Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.95 MB, 93 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</small>
<small>LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC</small>
<small>Hà Nội - 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</small>
<small>Chun ngành: TỐN GIẢI TÍCH</small>
<small>Mã số: 60460102</small>
<small>LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC</small>
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
<small>Hà Nội - 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">phương trình truyền sóng ... 91.3. Phương trình truyền nhiệt... 141.3.1 Giới thiệu về phương trình truyền nhiệt... 14
phương trình truyền nhiệt...- 15
<small>1.4 Phương trình Laplace...0...0. 2.0000 0040. 17</small>
1.41 Giới thiệu về phương trình Laplace... 17
<small>trong hình trịn đơn vi... 2... 2.0.00... 00004 18</small>
2.2 Tính duy nhất và sự hội tụ đều của chuỗi Fourier ... 29
<small>2.3.1 Tích chập ... TQ 35</small>
2.3.2 Nhân tốt, nhân Dirichlet, nhân Fejer và nhân Poisson... 35
<small>2.3.3 Sự hội tụ của chuỗi Fourier theo nghĩa bình phương kha</small>
<small>2.3.4 Nguyên lý địa phương và hiện tượng Gibbs ... 47</small>
3.1 Phuong trình truyền sóng ... 2... 0.0... ee 53
3.1.2 Bài toán dao động của sợi dây với điều kiện biên Neumann 673.2 Phương trình truyền nhiệt... 71
<small>3.21 Bài toán Dirichlet trên diadon vi ... 71</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Giải tích Fourier là một trong những hướng nghiên cứu quan trọng của Tốn</small>
học nói chung và của ngành Giải tích nói riêng. Lý thuyết này được khởi đầu từnhững yêu cầu của thực tế và có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau
<small>Quang học, Hình học... Hiện nay giải tích Fourier vẫn là một trong những lĩnh</small>
vực lớn của Toán học được nhiều người quan tâm.
Luận văn này đề cập đến lý thuyết chuỗi Fourier và ứng dung của nó trong
phương trình truyền nhiệt và phương trình truyền sóng.
Bồ cục luận văn gồm phần mở đầu, ba chương, phần kết luận và danh mục
<small>tài liệu tham khảo.</small>
Chương một nhắc lại những kiến thức mở đầu về phương trình vi phân đạohàm riêng. Giới thiệu về phương trình truyền nhiệt, truyền sóng và phương trình
nghiệm của các phương trình đó, từ đó dẫn đến những vấn đề mở đầu về việc
<small>hình thành và nghiên cứu giải tích Fourier.</small>
Chương hai trình bày lý thuyết chuỗi Fourier bao gồm khái niệm chuỗi và đưa
chuỗi Fourier. Phần đầu, ta nghiên cứu sự hội tụ đều trên cơ sở lí thuyết chuỗihàm và tính chất của chuỗi Fourier. Tiếp theo, ta giới thiệu khái niệm các nhân
tích. Phần cuối cùng của chương ta nghiên cứu dáng điệu của chuỗi Fourier tại
<small>Chương ba trình bày ứng dụng của chuỗi Fourier vào việc tìm nghiệm của</small>
phương trình truyền nhiệt, truyền sóng đặt trong các điều kiện biên và điều kiện
<small>Bản luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn</small>
Minh Tuấn. Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy, người đã
<small>hồn thành bản luận văn.</small>
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo và các thầy cơ trong khoa Tốn Cơ Tin học, trường Dai học Khoa học Tự nhiên Hà Nội về các kiến thức và nhữngđiều tốt dep mang lại cho tôi trong thời gian hoc tập tại trường. Toi xin cảm ơntới phòng Sau Dại học về những điều kiện thuận lợi trong việc hoàn thành thủ
<small>-tục học tập và bảo vệ luận văn.</small>
Cảm ơn các thầy và các bạn trong seminar Tốn Giải Tích về những sự động
Cuối cùng tơi muốn tỏ lịng biết ơn gia đình, người thân là chỗ dựa về tỉnhthần và vật chất cho tôi trong cuộc sống và trong học tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng bản luận văn khó tránh khỏi những thiếusót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự góp ý của q thầy, cơ và các bạn.
<small>Hà Nội, tháng 12 năm 2013</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Trong phần đầu tiên này, luận văn sẽ trình bày lại một cách ngắn gọn cáckiến thức mở đầu về phương trình vi phân đạo hàm riêng như định nghĩa, phân
Phương trình vi phân đạo hàm riêng hay ngắn gọn là phương trình đạo hàmriêng xuất hiện ở các bài toán thực tế trong khoa học kỹ thuật, vật lý và cơ
gian. Nhiều hiện tượng trong thực tế được quy về các phương trình hay hệ nhiềuphương trình đạo hàm riêng khác nhau.Về mặt tốn học, phương trình đạo hàm
<small>riêng được định nghĩa như sau ( [1])</small>
<small>độc lập z1,z2,...,„ va các dao ham riêng của nó được gọi là phương trình vi</small>
<small>Ou Ou Ø*u ) =0, (1.1)</small>
<small>trong đó ham F là mét ham nào đó của các đơi sơ của nó.</small>
Cấp cao nhất của đạo hàm riêng của u có mặt trong phương trình được gọi
<small>ot</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Định nghĩa 1.2. Phương trinh đạo ham riêng dang (1.1) được gọi là tuyến tính
là phương trình tuyến tính cấp hai đối với trường hợp hàm hai biến số.
Luận văn tập trung nghiên cứu các phương trình đạo hàm riêng tuyến tính
R?, R?. Đối với các phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai, chúng ta có
Xét phương trình tuyến tính cấp hai với hệ số thực trong trường hợp hai biến
<small>Định nghĩa 1.3. Phương trình (1.2) được gợi là</small>
một loại thi ta nói phương trình ấy thuộc loại đó trong miền G. Về sau thì ta
<small>1. Phương trình Laplace thuộc loại phương trình ellip.</small>
2. Phương trình truyền sóng thuộc loại phương trình hyperbol.3. Phương trình truyền nhiệt thuộc loại phương trình parabol.
trên. Sau đây ta sẽ giới thiệu về hai loại phương trình chủ yếu được quan tâmtrong luận văn, đó là phương trình truyền sóng và phương trình truyền nhiệt,
thực tế cũng như trong lý thuyết.
1.2.1 Giới thiệu về phương trình truyền sóng
Đầu tiên, ta xét hai ví dụ sau đây về hiện tượng lan truyền sóng trong khơng
dao động của màng (trường hợp hai chiều), tương ứng với đó ta sẽ có các dạngcủa phương trình truyền sóng.
<small>a. Phương trình dao động của dây</small>
làm sợi dây dao động và xem xét quy luật dao động của sợi dây ấy.
Ta chỉ xét những dao động ngang của sợi dây, tức là giả thiết khi dao động,
của các phần tử vật chất so với vi trí cân bằng được ký hiệu là u. Rõ ràng u làmột hàm phụ thuộc thời gian và hoành độ của phần tử vật chất ấy, tức là
<small>p(z, £) là ngoại lực tác động vào dây.</small>
Nếu sợi dây đồng chất, khơng có ngoại lực tác động thì ø = const và p(z,£) = 0.Khi đó phương trình (1.3) được viết lại dưới dạng
ấn định thêm các điều kiện ban đầu hoặc các điều kiện biên.
<small>b. Phương trình dao động của màng</small>
<small>cách nào đó ta cũng làm màng dao động và xem xét quy luật dao động của</small>
Tương tự như vi dụ trong phan a, với các giả thiết lý tưởng, ta thu được
<small>phương trình dao động của màng</small>
Cũng như phương trình (1.4), phương trình (1.6) cũng có vơ số nghiệm, nên
kiện biên, điều kiện ban đầu...
Nhiều quy luật vật lý, cơ học cũng đưa đến phương trình tương tự như (1.4)
của thanh so với vị trí cân bằng z, z là hoành độ của phần tử ấy. Quy luật daođộng nhỏ của chất khí lý tưởng với một số giả thiết vật lý xác định trong hiện
trong đó (z,g,z) là tọa độ của phần tử khí, u(z,,z,£) là độ lệch áp suất khí ở
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Những phương trình (1.4), (1.6), (1.7) thường được gọi là phương trinh truyềnsóng. Hệ số a trong các phương trình ấy là vận tốc truyền sóng. Theo định nghĩavề phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2 thì phương trìnhtruyền sóng thuộc loại phương trình parabol. Trong phần tiếp theo ta sẽ đi xâydựng cơng thức nghiệm cho phương trình truyền sóng.
1.2.2 Cơng thức biểu diễn nghiệm của bài tốn Cauchy đối với phươngtrình truyền sóng
sóng thuần nhất trong trường hợp một chiều (1.4) hay còn gọi là bài tốn Cauchyđối với phương trình dây rung tự do
Pu 20°u
với điều kiện ban đầu và vận tốc ban đầu lần lượt xác định bởi
<small>u(z,0) = f(z), —0 < #< +o, (1.8)uz(x, 0) = g(x), —œ < # < +00. (1.9)</small>
trong đó F là hàm tùy ý chỉ phụ thuộc £, G là hàm tùy ý chỉ phụ thuộc n. Đồngthời F,G phải là hàm khả vi hai lần.
Trở lại biến ban đầu, phương trình sóng có nghiệm
<small>u(x,t) = F(a — at) + G(x + at).</small>
kiện ban đầu (1.8) và (1.9) nên
<small>Công thức nghiệm trên được gọi là công thức D’Alembert.</small>
Tiếp theo, ta sẽ xây dựng cơng thức nghiệm cho phương trình truyền sóng bằngphương pháp tách biến.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">tức là ta có các điều kiện biên
<small>u(0,t) = X(0)T(t) = 0, t>0, (1.11)u(L,t) = X(L)T(t) = 0, t>0. (1.12)</small>
<small>Ta phân biệt các trường hợp sau đây</small>
thỏa mãn điều kiện ban đầu
<small>X(0) =b =0,X(L) =aL =0.</small>
Do vay a = b = 0 nên X(z) = 0, ta nhận được nghiệm tam thường u(x,t) của
<small>phương trình (1.4).</small>
thỏa mãn điều kiện ban đầu
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Do đó ta nhận được các giá tri riêng À thỏa mãn</small>
T(t) của hệ (1.10) ta nhận được phương trình vi phân cấp hainen
<small>Từ đó các nghiệm riêng up,(x,t) thu được dưới dang</small>
<small>L</small> <sup>z,</sup>
<small>VỚI Án = DynEn, By = </small>
DnFn-Những nghiệm nay đều thỏa mãn (1.4) với điều kiện biên ø(0,#) = u(L, t) = 0.
Dé thấy rằng, nếu wu và v là các nghiệm của (1.4) thi au+ đu với a, Ø là các hằngsố thực cũng là nghiệm của (1.4). Vì thế, bây giờ, ta hãy xây dựng một cách
<small>hình thức chuỗi</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Ta sẽ đi tìm các điều kiện sao cho hàm u(z, t) xác định bởi chuỗi (1.15) là nghiệm
<small>đúng của bài toán.</small>
hội tụ của chuỗi hàm sẽ được đặt ra đầu tiên.
là nghiệm đúng của bài toán (1.4) và thỏa mãn các điều kiện ban đầu (1.8) và
<small>u(x, 0) = f(x), 0<a<L,uz(z,0) = g(x), O0<a<L.</small>
Tam thời giả sử rang các hệ số 4„, ö„ đã được xác định sao cho (1.15) là nghiệmđúng của bài tốn. Khi đó thay (1.15) vào điều kiện ban đầu u(z,0) = f(x) ta có
<small>thì ta nhận được</small>
<small>(1.15), ở đó A„, B, được xác định bởi (1.16) và (1.17). Vậy câu hỏi đặt ra ở đây</small>
truyền sóng mà luận văn sẽ tập trung nghiên cứu. Trong các phần tiếp theo của
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">1.3.1 Giới thiệu về phương trình truyền nhiệt
sang phần lạnh hơn (có nhiệt độ thấp hơn).
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thì nhiệt truyền theo phương nào cũng như nhau. Nói cách khác đi, hệ số truyền
<small>nhiệt & chỉ phụ thuộc vào (z,, z) không phụ thuộc vào các hướng. Khi đó quy</small>
luật truyền nhiệt được cho bởi
<small>2 2 2</small>
trong đó k(z,,z), y(2,y, 2), e(a,y, z) lần lượt là hệ số truyền nhiệt, nhiệt dung
<small>mỏng hay thanh nhỏ với môi trường xung quanh. Cũng tương tự như phương</small>
trình dao động của dây và của màng, muốn xác định quy luật truyền nhiệt trong
tại t = 0 hoặc các điều kiện biên. Theo phân loại, phương trình nhiệt thuộc loại
<small>phương trình parabol. Dưới đây ta sẽ xây dựng cơng thức nghiệm cho phương</small>
1.3.2 Công thức biểu diễn nghiệm của bài tốn Cauchy đối với phươngtrình truyền nhiệt
Xét phương trình truyền nhiệt trong thanh đồng chất
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">thỏa mãn điều kiện ban đầu
<small>u(x,t) = X(x)T(t),</small>
<small>trong đó X là ham chỉ phụ thuộc vào z, T là hàm chi phụ thuộc vào ¿. Thay</small>
thì bài tốn (1.28) có nghiệm khơng tầm thường
Với các giá trị riêng của \, được xác định như (1.29), phương trình thứ nhất
<small>trong hệ (1.27) có nghiệm tương ứng là</small>
Do đó phương trình (1.24) thỏa mãn điều kiện biên (1.26) có các nghiệm riêng
<small>nhe )2‡ ._ TT</small>
với Œ„ là hằng số tùy ý. Tương tự như đối với phương trình truyền sóng, ta xây
1.4.1 Giới thiệu về phương trình Laplace
nguồn nhiệt
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>khơng cịn phụ thuộc vào thời gian, ta có</small>
Định nghĩa 1.4. Trong khơng gian hai chiều (x,y), phương trình dang
1.4.2 Công thức biểu diễn nghiệm cho phương trình Laplace trong hình
<small>trịn đơn vị</small>
Xét đến phương trình Laplace trong hình tron đơn vị, bán kính r = 1, trong
biên của hình trịn D là đường tròn đơn vị C = {(z,) € R? : z? + y2 = 1}. Trong
<small>hệ tọa độ cực (7,0) với 0 <z < 1 và 0<rz < 2z, ta có</small>
<small>D={(r,0):0<r<1} và C=(,6):r= 1}.</small>
Bài tốn tìm nghiệm của phương trình Laplace trên D với điều kiện biên
<small>u = f trên Œ được gọi là bài toán Dirichlet</small>
<small>Au =0_ trên D,</small>
<small>u(1,0) = ƒ(0) — trên ŒC.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Trong tọa độ cực (r,0), tốn tử Laplace (1.33) có dang</small>
<small>Or? or Orr? 067"Từ đó phương trình Laplace (1.32) có dạng</small>
Ou 1du 1 Ou?
Ta tìm nghiệm phương trình dưới dạng tách biến u(r,@) = F(r)G(6), trong đó
<small>F(r) là ham chỉ phụ thuộc vào r, G(@) là hàm chỉ phụ thuộc vào 0, thay cơngthức nghiệm vào phương trình trên thu được</small>
<small>G(0 + 3z) = G(/).</small>
<small>Vậy G(0) là nghiệm của bài toán</small>
<small>Œ"(0) + AG(0)_ =0, Aes)G(9) = G(0 + 2m).</small>
<small>Ta phân biệt ba trường hợp sau của À</small>
G(0) tuần hoàn khi và chỉ khi A = B = 0 nên bài tốn chỉ có nghiệm tầm thường
<small>u(r, Ø) = 0.</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">2. Nếu \ =0 thì G(@) = Ao.
Như vậy G() tuần hồn với chu kì 2z nếu
Fo(r)=Co+Dolnr, Cpo,Do là các hằng số tùy ý.Với \ = n?, trong đó n # 0 thi ta xét
(Cnr + Dur~")(AeosnØ + Bsinné) nếu ø #0.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Tuy nhiên các hàm u,(r,) là các hàm tuần hoàn trong hình trịn, nên liên tụctại r = 0. Vì thế trong (1.41) hệ số Do của nr và C, của r~” phải triệt tiêu.
<small>Tóm lại, các nghiệm riêng có dạng</small>
<small>tuu(r,Ø) = r"{ancosnØ + bạsinn0), n = 1,2...</small>
<small>VỚI ag = AoC, an = AnCn, bn = BrCn.</small>
Tương tự như trong cách xây dựng phương trình truyền sóng và truyền nhiệt ta
Ta tam giả thiết rằng các hệ số an, b„ được chon sao cho chuỗi (1.43) hội tụ và
<small>nghiệm của bài tốn (1.34) dưới dạng</small>
<small>oe Sài ein + c?na ca _ ca</small>
dạng chuỗi Fourier của một hàm số cho trước mà ta sẽ giới thiệu ở Chương 2.Trong chương này ta cũng sẽ đưa ra các tính chất cơ bản của chuỗi Fourier cũng
<small>như nghiên cứu sự hội tụ của nó.</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Phần mở đầu của chương này chúng ta sẽ giới thiệu định nghĩa của chuỗi
<small>Fourier và khai trién hàm thành chuỗi Fourier.</small>
<small>Xét chuỗi ham đã được chỉ ra trong Chương 1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>ta thu được</small>
Các hệ số c, xác định như trên được gọi là hệ số Fourier của ham ƒ.
Định nghĩa 2.1. ([3]) Cho f(x) là ham số tuần hoàn uới chu kỳ 2m va khả tíchtrên đoạn [—1, mì. Khi đó các hệ số được định nghĩa bởi
được gọi là chuỗi Fourier của ham f(z).
L=b-—<a thì ta định nghĩa hệ số Fourier và chuỗi Fourier của f lần lượt là
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Nêu f(z) là hàm chan, tuần hồn với chu kì 2z thì ta có các hệ số Fourier của
<small>hàm ƒ được xác định như sau</small>
<small>trong đó a, được xác định theo cơng thức (2.10).</small>
Nếu f(x) là hàm lẻ, tuần hồn với chu kì 27 thì ta có các hệ số Fourier của
<small>hàm ƒ được xác định như sau</small>
<small>Khi đó, chuỗi Fourier của ham lẻ chi chứa ham sin, tức là</small>
<small>a œ</small>
<small>0 .</small>
với hệ số b„ được xác định như trong công thức (2.12).
f(z) nếu z € [0,7],
<small>thức này chỉ có mặt các giá trị cho trước trên đoạn [0,7] của f(x). Do đó, khi</small>
f(z) nếu x € |0, z],
—ƒ(_—#) nếu x € [—z, 0].
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>tính theo cơng thức (2.12). Vì 6 đây chỉ có giá trị f(x) trên đoạn |0, z] nên cũng</small>
như trong trường hợp chuỗi theo hàm cosin, thực tế không cần thực hiện phép
Định nghĩa 2.3. Cho hàm f khả tích va tuần hồn uới chu ki 2m. Với mỗi số
Trước khi nghiên cứu sâu hơn về điều này, ta đưa ra một số vi du.
<small>Ví dụ 2.1. Tim chuỗi Fourier của ham f(x) = + uới —m <a <T.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>—— chuoi Fourier voi n=200 —— chuoi Fourier voi n = 100———fJ=x | ———(fJ=x</small>
<small>Hình 2.1: N=50 Hình 2.2: N=100</small>
Trong ví dụ này, theo dấu hiệu Leibniz về chuỗi đan dấu ta thấy chuỗi Fourier
ine _ 2 eine — 2 cos(nz) + 7sin(nz) — 2 sin(nx) — i cos(nz)
Trước khi trình bày định lý về sự hội tụ đều của chuỗi Fourier ta sẽ giới thiệuđịnh lý về sự duy nhất của chuỗi Fourier.
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>15m15m T T</small>
<small>05 ] 05Ƒ</small>
<small>Hình 2.3: 100 Hình 2.4: 50</small>
Giả sử ƒ và ø là hai ham khả tích trên [—z, z], tuần hồn với chu kỳ 2z và có
Ta thấy rằng, nếu ham f = g thì các hệ số Fourier tương tứng của ƒ và g cũng
qua các tích phan từ —z tới z của hai hàm số f(x)e~*" và g(z)e"”“, mà ta đã
Định lý 2.1. ({đ|) Gia sử f là ham khả tích trên [—~, x], tuần hoừn uới chu ky
Chứng minh. Đầu tiên ta sẽ chứng minh định lý trong trường hợp hàm ƒ là hàm
<small>nhận giá trị thực, sau đó chứng minh cho trường hợp ƒ là hàm nhận giá trị phức.</small>
<small>a) f là hàm nhận giá trị thực</small>
ta chỉ cần chứng minh ƒ(0) = 0. Chứng minh phản chứng, giả sử ngược lại hàm
<small>ƒ liên tục tại zo = 0, tuy nhiên f(0) > 0.</small>
<small>Bây giờ, ta sẽ xây dung một họ các đa thức lượng giác pz, sao cho các hàm pz</small>
đạt giá trị lớn nhất tại 0 và thỏa mãn ƒ p¿(+)ƒ()dz — oo khi k + oo. Sau đó,
<small>Do ƒ liên tục tại 0, nên từ định nghĩa ta có: Ve > 0, đổ = ô(e) sao cho với mọi</small>
chon một số 6 mà 0 < ổ < z/2 sao cho f(x) > ƒ(0)/2 với moi x mà |z| < 6. Xét
<small>x € [-7,7] mà |z| < 6 thì</small>
<small>p(x) = c+ cos(z),</small>
<small>trong đó e được chọn đủ nhỏ sao cho p(x) < 1— e/2 với mọi 6 < |z| < a.</small>
Sau đó chọn hằng số dương 0 < 7 < 6 sao cho p(x) > 1 + €/2 với mọi |z| < 7.Lay họ {p„} được cho bởi
Đồ thị của các đa thức p(x), pø(#), pis(z) trong trường hợp « = 0.1 được minh
<small>họa trong hình</small>
Ta sẽ chỉ ra họ {p„} xác định như trên là họ đa thức lượng giác cần xây dựng.
<small>That vậy, do cách xây dựng họ {pz} thì mỗi pz, là một đa thức lượng giác va từ</small>
<small>p(x)—— P,{xPag)</small>
hàm nhận giá trị thực. Ta định nghĩa ƒ(z) = f(r), khi đó
<small>2 2¡</small>
<small>chứng minh.</small>
Từ Dinh lý trên ta thu được kết quả sau
<small>của chuỗi Fourier</small>
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Định lý 2.2. Giả sở ƒ va g là hai ham liên tục trên [—a, m] va có hệ số Fourier
hội tụ đều đến hàm ƒ. Hệ quả sau đây sẽ chỉ ra sự liên hệ giữa các hệ số Fourier
<small>với tính khả vi (trơn) của hàm ƒ.</small>
trên [—x,z], tức là ƒ € C2 „„ị thi
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Chứng minh. Nếu n Z0, từ định nghĩa hệ số Fourier và sử dung cơng thức tíchphân từng phần ta nhận được
<small>Như vậy, ta thu được</small>
<small>Từ hệ quả 2.2 ta nhận được</small>
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>dưới dạng tích chập của chính nó và một họ các hàm mà sau này ta thường gọi</small>
<small>2.3.1 Tích chập</small>
Định nghĩa 2.4. Cho f,g là các hàm khả tích trên R va tuần hồn uới chu ki
<small>2m. Tích chập của f va g được kí hiệu là ƒ x g, trên |[—m, x| được xác định bởi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Dinh lý 2.6. Cho một họ nhân tốt {K„(z)}© +, ham f khả tích trên [—7, 7] vaƒ(—m) = f(x). Nếu f liên tục tại x thì
đó ƒ * Ky, hội tụ đều đến ƒ.
<small>Trở lại khái niệm tong riêng của chuỗi Fourier Sy(ƒ _ ƒ(n)c”*, ta</small>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>một họ các hàm lượng giác. Thật vậy,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Định nghĩa 2.7. Cho Do(x), D1(z),..., Dn—1(x) là các nhân Dirichlet. Ta định</small>
<small>— Do(x) + DI(z)+...+ DN_1(2)</small>
<small>Tt cơng thức xác định nhân Dirichlet ta có</small>
</div>