Tải bản đầy đủ (.pdf) (253 trang)

(Luận án tiến sĩ) Phát Triển Năng Lực Số Cho Sinh Viên Đại Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 253 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR¯àNG ắI HõC S PHắM Kỵ THUT</b><small> </small>

<b>Ngnh: GIO DC HõC - Mó sỗ: 9140101 </b>

Ng°ái h°ßng dẫn khoa hãc: PGS. TS. Ngơ Anh Tu<b>Ãn </b>

PhÁn bián 1: PGS. TS. Nguy<b>ßn Nh° An </b>

PhÁn bián 2: PGS. TS. Nguy<b>ßn Vn TuÃn </b>

PhÁn bián 3: PGS. TS. Ph<b>¿m Thá H°¢ng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cąu căa tơi.

Các sá liáu, kÁt quÁ nêu trong luận án là trung thāc và ch°a từng đ°ÿc ai công bá trong b¿t kỳ cơng trình nào khác.

<i>TP.HCM, ngày 09 tháng 09 năm 2023 </i>

<i><b> Tác gi</b></i><b>Á luÁn án </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LàI CÀM ¡N</b>

Em xin gửi lái cÁm ¢n chân thành đÁn q ThÁy/Cơ t¿i Vián S° Ph¿m Kỹ Thuật, đã hß trÿ, góp ý, đáng viên và t¿o đißu kián thuận lÿi trong suát hành trình thāc hián luận án.

Em xin by tò lũng bit Ân n Thy Ngụ Anh Tu¿n, ng°ái ThÁy đã ln tận tình chß dẫn và thúc đẩy, giúp em v°ÿt qua các rào cÁn, đá có thá hồn thành luận án.

Em xin gửi lái cÁm ¢n chân thành đÁn Ban giám hiáu, các nhà quÁn lý, quý thÁy cô giáo, cán bá viên chąc và các em sinh viên t¿i các tr°áng Đ¿i hãc S° Ph¿m Kỹ Thuật TP.HCM, Đ¿i hãc Nông Lâm TP.HCM và Đ¿i hãc HUFLIT TP.HCM, các anh chá em nghiên cąu sinh đã đßng hành và hß trÿ trong quá trình hãc tập, thu thập và xử lý dÿ liáu, cũng nh° công bá các kÁt quÁ nghiên cąu.

Cuỏi cựng, con xin by tò lũng bit Ân vơ h¿n đÁn từng thành viên trong đ¿i gia đình, ó luụn yờu thÂng v chia s, l chò da tinh thÁn vÿng chắc đá con có thá hồn thành q trình hãc tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>TĨM TÂT</b>

Phát trián năng lāc sá cho SV đ¿i hãc là yêu cÁu cÁn thiÁt và c¿p thiÁt căa giáo dāc đ¿i hãc hián nay. NLS đ°ÿc xem là đißu kián tiên quyÁt đá SV có thá hãc tập và làm viác trong mơi tr°áng giáo dāc mã và tồn cÁu, cháu sā tác đáng ngày càng nhißu căa các yÁu tá công nghá. Sã hÿu NLS là yÁu tá sáng cịn đá SV đ¿t đÁn thành cơng trong hãc tập, nghiên cąu và phát trián sā nghiáp.

Tuy vậy, các nghiên cąu gÁn đây cho th¿y, SV đ¿i hãc hián nay ch°a sã hÿu năng lāc sá cao. Vì vậy, cỏc c só giỏo dc i hóc cn hò tr SV phát trián năng lāc quan trãng này đá không chß giúp SV hãc tập thành cơng t¿i đ¿i hãc mà cịn đáp ąng káp thái các u cÁu mßi căa xã hái vß ch¿t l°ÿng ngußn nhân lāc.

Luận án này nghiên cąu vß v¿n đß phát trián NLS cho SV đ¿i hãc, gßm các nái dung chính sau đây:

<b>PhÅn Mã đÅu: trình bày tính c¿p thiÁt căa đß tài, māc đích nghiên cąu, nhiám vā </b>

nghiên cąu, khách thá và đái t°ÿng nghiên cąu, giÁ thuyÁt nghiên cąu, ph¿m vi nghiên cąu, tiÁp cận và phÂng phỏp nghiờn cu, nhng úng gúp mòi ca lun án và c¿u trúc luận án.

<b>Ch°¢ng 1: trình bày táng quan nghiên cąu vß phát trián NLS cho SV đ¿i hãc. Ch°¢ng 2: trình bày c¢ sã lý luận vß phát trián NLS cho SV đ¿i hãc, bao gßm làm </b>

rõ các khái niám chính căa luận án, làm sáng tß đặc điám, vai trị, c¿u trúc và thang đo NLS, cách thąc đánh giá NLS căa SV, làm sáng tß tÁm quan trãng, māc tiêu, nái dung, các ph°¢ng thąc phát trián NLS cho SV và cách thąc đánh giá sā phát trián NLS căa SV đ¿i hóc.

<b>ChÂng 3: trỡnh by vò thc trng phỏt trián NLS cho SV t¿i các tr°áng đ¿i hãc </b>

trên đáa bàn thành phá Hß Chí Minh, gßm 2 nái dung chính: tá chąc nghiên cąu thāc tr¿ng và kÁt quÁ nghiên cąu thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV t¿i 3 tr°áng đ¿i hãc trên đáa bàn thành phá Hß Chí Minh, đ¿i dián cho 3 nhóm tr°áng: đ¿i hãc công lập đã tā chă, đ¿i hãc công lập ch°a tā chă và đ¿i hãc t° thāc. Dāa trên viác phân tích kÁt quÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

nghiên cąu thāc tr¿ng, luận án phân tích điám m¿nh, h¿n chÁ và nguyên nhân, làm căn cą đá đß xu¿t bián pháp phát trián NLS cho SV đ¿i hãc.

<b>Ch°¢ng 4: trình bày bián pháp phát trián NLS cho SV đ¿i hãc thơng qua viác tích </b>

hÿp các nái dung phát trián NLS cho SV vào các hãc phÁn trong ch°¢ng trình đào t¿o và thāc nghiám s° ph¿m bián pháp vßi SV t¿i 2 khoa Cơng nghá thơng tin và Thái trang và Du lách, tr°áng Đ¿i hãc S° Ph¿m Kỹ Thuật TP.HCM.

<b>PhÅn K¿t luÁn và Khuy¿n nghá: trình bày các kÁt quÁ đ¿t đ°ÿc căa nghiên cąu, </b>

các khuyÁn nghá vß viác phát trián NLS cho SV v cỏc hòng phỏt triỏn ca nghiờn cu trong tÂng lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>ABSTRACT </b>

Developing digital competence in university students is an essential and pressing requirement of today's higher education. Digital competence is regarded as a requirement for being able to study and work in an open and global educational environment influenced increasingly by technological factors. Students must be digitally competent in order to succeed in their studies, research, and career development.

Current research, however, suggests that, despite being born in the technological era, today's university students lack a high level of digital competence. As a result, higher education institutions must help students develop this critical competence not only to help students succeed in university, but also to meet society's new demands for high-quality human resources.

This thesis investigates the issue of developing digital competence for university students, with the following main contents:

<b>The first section of the thesis explains why the topic was chosen, the research </b>

objectives, the research hypothesis, the scope, approach, implementation method, and the thesis's new contributions.

<b>Chapter 1 provides an overview of research works on digital competence of </b>

university students and digital competence development for university students.

<b>Chapter 2 presents the theoretical foundation of digital competence and digital </b>

competence development for university students, including clarification of the thesis's main concepts, clarification of the structure of digital competence, specific manifestations of each digital competence area, methods for measuring digital competence, and content and methods for developing digital competence for university students..

<b>Chapter 3 describes the methodology and findings on the current state of students' </b>

digital competence and the state of digital competence development for students in

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

higher education in Ho Chi Minh City, with each representing a different type of institution: one autonomous public university, one non-autonomous public university, and one private university. The thesis explores the current scenario survey results' strengths, limitations, and causes as a foundation for giving recommendations on how to build digital competence among these university students..

<b>Chapter 4 presents measures to develop digital competence for university students </b>

through the incorporation of digital competence development content for students into training program courses and pedagogical experimentation with students from the Faculty of Information Technology and the Faculty of Fashion and Tourism at Ho Chi Minh City University of Technology and Education using a pretest-posttest control group design.

<b>The conclusions and recommendations section presents the research findings, </b>

recommendations for digital competence development for students, and future research directions.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MĂC LĂC ...vii </b>

<b>DANH MĂC CÁC BÀNG ... xiii </b>

<b>DANH MĂC CÁC HÌNH ... xv </b>

<b>Mâ ĐÄU ... 1 </b>

<i><b>1.Tính cấp thiết của đề tài... 1 </b></i>

<i><b>2.Mục đích nghiên cứu ... 3 </b></i>

<i><b>3.Nhiệm vụ nghiên cứu ... 3 </b></i>

<i><b>4.Khách thể và đối tượng nghiên cứu ... 4 </b></i>

<i><b>5.Giả thuyết nghiên cứu ... 4 </b></i>

<i><b>6.Phạm vi nghiên cứu ... 4 </b></i>

<i>6.1 Giới hạn vÁ nội dung nghiên cău ... 4 </i>

<i>6.2 Giới hạn vÁ không gian nghiên cău ... 4 </i>

<i>6.3 Giới hạn vÁ khách thể khảo sát ... 5 </i>

<i>6.4 Giới hạn vÁ thßi gian nghiên cău ... 5 </i>

<i><b>7.Tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ... 5 </b></i>

<i>7.1 Phương pháp nghiên cău lý luận ... 6 </i>

<i>7.2 Phương pháp nghiên cău thực tiễn ... 6 </i>

<b>1.1 Cỏc nghiờn cu v nng lc sỗ cąa sinh viên đ¿i hãc ... 11 </b>

<i><b>1.1.1 Các nghiên cứu về dấu hiệu nhận biết năng lực số ... 11 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>1.1.2 Các nghiên cứu về các thành phần của năng lực số ... 16 </b></i>

<i><b>1.1.3 Các nghiên cứu về các phương thức đo lường năng lực số ... 18 </b></i>

<b>1.2 Các nghiên cću vÁ phỏt trin nng lc sỗ cho sinh viờn i hóc ... 22 </b>

<i><b>1.2.1 Các nghiên cứu về các yếu tố tiền đề để phát triển năng lực số cho sinh viên đại học ... 22 </b></i>

<i><b>1.2.2 Các nghiên cứu về biện pháp phát triển năng lực số cho sinh viên i hc32 </b></i><b>1.3 Mỏt sỗ nhn ỏnh t nghiờn cću tëng quan ... 34 </b>

<i><b>2.1.2Năng lực số của sinh viên đại học ... 38 </b></i>

<i><b>2.1.3 Phát triển năng lực số cho sinh viên đại học ... 40 </b></i>

<b>2.2 Lý lun v nng lc sỗ ca sinh viờn đ¿i hãc ... 42 </b>

<i><b>2.2.1Đặc điểm năng lực số của sinh viên đại học ... 42 </b></i>

<i><b>2.2.2 Vai trò của năng lực số đối với sinh viên đại học ... 43 </b></i>

<i><b>2.2.3 Cấu trúc và thang đo năng lực số của sinh viên đại học ... 43 </b></i>

<i><b>2.2.4Đánh giá năng lực số của sinh viên đại học ... 48 </b></i>

<b>2.3 Lý luÁn vÁ phát triÃn nng lăc sỗ cho sinh viờn i hóc ... 55 </b>

<i><b>2.3.1 Các lý thuyết học tập nền tảng cho phát triển năng lực số ... 55 </b></i>

<i><b>2.3.2 Tầm quan trọng của việc phát triển năng lực số cho sinh viên đại học ... 59 </b></i>

<i><b>2.3.3 Mục tiêu phát triển năng lực số cho sinh viên đại học ... 60 </b></i>

<i><b>2.3.4 Nội dung phát triển năng lực số cho sinh viên đại học... 61 </b></i>

<i><b>2.3.5Các phương thức phát triển năng lực số cho sinh viên đại học ... 68 </b></i>

<i><b>2.3.6 Cách thức đánh giá sự phát triển năng lực số của sinh viên đại học ... 71 </b></i>

<i><b>2.3.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển năng lực số cho sinh viên đại học ... 72</b></i>

<b>K¿t lun chÂng 2 ... 77 CHĂNG 3. THC TRắNG PHT TRIÂN NNG LĂC Sỉ CHO SINH VIÊN T¾I CÁC TR¯àNG Đ¾I HâC TRÊN ĐàA BÀN THÀNH PHỉ Hè CHÍ MINH78 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>3.1.1 Thiết kế nghiên cứu thực trạng ... 78 </b></i>

<i><b>3.1.2Đối tượng, địa bàn nghiên cứu thực trạng ... 80 </b></i>

<i><b>3.1.3 Mẫu nghiên cứu thực trạng ... 80 </b></i>

<i><b>3.1.4 Công cụ nghiên cứu thực trạng ... 82 </b></i>

<i><b>3.1.5 Mục đích nghiên cứu thực trạng ... 86 </b></i>

<i><b>3.1.6 Quá trình thu thập dữ liệu thực trạng ... 86 </b></i>

<i><b>3.1.7Quy ước thang đo ... 87 </b></i>

<b>3.2 K¿t quÁ nghiên cću thăc tr¿ng ... 87 </b>

<i><b>3.2.1 Kết quả mẫu nghiên cứu ... 87 </b></i>

<i><b>3.2.2 Thực trạng năng lực số của sinh viên đại học ... 88 </b></i>

<i><b>3.2.3 Thực trạng phát triển năng lực số cho sinh viên đại học ... 95 </b></i>

<b>3.3 Đánh giá chung vÁ thăc tr¿ng phát triÃn nng lc sỗ cho sinh viờn i hóc . 108 </b><i><b>3.3.1im mạnh ... 108 </b></i>

<b>4.1 C¢ sã đÁ xuÃt bián pháp ... 113 </b>

<b>4.2 Bián pháp phát triÃn nng lăc sỗ cho sinh viờn ti cỏc trỏng i hóc trờn ỏa bn thnh phỗ Hộ Chớ Minh thụng qua tớch hp nỏi dung phỏt trin nng lc sỗ vo cỏc hãc phÅn trong ch°¢ng trình đào t¿o ... 113 </b>

<i><b>4.2.1 Mục tiêu ... 113 </b></i>

<i><b>4.2.2 Nội dung và cách thức tiến hành ... 114 </b></i>

<i><b>4.2.3Điều kiện thực hiện ... 115 </b></i>

<b>4.3 VÁn dăng bián pháp đà phát trin nng lc sỗ cho sinh viờn trỏng i hóc S Phm K Thut thnh phỗ Hộ Chớ Minh thụng qua các hãc phÅn că thà ... 115 </b>

<i><b>4.3.1 Phát triển năng lực số cho sinh viên ngành Công nghệ Thơng tin thơng qua học phần Lập trình web ... 115 </b></i>

<i><b>4.3.2 Phát triển năng lực số cho sinh viên ngành Công nghệ may thông qua học phần <Thiết kế trang phục công sở= ... 118 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>4.4 Thi¿t k¿ nái dung d¿y hãc đà phát triÃn l*nh văc <Nng lăc thông tin và d liỏu= v <Sỏng to nỏi dung sỗ= cho sinh viên tr°áng đ¿i hãc S° Ph¿m Kÿ ThuÁt </b>

<i><b>3.Hướng nghiên cứu tiếp theo của luận án ... 146 </b></i>

<b>DANH MĂC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HâC Đà CƠNG Bỉ LIÊN QUAN Đ¾N LUÀN ÁN ... 148 </b>

<b>TÀI LIàU THAM KHÀO ... 150 </b>

<b>PHĂ LĂC 1 – THI¾T K¾ NàI DUNG D¾Y HâC ĐÂ PHÁT TRIÂN L)NH VĂC <NNG LĂC THƠNG TIN VÀ DĀ LIàU VÀ <SÁNG T¾O NàI DUNG Sỉ= . 173 </b><i><b>1.Nội dung dạy học để phát triển lĩnh vực <Năng lực thông tin và dữ liệu=173 </b>CHĀ ĐÀ 1: Lướt, tìm ki¿m và lọc dữ liệu, thơng tin và các nội dung số ... 173 </i>

<i>CHĀ ĐÀ 2: Đánh giá dữ liệu, thông tin và các nội dung số ... 180 </i>

<i>CHĀ ĐÀ 3: Quản lý dữ liệu, thông tin và các nội dung số ... 187 </i>

<i><b>2.Nội dung dạy học để phát triển lĩnh vực <Sáng tạo nội dung số= ... 188</b></i>

<i>CHĀ ĐÀ 1: Phát triển nội dung số ... 188</i>

<i>CHĀ ĐÀ 2: Tích hợp và tái tạo nội dung số ... 192</i>

<i>CHĀ ĐÀ 3: Bản quyÁn và giấy phép ... 193</i>

<b>PHĂ LĂC 2 – Bà CÂU HäI PHäNG VÂN SINH VIÊN ... 199 </b>

<b>PHĂ LĂC 3 – PHI¾U KHÀO SÁT GIÀNG VIÊN... 203 </b>

<b>PHĂ LĂC 4 - THƠNG TIN CHI TI¾T CÁC HâC PHÄN THĂC NGHIàM .... 211 </b>

<b>PHĂ LĂC 5 – BÀNG TêNG HĀP DĀ LIàU KHÀO SÁT & PHäNG VÂN ... 227 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĂC CÁC CHĀ VI¾T TÂT </b>

<b>STT Từ vi¿t tÃt Nái dung vi¿t tÃt </b>

4 DeSeCo <sup>Definition and Selection of Competencies </sup>Đánh nghĩa và lāa chãn các năng lāc 5 DLGF <sup>Digital Literacy Global Framework </sup>

Khung năng lāc sá toàn cÁu

Ăy ban châu Âu

8 HCMUTE <sup>Ho Chi Minh City University of Technology and Education </sup>Tr°áng Đ¿i hãc S° ph¿m Kỹ thuật TP.HCM

9 HCMNLU <sup>Ho Chi Minh City Nong Lam University </sup>Tr°áng Đ¿i hãc Nông Lâm TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Phát trián chuyên môn GV 19 TP.HCM Thành phá Hß Chí Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH MĂC CÁC BÀNG </b>

<i>Bảng 2.1: Cấu trúc NLS cāa khung DigComp ... 45 </i>

<i>Bảng 2.2: Các măc độ thành thạo NLS cāa khung DigComp ... 47 </i>

<i>Bảng 2.3: Phân bổ bộ câu hỏi cāa MATPlatform ... 53 </i>

<i>Bảng 3.1: Danh sách các trưßng khảo sát hiện trạng ... 80 </i>

<i>Bảng 3.2: Tập mẫu tối thiểu cần khảo sát ... 81 </i>

<i>Bảng 3.3: Các góp ý cho bộ công cÿ MATPlatform phiên bản 01 ... 83 </i>

<i>Bảng 3.4: Phân bổ SV ngành CNTT theo năm ... 84 </i>

<i>Bảng 3.5: NLS cāa SV ngành CNTT ... 84 </i>

<i>Bảng 3.6: Độ tin cậy cāa MATPlatform phiên bản 01 ... 85</i>

<i>Bảng 3.7: Độ tin cậy cāa công cÿ MATPlatform phiên bản 02 ... 85 </i>

<i>Bảng 3.8: Thống kê mẫu SV thu được ... 87</i>

<i>Bảng 3.9: Thống kê mẫu GV thu được ... 889 </i>

<i>Bảng 3.10: Thực trạng NLS chung cāa SV tại 3 trưßng đại học ... 89 </i>

<i>Bảng 3.11: Sự khác biệt vÁ NLS cāa SV tại 3 trưßng đại học ... 90 </i>

<i>Bảng 3.12: Hệ số tương quan vÁ điểm trung bình NLS giữa các trưßng ... 91 </i>

<i>Bảng 3.13: Kiểm định T-test theo cặp tương quan NLS giữa SV các trưßng ... 92 </i>

<i>Bảng 3.14: Nhận thăc cāa GV vÁ phát triển NLS cho SV ... 95 </i>

<i>Bảng 3.15: VÁ nội dung phát triển lĩnh vực <Năng lực thông tin và dữ liệu= ... 96 </i>

<i>Bảng 3.16: VÁ nội dung phát triển lĩnh vực <Giao ti¿p và cộng tác= ... 97 </i>

<i>Bảng 3.17: VÁ nội dung phát triển lĩnh vực "Sáng tạo nội dung số" ... 98 </i>

<i>Bảng 3.18: VÁ nội dung phát triển lĩnh vực "An toàn" ... 99 </i>

<i>Bảng 3.19: VÁ nội dung phát triển lĩnh vực <Giải quy¿t vấn đÁ= ... 99 </i>

<i>Bảng 3.20: VÁ phương pháp và hình thăc dạy học để phát triển NLS cho SV ... 100 </i>

<i>Bảng 3.21: VÁ phương tiện dạy học để phát triển NLS cho SV ... 101 </i>

<i>Bảng 3.22: Thống kê măc độ NLS cāa SV tại 3 trưßng đại học ... 101 </i>

<i>Bảng 3.23: VÁ phương thăc đánh giá sự phát triển NLS cāa SV ... 103 </i>

<i>Bảng 3.24: VÁ các y¿u tố ảnh hưáng đ¿n việc phát triển NLS cho SV ... 104 </i>

<i>Bảng 4.1: Hiện trạng "Năng lực thông tin và dữ liệu" cāa SV ... 124 </i>

<i>Bảng 4.2: Hiện trạng năng lực <Sáng tạo nội dung số" cāa SV ... 124 </i>

<i>Bảng 4.3: Dữ liệu tiÁn kiểm định cāa nhóm TN và ĐC – Ngành CNTT ... 128 </i>

<i>Bảng 4.4: K¿t quả Hartley Test – Thực nghiệm 1 ... 128 </i>

<i>Bảng 4.5: K¿t quả kiểm định T-Test giữa 2 nhóm TN và ĐC ... 130 </i>

<i>Bảng 4.6: Dữ liệu hậu kiểm định giữa 2 nhóm TN và ĐC – Thực nghiệm 1 ... 130 </i>

<i>Bảng 4.7: Dữ liệu kiểm định T-Test trước và sau tác động– SV ngành CNTT ... 131 </i>

<i>Bảng 4.8: Sự khác biệt giữa nhóm TN và ĐC sau tác động – SV ngành CNTT ... 132 </i>

<i>Bảng 4.9: Tương quan điểm cho u cầu tìm ki¿m trong mơn Lập trình web ... 133 </i>

<i>Bảng 4.10: Dữ liệu tiÁn kiểm định – SV ngành May thßi trang ... 135 </i>

<i>ảng 4.11: K¿t quả Hartley Test – Thực nghiệm 2 ... 136 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Bảng 4.12: K¿t quả kiểm định T-Test – SV ngành May thßi trang ... 137 Bảng 4.13: Dữ liệu hậu kiểm định giữa 2 nhóm TN và ĐC – Thực nghiệm 2 ... 138 Bảng 4.14: Sự khác biệt trước và sau tác động – SV ngành May thßi trang ... 139 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH MĂC CÁC HÌNH</b>

<i>Hình 2.1: Các thành phần cāa khái niệm NLS ... 44 </i>

<i>Hình 2.2: Quy trình phát triển bộ cơng cÿ đánh giá NLS ... 50 </i>

<i>Hình 2.3: Sự cần thi¿t và măc độ cāa các năng lực thành phần cāa NLS ... 51 </i>

<i>Hình 2.4: Các măc độ NLS ... 52 </i>

<i>Hình 2.5: Ki¿n trúc web-based cāa MATPlatform ... 54 </i>

<i>Hình 2.6: Ba nguyên lý cāa Học tập có ý nghĩa ... 56 </i>

<i>Hình 2.7: Năm đặc điểm cāa Học tập có ý nghĩa ... 58 </i>

<i>Hình 2.8: Khung DigCompEdu</i> ... 69

<i>Hình 3.1: Quy trình nghiên cău ... 78</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Mâ ĐÄU </b>

<b>1. Tính cÃp thi¿t cąa đÁ tài </b>

Ngày nay, cơng nghá sá thay đái liên tāc và gia tăng theo c¿p sá nhân, đang Ánh h°ãng sâu ráng đÁn mãi mặt căa đái sáng và đã trã thành mát phÁn thiÁt u căa mơi tr°áng hãc tập. Các c¢ sã giáo dāc đã và đang tiÁp cận công nghá sá đá chuyán đái há tháng hãc tập truyßn tháng sang các há tháng hãc tập hián đ¿i và sá hóa (Hiltz & Turoff, 2005) thông qua viác thiÁt lập kÁt nái giÿa các cơng nghá liên quan đÁn máy tính, m¿ng Internet, cơng nghỏ thụng tin v truyòn thụng (ICT), a phÂng tiỏn (multi-media) và trí tuá nhân t¿o (artificial intelligence- AI) (Harwell, Gunter, Montgomery, Shelton & West, 2001).

Trong không gian giáo dāc đ¿i hãc, hàng lo¿t các nghiên cąu đã đ°ÿc thāc hián nhằm khám phá các yÁu tá cÁn thiÁt liên quan đÁn con ng°ái và bái cÁnh đá chuẩn bá cho viác hãc tập thành công trong môi tr°áng sá hóa. Các nghiên cąu căa Blayone (2018) đã phân tích và đánh vá năng lāc sá (NLS) là mát trong nhÿng yÁu tá quan trãng đá chuyán đái sá giáo dāc, là yÁu tá quan trãng hàng đÁu cÁn phÁi có đá chuẩn bá sẵn sàng cho hãc tập sá (Blayone, Mykhailenko, Kavtaradze, Kokhan, VanOostveen và Barber, 2018; Blayone, Mykhailenko, VanOostveen, & Barber, 2018; Blayone, Mykhailenko, VanOostveen, Grebeshkov, Hrebeshkova & Vostryakov, 2018). Hai nghiên cąu căa nhóm tác giÁ t¿i đ¿i hãc New South Wales, Australia, cho th¿y trong sá 58 năng lāc đ°ÿc cho là cÁn thiÁt trong hãc tập sá, có 22 năng lāc liên quan đÁn viác sử dāng công nghá (Parkes, Reading & Stein , 2013, 2015), tąc NLS. Các nghiên cąu căa Martin, Stamper và Flowers (2020) và căa Yu (2018) đßu khẳng đánh NLS là yÁu tá quan trãng hàng đÁu đái vßi viác duy trì hãc tập, cũng nh° kÁt q hãc tập đÁu ra căa sinh viên (SV) trong môi tr°áng hãc tập ngày càng đ°ÿc sá hóa. Khơng chß vậy, NLS đ°ÿc xem là đißu kián tiên quyÁt đá có thá hãc tập và làm viác trong mơi tr°áng giáo dāc mã và toàn cÁu hián nay, là yÁu tá sáng cịn đá đ¿t đÁn thành cơng trong hãc tập, nghiên cąu và phát trián sā nghiáp trong t°¢ng lai (Killen, 2020).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nghiên cąu táng quan căa Sánchez-Caballé, Gisbert-Cervera và Esteve-Mon (2020), táng kÁt 126 công bá vß NLS cho SV đ¿i hãc, cho th¿y hÁu hÁt các tác giÁ cho rằng thÁ há SV trẻ, sinh ra trong kỷ ngun cơng nghá, nh°ng khơng có NLS cao nh° mãi ng°ái vẫn nghĩ. Chính vì vậy, v¿n đß phát trián NLS đã trã thành tiêu điám chính trong ch°¢ng trình nghá sā căa các hãc giÁ, các nhà thāc hành và ho¿ch đánh chính sách trên tồn thÁ gißi, nhằm đÁm bÁo đÁy đă năng lāc cho công dân đá tham gia vào mát xã hái ngày càng đ°ÿc sá hóa (Iordache, Mariën & Baelden, 2017) và địi hßi các năng lāc đá hãc tập suát đái (European Commission, 2018). Phát trián NLS là mát trong nhÿng māc tiêu °u tiên căa giáo dāc (Slavova & Garov, 2019), và các tr°áng đ¿i hãc cÁn hß trÿ SV phát trián NLS đá khơng chß giúp các em hãc tập thành cơng t¿i đ¿i hãc mà cịn đáp ąng káp thái các yêu cÁu mßi căa xã hái vß ch¿t l°ÿng ngußn nhân lāc (Martin & cáng sā, 2020). Phát trián NLS cho SV đ¿i hãc là r¿t cÁn thiÁt và c¿p thiÁt trong bái cÁnh giáo dāc thÁ kỷ 21 (López-Meneses, Sirignano, Vázquez-Cano & Ramírez-Hurtado, 2020).

T¿i Viát Nam, tr°ßc bái cÁnh chuyán đái sá, đß án vß chuyán đái sá quác gia (Thă t°ßng Chính phă, 2020) đã đ°a ra māc tiêu phát trián NLS tồn dián cho ng°ái dân, vßi 70% dân sá có NLS c¢ bÁn vào năm 2030. Các đß án vß tăng c°áng ąng dāng CNTT và chuyán đái sá trong giáo dāc và đào t¿o (Thă t°ßng Chính phă, 2017), vß ąng dāng CNTT hß trÿ các ho¿t đáng d¿y hãc và nghiên cąu khoa hãc (Thă t°ßng Chính phă, 2022) cũng đã đ°ÿc Thă t°ßng chính phă phê duyát, thá hián rõ quan điám xây dāng chính phă sá, kinh tÁ sá và xã hái sá là các trā cát chính đá t¿o ra sā thay đái đát phá, giúp phát trián đ¿t n°ßc, trong đó đặc biát nh¿n m¿nh đÁn giáo dāc, đào t¿o nâng cao NLS cho ngußn nhân lāc nhằm đáp ąng nhÿng thay đái trong nhu cÁu vß nhân lāc căa các tá chąc, doanh nghiáp. Nhÿng chính sách này cho th¿y viác phát trián NLS cho ng°ái d¿y và ng°ái hãc là mát trong nhÿng đißu kián quan trãng đá thāc hián đái mßi giáo dāc (Tập đồn Meta, 2022).

Tuy nhiên, theo đánh giá từ các c¢ quan quÁn lý nhà n°ßc và các tá chąc quác tÁ cho th¿y NLS căa ngn nhân lāc nói chung và NLS căa SV đ¿i hãc t¿i Viát Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nói riêng vẫn ch°a đáp ąng đ°ÿc nhu cÁu căa chuyán đái sá (Bá Thông tin và Trun thơng, 2022; Tập đồn Meta, 2022). Bái cÁnh này đã đặt ra cho giáo dāc Viát Nam nói chung và giáo dāc đ¿i hãc nói riêng mát thách thąc lßn trong viác làm sao đá đào t¿o ra đ°ÿc ngn nhân lāc ch¿t l°ÿng cao, có khÁ năng thích ąng và làm chă cơng nghá trong tiÁn trình chun đái sá, có NLS đá hãc tập thành công t¿i đ¿i hãc, cũng nh° đáp ąng yêu cÁu căa thá tr°áng lao đáng hián nay và trong vài năm tßi, nh° yêu cÁu chung mà giáo dāc đ¿i hãc thÁ gißi đã và đang đặc biát quan tâm. Song, cho đÁn thái điám hián nay, Viát Nam có r¿t ít nghiên cąu đß cập đÁn NLS căa SV đ¿i hãc và v¿n đß phát trián NLS cho SV đ¿i hãc.<small>1</small>

Xu¿t phát từ yêu cÁu cÁn thiÁt và c¿p thiÁt căa NLS trong không gian giáo dāc đ¿i hãc, cũng nh° căn cą trên khoÁng tráng nghiên cąu căa lĩnh vāc phát trián NLS,

<i>đß tài nghiên cąu <Phát triển năng lực số cho sinh viên đại học= đ°ÿc lāa chãn làm </i>

đß tài luận án căa NCS.

<b>2. Măc đích nghiên cću </b>

Trên c¢ sã nghiên cąu lý luận, luận án nghiên cąu thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV đ¿i hãc trên đáa bàn TP.HCM, từ đó, luận án đß xu¿t bián pháp phát trián NLS cho SV t¿i các tr°áng đ¿i hãc trên đáa bàn thành phá Hß Chí Minh (TP.HCM) thơng qua viác tích hÿp nái dung phát trián NLS vào các hãc phÁn trong ch°¢ng trình đào t¿o.

<b>3. Nhiám vă nghiên cću </b>

Luận án thāc hián các nhiám vā nghiên cąu sau:

Nghiờn cu c só lý lun vò NLS căa SV và phát trián NLS cho SV đ¿i hãc  Nghiên cąu thāc tr¿ng NLS căa SV và thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV t¿i

các tr°áng đ¿i hãc trên đáa bàn TP.HCM.

<small> </small>

<small>1Ng°ái nghiên cąu tiÁn hành tìm kiÁm t¿i Google Scholar vßi các từ khóa khác nhau liên quan đÁn NLS cho SV, kÁt quÁ cho th¿y chß có 3 cơng bá phù hÿp vßi v¿n đß nghiên cąu, đß cập đÁn NLS và năng lāc cơng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

 Đß xu¿t bián pháp phát trián NLS cho SV t¿i các tr°áng đ¿i hãc trên đáa bàn TP.HCM thơng qua viác tích hÿp nái dung phát trián NLS vào các hãc phÁn trong ch°¢ng trình đào t¿o.

 Thāc nghiám s° ph¿m bián pháp ò xut.

<b>4. Khỏch th v ỗi tng nghiờn cću </b>

<i>Khách thể nghiên cău: Quá trình đào t¿o SV đ¿i hãc. </i>

<i>Đối tượng nghiên cău: Ho¿t đáng phát trián NLS cho SV đ¿i hãc. </i>

<b>5. GiÁ thuy¿t nghiên cću </b>

 NLS căa SV đ¿i hãc s¿ cÁi thián nÁu GV áp dāng bián pháp tích hÿp nái dung phát trián NLS vào các hãc phÁn trong ch°¢ng trình đào t¿o.

<b>6. Ph¿m vi nghiên cću </b>

<i>6.1 Giới hạn vÁ nội dung nghiên cău </i>

Khi thiÁt kÁ bá công cā đánh giá NLS căa SV, do kÁ thừa các kÁt quÁ nghiên cąu căa dā án ERAMUS + 2016, nghiên cąu tập trung vào 20 năng lāc thành phÁn, ch°a thiÁt kÁ các câu hßi liên quan đÁn năng lāc 3.4 (Lập trình) căa SV.

Ph¿m vi xem xét phát trián NLS cho SV đ°ÿc thāc hián thông qua các hãc phÁn trong CTĐT căa nhà tr°áng.

Đái vßi thāc nghiám s° ph¿m, nghiên cąu chß mßi trián khai 2 thāc nghiám ban đÁu cho giÁi pháp tích hÿp NLS vào các hãc phÁn trong ch°¢ng trình đào t¿o nhằm phát trián 2 lĩnh vāc <Năng lāc thông tin và dÿ liáu= và <Sáng t¿o nái dung sá= cho SV đ¿i hãc.

<i>6.2 Giới hạn vÁ khơng gian nghiên cău </i>

Do gißi h¿n vß thái gian và ngußn lāc, đß tài trián khai nghiên cąu thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV t¿i 3 tr°áng đ¿i hãc trên đáa bàn TP.HCM đ¿i dián cho 3 nhóm tr°áng gßm: (1) Tr°áng Đ¿i hãc S° Ph¿m Kỹ Thuật TP.HCM (HCMUTE), tr°áng đ¿i hãc công lập đã tā chă, (2) Tr°áng Đ¿i hãc Nông Lâm TP.HCM (HCMNLU), tr°áng đ¿i hãc công lập ch°a tā chă và (3) Tr°áng Đ¿i hãc Ngo¿i ngÿ - Tin hãc TP.HCM, tr°áng đ¿i hãc t° thāc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>6.4 Giới hạn vÁ thßi gian nghiờn cu </i>

ò ti nghiờn cu tỏng quan v c sã lý luận trong năm hãc 2019-2020, tiÁn hành xây dāng các bá công cā và trián khai nghiên cąu thāc tr¿ng NLS căa SV, thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV trong năm hãc tiÁp theo 2020 3 2021. Sau đó, dāa trên kÁt q phân tích thāc tr¿ng, đß tài đß xu¿t bián pháp phát trián NLS cho SV thơng qua tích hÿp nái dung phát trián NLS vào các hãc phÁn trong ch°¢ng trình đào t¿o và tiÁn hành thāc nghiám s° ph¿m trong HK1 năm hãc 2021-2022.

<b>7. Ti¿p cÁn và ph°¢ng pháp nghiên cću </b>

Luận án sử dāng mô thąc thāc chąng (positivism research paradigm) vßi tiÁp cận nghiên cąu dißn dách (deductive methods) v phÂng phỏp nghiờn cu hòn hp (mixed methods). Theo tiÁp cận này, tr°ßc tiên giÁ thuyÁt nghiên cąu s¿ đ°ÿc phát biáu dāa trên táng quan nghiên cąu, sau đó, dÿ liáu s¿ đ°ÿc thu thập đá kiám đánh giÁ thuyÁt nghiên cąu và cuái cùng s¿ đi đÁn kÁt luận ch¿p nhận hoặc bác bß giÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

thuyÁt nghiên cąu. Ph°¢ng pháp nghiên cąu hßn hÿp đ°ÿc thiÁt kÁ theo d¿ng tuÁn tā giÁi thích (explanatory sequential design) (Creswell & Clark, 2018).

<i>7.1 Phương pháp nghiên cău lý luận </i>

Ph°¢ng pháp nghiên cąu lý luận nhằm phân tích, táng hÿp, khái qt hóa các ngn tài liáu, văn bÁn trong và ngồi n°ßc đá tìm hiáu các khái niám, các thuật ngÿ liên quan đÁn đß tài nh°: năng lāc, NLS căa SV đ¿i hãc và phát trián NLS cho SV đ¿i hãc; th¿y đ°ÿc mái quan há bián chąng giÿa các v¿n đß lý luận, từ đó hiáu đ°ÿc đÁy đă, tồn dián các khái niám, các thuật ngÿ liên quan đÁn ò ti.

PhÂng phỏp nghiờn cu lý lun cng nhm há tháng hóa các quan điám, các kÁt luận đã có từ các cơng trình nghiên cąu trên thÁ gißi và trong n°ßc liên quan đÁn đß tài, giúp xác đánh các xu h°ßng nghiên cąu hián nay, các kÁt quÁ đã đ¿t đ°ÿc và các v¿n đß tßn t¿i trong từng xu h°ßng, làm căn cą đá xác đánh khoÁng tráng nghiên cąu, từ đó xác đánh đ°ÿc māc tiêu, nhiám vā, ph¿m vi và ph°¢ng pháp nghiên cąu.

KÁt quÁ nghiên cąu là c¢ sã khoa hãc đá xây dāng c¢ sã lý luận cho viác phát trián NLS cho SV đ¿i hãc.

<i>7.2 Phương pháp nghiên cău thực tiễn 7.2.1 Phương pháp điÁu tra bằng bảng hỏi </i>

<i>Mÿc đích: ph°¢ng pháp đißu tra bằng bÁng hßi đ°ÿc sử dāng nhằm </i>

(1) thu thập thơng tin vß thāc tr¿ng NLS căa SV và

(2) thu thập thơng tin vß thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV t¿i các tr°áng đ¿i hãc trên đáa bàn TP.HCM.

<i>Nội dung và cách thăc thực hiện: </i>

(1) Đißu tra SV vß thāc tr¿ng NLS căa SV t¿i 20 biáu hián cā thá căa NLS, thông qua bá công cā đánh giá NLS MATPlatform gßm 100 câu hßi, đ°ÿc xây dāng dāa trên khung NLS DigComp, theo ph°¢ng pháp đánh giá sā thāc hián, phát trián trên nßn tÁng ąng dāng web. Chi tiÁt bá câu hßi có thá tham khÁo t¿i website

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

(2) đißu tra GV vß thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV thơng qua bÁng hßi, đ°ÿc trình bày t¿i Phā lāc 3.

<i>7.2.2 Phương pháp phng vn </i>

<i>Mc ớch: phÂng phỏp phòng vn c thāc hián nhằm thu thập các dÿ liáu </i>

đánh tính ỏ hò tr lm sỏng tò hÂn thc trng NLS căa SV và thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV t¿i các tr°áng đ¿i hãc trên đáa bàn TP.HCM.

<i>Nội dung v cỏch thc thc hin: </i>

PhÂng phỏp phòng vn đ°ÿc thāc hián vßi SV theo hình thąc trāc tun vßi thái l°ÿng 30 phút/SV, thāc hián phßng v¿n 8 SV/ tr°áng (táng cáng 24SV) vß các v¿n đß liên quan đÁn viác phát trián 5 lĩnh vāc NLS cho SV t¿i các tr°áng đ¿i hãc. Bá câu hßi phßng v¿n đ°ÿc trình bày t¿i Phā lāc 2.

<i>7.2.3 Phương pháp nghiên cău sản phẩm hoạt động giáo dÿc </i>

<i>Mÿc đích: ph°¢ng pháp nghiên cąu sÁn phẩm ho¿t đáng giáo dāc đ°ÿc thāc </i>

hián nhằm thu thập thêm thơng tin cho viác đánh giá tính hiáu q căa bián pháp đß xu¿t từ q trình thāc nghiám s° ph¿m.

<i>Nội dung và cách thăc thực hiện: </i>

Ph°¢ng pháp nghiên cąu sÁn phẩm ho¿t đáng giáo dāc đ°ÿc thāc hián nh° sau: kÁt quÁ đánh giá các sÁn phẩm mà SV thāc hián trong quá trình tá chąc ho¿t đáng d¿y hãc đá phát trián NLS cho SV căa 2 nhóm thāc nghiám và đái chąng đ°ÿc phân tích đá làm rõ thêm ý nghĩa căa kÁt quÁ thāc nghiám.

<i>7.2.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm </i>

<i>Mÿc đích: ph°¢ng pháp thāc nghiám s° ph¿m đ°ÿc thāc hián nhằm kiám chąng </i>

giÁ thuyÁt nghiên cąu.

<i>Nội dung và cách thăc thực hiện: </i>

Ph°¢ng pháp thāc nghiám s° ph¿m đ°ÿc thāc hián nh° sau:

 Đá đánh giá kÁt quÁ quá trình can thiáp giáo dāc, nghiên cąu sử dng phÂng phỏp ỏnh lng vòi thit k thc nghiỏm theo d¿ng đái chąng tißn - hậu kiám đánh, trong đó SV tham gia thāc nghiám đ°ÿc phân vào nhóm đái chąng và

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nhóm thāc nghiám. ThiÁt kÁ nghiên cąu này phù hÿp khi thāc hián ho¿t đáng nghiên cąu trong bái cÁnh tā nhiên nh° lßp hãc.

 Mąc đá NLS căa SV ã cÁ 2 nhóm thāc nghiám và đái chąng s¿ đ°ÿc đo l°áng (b°ßc tißn kiám đánh). Sau đó, nhóm thāc nghiám đ°ÿc áp dāng bián pháp phát trián NLS và mąc đá NLS căa SV 2 nhóm s¿ đ°ÿc đo l°áng sau khi hồn thành q trình tác đáng (b°ßc hậu kiám đánh).

<i>7.3 Phương pháp xử lý dữ liệu </i>

<i>Phương pháp xử lý dữ liệu định lượng, sử dāng các kỹ năng tháng kê đá mơ tÁ </i>

kÁt q đißu tra thāc tr¿ng và thāc nghiám s° ph¿m. Ph°¢ng pháp xử lý dÿ liáu đánh l°ÿng đ°ÿc thāc hián nh° sau:

 Dÿ liáu từ quá trình khÁo sát thāc tr¿ng NLS căa SV đ°ÿc thu thập thông qua công cā MATPlatform và đ°ÿc l°u trÿ vào c¢ sã dÿ liáu quan há MySQL, sau đó dÿ liáu này đ°ÿc xử lý bằng phÁn mßm SPSS Modeler đá chuyán vß đánh d¿ng dÿ liáu d¿ng bÁng tính Excel. Các phân tích tháng kê mơ tÁ nhằm tính giá trá trung bình và đá lách chuẩn, cũng nh° phân tích đá tin cậy căa các bá công cā theo há sá Cronbach’s Alpha đ°ÿc thāc hián sử dāng phÁn mßm SPSS Statistic 25.

 Dÿ liáu khÁo sát thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV đ°ÿc thu thập thơng qua phiÁu khÁo sát, táng hÿp vào bÁng tính Excel và phân tích.

 Dÿ liáu vß hiáu quÁ tác đáng sau quá trình áp dāng thāc nghiám trong thiÁt kÁ tißn - hậu kiám đánh đ°ÿc tính bằng hiáu sá giÿa kÁt quÁ kiám đánh tr°ßc và sau căa nhóm thāc nghiám và nhóm đái chąng. Phân tích tháng kê sử dāng phÁn mßm SPSS Statistic 25 bao gßm: (1) Kiám đánh T-Test đác lập (Summary

<i>Independent-Samples T-Test)</i> vßi đá tin cậy 95% đá kiám tra s tÂng òng vò NLS gia 2 nhúm thc nghiám và đái chąng trên từng năng lāc thành phÁn; (2) Kiám đánh T-Test theo cặp (Paired-Samples T-Test) đá so sánh hai khoÁng dao đáng trung bình căa từng cặp biÁn tr°ßc và sau tác đáng cho cÁ 2 nhóm thāc nghiám và đái chąng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Ngoài ra, <i>phương pháp xử lý dữ liệu định tính, thāc hián mã hóa và phân tích dÿ </i>

liáu phßng v¿n cng c thc hiỏn ỏ lm sỏng tò hÂn thc tr¿ng phát trián NLS cho SV đ¿i hãc.

<b>8. Nhāng đóng góp mßi cąa ln án </b>

<i>8.1 VÁ mặt lý luận </i>

Luận án đã há tháng hóa v lm sỏng tò c só lý lun vò phỏt trián NLS cho SV đ¿i hãc. Trong đó, luận án đã kÁ thừa các kÁt quÁ nghiên cąu căa dā án ERAMUS+ đá phát trián bá công cā đánh giá NLS căa SV theo ph°¢ng thąc đánh giá sā thāc hiỏn, cho phộp ỏnh giỏ chớnh xỏc hÂn so vòi các cơng cā tā đánh giá hián có.

Luận án cũng đã xác đánh đ°ÿc cách thąc đá phát trián NLS cho SV ã góc đá c¢ sã lý thuyÁt.

<i>8.2 VÁ mặt thực tiễn </i>

Luận án đã xây dāng đ°ÿc nßn tÁng đánh giá NLS MATPlatform trên ąng dāng web, giúp xác đánh đ°ÿc thāc tr¿ng NLS căa SV mát cách toàn dián, khách quan và đÁm bÁo đá tin cậy thơng qua các câu hßi đánh h°ßng hành đáng.

Bên c¿nh đó, thāc tr¿ng phát trián NLS cho SV đ¿i hãc cũng đã đ°ÿc khÁo sát, phßng v¿n và phân tích. Bián pháp phát trián NLS cho SV đ¿i hãc thơng qua tích hÿp nái dung phát trián NLS vào các hãc phÁn trong ch°¢ng trình đào t¿o đã đ°ÿc luận án đ°a ra trong mái t°¢ng quan giÿa c¢ sã lý luận và kÁt quÁ nghiên cąu thāc tr¿ng. Các nái dung d¿y hãc đá phát trián 2 lĩnh vāc <Năng lāc thông tin và dÿ liáu= và <Sáng t¿o nái dung sá= cho SV cũng đã đ°ÿc thiÁt kÁ đá trián khai d¿y hãc thāc tÁ t¿i 2 khoa khác nhau ã HCMUTE nhằm đánh giá mąc đá cÁi thián NLS căa SV khi áp dāng bián pháp đß xu¿t.

Ngồi ra, luận án cũng đã đóng góp mát sá nái dung trong các ngußn hãc liáu sá hß trÿ cho quá trình phát trián NLS cho SV đ¿i hãc, gßm <Cẩm nang phát trián NLS= và <Sách chuyên khÁo vß NLS=.

KÁt quÁ nghiên cąu căa luận án là tài liáu tham khÁo cho các c¢ sã giáo dāc đ¿i hãc t¿i Viát Nam khi xây dāng và trián khai các giÁi pháp nhằm phát trián NLS cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CH¯¡NG 1. TêNG QUAN NGHIÊN CĆU VÀ PHÁT TRIÂN NNG LĂC Sæ CHO SINH VIÊN Đ¾I HâC </b>

<b>1.1 Các nghiên cću vÁ nng lăc sỗ ca sinh viờn i hóc </b>

NLS l khỏi niỏm đ°ÿc Gilster đß cập lÁn đÁu tiên năm 1997, là khÁ năng hiáu và sử dāng thơng tin d°ßi nhißu đánh d¿ng khác nhau từ nhißu ngußn khác nhau, đ°ÿc hián thá qua máy tính (Gilster, 1997). Sau đó, NLS đ°ÿc r¿t nhißu tác giÁ quan tâm và nghiên cąu theo nhißu h°ßng tiÁp cận khác nhau.

<i>1.1.1 Các nghiên cău vÁ dấu hiệu nhận bi¿t năng lực số </i>

Chă đß đÁu tiên đ°ÿc r¿t nhißu tác giÁ quan tâm, chính là viác thÁo luận đá đi đÁn tháng nh¿t vậy NLS là gì? Các nghiên cąu táng quan vß NLS trong khơng gian giáo dāc đ¿i hãc cho th¿y d¿u hiáu nhận biÁt NLS từ các khái niám vß NLS, chă yÁu đ°ÿc đ°a ra từ bái cÁnh tiÁp cận, đó là: từ các nghiên cąu khoa hãc vß NLS và từ các tài liáu nghiên cąu chính sách vß NLS (Sánchez-Caballé & cáng sā, 2020; Spante, Hashemi, Lundin & Algers, 2018; Zhao, Pinto Llorente & Sánchez Gómez, 2021).

<i>Theo ti¿p cận từ các nghiên cău khoa học, khái niám NLS đ°ÿc các tác giÁ đ°a </i>

ra nh° sau:

Năm 2013, trong bài viÁt vß <NLS chìa khóa thành cơng cho tinh thÁn khãi nghiáp căa SV=, nhóm tác giÁ Scuotto & Morellato (2013) đã dāa trên nghiên cąu căa các tác giÁ Calvani, Cartelli,Fini & Ranieri (2008, tr. 186) đá đ°a ra khái niám NLS là khÁ năng khám phá và đái mặt vßi các tình hng cơng nghá mßi mát cách linh ho¿t, khÁ năng phân tích, lāa chãn, đánh giá dÿ liáu và thơng tin, khÁ năng khai thác tißm năng cơng nghá đá giÁi qut v¿n đß, chia sẻ, hÿp tác và hình thành kiÁn thąc, đßng thái nâng cao nhận thąc vß trách nhiám căa bÁn thân và tơn trãng qun/nghĩa vā căa các bên liên quan.

Tác giÁ Bennett (2014) trong bài viÁt vß NLS căa SV và viác thāc hành các ho¿t đáng d¿y hãc căa GV sử dāng các công cā Web 2.0, đã đánh nghĩa NLS là kỹ năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

truy cập và thao tác các chąc năng c¢ bÁn đá trã thành ng°ái tā tin, nh¿y bén trong viác thích ąng cơng nghá cho māc đích cá nhân, hãc tập và chun mơn.

Nhóm các tác giÁ Gachago, Ivala, Barnes, Gill, Felix-Minnaar, Morkel & Vajat (2016), trong nghiên cąu vò phÂng phỏp kỏ chuyỏn sỏ (digital storytelling) c a vào giáo dāc đ¿i hãc nh° mát công cā đá nâng cao NLS cho SV, đã sử dāng khái niám <Các trình đá=, gßm: Trình độ thơng tin là khÁ năng xử lý thơng tin nói chung căa mát cá nhân; Trình độ số chß khÁ năng sử dāng các thiÁt bá cơng nghá (cÁ ph<i>Án cąng và phÁn mßm) và Trình độ mới là hàng lo¿t các kỹ năng mßi tiên tiÁn </i>

trong cách thąc thao tác vßi nái dung trāc tuyÁn và công nghá xã hái, do vậy v°ÿt ra ngồi ph¿m vi vß trình đá sá.

Tang và Chaw (2016), trong nghiên cąu <NLS: đißu kián tiên quyÁt đá hãc tập hiáu quÁ trong môi tr°áng hãc tập kÁt hÿp (blended learning)= đã dāa trên nghiên cąu căa tác giÁ Martin (2006, tr.155) đá đ°a ra khái niám NLS là nhận thąc, thái đá và khÁ năng căa mßi cá nhân sử dāng hÿp lý các cơng cā và c¢ sã vật ch¿t kỹ thuật sá đá xác đánh, truy cập, quÁn lý, kÁt hÿp, đánh giá, phân tích và táng hÿp tài nguyên sá, xây dāng kiÁn thąc mßi, t¿o biáu thá trun thơng và giao tiÁp vßi ng°ái khác, trong các tình huáng đái sáng cā thá, nhằm thāc hián hành đáng xã hái mang tính xây dāng và đá phÁn t° vß q trình này.

Cazco, González, Abad, Altamirano và Mazón (2016), trong nghiên cąu vß <Xác đánh các yÁu tá Ánh h°ãng đÁn viác ch¿p nhận sử dāng CNTT và trun thơng căa GV đ¿i hãc vào thāc tÁ giÁng d¿y= đã đ°a ra đánh nghĩa NLS là giá trá, nißm tin, kiÁn thąc, khÁ năng và thái đá sử dāng cơng nghá mát cách thích hÿp, bao gßm máy tính cũng nh° nhißu phÁn mßm khác nhau và m¿ng Internet, cho phép nghiên cąu, truy cập, tá chąc và sử dāng thơng tin đá hình thành kiÁn thąc.

Roche (2017), trong nghiên cąu vß <Đánh giá vai trị căa NLS trong ch°¢ng trình chun tiÁp bậc đ¿i hãc các ch°¢ng trình tiÁng anh cho māc đích hãc thuật=,

<i>đã đß cập đÁn khái niám <trình độ số then chốt=, là nhÿng kỹ năng và ho¿t đáng </i>

dẫn đÁn sā ra đái căa các văn bÁn sá, cho phép và thúc đẩy thu thập thơng tin từ các văn bÁn sá đa ph°¢ng tián trên tồn thÁ gißi, trong đó nh¿n m¿nh rằng <khÁ năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

truy cập, đánh giá phÁn bián, sử dāng và t¿o lập thông tin thông qua phÂng tiỏn sỏ trong viỏc kt nỏi vòi ngỏi khác và cáng đßng= (ibid., tr. 43) phÁi đ°ÿc cân nhắc trong đánh nghĩa trình đá sá.

Chan, Churchill và Chiu (2017, tr.2) trong <Nghiên cąu vß NLS trong giáo dāc đ¿i hãc thơng qua ph°¢ng pháp ká chun sá= đã nhận đánh NLS là khÁ năng hiáu và sử dāng thơng tin d°ßi nhißu đánh d¿ng vßi trãng tâm là t° duy phÁn bián chą không phÁi kỹ năng CNTT.

<i>Theo ti¿p cận từ các tài liệu nghiên cău chính sách, khái niám NLS đ°ÿc đ°a ra </i>

khá đa d¿ng, từ các đánh nghĩa mang tính khái quát cao, đÁn các đánh nghĩa ngày càng đ°ÿc cā thá hóa:

Nhóm tác giÁ Littlejohn, Beetham & Mcgill (2012), trong mát nghiên cąu đánh giá NLS trong lý thuyÁt và thāc hành, đã đánh nghĩa NLS là khÁ năng cÁn thiÁt đá phát trián m¿nh trong giáo dāc và h¢n cÁ giáo dāc, trong thái đ¿i các hình thąc sá hóa căa CNTT chiÁm °u thÁ. NLS là chìa khóa dẫn đÁn tißm năng trong giáo dāc đ¿i hãc và giáo dāc nâng cao (tr.547).

Istance và Kools (2013) trong nghiên cąu vß <Ng°ái hãc trong thiên niên kỷ mßi= cho rằng NLS là māc tiêu hãc tập căn bÁn bao gßm các kỹ năng xử lý thơng tin và khÁ năng đánh giá đá liên quan và đá tin cậy căa thông tin trên web (tr.43).

Các nhóm tác giÁ Cinque và Bortoluzzi (2013), Torres-Coronas và Vidal-Blasco (2015, 2011) trong các nghiên cąu căa Ăy ban Châu Âu, đã nhận đánh NLS là mát trong tám năng lāc chă chát cho hãc tập suát đái bao gßm <viác sử dāng tā tin và có chãn lãc cơng nghá xã hái thông tin (information society technology - IST) cho cơng viác, giÁi trí và giao tiÁp= (European Commission, 2007, 2018). Dāa trên các báo cáo căa Ăy ban Châu Âu, các tác giÁ Mattila (2015), Moncada Linares và Díaz Romero (2016) cũng xem NLS là năng lāc chă chát giúp lĩnh hái nhÿng năng lāc thiÁt yÁu khác nh° ngơn ngÿ, tốn hãc, hãc cách hãc và nhận thąc văn hóa, từ đó đánh nghĩa khái quát khái niám này là viác sử dāng CNTT tā tin, có chãn lãc và sáng t¿o đá đ¿t đ°ÿc māc tiêu cơng viác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nhóm các tác giÁ Bell và Secker (2014), Covey (2013), Crearie (2016) và Cronin (2017) trong lo¿t nghiên cąu vß phát trián NLS căa tá chąc JISC (Japanese Industrial Standards Committee), cùng đ°a ra khái niám NLS là khÁ năng phù hÿp đá mát cá nhân sinh ho¿t, hãc tập và làm viác trong xã hái sá, kÁt hÿp trình đá tin hãc, trình đá thơng tin, kiÁn thąc trun thơng, khÁ năng giao tiÁp và cáng tác thông qua m¿ng kỹ thuật sá, khÁ năng nghiên cąu và hãc tập bằng cơng nghá, khÁ năng sử dāng các ph°¢ng tián và công cā sá đá đ°a ra quyÁt đánh sáng suát và đ¿t đ°ÿc māc tiêu= (JISC, 2011, tr. 2). Trong các báo cáo sau đó căa JISC, các khía c¿nh hành vi, ho¿t đáng và bÁn sắc sá (JISC, 2014), cũng nh° <sąc khße sá= (JISC, 2015), tiÁp tāc đ°ÿc bá sung trong đánh nghĩa.

Cũng từ các báo cáo căa Ăy ban Châu Âu, các nghiên cąu căa các nhóm tác giÁ English (2016), Ferrari (2013), Guzmán-Simón, García-Jiménez và López-Cobo (2017), Mattila (2015), Moncada Linares và Díaz Romero (2016), Pérez-Mateo, Romero và Romeu-Fontanillas (2014) cùng tháng nh¿t khái niám NLS là mát tập hÿp các kiÁn thąc, kỹ năng, thái đá, chiÁn l°ÿc và nhận thąc cÁn có khi sử dāng ph°¢ng tián kỹ thuật sá và CNTT đá thāc hián nhiám vā, giÁi qut v¿n đß, giao tiÁp, qn lý thơng tin, cáng tác, t¿o lập, chia sẻ nái dung và hình thành kiÁn thąc mát cách hiáu quÁ: có chãn lãc, đÁy đă, linh ho¿t, sáng t¿o, có đ¿o đąc và hÿp lý đá hãc tập, làm viác, giÁi trí, và tham gia vào xã hái. Đánh nghĩa này sau đó đ°ÿc Ăy ban châu Âu và tá chąc UNESCO lāa chãn sử dāng đá xây dāng khung NLS DigComp cho công dân châu Âu và khung NLS toàn cÁu DLGF.

<i>K¿t hợp cả ti¿p cận nghiên cău khoa học và chính sách, mát ví dā đáng chú ý </i>

nh¿t chính là khái niám NLS căa tác giÁ Ferrari (2012), đ°ÿc sử dāng đá xây dāng nên khung NLS DigComp cho công dân căa Ăy ban châu Âu vßi 3 phiên bÁn DigComp 1.0 (Ferrari, 2013), DigComp 2.0 (Vuorikari, Punie, Carretero & Van Den Brande, 2016) và DigComp 2.1 (Carretero, Vuorikari & Punie, 2017). Theo đó

<i>NLS đ°ÿc xác đánh là tập hÿp gßm 5 năng lāc thành phÁn sau: (1) Năng lực thông </i>

<i>tin và dữ liệu (Information and data literacy); (2) Giao ti¿p và cộng tác (Communication and collaboration); (3) Sáng tạo nội dung số (Digital content </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>creation); (4) An toàn (Safety); (5) Giải quy¿t vấn đÁ (Problem solving), vßi 21 biáu </i>

hián, mơ tÁ vß kiÁn thąc, kỹ năng, và thái đá, đ°ÿc tá chąc theo vßi các c¿p đá thành th¿o khác nhau, đß cập đÁn các lĩnh vāc hãc tập thiÁt u đá giúp cơng dân thích ąng vßi cuác sáng trong thÁ kß 21 (Enochsson, 2019).

Nh° vậy, thơng qua đß án nghiên cąu vß NLS căa Ăy ban châu Âu, có thá th¿y khái niám NLS đã đ°ÿc xem xét, nghiên cąu kỹ l°ỡng từ cÁ 2 xu h°ßng tiÁp cận hián có, đá táng hÿp đ°a ra khái niám NLS mang tính khái quát và đÁy đă nh¿t, từ đó khái niám NLS đ°ÿc cā thá hóa rõ ràng qua các thành tá c¿u thành và các biáu hián, đ°ÿc mô tÁ trong các khung NLS DigComp.

KÁ thừa khung NLS căa Ăy ban châu Âu, năm 2018, tá chąc UNESCO đã tiÁn hành nghiên cąu thāc nghiám đá đánh giá 47 khung NLS căa các quác gia đa d¿ng vß mặt kinh tÁ t¿i các châu lāc, trong đó có Viát Nam, đái sánh các khung này vßi khung DigComp căa châu Âu và cuái cùng đi đÁn kÁt luận rằng t¿t cÁ các năng lāc đ°ÿc mô tÁ trong 47 khung NLS khÁo sát đßu có thá đ°ÿc ánh x¿ tßi khung DigComp (Jashari, Fetaji, Nussbaumer & Gütl, 2021). Từ đó, UNESCO tháng nh¿t bá sung vào khung DigComp mát sá năng lāc thành phÁn đá xây dāng nên khung tham chiÁu toàn cÁu DLGF (Law, Woo, de la Torre & Wong, 2018) gßm (0) Vận

<i>hành thi¿t bị và phần mÁm và (6) Năng lực liên quan đ¿n nghÁ nghiệp và bá sung </i>

<i>vào năng lāc (5) GiÁi quyÁt v¿n đß mát năng lāc vò t duy tớnh toỏn. Nh vy, vò </i>

c bn, nái hàm khái niám NLS và khung NLS toàn cÁu DLGF l gn nh tÂng òng vòi khung DigComp ca châu Âu.

<i>Tại Việt Nam, các nghiên cąu vß NLS căa SV đ¿i hãc vẫn cịn r¿t ít, hián có 2 </i>

nghiên cąu đß cập đÁn khái niám NLS. Nghiên cąu căa Nguyßn T¿n Đ¿i và Marquet (2019) dāa trên khái niám NLS căa Ăy ban châu Âu, mô tÁ <NLS là khÁ năng sử dāng vÿng vàng và có ý thąc các cơng cā căa xã hái thơng tin trong cơng viác, giÁi trí và giao tiÁp=. Nghiên cąu căa TrÁn Đąc Hịa và Đß Văn Hùng (2021), dāa trên khái niám NLS căa UNESCO, đ°a ra đánh nghĩa <NLS là khÁ năng truy cập, quÁn trá, th¿u hiáu, kÁt hÿp, giao tiÁp, đánh giá và sáng t¿o thông tin mát cách

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

an tồn và phù hÿp thơng qua cơng nghá sá đá phāc vā cho thá tr°áng lao đáng phá thông, các công viác cao c¿p và khãi nghiáp kinh doanh=.

<i>Nh° vậy, tổng hợp các nghiên cău cāa th¿ giới và cāa Việt Nam vß các d¿u hiáu </i>

nhận biÁt NLS thá hián qua khái niám NLS, chă đß này đ°ÿc r¿t nhißu tác giÁ quan tâm và đß cập trong các cơng trình nghiên cąu khoa hãc và các văn bÁn chính sách. Mặc dù khái niám NLS d°ßi các góc nhìn khác nhau trã nên khá đa d¿ng, nh°ng tāu trung l¿i có s tÂng òng lòn trong nái hàm khái niám NLS giÿa các nhà nghiên cąu. Mßi nghiên cąu quan tâm đÁn mát hoặc mát sá khía c¿nh khác nhau căa NLS. Trong đó, khái niám căa tác giÁ Ferrari (2012) đ°ÿc UNESCO đánh giá là bao trùm nh¿t, đ°ÿc UNESCO lāa chãn đá kÁ thừa khi xây dāng khung tham chiÁu toàn cÁu DLGF.

<i>1.1.2 Các nghiên cău vÁ các thành phần cāa năng lực số </i>

Chă đß tiÁp theo đ°ÿc các tác giÁ tập trung nghiên cąu, sau khi bàn luận vß các d¿u hiáu nhận biÁt NLS, đó chính là xác đánh các thành phÁn căa NLS và mái liên há giÿa các thành phÁn, là căn cą đá xây dāng các bá công cā đo l°áng/đánh giá NLS căa SV đ¿i hãc.

Nghiên cąu táng quan căa Sánchez-Caballé và cáng sā (2020) đã táng hÿp từ các khái niám NLS căa SV đ¿i hãc từ các tác giÁ đá đ°a ra 7 thành phÁn chính căa NLS g<i><b>ßm: (1) năng lāc thơng tin liên quan đÁn khÁ năng tìm kiÁm, đánh giá, l°u trÿ và </b></i>

hiáu biÁt vß thơng tin (Cardoso & Oliveira, 2015; Pa-López, 2010); (2) năng lāc giao tiÁp, cáng tác và kÁt nái thông qua các công cā kỹ thuật sá trên nßn tÁng trāc tuy<i><b>Án (Son, Park & Park, 2017); (3) năng lāc t¿o nái dung sá vßi nhißu đánh d¿ng khác nhau (Morellato, 2014); (4) năng lāc công nghá, đß cập đÁn kiÁn thąc và khÁ </b></i>

năng cÁn thiÁt đá sử dāng các công cā kỹ thuật sá trong làm viác, hãc tập và trong cuác sáng hàng ngày (Ilomäki, Kantosalo & Lakkala, 2016; Loureiro, Messias &

<i><b>Barbas, 2012); (5) năng lāc giÁi quyÁt v¿n đß (Morellato, 2014); (6) các v¿n đß đ¿o </b></i>

đąc căa SV khi sử dāng công nghá trong cuác sáng hàng ngày (Cardoso & Oliveira,

<i><b>2015; Hallaq, 2022) và (7) chiÁn l°ÿc cáng tác chß khÁ năng áp dāng các NLS khác </b></i>

đá đ¿t đ°ÿc thành công cá nhân và nghß nghiáp (Iordache, Mariën & Baelden,

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

2017; Senkbeil & Ihme, 2017). Sánchez-Caballé & cáng sā (2020) cũng đã chß ra rằng, các khía c¿nh NLS đ°ÿc táng hÿp từ các nghiên cąu trên là r¿t t°¢ng đßng vßi các lĩnh vāc NLS trong khung NLS DigComp căa châu Âu.

Nghiên cąu táng quan căa Zhao và cáng sā (2021) vß NLS trong khơng gian giáo dāc đ¿i hãc cho th¿y trong sá 24 nghiên cąu gÁn đây vß NLS căa SV đ¿i hãc,

<i>có đÁn 9 nghiên cąu sử dāng các lĩnh vāc NLS mà khung DigComp đ°a ra gßm: (1) </i>

<i>Năng lực thông tin và dữ liệu (Information and data literacy); (2) Giao ti¿p và cộng tác (Communication and collaboration); (3) Sáng tạo nội dung số (Digital content creation); (4) An toàn (Safety); (5) Giải quy¿t vấn đÁ (Problem solving); 6 nghiên </i>

cąu khác tập trung vào các khía c¿nh: cơng nghá, nhận thąc và đ¿o đąc; trong khi các nghiên cąu cịn l¿i sử dāng các khung lý thut vßi các khía c¿nh khác nhau trong đó phá biÁn nh¿t là các khía c¿nh liên quan đÁn kiÁn thąc và viác sử dāng các cơng cā CNTT & trun thơng, năng lāc liên quan đÁn Internet, CNTT & trun thơng, và kinh nghiám & thái đá đái vßi các cơng nghá sá.

T¿i Viát Nam, nghiên cąu căa Nguyßn T¿n Đ¿i và Marquet Pascal (2019) phác thÁo mơ hình NLS ban đÁu vßi 3 nhân tố và 8 thành tố đá mơ tÁ các khía c¿nh đánh giá NLS căa SV Viát Nam gßm: (1) Đánh vá thơng tin gßm 2 thành tá (Xác đánh nhu cÁu thông tin khi gặp v¿n đß cÁn giÁi quyÁt; Xác đánh ph¿m vi và tính phù hÿp căa ngn thơng tin), (2) Thă c thụng tin gòm 3 thnh tỏ (Chón phÂng phỏp và cơng cā tìm kiÁm thơng tin thích hÿp; Đánh giá, chãn lãc các thơng tin tìm kiÁm đ°ÿc; Tá chąc, qn lí các thơng tin thu thập đ°ÿc mát cách khoa hãc;) và (3) Hiáu d<i>āng thơng tin gßm 3 thành tá (Sử dāng hiáu quÁ các thông tin đã tìm th¿y, sắp xÁp </i>

và l°u trÿ; Sử dāng các cơng cā trên máy tính đá làm viác nhóm; và So¿n thÁo tài liáu, trình bày ý t°ãng d°ßi d¿ng nói hay viÁt) đá mơ tÁ các khía c¿nh đánh giá NLS căa SV Viát Nam. Các khía c¿nh ny rt tÂng òng vòi lnh vc <Nng lc thụng tin và dÿ liáu= căa khung DigComp vßi 3 năng lāc thành phÁn t°¢ng ąng.

Nghiên cąu căa TrÁn Đąc Hịa và Đß Văn Hùng (2021) đß xu¿t mát khung NLS dành cho SV Viát Nam vßi 07 thành tố (Vận hành thiÁt bá và phÁn mßm, Năng lāc

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

An ninh và an tồn trên khơng gian m¿ng, Hãc tập và phát trián kĩ năng sá, NLS liên quan đÁn nghß nghiáp) vßi các biáu hián năng lāc t°¢ng ąng. Các thành tá này khá tiám cận vßi các lĩnh vāc NLS trong khung DLGF căa UNESCO, đ°ÿc phát trián kÁ thừa từ nßn tÁng khung DigComp.

<i>Tóm lại, tổng hợp các nghiên cău quốc t¿ và trong nước vÁ chā đÁ thă hai cho thấy: các khía c¿nh th°áng đ°ÿc sử dāng đá đánh giá NLS cho SV đ¿i hãc mà các </i>

nghiên cąu ò cp hu nh tÂng đßng vßi các lĩnh vāc NLS đ°ÿc mô tÁ trong khung NLS DigComp và khung NLS toàn cÁu DLGF căa UNESCO.

<i>1.1.3 Các nghiên cău vÁ các phương thăc đo lưßng năng lực số </i>

Mát chă đß quan trãng khác đ°ÿc các tác giÁ quan tâm là vß các ph°¢ng thąc đo l°áng NLS căa SV, bãi vì đo l°áng NLS là điám khãi đÁu cho quá trình phát trián NLS nÁu muán thiÁt kÁ các ph°¢ng pháp tiÁp cận tồn dián và có há tháng (Sillat<small>, </small>Tammets & Laanpere, 2021). Hián nay có nhißu mơ hình và công cā khác nhau đ°ÿc phát trián bãi các quác gia, khu vāc, các tá chąc quác tÁ và th°¢ng m¿i đá đo l°áng và chẩn đốn NLS (Çebi & Reisoglu, 2020; Jashari & cáng sā, 2021).

Năm 2019, đá chuẩn bá cho viác xây dāng bá công cā đo l°áng NLS cho khung tham chiÁu toàn cÁu DLGF (Laanpere, 2019), UNESCO tiÁn hành xem xét các nghiên cąu tr°ßc đó, bao gßm: (1) Nghiên cąu căa Carretero và cáng sā (2017), xem xét 22 cơng cā hián có đ°ÿc sử dāng đá đo l°áng NLS ã nhißu quác gia Châu Âu khác nhau; (2) Nghiên cąu căa Sparks và cáng sā (2016) đánh giá 12 công cā, quan tâm đÁn thiÁt kÁ đánh giá chi tiÁt cho từng thành phÁn căa NLS và thÁo luận vß sā thay đái trong bÁn thiÁt kÁ căa các công cā đo l°áng nhằm đáp ąng các bài kiám tra NLS vßi các māc đích khác nhau; và (3) Nghiên cąu căa Siddiq, Hatlevik, Olsen, Throndsen và Scherer (2016), tìm hiáu 30 cơng cā khác nhau, đã giÁi quyÁt sā khác biát vß đá tin cậy và tính hÿp lá. KÁ thừa các kÁt quÁ nghiên cąu trên, UNESCO lāa chãn 44 công cā đá nghiên cąu sâu, đa phÁn các công cā đã đ°ÿc thử nghiám trên các cỡ mẫu lßn. Từ đây, UNESCO đ°a ra mát sá nhận đánh và khuyÁn nghá cho bá công cā đo l°áng NLS căa khung tham chiÁu toàn cÁu DLGF nh° bá công cā nên trián khai online và nên đ°ÿc phát trián theo các ph°¢ng thąc đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

khác bên c¿nh ph°¢ng thąc tā đánh giá. Tuy vậy, hián UNESCO vẫn ch°a đ°a ra bá thang đo và các h°ßng dẫn đá xây dāng công cā đo l°áng NLS theo khung DLGF.

Trong khi đó, các nghiên cąu vß phát trián bá cơng cā đo l°áng NLS tham chiÁu c¿u trúc và thang đo căa khung NLS DigComp căa châu Âu đã đ°ÿc táng hÿp bài bÁn vßi các thāc tißn sinh đáng trong báo cáo <DigComp in action= (Kluzer & Pujol Priego, 2018), qua đó cho th¿y ó cú rt nhiòu c só giỏo dc i hóc đã sử dāng khung NLS DigComp đá phát trián các bá công cā đo l°áng NLS cho SV, theo 3 ph°¢ng thąc phá biÁn sau đây:

<i>(1) Tự đánh giá (self-assessment): đo l°áng NLS bằng cách yêu cÁu ng°ái tham </i>

gia tā đánh giá mąc đá kiÁn thąc, khÁ năng, sā tā tin hoặc cách sử dāng. Các câu hßi có xu h°ßng sử dāng các thang điám xác đánh tr°ßc nh° thang Likert, trắc nghiám nhißu lāa chãn hoặc đúng hoặc sai. ¯u điám chính căa phÂng thc t ỏnh giỏ l dò thc hiỏn và ít tán kém nh¿t đá t¿o, trián khai và cho điám (International Telecommunication Union (ITU), 2018, trang 41). Tuy nhiên, cá nhân th°áng khó đánh giá năng lāc và khÁ năng căa bÁn thân vßi mąc đá chính xác phù hÿp (Litt, 2013, trang 620).

(2) <i>Đánh giá dựa trên ki¿n thăc (knowledge-based assessment): đo l°áng NLS qua </i>

các câu hßi liên quan đÁn kiÁn thąc thāc tÁ (factual knowledge và kiÁn thąc thă tāc (procedure knowledge) (Kluzer & Pujol Priego, 2018, trang 35). Công cā đánh giá dāa trên kiÁn thąc là các câu hßi trắc nghiám đa lāa chãn, t¿o ra bąc tranh chính xác h¢n vß năng lāc so vßi ph°¢ng thąc tā đánh giá (Kluzer & Pujol Priego, 2018, trang 35). Tuy nhiên, đánh giá theo kiÁn thąc ch°a đo l°áng đ°ÿc chính xác NLS qua các tình hng thāc tißn.

(3) <i>Đánh giá sự thực hiện (performance assessment): đo l°áng NLS qua viác thāc </i>

hián các tình huáng thāc tÁ bằng cách sử dāng trình dut web, phÁn mßm xử lý văn bÁn và các mơ phßng (Kluzer & Pujol Priego, 2018, trang 35). Ph°¢ng thąc đánh giá này phąc t¿p hÂn vò mt k thut, tỏn kộm hÂn vò chi phí thāc hián

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

hián đ°ÿc sử dāng đá c¿p chąng nhận vß NLS cho SV. Hián nay, nhiòu c só giỏo dc i hóc xem NLS là thuác tính tát nghiáp (graduate attributes) căa SV khi hồn thành ch°¢ng trình đào t¿o (Leeds Beckett University, 2014; Sharpe, 2018), cú xu hòng s dng phÂng thc ny.

Nghiên cąu táng quan căa nhóm tác giÁ Saltos-Rivas, Novoa-Hernández và Rodríguez (2021) bàn vß ch¿t l°ÿng căa các bá công cā đo l°áng NLS trong không gian giáo dāc đ¿i hãc, cho th¿y gÁn 80% các công bá hián nay sử dāng các công cā đo l°áng NLS theo ph°¢ng thąc tā đánh giá và các tiêu chí đ°a ra khơng đßng nh¿t, mát sá bá cơng cā bß bßt các năng lāc thành phÁn căa NLS, nhißu bá cơng cā ch°a cơng bá tính giá trá và đá tin cậy. Đißu này là mát điám yÁu lßn cho viác tái sử dāng và cÁi tiÁn các bá công cā trên quy mơ ráng h¢n, gây khó khăn cho viác đ°a ra các kÁt luận chung và chính xác từ các kÁt quÁ công bá.

Nghiên cąu táng quan vò cỏc phÂng phỏp ỏnh giỏ NLS trong giỏo dāc đ¿i hãc căa Sillat và cáng sā (2021) khẳng đánh phÁn lßn các nghiên cąu đã sử dāng ph°¢ng pháp đánh l°ÿng đ°ÿc trián khai vßi cơng cā khÁo sát đ°ÿc phát trián theo ph°¢ng thąc tā đánh giá hoặc đánh giá theo kiÁn thc, chò cú 3 nghiờn cu s dng phÂng phỏp đánh tính và 2 nghiên cąu sử dāng ph°¢ng pháp hßn hÿp. Đißu này dẫn đÁn mát trong nhÿng thách thąc lßn nh¿t đó là đá tin cậy căa bá công cā, do hÁu hÁt các nghiên cąu sử dāng ph°¢ng thąc tā đánh giá, dẫn đÁn kÁt q có thá bá thiên lách vì phā thuác vào ý kiÁn chă quan căa ng°ái tham gia khÁo sát. Bên c¿nh đó, nghiên cąu cũng cho th¿y các cơng cā đánh giá NLS đ°ÿc phát trián vßi các bài tập trắc nghiỏm v tÂng tỏc, khỏc vòi cỏc cụng c t đánh giá, thì l¿i khơng phÁi là các cơng cā truy cập mã. Do vậy, viác kÁ thừa các kÁt q nghiên cąu là khơng khÁ thi. Ngồi ra nghiên cąu cũng tiÁt lá rằng, các bá câu hßi nên đ°ÿc phát trián vßi nhißu mąc đá khác nhau đá đánh giá nhißu năng lāc khác nhau.

Nghiên cąu táng quan căa Zhao và cáng sā (2021) vß NLS trong giáo dāc đ¿i hãc cũng đ°a ra khoÁng tráng t°¢ng tā khi kÁt luận các dÿ liáu tā đánh giá khơng phÁn ánh mąc đá thāc sā vß NLS, từ đó đ°a ra gÿi ý cho các nghiên cąu tiÁp theo nên áp dāng các công cā đo l°áng các trÁi nghiám thāc tißn vß NLS đá giúp hiáu rõ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hÂn vò NLS ca tng nhúm đái t°ÿng. H¢n nÿa, viác kiám chąng đá giá trá và tin cậy căa các bá công cā đo l°áng r¿t cÁn đ°ÿc tiÁp tāc hoàn thián. Ngoài ra, viác thiÁt kÁ các nghiên cąu hßn hÿp kÁt hÿp cÁ ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh l°ÿng và đánh tính đ°ÿc cho là có thá mang l¿i kÁt q tồn dián hÂn vò NLS trong giỏo dc i hóc, so vòi cách các nghiên cąu hián nay chß tiÁp cận theo mát ph°¢ng pháp.

<i>Tại Việt Nam, nghiên cąu căa Nguyßn T¿n Đ¿i và Marquet Pascal (2019) đã </i>

phát trián bá cơng cā đo l°áng NLS theo ph°¢ng thąc tā đánh giá vßi bÁng hßi bao gßm nhißu câu hßi đ°ÿc so¿n theo thang đo Likert, ąng vßi mąc đá hián dián rõ ràng căa các năng lāc liên quan trong ch°¢ng trình đào t¿o hoặc các mơn hãc (1 = Hồn tồn khơng đßng ý; 2 = Khơng đßng ý; 3 = Khơng có ý kiÁn; 4 = Đßng ý; 5 = Hồn tồn đßng ý). Nghiên cąu thông qua dÿ liáu khÁo sát SV từ bá cơng cā đo l°áng ban đÁu này, đá phân tích nhân tá khám phá, từ đó lo¿i bß 4 năng lāc từ mơ hình gßm 12 thành tá ban đÁu, xng cịn 8 thành tá, phân vào 3 nhóm (mơ hình 3 nhân tá, 8 thành tá - đã trình bày ã trên). Tuy nhiên, nghiên cąu ch°a đß cập đÁn đá giá trá và đá tin cậy căa bá cơng cā.

Nghiên cąu căa TrÁn Đąc Hịa và Đß Văn Hùng (2021) mßi chß đ°a ra 7 thành tá NLS v cỏc biỏu hiỏn tÂng ng m cha ò cập đÁn viác phát trián bá công cā đo l°áng NLS cho SV đá đánh giá đá giá trá và tin cậy căa khung NLS đß xu¿t.

<i>Như vậy, tổng hợp các nghiên cău quốc t¿ và trong nước vÁ chā đÁ thă ba, phương thăc đo lưßng NLS, có thể đưa ra các nhận định sau: </i>

(1) Các công cā đo l°áng NLS căa SV đ¿i hãc hián nay chă yÁu đ°ÿc thiÁt kÁ theo ph°¢ng thąc tā đánh giá, cho kÁt quÁ ít chính xác. Do vậy, r¿t cÁn các nghiên cąu xây dāng các bá công cā đo l°áng NLS mang tớnh thc tiòn v cho kt qu chớnh xỏc hÂn. Trong sá 3 ph°¢ng thąc đo l°áng NLS hián nay thì ph°¢ng thąc đánh giá sā thāc hián đem l¿i kÁt quÁ đo l°áng NLS chính xác nh¿t.

(2) Đa sá các công cā đo l°áng NLS căa SV đ¿i hãc hián nay chß mßi khám phá mát vài lĩnh vāc NLS, ch°a phÁn ánh đă nái hàm NLS, h¢n nÿa, viác kiám chąng đá giá trá và tin cậy căa các bá công cā cịn bß ngõ hoặc ch°a đ°ÿc trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

(3) Khung NLS DigComp căa châu Âu, đ°ÿc thiÁt kÁ vßi 2 māc tiêu vừa là khung NLS, vừa là khung tham chiÁu đá thiÁt kÁ các bá bá cơng cā đo l°áng NLS, có mąc đá khái qt cao, cho phép các bên liên quan có thá tinh chßnh và bá sung các năng lāc thành phÁn phù hÿp vßi māc tiêu, bái cÁnh và đái t°ÿng cÁn khÁo sát. Khung NLS DigComp hián là khung tham chiÁu đ°ÿc UNESCO cơng nhận là cập nhật và tồn dián nh¿t hián nay, vì đã có há tháng các tài liáu h°ßng dẫn cā thá, đßng thái cũng đã đ°ÿc rt nhiòu c só giỏo dc i hóc khụng chò t¿i châu Âu sử dāng và công bá các kÁt quÁ vß đá giá trá và tin cậy căa bá cơng cā, là mát mơ hình tát có thá sử dāng đá xây dāng bá công cā đánh giá NLS.

<b>1.2 Cỏc nghiờn cu v phỏt trin nng lc sỗ cho sinh viên đ¿i hãc </b>

Táng hÿp từ các nghiên cąu cho th¿y, đá phát trián NLS cho SV đ¿i hãc, các nhà nghiên cąu và ho¿ch đánh chính sách ban đÁu tập trung thÁo luận vß các yÁu tá tißn đß đá phát trián NLS, sau đó mßi bàn vß các bián pháp phát trián NLS cho SV.

<i><b>1.2.1 Các nghiên cứu về các yếu tố tiền đề để phát triển năng lực số cho sinh viên đại học </b></i>

<i>1.2.2.1<b> VÁ chính sách giáo dÿc đối với việc phát triển năng lực số cho sinh viên đại </b></i>

<i>học </i>

NLS t¿o nên cuác tranh luận công khai giÿa các bên liên quan trong bái cÁnh chuyán đái sá giáo dāc (Ilomäki & cáng sā, 2016) và trã thành đái t°ÿng chung căa các cơng trình nghiên cąu, các nhà ho¿ch đánh chính sách và các chuyên gia (Soby, 2015).

ĐÁu tiên các tác giÁ thÁo luận vß khÁ năng thúc đẩy sā phát trián NLS trong bái cÁnh giáo dāc cÁn đ°ÿc quy đánh rõ ràng trong chính sách (Instefjord & Munthe, 2016; Krumsvik, 2014; Wastiau, Blamire, Kearney, Quittre, Van de Gaer & Monseur, 2013), làm căn cą đá lập kÁ ho¿ch đái mßi nhà tr°áng và thay đái giáo dāc (Soby, 2015). Các nghiên cąu đßu chß ra nhu cÁu c¿p thiÁt vß cách NLS đ°ÿc tích hÿp vào các chính sách căa tá chąc đá GV có thá đáp ąng các yêu cÁu căa tr°áng hãc sá hián nay (Instefjord & Munthe, 2016; Krumsvik, 2014), từ đó đß xu¿t

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

chính sách đá phát trián chun mơn GV trong từng nhà tr°áng và cho cÁ há tháng (Wastiau & cáng sā, 2013), tiÁn tßi phát trián NLS cho SV.

TiÁp theo, các tác giÁ thừa nhận tÁm quan trãng căa viác NLS đ°ÿc gắn vào các chính sách ã nhißu c¿p bậc trong há tháng giáo dāc nhằm t¿o đißu kián cho thay đái giáo dāc (Dexter, 2008; Newland & Handley, 2016; Wastiau & cáng sā, 2013). Các chính sách này t¿o thuận lÿi cho viác phát trián NLS ã nhißu c¿p bậc khác nhau trong há tháng giáo dāc, từ c¿p quác gia xuáng c¿p tr°áng t¿i đáa ph°¢ng (Wastiau & cáng sā, 2013), từ đó có thá đ°ÿc chuyán đái thành các māc tiêu và ho¿t đáng cā thá ã c¿p tr°áng (Dexter, 2008). Wastiau và cáng sā tiÁp tāc thúc đẩy các chính sách và hành đáng đá v¿ch rõ các đißu kián và mơ hình phát trián chun mơn GV, cũng nh° làm thÁ nào đá lßng ghép các sáng kiÁn vào các bái cÁnh giáo dāc khác nhau. Newland & Handley (2016) tuyên bá rằng viác phát trián và thāc hián các chính sách vß NLS khơng phąc t¿p vì <rõ ràng chúng phù hÿp vßi cam kÁt chiÁn l°ÿc vß chuyán đái sá căa tr°áng đ¿i hãc, sử dāng đái ngũ nhân lāc toàn tr°áng và vì vậy có sā hß trÿ căa ban lãnh đ¿o c¿p cao thơng qua các quy trình thāc hián= (p. 9).

<i>Tại Việt Nam, ká từ khi mã cửa Internet năm 1997, Viát Nam dÁn trã thành mát </i>

trong nhÿng n°ßc có tác đá phát trián h¿ tÁng CNTT và trun thơng cao hàng đÁu thÁ gißi (TrÁn Ngãc Ca & Nguyòn Thỏ Thu HÂng, 2010), nhỏ cỏc chớnh sách hậu thuẫn m¿nh m¿ căa Nhà n°ßc. Tr°ßc bái cÁnh chuyán đái sá, hàng lo¿t các chính sách thúc đẩy đào t¿o trāc tuyÁn và phát trián NLS đ°ÿc Bá chính trá và Thă t°ßng chính phă phê dut. Nghá quyÁt sá 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 căa Bá chính trá vò mỏt sỏ ch trÂng, chớnh sỏch ch ỏng tham gia cuác cách m¿ng công nghiáp lÁn thą t°, đã chß rõ: giáo dāc cÁn thāc hián đái mßi nái dung v chÂng trỡnh theo hòng t duy sỏng to và khÁ năng thích ąng vßi mơi tr°áng cơng nghá liên tāc phát trián và thay đái; trián khai đào t¿o NLS cho ng°ái hãc ã các c¿p; đái mòi cỏch dy v hóc trờn c só ỏp dng cơng nghá sá; khun khích các mơ hình giáo dāc, đào t¿o dāa trên các nßn tÁng sá (Bá Chính trá, 2019). Thông t° sá

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

tuyn ỏi vòi mỏt chÂng trỡnh đào t¿o, theo đó, đào t¿o theo hình thąc chính quy và vừa hãc vừa làm, tái đa 30% táng khái l°ÿng căa ch°¢ng trình đào t¿o đ°ÿc thāc hián bằng lßp hãc trāc tuyÁn (Bá Giáo dāc và Đào t¿o, 2021). Nhÿng chính sách quan trãng này đang tác đáng trāc tiÁp đÁn phát trián giáo dāc và đào t¿o, thúc đẩy đái mßi t° duy giáo dāc, t¿o đißu kián thuận lÿi trián khai m¿nh m¿ cơng nghá sá trong các ho¿t đáng d¿y và hãc, kiám tra đánh giá và quÁn lý giáo dāc, qua đó thāc hián māc tiêu mang c¢ hái hãc tập đÁn cho mãi ng°ái thông qua công nghá. Phát trián NLS cho ng°ái d¿y và ng°ái hãc là mát trong nhÿng đißu kián quan trãng đá thāc hián chuyán đái sá giáo dāc (Tập đoàn Meta, 2022).

Tuy vậy, chính sách liên quan trāc tiÁp đÁn NLS hián nay t¿i Viát Nam vẫn đang áp dāng là thông t° sá 03/2014 căa Bá Thông tin và Trun thơng (Bá Thơng tin và Trun thơng, 2014). Qua phân tích, có thá th¿y bá chuẩn kỹ năng sử dāng CNTT này gÁn vßi phÁn lõi năng lāc tin hãc (ICT literacy), năng lāc internet (Internet literacy) và năng lāc thông tin (information literacy) căa các mơ hình qc tÁ vß NLS. Tuy nhiên, mơ hình căa Viát Nam l¿i đặt quá nặng các yêu cÁu kỹ thuật căa mát sá cơng cā, ch°a đß cập đÁn các tiêu chí ráng h¢n, mang tính bao trùm yêu cÁu vß các năng lāc ąng dāng và giÁi qut tình hng trong thāc tißn (Ngun T¿n Đ¿i & Marquet, 2018).

<i>Như vậy, tổng hợp các nghiên cău quốc t¿ và trong nước vÁ chính sách giáo dÿc đối với việc phát triển NLS cho SV đại học, có thể đưa ra các nhận định sau: </i>

(1) Đá có thá xây dāng các kÁ ho¿ch phát trián NLS cho SV mát cách bài bÁn, cÁn xây dāng các chính sách giáo dāc vß phát trián NLS, cā thá hóa ã từng bậc hãc, làm kim chß nam đá các c¢ sã giáo dāc nói chung và giáo dāc đ¿i hãc nói riêng chuyán đái thành các māc tiêu và ho¿t đáng cā thá.

(2) Các chính sách ã cp ỏ quỏc gia Viỏt Nam vò NLS vò c bÁn đã có nh°ng r¿t cÁn đ°ÿc nghiên cąu đá cập nhật, đißu chßnh bá sung cho phù hÿp vßi yêu cÁu mßi hián nay dāa trên kinh nghiám từ các mơ hình qc tÁ. Bên c¿nh đó, các nghiên cąu đá cā thá hóa chính sách vß NLS ã các c¿p bậc trong há tháng giáo dāc, chuyán đái các chính sách thành các māc tiêu thāc tÁ, cũng là nhÿng

</div>

×