Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

bài giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học ngành quản lý xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 130 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

KHOA CƠNG TRÌNH

BỘ MƠN CƠNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

<b>Bài giảng</b>

<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬNNGHIÊN CỨU KHOA HỌC</b>

<b>(Ngành Quản lý xây dựng)</b>

<b>Hà Nội, 4/2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng

<b>MƠN HỌC</b>

<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬNNGHIÊN CỨU KHOA HỌC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.Khái quát chung</b>

<b>2.Phương pháp nghiên cứu khoa học3.Đề cương nghiên cứu khoa học</b>

<b>4.Lựa chọn và đặt tên đề tài đề án tốt nghiệp thạc sĩ5.Viết đề án tốt nghiệp thạc sĩ</b>

<b>6.Báo cáo kết quả nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Học đểbiết</b>

<b>Học đểlàm</b>

<b>Học đểsống chung</b>

<b>Học đểkhẳng định</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

▪ Mục tiêu của học môn PPLNCKH?

✓ Xem các nhà khoa học NC cái gì và NC như thế nào?→ Để thấy thành tựu, tồn tại và rút ra các bài học, từ đó học hỏi và làm NCKH

✓ Đáp ứng nhu cầu sáng tạo trong các hoạt động triển khai NC các vấn đề thuộc lĩnh vực sáng tạo tri thức mới - tức lĩnh vực NCKH nhằm giải quyết các vấn đề nảy sinh từ đời sống thực tiễn phát triển KT-XH

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

▪ Mục tiêu của học môn PPLNCKH?

▪ Tại sao phải NCKH?

✓ Mong muốn mọi việc được hiệu quả hơn, để tiết kiệm hơn, để xóa đói giảm nghèo

✓ Do sự cạnh tranh trên tồn cầu hóa: Ai cũng muốn trở thành số 1 (GS. Fredluun - Canada)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

▪ Tại sao phải NCKH?

▪ Mục đích của NCKH là gì?

✓ Với cán bộ trẻ: NC để thể hiện năng lực của mình.

✓ Với cán bộ có KN: NC để cống hiến và thể hiện sự tự do của mình (GS. Fredluun - Canada)

<b>➔ "Mục đích NC cuối cùng để đất nước mình phát triển và các nhà KH sẽ yêu đất nước mình hơn"</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

▪ Mục tiêu của học môn PPLNCKH?

▪ Tại sao phải NCKH?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

▪ Tại sao phải NCKH?

▪ Mục đích của NCKH là gì?

▪ Sản phẩm của NCKH là gì?

▪ PP học: Người học làm trung tâm

<b>Quan điểm Phương Đông </b>

Tôi nghe → Tôi qnTơi nhìn → Tôi nhớ

<b>Tôi làm</b> → <b>Tơi hiểu</b>

<small>Khổng Tử (520 TCN)</small>

"Mục đích chính của giáo dục là tạo ra những con người có khả năng sáng tạo những điều mới mẻ, chứ không đơn giản là sao chép những gì thế hệ trước đã làm."

<small>Jean Piaget (1896-1980), nhà tâm lý giáo dục người Thụy Sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>thắp lên ngọn lửa say mê học tập”</b>

William Butler Yeats (1865-1939), nhà thơ Ai-len

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>KiÕn thøc (Knowledge)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>◼</small> Đội là một nhóm các cá nhân liên đới với nhau, có những kỹ năng có thể bổ sung cho nhau, cùng cam kết và chia sẻ một mục đích chung.

<small>◼</small> Đội có cách làm việc chung, mang tính hợp tác; các thành viên có vai trị và trách nhiệm rõ ràng và chịu trách nhiệm với nhau về công việc của đội.

<small>◼</small> Đội hiệu quả thể hiện sự tự tin, lịng nhiệt tình trong cơng việc và ln ln mong muốn hồn thiện cách làm việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1+1<1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1+1=1,5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1+1>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

✓ Khoa học (KH)✓ Công nghệ (CN)

✓ Hoạt động KH và CN✓ Nghiên cứu khoa học✓ Phát triển công nghệ✓ Triển khai thực nghiệm✓ Sản xuất thử nghiệm

✓ Dịch vụ khoa học và công nghệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>◼</small> Khoa học

<small>◼</small> Công nghệ:

✓ Kỹ thuật (Engineering): các giải pháp thực hiện một loạicông việc hay công cụ được sử dụng trong sản xuất đểlàm tăng hiệu quả sản xuất (là máy móc, thiết bị và sự tácnghiệp, vận hành của con người)

✓ Công nghệ là tập hợp các PP, quy trình, kỹ năng, bí quyết,công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lựcthành sản phẩm

✓ Công nghệ (Technology) gồm 2 phần: phần kỹ thuật củaCN (phần cứng – Hardware) và phần thông tin của CN(phần mềm – Software) ➔ Máy tính?

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>◼</small> Khoa học

<small>◼</small> Công nghệ

<small>◼</small> Nghiên cứu khoa học:

✓ NCKH là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sựvật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo cácgiải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn

➔ NCKH là tìm kiếm những điều chưa biết, là sáng tạo, làtìm ra cái mới, … (=> Đam mê và Trung thực!)

✓ Phát triển công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoànthiện CN mới, sản phẩm mới. Phát triển CN bao gồm triểnkhai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

✓ Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng, kết quả triểnkhai thực nghiệm để sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằmhoàn thiện CN mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sảnxuất và đời sống → các Viện NC?

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

→ cho lập các Công ty dịch vụ KH?

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

➔ Gọi chung là NCKH

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nghiên cứu khoa học

<small>◼</small>

<b>NCKH được tiến hành theo trình tự sau:</b>

<small>-</small>

<b>NCKH bắt đầu từ việc phát hiện đề tài </b>

<b><small>=> Xác định vấn đề NC</small></b>

<b> (</b>

<b>các mâu thuẫn, các mặt thiếu sót của lý thuyết và thực tiễn v.v... của một sự kiện hoặc hiện tượng nào đó và khơng thể giải quyết </b>

<b>bằng những điều đã biết</b>

<b>) </b>

<b><small> → Phải NC, phát hiện, tìm tịi!</small></b>

<b><small> → NCS làm LATS và HVCH làm LVThS chính là NCKH!</small></b>

<small>-</small>

<b>Viết báo cáo KH, nêu các kết luận và đề xuất trên cơ sở kết quả của việc NC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Nghiên cứu khoa học

<b>- NCKH là quá trình thực hiện đề tài bằng con đường đề xuất và chứng minh một </b>

<b>giả thuyết khoa họcvề một sự kiện hoặc hiện tượng mới </b>

<b><small>=></small>Giả thuyết khoa học?</b>

+ <b>Giả thuyết KH</b> là một dự báo định hướng về quy luật của đối tượng NC, là điều cần chứng minh của NCKH + <b>Giả thuyết KH</b> là một giả định, một dự đoán về bản

chất của đối tượng NC, là dự kiến kết quả đạt được…

<b><small>→ Thực chất một đề tài NCKH là chứng minh một giả thuyết KH</small></b>

+ <b>Giả thuyết KH</b> còn gọi là Luận điểm KH

<b><small>(Khi đã được chứng minh!)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Phân loại các cơng trình NCKH theo đặc điểm hoạt động trí tuệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Phân loại NCKH theo chức năng NC

<small>◼</small>

<b>Nghiên cứu mô tả: Hiện trạng (</b>

<b>→ phân loại</b>

<sub>) </sub>

<small>◼</small>

<b>Nghiên cứu giải thích: Nguyên nhân</b>

<small>◼</small>

<b>Nghiên cứu giải pháp: Giải pháp xử lý</b>

<small>◼</small>

<b>Nghiên cứu dự báo: Nhìn trước</b>

(

<b>→ quy hoạch → </b>

<b>VN?</b>

)

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Phân loại NCKH theo tính chất của sản phẩm nghiên cứu

<small>◼</small>

<b>NC cơ bản</b> (Fundamental research)

<small>◼</small>

<b>NC ứng dụng</b>

<small>◼</small>

<b>Triển khai</b> (Development)

- Triển khai thí điểm(pillot)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Quan hệ giữa các loại hình NCKH

<b>NC cơ bản</b>

NC ứng dụng

<b>NC triển khai</b>

NC cơ bảnthuần túyNC cơ bảnđịnh hướng

Triển khaitrong phịng

Triển khaiThí điểm

Nghiên cứunền tảngNghiên cứu

chun đề

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Sản phẩm của NCKH

<small>◼</small>

<b>Sản phẩm của NCKH là THƠNG TIN</b>

<b> - Vật mang thơng tin: sách báo, băng hình, …</b>

<b> - Vật mang công nghệ: nguyên lý vận hành, vật liệu chế tạo, …</b>

<small>◼</small>

<b>Đặc trưng của sản phẩm NCKH là MỚI</b>

<b> và có HIỆU QUẢ </b>

<b>=> Thế nào là MỚI? (1)- Ý tưởng và kết quả NC mới</b>

<b> (2)- Cách tiếp cận và PPNC mới</b>

<b> (3)- Cách diễn giải (<small>phân tích, lập luận, trình bày</small>) mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Albert Einstein: “Dùng một vòng tròn biểu thị kiến thức tơi đã học thì phần trắng bên ngoài đường trịn cịn rộng biết bao, có nghĩa là những điều tơi chưa biết cịn rất nhiều. Hơn nữa, vịng trịn càng to, chu vi của nó càng lớn thì sự tiếp xúc với phần trắng bên ngồi càng mênh mơng hơn. Do đó, có thể thấy điều tơi chưa biết là nhiều vô kể”.

<small>Chỗ này là NCKH(M</small><b><small>ỚI</small></b><small>)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Các bước của NCKH

<small>→ có nhiều đề xuất?</small>

<small>Theo GS. Vũ Cao Đàm Theo GS. Nguyễn Đình Cống</small>

<small>Bước 1</small>

<b><small>Lựa chọn</small></b><small> đề tài NC</small> <b><sub>PHÁT</sub></b><sub> hiện ra vấn đề NC</sub><small>(tìm ra đề tài NC)</small>

<small>Bước 2</small>

<b><small>Xây dựng</small></b><small> luận điểm KH</small>

<b>ĐẶT</b><small> ra mục tiêu và nhiệm vụ NC (nói theo tốn học là ĐẶT BÀI TOÁN)</small>

<small>Bước 3</small>

<b><small>Chứng minh</small></b><small> luận điểm KH</small>

<small>TOÁN)Bước </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Cấu trúc lôgic của một đề tài NCKH

<b><small>1. LUẬN ĐIỂMKH(luận đề, giả thuyết KH): là phán đoán về kết quả NC và là điều cần chứng minh trong NCKH.</small></b>

<b><small>2. LUẬN CỨKH: là bằng chứng được đưa ra để chứng minh luận điểm KH (chứng minh bằng cái gì?)</small></b>

<b><small> - Luận cứ lý thuyết (đọc tài liệu, định lý, quy luật ...) - Luận cứ thực tiễn (quan sát, thực nghiệm ...)</small></b>

<b><small>3. PHƯƠNG PHÁP NCKH (lập luận, luận chứng KH): là cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận cứ và tổ chức luận cứ để chứng minh luận điểm.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Tổ chức NCKH → Luật KH và CN

Các nguồn lực làm NCKH

1- TIN lực (phải có thơng tin, tài liệu, sách vở ...)

2- VẬT lực (các cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc ...)3- TÀI lực (tài chính ...)

4- NHÂN lực: Ai là người có thể NCKH?

<small>- Có trình độ chun mơn, có học thức (tìm cái MỚI)</small>

<small> - Biết làm việc KH và có phương pháp NCKH (khả năng tư duy, phát hiện vấn đề, có PP thu thập và xử lý số liệu, có cơng cụ NC, xây dựng kế hoạch, báo cáo, trình bày ...)</small>

<small> - Có đức tính của nhà KH (say mê, nhạy bén, cẩn thận, kiên trì, trung thực ...)</small>

<b> → Có TRI THỨC, ĐAM MÊ, DŨNG CẢM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Phẩm chất của người làm NCKH

(Theo T.L. Friedman trong "Thế giới phẳng")

1. Khả năng "HỌC PHƯƠNG PHÁP HỌC"2. Niềm ĐAM MÊ và HAM HỌC HỎI

CQ + PQ > IQ

Quotient

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Phẩm chất của người làm NCKH

(Theo T.L. Friedman trong "Thế giới phẳng")

3. <b><small>HÒA HỢP VỚI NGƯỜI KHÁC</small></b> <small>→ ĐHTL "Phát triển kỹ năng"</small>

<small>(Có kỹ năng giao tiếp → quan trọng hơn kỹ năng vi tính</small>

<small> - "</small><b><small>Quan hệ, trí tuệ, công nghệ, tiền tệ</small></b><small>")</small>

4. <b><small>Bồi dưỡng cho BÁN CẦU NÃO PHẢI như BÁN CẦU NÃO TRÁI</small></b>

(Bán cầu não trái điều khiển tư duy về trật tự, học hành và phân tích. Bán cầu não phải điều khiển cách biểu lộ cảm xúc và tư duy tổng hợp → "suy tưởng cao, mẫn cảm cao" là sáng tạo và niềm vui!) hay “<b>lãng mạn</b>”

5. <b>Tư duy sáng tạo</b>

→ Isidor I. Rabi (giải thưởng Nobel Vật lý):

<b><small>"Việc đưa ra những câu hỏi thông minh đã khiến tôi trở thành một nhà khoa học".</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Trỡnh tự chung trong NCKH

<b><small>Bước I</small>Đ<small>ề tài</small>Tên đề tài (</b>Vấn đề KH - Sự kiện KH?)

<b><small>Bước IILuận điểm</small>Giả thuyết KH (</b><small>→Viết Đề cương NCKH)</small>

<b><small>Bước III Chứng minh luận điểm KH</small></b>

<b><small>=> Luận cứ + Luận chứng (Phương pháp)</small></b>

<b>PPNC </b>

<b><small>=> Cỏch tiếp cận và PP thu thập thông tin?</small></b>

<b><small> (Sẽ làm những gỡ? Làm như thế nào? Dữ liệu được thu thập ra sao?</small></b>

<b><small> Dữ liệu được phõn tớch như thế nào?)</small></b>

<small>→ Thu thập số liệu, xử lý số liệu và trỡnh bầy số liệu?</small>

<b><small>Bước IV Trỡnh bày</small>Viết bỏo cỏo KH và Thuyết trỡnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>1- Nhận dạng những vướng mắc trong KH và hoạt động thực tiễn, cản trở sự phát triển KT – XH… => </b>

<b>Đây là cách phổ biến, là từ yêu cầu của cuộc sống và cấp trên giao nhiệm vụ (Đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở v.v…)</b>

<b>2- Phát hiện những tồn tại trong NC khác => </b>

<b>3- Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận KH của đồng nghiệp => </b>

<b>4- Đặt câu hỏi: Vấn đề NC có thể khác khơng? Có thể ngược lại khơng? =></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

PP phát hiện vấn đề KH

<b>5- Những câu hỏi xuất hiện một cách bất chợt</b>

<b>6- Lắng nghe câu hỏi hoặc phàn nàn của người không am hiểu… </b>

<b> => </b> cái khó ló cái khơn

<b>=> “Sự kiện KH đối với người NC tựa như khơng khí </b>

nâng đỡ đôi cánh chim trên bầu trời.”

<b> (Pavlov I. P.)☺</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b><small>1.</small>Tên đề tài là bộ mặt của tác giả. </b>

<b>- Tên đề tài là sự mô tả cô đọng đề tài NC, phải thể </b>

<b>PP, </b>

<b> nội dung, địa điểm NC</b>

<b>- Tên đề tài phải được hiểu một nghĩa.</b>

<b><small>2.</small>Tránh dùng những cụm từ bất định để đặt tên đề tài hoặc quá dài:</b>

- “Nạn phá rừng -̣ Hiện trạng, Nguyên nhân, Giải pháp”- “Một số biện pháp nhằm phát triển công nghệ nông thôn”

<b>=> Tựa đề là dòng chữ đầu tiên cho người đọc, nhưng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small>→</small> <b> Ý nghĩa? → Làm LVThS, LAST, viết Đề cương </b>

<b>NCKH v.v…</b>

<small>◼</small> <i><b>"Phương pháp quan trọng hơn phát minh, bởi vì phương pháp đúng sẽ đưa ta đến những phát minh nữa" </b></i>

<small>◼</small> <b>(LEP LANDAO - giải thưởng Nobel Vật lý)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small>◼</small> PPNCKH là cách thức làm việc của nhà KH trong việc thực hiện đề tài NCKH.

<small>◼</small> Mỗi đề tài NCKH có thể thực hiện bằng một hoặc nhiều PP, trong đó có một PP chủ đạo.

<small>◼</small> Việc lựa chọn PP thích hợp cần căn cứ vào các tiêu chí khác nhau và gắn liền với các phương tiện/cơng cụ tương ứng.

đích sáng tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Đặc điểm cơ bản của các PPNCKH

<small>◼</small> Tính chủ thể và khách thể:

- Mặt chủ quan của PP → gắn liền với chủ thể NC

- Mặt khách quan của PP → gắn liền với đối tượng NC

<small>◼</small> Có tính mục đích → gắn với nội dụng NC.

<small>◼</small> Là một hoạt động có tính kế hoạch và logic.

<small>◼</small> Cần có các cơng cụ và phương tiện kỹ thuật hỗ trợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Phương pháp quan sát khoa học

<small>◼</small> Quan sát được sử dụng cả trong NC khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và NC công nghệ.

<small>◼</small> Tùy thuộc mục đích NC mà quyết định thời gian, không gian, đối tượng quan sát ...

→ phải ghi chép và có hệ thống.

<small>◼</small> Hai loại quan sát:

→ Quan sát trực tiếp (đo đạc các yếu tố KTTV, kính

→ Quan sát gián tiếp (các nguyên tử, hoá học lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<small>◼</small> <b>PP điều tra là PP khảo sát một nhóm đối tượng trên một diện rộng nhằm phát hiện các quy luật phân bố, trình độ phát triển, những đặc điểm về mặt định tính và định lượng của các đối tượng cần NC.</b>

<small>◼</small> <b>Có 2 loại điều tra:</b>

<b> - Điều tra cơ bản</b> (khảo sát trên diện rộng, dùng chung cho KH tự nhiên và KH xã hội).

<b> - Điều tra xã hội học</b> (trưng cầu ý kiến quần chúng, dùng cho KH xã hội)

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Các bước trong PP điều tra cơ bản

<small>◼</small> Xây dựng kế hoạch điều tra: mục tiêu, đối tượng, địa bàn, nhân lực, kinh phí ...

<small>◼</small> Xây dựng mẫu phiếu điều tra.

<small>◼</small> Chọn mẫu điều tra đại diện cho số đông, chọn mẫu ngẫu nhiên hoặc chọn mẫu có chủ định.

<small>◼</small> Xử lý tài liệu bằng tay hoặc máy tính.

<small>◼</small> Kiểm tra kết quả điều tra khi cần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<small>◼</small> <b>Phỏng vấn:</b> nói chuyện trực tiếp giữa người NC và người cần xin ý kiến, ghi chép, ghi âm, quay video để có tư liệu.

<small>◼</small> <b>Hội thảo:</b> đặt câu hỏi để các đại biểu tranh luận, bày tỏ ý kiến, quan điểm.

<small>◼</small> <b>Trắc nghiệm</b> (test): dùng đo đạc trí tuệ và nhân cách con người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

Phương pháp chuyên gia

<small>◼</small> Là PP sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ cao về một chun ngành để xem xét, nhận định bản chất một sự kiện KH hay thực tiễn phức tạp, để tìm ra giải pháp tối ưu cho sự kiện đó hay phân tích đánh giá một sản phẩm KH.

<small>◼</small> Ý kiến giống nhau của đa số chuyên gia được coi là kết quả NC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<small>◼</small> <b>Chọn đúng chuyên gia</b> có năng lực chun mơn về lĩnh vực NC, khách quan và có kinh nghiệm.

<small>◼</small> Nếu để nhận định một sự kiện KH hay một giải pháp thông tin thì nên <b>tổ chức hội thảo</b> để tranh luận tìm ý kiến gần nhau. <b>→ TD: NCS hội thảo về LATS? </b>

<small>◼</small> Nếu để đánh giá một cơng trình KH thì phải xây dựng một <b>hệ thống tiêu chí cụ thể</b> kèm theo thang điểm đánh giá.

<small>◼</small> Để đảm bảo tính khách quan nên <b>dùng văn bản</b> để đánh giá. <b>→ TD: Mẫu đánh giá và nghiệm thu </b>

<b>đề tài NCKH?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Các loại hội nghị khoa học</b>

<b><small>→ Chú ý cách tổ chức hiện nay? → Hội nghị trực tuyến??</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>PPNC lý thuyết</b> là nhóm PP thu thập thơng tin KH trên cơ sở NC các văn bản, tài liệu đã có và bằng các thao tác tư duy logic để rút ra các kết luận KH cần thiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

PP phân tích và tổng hợp lý thuyết (NC tài liệu)

Gồm 3 vấn đề:

→ NC các văn bản, tài liệu lý luận khác nhau về một chủ đề. Phân tích chúng thành từng bộ phận, từng mặt theo lịch sử để hiểu chúng đầy đủ, toàn diện.

→ Nhằm phát hiện ra các xu hướng, trường phái NC, từ đó chọn lọc thông tin quan trọng cho đề tài NC của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<small>◼</small> Mơ hình hóa là PPNCKH bằng xây dựng các mơ hình giả định về đối tượng và trên mơ hình đó để NC trở lại đối tượng.

<small>◼</small> Mơ hình là hệ thống các yếu tố vật chất hoặc ý niệm. Hệ thống mô hình được xây dựng gần giống với đối tượng NC trên cơ sở tái hiện lại mối liên hệ cơ cấu - chức năng, liên hệ nhân - quả của các yếu tố trong đối tượng.

<small>◼</small> Các loại mơ hình hố:

- <b>MH vật lý</b> (dùng mạng điện để NC hệ thống nước –

<b>thái</b> (cơ cấu cây trồng vật ni) - <b>MH tốn </b>(mơ phỏng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

Phương pháp mơ hình hóa

<small>◼</small> Đặc tính quan trọng của mơ hình là sự tương ứng của nó với nguyên bản, thay thế đối tượng NC, là phương tiện thu nhận thông tin.

<small>◼</small> Tái hiện đối tượng NC dưới dạng trực quan.

<small>◼</small> Mơ hình lý thuyết xây dựng cái mới chưa có trong hiện thực, gọi nó là mơ hình giả định.

<small>◼</small> Mơ hình hóa là chuyển cái trừu tượng thành cái cụ thể, dùng cái cụ thể để NC cái trừu tượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>Trình tự các bước</b> tiến hành để xây dựng mơ hình toán học:

<b>1. Xác lập hay định dạng mơ hình tốn học. 2. Xác định các hệ số của mơ hình.</b>

<b> 3. Kiểm định tính phù hợp của mơ hình.</b>

<b> → Máy tính có thể làm sai khơng?</b>

Y = f(X<sub>1</sub>, X<sub>2</sub>, ..., X<sub>n</sub>)Đối tượng

nghiên cứuX<sub>1</sub>

TD: Năng suất = f(nước, phân, cần, giống)

Mơ hình hóa đối tượng NC, X<sub>i</sub> là các yếu tố tác động vào đối tượng (các nguyên nhân) và Y là kết quả:

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Thu thập và phân tích tài liệu

<small>◼</small> <b>Nội dung cốt lõi: thu thập thông tin và xử lý thông tin.</b>

<small>◼</small> <b>Thu thập tài liệu (dữ liệu): là tất cả những vật mang </b>

thông tin và những sự kiện liên quan đến đề tài (hình ảnh, con số, văn bản, ...), bằng các PP điều tra, quan sát, đo đạc, làm thí nghiệm, hội thảo, phỏng vấn, ...

→ Rất quan trọng, thể hiện tính trung thực và mức độ tin cậy của đề tài.

<small>◼</small> <b>Xử lý thông tin là thực hiện việc NC dưới 2 dạng:</b>

kiện<b>? → Để phán đoán về bản chất của hiện tượng</b>

xác định các xu hướng, quy luật của tập hợp số liệu thu thập đươc

</div>

×