần nóng (có nhiệt độ cao hơn)

sang phần lạnh hơn (có nhiệt độ thấp hơn).

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Giả sử vật thể được coi là đẳng hướng, tức là tại một điểm (z,ø,z) xác định

thì nhiệt truyền theo phương nào cũng như nhau. Nói cách khác đi, hệ số truyền

<small>nhiệt & chỉ phụ thuộc vào (z,, z) không phụ thuộc vào các hướng. Khi đó quy</small>

luật truyền nhiệt được cho bởi

<small>2 2 2</small>

+(%, , z)p(%, 9, 2% —= k(#, Đ, 2(8 + of + mm) + F(z,0,z, t), (1.21)

trong đó k(z,,z), y(2,y, 2), e(a,y, z) lần lượt là hệ số truyền nhiệt, nhiệt dung

và tỉ khối của vật thể tai (z,,z). F(x,y,z,t) là mật độ nguồn nhiệt trong vậtthể tại (x,y, z) ở thời thời điểm £ (nhiệt lượng tỏa ra hay mất đi trong một đơnvị thể tích và đơn vị thời gian).

Nếu vật thể là đồng chất, tức là +, ø,k là các hằng số và trong vật thể không

<small>mỏng hay thanh nhỏ với môi trường xung quanh. Cũng tương tự như phương</small>

trình dao động của dây và của màng, muốn xác định quy luật truyền nhiệt trong

vật thể thì ngồi phương trình (1.21) ta cần bổ sung thêm các điều kiện đầu

tại t = 0 hoặc các điều kiện biên. Theo phân loại, phương trình nhiệt thuộc loại

<small>phương trình parabol. Dưới đây ta sẽ xây dựng cơng thức nghiệm cho phương</small>

trình truyền nhiệt trong các điều kiện biên, điều kiện ban đầu cụ thể.

1.3.2 Công thức biểu diễn nghiệm của bài tốn Cauchy đối với phươngtrình truyền nhiệt

Xét phương trình truyền nhiệt trong thanh đồng chất

Ou Ou

OL = ea (1.24)

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thỏa mãn điều kiện ban đầu

<small>u(x,t) = X(x)T(t),</small>

<small>trong đó X là ham chỉ phụ thuộc vào z, T là hàm chi phụ thuộc vào ¿. Thay</small>

biểu thức nghiệm lên phương trình (1.24) ta thu đượcX(z)T'() = a? T(t) X" (a),

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thì bài tốn (1.28) có nghiệm khơng tầm thường

Xp(x) = Ap sin ar n=1,2,3,...

Với các giá trị riêng của \, được xác định như (1.29), phương trình thứ nhất

<small>trong hệ (1.27) có nghiệm tương ứng là</small>

Tr(t) = Bạc 2?” n=1,3,3....

Do đó phương trình (1.24) thỏa mãn điều kiện biên (1.26) có các nghiệm riêng

<small>nhe )2‡ ._ TT</small>

Un(a,t) = Cre OE) * sin T3

với Œ„ là hằng số tùy ý. Tương tự như đối với phương trình truyền sóng, ta xây

u(x,0) = SoCn sin ao = f(z). (1.31)

1.4.1 Giới thiệu về phương trình Laplace

Xét phương trình truyền nhiệt trong mơi trường đẳng hướng và khơng có

nguồn nhiệt

Ou _ 2 (Hu + ni

at “`8? ` 0g?”

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Giả sử sau một thời gian nhiệt độ trong môi trường ổn định nghĩa là u(z, y,t)

<small>khơng cịn phụ thuộc vào thời gian, ta có</small>

Khi đó, phương trình nhiệt ổn định có dạng

Định nghĩa 1.4. Trong khơng gian hai chiều (x,y), phương trình dang

Ham u(a,y) được gọi là hàm điều hòa tai điểm (xo, yo) nếu tại điểm đó nó có

đạo hàm cap hai liên tục va thỏa man phương trinh Laplace.

1.4.2 Công thức biểu diễn nghiệm cho phương trình Laplace trong hình

<small>trịn đơn vị</small>

Xét đến phương trình Laplace trong hình tron đơn vị, bán kính r = 1, trong

trường hợp tổng qt với hình trịn bán kính r bất kỳ ta xét tương tự. Xét hìnhtrịn đơn vị trong mặt phẳng

D ={(2,y) € R?: 2? +2 < 1},

biên của hình trịn D là đường tròn đơn vị C = {(z,) € R? : z? + y2 = 1}. Trong

<small>hệ tọa độ cực (7,0) với 0 <z < 1 và 0<rz < 2z, ta có</small>

<small>D={(r,0):0<r<1} và C=(,6):r= 1}.</small>

Bài tốn tìm nghiệm của phương trình Laplace trên D với điều kiện biên

<small>u = f trên Œ được gọi là bài toán Dirichlet</small>

<small>Au =0_ trên D,</small>

<small>u(1,0) = ƒ(0) — trên ŒC.</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Trong tọa độ cực (r,0), tốn tử Laplace (1.33) có dang</small>

_ ou Lou | 1 u

<small>Or? or Orr? 067"Từ đó phương trình Laplace (1.32) có dạng</small>

Ou 1du 1 Ou?

Ta tìm nghiệm phương trình dưới dạng tách biến u(r,@) = F(r)G(6), trong đó

<small>F(r) là ham chỉ phụ thuộc vào r, G(@) là hàm chỉ phụ thuộc vào 0, thay cơngthức nghiệm vào phương trình trên thu được</small>

<small>G(0 + 3z) = G(/).</small>

<small>Vậy G(0) là nghiệm của bài toán</small>

<small>Œ"(0) + AG(0)_ =0, Aes)G(9) = G(0 + 2m).</small>

<small>Ta phân biệt ba trường hợp sau của À</small>

1. Nếu A < 0 phương trình (1.36) có nghiệm tổng qt

G(6) = AeY~! + Be’, A, B là hằng số tùy ý.

G(0) tuần hoàn khi và chỉ khi A = B = 0 nên bài tốn chỉ có nghiệm tầm thường

<small>u(r, Ø) = 0.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

2. Nếu \ =0 thì G(@) = Ao.

3. Nếu \ >0, phương trình (1.36) có nghiệm tổng quát

G() = Acos À0 + Bsin VO.

Như vậy G() tuần hồn với chu kì 2z nếu

và phương trình nay có nghiệm tổng qt

Fo(r)=Co+Dolnr, Cpo,Do là các hằng số tùy ý.Với \ = n?, trong đó n # 0 thi ta xét

U(r, 9) = (Co + Po) (1.41)

(Cnr + Dur~")(AeosnØ + Bsinné) nếu ø #0.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tuy nhiên các hàm u,(r,) là các hàm tuần hoàn trong hình trịn, nên liên tụctại r = 0. Vì thế trong (1.41) hệ số Do của nr và C, của r~” phải triệt tiêu.

<small>Tóm lại, các nghiệm riêng có dạng</small>

<small>tuu(r,Ø) = r"{ancosnØ + bạsinn0), n = 1,2...</small>

<small>VỚI ag = AoC, an = AnCn, bn = BrCn.</small>

Tương tự như trong cách xây dựng phương trình truyền sóng và truyền nhiệt ta

Ta tam giả thiết rằng các hệ số an, b„ được chon sao cho chuỗi (1.43) hội tụ và

tổng của nó là một hàm điều hịa liên tục trong hình trịn 0 < z < 1. Ta tìm

<small>nghiệm của bài tốn (1.34) dưới dạng</small>

ta có thể viết (1.44) dưới dạng phức như sau

<small>oe Sài ein + c?na ca _ ca</small>

f(@) = u(1,9) = 2 {am coxng + bn sinnx) = 2-(tn 5 + bn 3 )

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hơn nữa, nếu hàm số ƒ có thể được uiết dưới dạng (1.43) thà uới điều kiện nào

của ham f thi chuỗi bên vé phải của (1.43) hội tụ, trong trường hợp chuỗi nay

hội tụ thi mối liên quan giữa tổng của chuỗi va hàm f là như thế nào?

Các câu hỏi này dẫn đến các khái niệm về chuỗi Fourier và khai triển dưới

dạng chuỗi Fourier của một hàm số cho trước mà ta sẽ giới thiệu ở Chương 2.Trong chương này ta cũng sẽ đưa ra các tính chất cơ bản của chuỗi Fourier cũng

<small>như nghiên cứu sự hội tụ của nó.</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Chương 2

Chu6oi Fourier và các tính chat cơ

Phần mở đầu của chương này chúng ta sẽ giới thiệu định nghĩa của chuỗi

<small>Fourier và khai trién hàm thành chuỗi Fourier.</small>

2.1 Chuỗi Fourier và khai triển hàm thành chuỗi Fourier

<small>Xét chuỗi ham đã được chỉ ra trong Chương 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>ta thu được</small>

Cn = 5 ac Je da.

Các hệ số c, xác định như trên được gọi là hệ số Fourier của ham ƒ.

Định nghĩa 2.1. ([3]) Cho f(x) là ham số tuần hoàn uới chu kỳ 2m va khả tíchtrên đoạn [—1, mì. Khi đó các hệ số được định nghĩa bởi

được gọi là chuỗi Fourier của ham f(z).

Thơng thường ta kí hiệu hệ số Fourier của f(n) là cy và viết chuỗi Fourier

Trong trường hợp tổng quát, nếu ƒ : [a,b] —> C và là hàm tuần hồn với chu ki

L=b-—<a thì ta định nghĩa hệ số Fourier và chuỗi Fourier của f lần lượt là

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Khai triển chan, khai triển lẻ của chuỗi Fourier

Nêu f(z) là hàm chan, tuần hồn với chu kì 2z thì ta có các hệ số Fourier của

<small>hàm ƒ được xác định như sau</small>

an = 7 J", f(a) cosnede = = fy f(e)cosnade, nm =0,1,2,...

<sub>(2.10)</sub>

<small>trong đó a, được xác định theo cơng thức (2.10).</small>

Nếu f(x) là hàm lẻ, tuần hồn với chu kì 27 thì ta có các hệ số Fourier của

<small>hàm ƒ được xác định như sau</small>

an =4f"_ f(x) cosnadr =0, n=0,1,2,...

<sub>(2.12)</sub>

bn = +f" f(z) sinnadx = 2 f(x) cosnadzr n=1,2,...

<small>Khi đó, chuỗi Fourier của ham lẻ chi chứa ham sin, tức là</small>

<small>a œ</small>

<small>0 .</small>

f(a) ~ at dn sin nz, (2.13)

với hệ số b„ được xác định như trong công thức (2.12).

Để khai triển f(x) thành chuỗi theo ham cosin ta có thể lí luận như sau: Ta tháctriển chan hàm f(x) từ đoạn [0,7] ra đoạn [—z, 0]

f(z) nếu z € [0,7],

ƒ(—z) nếu x € [—7, 0].

Ham ƒ¡ được gọi là thác triển chan của ham f.

Khi đó với hàm chan vừa thác triển, thì tất cả các lí luận ở trên đều đúng. Do

đó các hệ số Fourier có thể được tính theo các cơng thức (2.10). Trong các cơng

<small>thức này chỉ có mặt các giá trị cho trước trên đoạn [0,7] của f(x). Do đó, khi</small>

tính tốn thực tế có thể khơng cần làm phép thác triển chin như đã nêu.

Để khai triển ƒ(z) thành chuỗi theo hàm sin ta có thể lí luận như sau: Ta

thác triển lẻ ham f(x) từ đoạn |0,z] ra đoạn [—z, 0]

f(z) nếu x € |0, z],

—ƒ(_—#) nếu x € [—z, 0].

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Hàm ƒ; được gọi là thác triển chin của hàm f. Khi đó các hệ số Fourier được

<small>tính theo cơng thức (2.12). Vì 6 đây chỉ có giá trị f(x) trên đoạn |0, z] nên cũng</small>

như trong trường hợp chuỗi theo hàm cosin, thực tế không cần thực hiện phép

thác triển hàm f(x) từ đoạn [0,7] ra đoạn |—z, 0].

Tiếp theo, ta định nghĩa tổng riêng thứ của chuỗi Fourier của hàm ƒ

Định nghĩa 2.3. Cho hàm f khả tích va tuần hồn uới chu ki 2m. Với mỗi số

tự nhiên N, tổng riêng thú N của chuối Fourier của f được xác định bởi

Trước khi nghiên cứu sâu hơn về điều này, ta đưa ra một số vi du.

<small>Ví dụ 2.1. Tim chuỗi Fourier của ham f(x) = + uới —m <a <T.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>—— chuoi Fourier voi n=200 —— chuoi Fourier voi n = 100———fJ=x | ———(fJ=x</small>

<small>Hình 2.1: N=50 Hình 2.2: N=100</small>

Trong ví dụ này, theo dấu hiệu Leibniz về chuỗi đan dấu ta thấy chuỗi Fourier

hội tụ tại mọi điểm x € [—z,zÌ nhưng chuỗi khơng hội tụ về hàm ƒ tại z = —z

và z =n. Cụ thể tại điểm x = —z và x = z tổng chuỗi đều hội tụ về 0, trong khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hệ số Fourier của f được xác định bởi

ine _ 2 eine — 2 cos(nz) + 7sin(nz) — 2 sin(nx) — i cos(nz)

Tổng riêng của chuỗi trong trường hợp N =50 va N = 100 cho trong hành

Trong vi dụ nay, ta thấu ngoại trừ các điểm x = 0,=,—z thà Jim Sw(f)(x) = f(x).

Như vậy, qua hai vi dụ ta thấy chuỗi Fourier của hàm f có thé hội tu trên[—7, 7] nhưng tổng chuỗi hàm có thể khơng hội tụ tới hàm ƒ. Trong phần tiếptheo ta sẽ chỉ ra điều kiện để chuỗi Fourier hội tụ đều tới hàm ƒ.

2.2_ Tính duy nhất và sự hội tụ đều của chuỗi Fourier

Trước khi trình bày định lý về sự hội tụ đều của chuỗi Fourier ta sẽ giới thiệuđịnh lý về sự duy nhất của chuỗi Fourier.

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>15m15m T T</small>

<small>05 ] 05Ƒ</small>

<small>Hình 2.3: 100 Hình 2.4: 50</small>

Giả sử ƒ và ø là hai ham khả tích trên [—z, z], tuần hồn với chu kỳ 2z và có

hệ số Fourier lần lượt là ƒ(n) và g(n) xác định theo (2.3)

Ẩm) = = / fajeTMde, ne Z,

g(n) = al g(ajeTM

<sub>2a J_„</sub>

dx, neZ.

Ta thấy rằng, nếu ham f = g thì các hệ số Fourier tương tứng của ƒ và g cũng

bằng nhau, tức là f(n) = ô(n) với mọi n € Z.

Tuy nhiên khẳng định ngược lại: Nếu các hệ số Fourier f(n) = g(n) thì suy ra

f = lai có thể khơng chính xác. Vì các hệ số Fourier f(n), g(n) được xác định

qua các tích phan từ —z tới z của hai hàm số f(x)e~*" và g(z)e"”“, mà ta đã

biết rằng hai hàm số có thể khác nhau trên [—7,7] nhưng tích phân trên đoạnđó vẫn có thể bằng nhau, chẳng hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Định lý 2.1. ({đ|) Gia sử f là ham khả tích trên [—~, x], tuần hoừn uới chu ky

Qn va có f(n) =0 uới mọi n e Z. Khi đó, nếu ƒ liên tục tại xq thà f(a) = 0.

Chứng minh. Đầu tiên ta sẽ chứng minh định lý trong trường hợp hàm ƒ là hàm

<small>nhận giá trị thực, sau đó chứng minh cho trường hợp ƒ là hàm nhận giá trị phức.</small>

Cụ thể

<small>a) f là hàm nhận giá trị thực</small>

Khơng mất tính tổng qt, ta có thé giả sử rằng f là hàm liên tục tại zp = 0 và

ta chỉ cần chứng minh ƒ(0) = 0. Chứng minh phản chứng, giả sử ngược lại hàm

<small>ƒ liên tục tại zo = 0, tuy nhiên f(0) > 0.</small>

<small>Bây giờ, ta sẽ xây dung một họ các đa thức lượng giác pz, sao cho các hàm pz</small>

đạt giá trị lớn nhất tại 0 và thỏa mãn ƒ p¿(+)ƒ()dz — oo khi k + oo. Sau đó,

ta sẽ chỉ ra điều này sẽ dẫn đến mâu thuẫn với giả thiết f(n) = 0 với mọi n € Z.

<small>Do ƒ liên tục tại 0, nên từ định nghĩa ta có: Ve > 0, đổ = ô(e) sao cho với mọi</small>

f(x) — ƒ(0)| < e, như thế với e = ƒ(0)/2 > 0 ta có thể

chon một số 6 mà 0 < ổ < z/2 sao cho f(x) > ƒ(0)/2 với moi x mà |z| < 6. Xét

<small>x € [-7,7] mà |z| < 6 thì</small>

<small>p(x) = c+ cos(z),</small>

<small>trong đó e được chọn đủ nhỏ sao cho p(x) < 1— e/2 với mọi 6 < |z| < a.</small>

Sau đó chọn hằng số dương 0 < 7 < 6 sao cho p(x) > 1 + €/2 với mọi |z| < 7.Lay họ {p„} được cho bởi

Đồ thị của các đa thức p(x), pø(#), pis(z) trong trường hợp « = 0.1 được minh

<small>họa trong hình</small>

Ta sẽ chỉ ra họ {p„} xác định như trên là họ đa thức lượng giác cần xây dựng.

<small>That vậy, do cách xây dựng họ {pz} thì mỗi pz, là một đa thức lượng giác va từ</small>

giả thiết f(n) = 0 với mọi n nên ta có

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>p(x)—— P,{xPag)</small>

Giả sử hàm ƒ được biểu diễn dưới dạng: f(x) = u(x) + iv(x), trong đó u,v là các

hàm nhận giá trị thực. Ta định nghĩa ƒ(z) = f(r), khi đó

u() {0 +) và „uy — f= ƒ0),

<small>2 2¡</small>

Bởi vì, f(n) = f(—n), ta kết luận các hệ số Fourier của u và ø triệt tiêu hết, khi

đó ƒ = 0 tại các điểm mà ƒ liên tục tại đó. Như vậy định lý hoàn toàn được

<small>chứng minh.</small>

Từ Dinh lý trên ta thu được kết quả sau

Hệ quả 2.1. Nếu ƒ liên tục trên [—m,x] va f(n) =0 uới mọi n e Z thà ƒ = 0.

Như vậy, kết hợp các kết quả ở trên ta thu được khẳng định về sự duy nhất

<small>của chuỗi Fourier</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Định lý 2.2. Giả sở ƒ va g là hai ham liên tục trên [—a, m] va có hệ số Fourier

lần lượt là f(n) va ô(n) xác định theo (2.3)

Nhu vay Dinh lý 2.3 dua ra điều kiện của các hệ số Fourier cp để chuỗi Fourier

hội tụ đều đến hàm ƒ. Hệ quả sau đây sẽ chỉ ra sự liên hệ giữa các hệ số Fourier

<small>với tính khả vi (trơn) của hàm ƒ.</small>

Hệ quả 2.2. Nếu ƒ là hàm tuần hoàn uới chu ky 2m va khả vi liên tục cap 2

trên [—x,z], tức là ƒ € C2 „„ị thi

f(n) =O(/In|?) khí |n| + œ,

tức là tồn tại một hằng số C > 0 sao cho f(n) < ©

<sub>= Im”</sub>

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Chứng minh. Nếu n Z0, từ định nghĩa hệ số Fourier và sử dung cơng thức tíchphân từng phần ta nhận được

2alnPAn)<| fo f7) "ẽaz| < [ lnG)laz <€,

<sub>0 0</sub>

trong đó C là hằng số khơng phụ thuộc vào n (ta có thể lay C = 27B, |f"| < B).

<small>Như vậy, ta thu được</small>

<small>Từ hệ quả 2.2 ta nhận được</small>

tm<LC-LÑm)| < a

Do chuỗi 5 ` + là chuỗi hội tu nên theo dấu hiệu Weierstrass thi chuỗi Fourier

Š>|ƒ(n)| hội tụ đều. Theo kết quả Định lí 2.3 ta có chuỗi Fourier S> ƒ(n)c”"* hội

tụ đều đến hàm ƒ. Từ đó ta có thể đi đến định lý cho sự hội tụ đều của chuỗiFourier được cho phát biểu như sau

Định lý 2.4. Nếu ƒ là ham tuần hoàn uới chu kỳ 2m va f € C®_„„| thà chuỗiFourier của hàm f hội tụ đều trên [—n, rỊ.

Một cách tổng quát ta có thể phát biểu

Định lý 2.5. Nếu ƒ là hàm tuần hoàn uới chu kỳ 2m va khả vi, liên tục cấp ktrên [—x,m], tức là ƒ € C*\_„„ị. Khả đó ta có đánh giá cho các hệ số Fourier

f(n) = O(1/In|#) khí |n| > œ,

nói cách khác tồn tại một hằng số C >0 sao cho f(n) < ig

Và khả k > 2 thà ta có chuỗi Fourier hội tu đều trên [—n, 7]

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.3 Sự hội tụ điểm của chuỗi Fourier

Trong phần này ta đưa ra khái niệm tích chập để biểu diễn tổng riêng của ƒ

<small>dưới dạng tích chập của chính nó và một họ các hàm mà sau này ta thường gọi</small>

là nhân để nghiên cứu tính hội tụ cho chuỗi Fourier.

<small>2.3.1 Tích chập</small>

Định nghĩa 2.4. Cho f,g là các hàm khả tích trên R va tuần hồn uới chu ki

<small>2m. Tích chập của f va g được kí hiệu là ƒ x g, trên |[—m, x| được xác định bởi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Tính chất của nhân tốt được thể hiện trong định lý dưới đây

Dinh lý 2.6. Cho một họ nhân tốt {K„(z)}© +, ham f khả tích trên [—7, 7] vaƒ(—m) = f(x). Nếu f liên tục tại x thì

Nếu ƒ liên tục khắp nơi thì sẽ liên tục đều và có thể chon 6 độc lập với x. Khi

đó ƒ * Ky, hội tụ đều đến ƒ.

<small>Trở lại khái niệm tong riêng của chuỗi Fourier Sy(ƒ _ ƒ(n)c”*, ta</small>

hồn tồn có thé biểu diễn tổng riêng này dưới dang tích chập của hàm f và

<small>36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>một họ các hàm lượng giác. Thật vậy,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Thật vậy, từ định nghĩa ta có thể viết

này ta thiết lập các trung bình cộng của các tổng riêng và của nhân Dirichlet.

<small>Định nghĩa 2.7. Cho Do(x), D1(z),..., Dn—1(x) là các nhân Dirichlet. Ta định</small>

nghĩa nhân Fejer va tổng Fejer lần lượt như sau

<small>— Do(x) + DI(z)+...+ DN_1(2)</small>

Fy (x) N (2.20)

on(f)(2) = So(f)(x) + Sue) + wet Sn-1(f)(2) (2.21)

<small>Tt cơng thức xác định nhân Dirichlet ta có</small>

</div>

×