Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.98 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Trong điều kiện hiện nay, các hoạt động kinh tế diễn ra liên tục, địi hỏicác nhà quản lý phải có những thơng tin chính xác, kịp thời để lựa chọn, địnhhướng và đưa ra các quyết định đúng đắn. Vì vậy, hạch tốn kế tốn là cơngcụ quản lý sắc bén khơng thể thiếu trong công tác quản lý của doanh nghiệpthuộc tất cả các ngành. Và trong nền kinh tế quốc dân, ngành xây dựng cơ bảnđóng vai trị vơ cùng quan trọng. Một bộ phận lớn sản phẩm xây dựng cơ bảnđã trở thành sản phẩm phục vụ đắc lực cho đời sống kinh tế xã hội.
Để quản lý tốt các chi phí sản xuất bỏ ra và tính chính xác được giá thànhsản phẩm xây lắp, đánh giá được hiệu quả của công tác xây lắp trong kỳ, tấtnhiên các doanh nghiệp phải thơng qua cơng tác kế tốn - công cụ hiệu quảnhất trong quản lý kinh tế. Như vậy, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm ln được xác định là khâu trọng tâm của cơng tác kế tốn.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, em đã chọn đề tài:
<i><b>"Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm</b></i>
<i><b>tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng số 4 Hải Dương" làm chuyên đề thực tập tốt</b></i>
nghiệp của mình.
Bài báo cáo thực tập của em với mục đích hệ thống hóa cơ sở lý luận vềkế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời, phản ánh thựctrạng tổ chức công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sảnphẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng số 4 Hải Dương, từ đó em có đưa ra mộtsố đề xuất kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tínhgiá thành sản phẩm tại Công ty.
Bằng việc áp dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thuthập số liệu, phuơng pháp phân tích, thống kê và các phương pháp chunmơn của kế toán, bài báo cáo thực tập của em được xây dựng với bố cụcngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba phần:
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Chương I: Đặc điểm sản phẩm và quản lý chi phí sản xuất của cơng ty cổphần xây dựng số 4 Hải Dương
Chương II: Thực trạng tính chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm củacông ty cổ phần xây dựng số 4 Hải Dương
Chương III:Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại côngty cổ phần xây dựng số 4 Hải Dương
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">CHƯƠNG I: ĐặC ĐIểM SảN PHẩM VÀ QUảN LÝ CHI PHÍ SảN XUấTCủA CƠNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG Số 4 HảI DƯƠNG
1.1: Đặc điểm sản phẩm của công ty CP xây dựng số 4 Hải Dương1.1.1: Danh mục sản phẩm mà công ty sản xuất:
Một số cơng trình tiêu biểu mà cơng ty đã và đang thi công trong những nămgần đây như:
- Hạ tầng kỹ thuật khu Đơ thị mới phía Tây thành phố Hải Dương;- Hạ tầng kỹ thuật khu Trường An – khu Đơ thị mới phía Tây thành phốHải Dương;
- Phần nền khu Đảo Ngọc – khu Đơ thị mới phía Tây thành phố HảiDương;
- Hạ tầng kỹ thuật khu Lô 2, Lơ 5 phía Tây mở rộng thành phố HảiDương;
- Hạ tầng kỹ thuật khu Trường Thịnh 2 – phía Tây thành phố HảiDương;
1.1.2 Đặc điểm loại hình sản xuất:
<i> Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.</i>
Quy trình sản xuất kinh doanh cơ bản của Cơng ty cổ phần xâydựng số 4 Hải Dương bao gồm 4 giai đoạn:
Khách hàng tới đưa ra yêu cầu
Khách hàng và Công ty thỏa thuận ký kết hợp đồng.
Cơng ty thực hiện thi cơng cơng trình, hồn thành và bàn giaocơng trình.
Khách hàng tới đưa ra yêu cầu Công ty thiết kế, thi công công trình đối với Cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Sau khi Công ty nhận được hợp đồng của khách hàng yêu cầuxây dựng, Công ty xem xét lại yêu cầu của khách hàng đồng thời kháchhàng cũng xem xét những yêu cầu của Cơng ty, sau đó khách hàng vàCơng ty thỏa thuận ký kết hợp đồng.
Căn cứ vào kế hoạch trong năm và dự tốn của cơng trình, phịngKế hoạch – Kỹ thuật sẽ lập kế hoạch cung ứng nguyên liệu , kiểm tracác thiết bị hiện có tại Cơng ty. Cơng ty xuất kho ngun liệu, chuyểnmáy móc, vật tư cần thiết đến cơng trình. Các ngun vật liệu phụ khác,các đội thi cơng có thể tự mua và phịng Tài chính – Kế tốn sẽ chịutrách nhiệm về các vật liệu này. Tùy theo quy mô của từng cơng trìnhmà số lượng lao động và vật tư sử dụng sẽ khác nhau.
Sau khi vật tư thiết bị , ngun vật liệu được chuyển xuống cơngtrình , các đội thi công sẽ tiến hành thi công, thực hiện cơng trình.Trong q trình thực hiện cơng trình, Cơng ty và đặc biệt là phòng Kếhoạch – Kỹ thuật sẽ thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các đội thi côngthực hiện tốt cơng việc.
Khi cơng trình đã hồn thành thì Cơng ty sẽ tiến hành bàn giaocho khách hàng và nhận tiền thanh tốn .
<i> Mơ tả chi tiết một cơng việc trong Cơng ty.</i>
Vì q trình thực hiện từ khi nhận được hợp đồng đến khi hoànthành bàn giao cơng trình của Cơng ty diễn ra rất đơn giản (như trongphần sơ lược quy trình chung), nên em sẽ mơ tả quy trình xây dựng thicơng cơng trình của Cơng ty.
<i>Sơ đồ1.2.3: Quy trình xây dựng thi cơng cơng trình.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Đào móngXây thơHồn thiện</b>
<i>( Nguồn : Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật ) Đào móng.</i>
Khi bắt đầu xây dựng các cơng trình dân dụng, phải tiến hànhchuẩn bị một số thiết bị máy móc như: máy đào, máy xúc, máy trộn bêtơng ... ngồi ra cịn có cát, sỏi, xi măng, thép các loại để tiến hànhchuẩn bị thi cơng các cơng trình. Để tiến hành xây dựng các cơng trình,trước tiên phải đào móng, sau đó tiến hành các thao tác kỹ thuật gia cốmóng cho chắc chắn, bởi vì một cơng trình muốn chắc chắn thì trướctiên cái móng phải là nền tảng cho sự chắc chắn đó. Cái móng có tốt ,có bền thì cơng trình mới đảm bảo vững chắc.
<i> Xây thô.</i>
Xây thô cũng là một công đoạn vô cùng quan trọng. Trong giaiđoạn này, cần rất nhiều nguyên vật liệu như: cát , sỏi, xi măng, đá,gạch, thép... và một số máy móc, thiết bị như: dàn giáo, cẩu tháp, cốppha, máy trộn bê tông, đầm bê tông ... Bắt đầu từ giai đoạn này, ngườithợ đã từng bước tạo nên hình dáng, kết cấu của cả cơng trình.
<i> Hoàn thiện. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Trong bước này cần rất nhiều vật liệu chính có giá trị tương đốilớn như: sơn, ống nước, cửa gạch lát nền ... Giai đoạn này sẽ hồn thiệncơng trình theo đúng thiết kế, hài hòa về mỹ quan, tiện nghi cho ngườisử dụng. Một số yêu cầu về công việc cần phải đạt được trong phần nàynhư:
Trát trong, ngoài nhà: các tiểu tiết cần phải hoàn thiện theo đúng yêu cầu mỹ thuật như: gờ, phào, chỉ, trát trần nhà, lan can ...
Sơn bả ma tít.
Phần điện, phần nước. Cửa gỗ, cửa nhơm kính.
Phần ốp lát, trang thiết bị khu vệ sinh ...
1.2: Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất của cơng ty CP xây dựng số 4 HảiDương:
<i>Phịng tài chính – kế tốn có chức năng tham mưu và giúp Giám đốc trong</i>
việc quản lý các hoạt động tài chính kế tốn trong đánh giá sử dụng tài sảntiền vốn, tập hợp phản ánh cung cấp các thơng tin cho cho lãnh đạo Cơng tyvề tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vậttư, tiền vốn. Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinhdoanh của Công ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính, đồng thờithanh tốn, quyết tốn với nhà cung cấp, khách hàng. Thực hiện các thủ tụcpháp lý, các nghĩa vụ nộp Ngân sách. Chấm cơng và tính tốn tiền lương, tổchức đào tạo nghiệp vụ cho các nhân viên chun mơn mới.
Chương II: Thực trạng tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm củacơng ty CP xây dựng số 4 Hải Dương
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại cơng ty CP xây dựng số 4 Hải Dương
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.1.1: Đối tượng và phương pháp kế tốn sản xuất tại cơng ty CP xây dựng số4 Hải Dương
Do đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và những cơ sở, điều kiện tổ chức cơng tác kế tốn mà Cơng ty cổ phần xây dựng số 4 Hải Dương tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình kế tốn tập trung.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo nguyên giá và sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND).
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Chứng từ gốc</b>
<b>Sổ quỹ<sup>Bảng tổng hợp </sup><sub>CTKT cùng loại</sub>Sổ, thẻ kế toán chi tiết</b>
<b>Chứng từ ghi sổ</b>
<b>Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ</b>
<b>Sổ cái<sup>Bảng </sup><sub>hợp chi tiết</sub><sup>tổng </sup></b>
<b>Bảng cân đối số phát sinh</b>
<b>Báo cáo tài chính</b>
<i>Sơ đồ 2.2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn củaCơng ty xây dựng số 4 Hải Dương</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small> Hoá đơnBiên bản giao nhận</small>
<small>Hạn mức vật tưPhiếu xuất kho</small>
<small>Bảng kê chi phí vật liệumua ngồi</small>
<small>Bảng kêTK152</small>
<small>Chứng từghi sổ</small>
<small>Chứng từghi sổ</small>
<small>Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ</small>
<small>Sổ cái TK 621</small>2.1.2 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
2.1.2.1 Nội dung chi phí NVL trực tiếp và tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp kế tốn cơng ty sử dụng cácloại chứng từ vật tư là: hoá đơn, biên bản giao nhận vật tư, hạn mức xuất vậttư, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng kê hạn mức xuấtvật tư, bảng kêchứng từ xuất vật tư, bảng kê chứng từ nhập vật tư.
Để hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng TK 621 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp và Sổ chi tiết TK 621, Các chứng từ ghi sổ,Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái TK 621.
-2.1.2.2 Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp
Q trình hạch tốn đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thựchiện như sau:
<b>Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><b>Biểu 2.1:</b></i>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúcHẠN MỨC XUẤT VẬT TƯ</b>
Tên công trình: Hạ tầng Lơ 2 khu phía Tây thành phố Hải DươngTên tôi là: Lưu Văn Tránh – Cán bộ kỹ thuật cơng trình
Đề nghị xuất vật tư cho (Tổ trưởng CN): Nguyễn Tuấn Tài.Lý do: Thi công hạng mục: Xây dựng hạ tầng Lơ 2 khu phía Tây
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>KT CƠNGTRÌNH</b>
<i>(Ký, họ tên)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Địa chỉ: Cụm công nghiệp Ngô Quyền - Phường Cẩm Thượng - TP HảiDương
- Số tài khoản: 431101-320036
- Điện thoại: 03203.754.270 MST: 0800143695- Họ tên người mua hàng: Phan Văn Thư
- Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng số 4 Hải Dương
- Địa chỉ: Lô 62.27 khu Đơ thị mới phía Đơng thành phố Hải Dương - Hình thức thanh tốn: MST: 0800753901
<b>STT Tên hàng hóa, dịch vụĐVTSLĐơn giáThành tiền</b>
Xi măng PC30 HTCát vàng
Đá hộcĐá 4x6
115.671.600148.000.000164.400.00065.909.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Cộng tiền hàng: 493.980.600Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 49.398.060
<i>Bằng chữ: Năm trăm bốn ba triệu, ba trăm bẩy tám nghìn, sáu trăm sáumươi đồng</i>
<i>15/2006/QĐ-ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)</i>
<b>PHIẾU NHẬP KHO</b>
Ngày 01 tháng 4 năm 2015Số 2
<i>Nợ: 152, 133 Có: 112</i>
- Họ và tên người giao: Phan Văn Thư
- Theo HĐ GTGT số 0000273 ngày 01 tháng 04 năm 2014 của: Côngty TNHH Tấn Thành
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: Hải Dương
<b>Tên, nhãnhiệu quy cách,phẩm chất vật</b>
<b>tư, dụng cụsản phẩm,</b>
<b>hàng hóa</b>
<b>Số lượng</b>
<b>giá<sup>Thành tiền</sup>Theo</b>
1 <sup>Xi măng PC </sup> <sup>Kg 105.15</sup>6
105.156
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>15/2006/QĐ-Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)</i>
<b>PHIẾU XUẤT KHO</b>
Ngày 13 tháng 4 năm2015
Số: 03
<i>Nợ: 621 Có: 152</i>
- Họ và tên người nhận: Nguyễn Tuấn Tài Địa chỉ (bộ phận): Đội xâydựng
- Lý do xuất kho: Thi công cơng trình hạ tầng kỹ thuật Lơ 2 khu phía Tâythành phố
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Địa điểm: Hải Dương
<b>Tên, nhãnhiệu quy cách,phẩm chất vật</b>
<b>tư, dụng cụMã</b>
<b>Thành tiềnYêu</b>
<b>Thựcxuất</b>
</div>