Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Liên kết trong văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.44 KB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN4.1Khái niệm về tính liên kết:</b>

- Các câu – phát ngơn tạo thành mạng lưới dày đặc của những mối quan hệ, trongđó mỗi câu và phát ngơn phải nằm trong và gắn bó khơng thể tách rời các câu –phátngơn khác. Những mối quan hệ đó, ngơn ngữ học văn bản gọi là liên kết.

- Xét về mặt ngữ pháp, tất cả các câu năm trong ví dụ vừa dẫn ở trên đều rất đúngngữ pháp. Nhưng rõ ràng, không phải là câu đúng ngữ pháp ghép lại với nhau đềutrở thành văn bản.

- Ngược lại có những câu vốn được coi là sai ngữ pháp, là câu què, câu cụt khiđứng độc lập, nhưng khi xem xét nó trong văn bản, nhờ tính liên kết và mối liên hệvới những câu, phát ngơn khác nó vẫn được chấp nhận là đúng, thậm chí có khi làhay, là nghệ thuật, tạo nên cái độc đáo, đặc sắc của một văn bản nghệ thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Nhưng ở đây, trong văn bản người đọc vẫn hiểu đúng và chính xác ý định ngườiviết nhờ tính liên kết.

 Ví dụ:

<i> (1) Cắm bơi một mình trong đêm. (2) Đêm tối như bưng khơng nhìn rõmặt đường. (3) Trên con đường ấy, chiếc xe lăn bánh rất êm. (4) Khung cửaxe cơ gái ngồi lồng đầy bóng trăng. (5) Trăng nổi lên bồng bềnh qua dãy núiPhú Hồng. (6) Dãy núi này có ảnh hưởng quyết định đến gió mùa đông bắcở nước ta. (7) Nước ta bây giờ là của nước ta rồi, cuộc đời đã bắt đầu hửngsáng.</i>

[Dẫn theo Trần Ngọc Thêm] Các ngôn ngữ trong đoạn văn trên có liên kết với nhau (liên kết chuỗi) nhưng

<i>chỉ có liên kết hình thức thể hiện qua các từ ngữ: Cắm – đêm – đường – xe – trăng– núi – gió mùa – nước ta – cuộc đời.</i>

<i>- Theo Từ điển tiếng Việt (2006) do Hoàng Phê chủ biên, liên kết có nghĩa là kết</i>

lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng lẻ.

<i>- Trong tiếng Việt, khái niệm liên kết được ghép lại từ hai yếu tố: “liên” nghĩa là</i>

có liên quan đến hai hay nhiều ngành, nhiều tổ chức cùng cấp. Còn kết là tập hợplại và làm cho gắn chặt với nhau.

- Trong ngơn ngữ, liên kết chính là nối kết các yếu tố, các thành phần trong vănbản lại với nhau bằng các mối liên hệ, quan hệ. Liên kết gồm liên kết nội dung vàliên kết hình thức. Hai phương diện này gắn bó, hịa quyện trong một chỉnh thểthống nhất là văn bản.

- Theo Diệp Quang Ban, liên kết là kiểu quan hệ nghĩa giữa hai yếu tố ngôn ngữnằm trong hai câu mà muốn hiểu nghĩa cụ thể của yếu tố này thì phải tham khảonghĩa của các yếu tố kia, và trên cơ sở đó hai câu (mệnh đề) chứa chúng liên kếtđược với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Liên kết trong văn bản là liên kết giữa các câu, giữa các đoạn văn, giữa các

<b>bộ phận trong một văn bản, giữa các phần thuộc cấu trúc trọn vẹn của vănbản, giữa phần đề và phần thuyết (trong câu, trong đoạn văn, trong các bộphận của văn bản và trong văn bản) để tạo thành văn bản.</b>

<b>4.2. Phương tiện liên kết:</b>

- Phương tiện liên kết là các yêu tố hình thức của ngôn ngữ tham gia vào việc tạora sự nối kết câu với câu (phát ngôn với phát ngôn).

- Các phương tiện này là hệ thống con trong hệ thống từ vựng của một ngôn ngữ.Cho nên liên kết là một bộ phận trong hệ thống của một ngôn ngữ nhất định.

 Ví dụ:

<i>- Các từ: kia, kìa, đấy, đó,… hay là: thế, vậy, như thế, như vậy,... làm thành</i>

một hệ thống con do chúng có cùng chức năng thay thế.

<i>- Các từ: do, nên, nhờ, mà, thì, mặc dù, nhưng, và, với, hay,... là hệ thống con</i>

các quan hệ từ ngữ.

 Liên kết trong văn bản là hiện tượng chung cho nhiều ngôn ngữ, nhưng cácphương tiện ngôn ngữ cụ thể dùng vào liên kết có thể khac nhau trong ngơn ngữkhác nhau. Sự liên kết có thể diễn ra giữ câu với câu hoặc giữ phần văn bản này vớiphần văn bản khác

<b>4.2Phương thức liên kết:</b>

- Để tạo ra sự liên kết câu với câu cần sử dụng các phương tiện liên kết.

- Các phương tiện liên kết không thuần nhất, những phương tiện cùng một lớp thì

<i>có đặc điểm chung của cả lớp như đặc tính thay thế của các đại từ: kia, kìa, đấy,đó,... hay là: thế, vậy, như thế, như vậy...; đặc tính nối kết câu của các quan hệ từ :</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>và, với, nhưng, hoặc,hay, nên, vì vậy,... Hoạt động cụ thể của từng lớp phương tiện</i>

liên kết làm thành phương thức liên kết hoặc phép liên kết.

 Vậy, phép liên kết (phương thức liên kết) và cách sử dụng phượng tiện liên kếtco đặc tính chung vào việc liên kết câu với câu.

<b>4.4 Phân loại tính liên kết theo các góc độ4.4.1 Xét theo chiều hướng liên kết</b>

<b>a. Liên kết hồi quy</b>

<b>- Liên kết hồi quy là liên kết hướng về phía trước: yếu tố giải thích xuất hiện trước,</b>

yếu tố được giải thích xuất hiện sau trong văn bản. Ví dụ:

<i> Mai với tay cầm chiếc nón lá lặng lẽ đi ra khỏi bếp. Người phụ nữ ấysang nay có vẻ trầm tư và buồn về một điều gì đó.</i>

→ Yếu tố giải thích Yếu tố được giải thích: “Mai Người phụ nữ ấy”

(Nam Cao)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

→ Yếu tố được giải thích Yếu tố giải thíchHắn 1

Hắn 2 cái thằng Chí PhèoHắn 3

<b>4.2.2 Xét theo khoảng cách trong văn bản</b>

Có 2 loại liên kết:

- Liên kết tiếp gián là liên kết giữa hai phát ngôn gần kề nhau.

- Liên kết bắc cầu là liên kết giữa hai phát ngơn (hai đoạn, hai phần) ở cách nhau,giữa chúng có các phát ngôn, các đoạn, các phần khác nhau chen vào giữa.

 <i>Ví dụ: </i>

<i> (1) Hân đặt ấm nước lên bếp, nhẹ nhàng đi ra phía sau nhà, tay mân mêcái giỏ đan xinh xắn. (2) Ngoài vườn lúc này nắng đã bắt đầu lên khiếnnhững bông hoa ở đây càng thêm rực rỡ. (3) Chị đưa tay nâng niu bơng hoahồng u thích nhất và ngắt vài bông hoa ngâu, hoa nhài vào ướp trà.</i>

 Phát ngôn (3) liên kết với phát ngôn (2) bằng phép lặp từ vựng “bông hoa”.Đây là kiểu liên kết tiếp gián.

 Phát ngôn (3) liên kết với phát ngôn (1) bằng phép thế đại từ ( Hân – chị) .Đây là kiểu liên kết bắc cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i> (1) Buổi sáng tôi dậy sớm để chuẩn bị cặp sách đến trường. (2) Dậy sớm làmột thói quen tốt.</i>

Phát ngôn (2) và phát ngôn (1) liên kết với nhau bằng một phép liên kết – phéplặp (dậy sớm)

- Liên kết phức: là hiện tượng sử dụng nhiều phương thức liên kết khác nhau hoặcnhiều lượt khác nhau của cùng một phương thức để liên kết hai phát ngơn (cùngmột cặp phát ngơn)

 Ví dụ:

<i> (1) Vì tơi biết rõ, nhắc đến mẹ tơi, cơ tơi chỉ cố ý gieo rắc vào đầu óc tơinhững hồi nghi để tơi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đãbị cái tội là goá chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hươngcầu thực. (2) Nhưng đời nào tình thương u và lịng kính mến mẹ tơi lại bịnhững rắp tâm tạnh bẩn xâm phạm đến... </i>

( Nguyên Hồng)→ Phát ngôn (2) và phát ngôn (1) liên kết bằng ba phép liên kết:

+ Phép lặp: mẹ tôi – mẹ tơi

+ Phép thế: có ý gieo rắc vào đầu óc tơi những hồi nghi để tơi khinh miệt vàruồng rẫy mẹ tôi – những rắp tâm tanh bẩn

+ Từ nối: Vì – nhưng❖ Lưu ý:

- Khái niệm liên kết đơn, liên kết phức có thể còn được áp dụng để phân biệt bảnthân các đơn vị liên kết.

- Liên kết đơn là liên kết một phát ngôn với không quá hai phát ngôn khác trước vàsau nó.

- Liên kết phức là liên kết của một phát ngôn với ba phát ngôn trở lên và liên kếtbằng nhiều phương tiện phối hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>4.4.4 Xét trên sự hiện diện của các yếu tố liên kết</b>

( Nguyễn Hiến Lê)→ Yếu tố liên kết “họ” thay thế cho từ “ các vĩ nhân”. Hai yếu tố này đều có mặt.Vì vậy người ta gọi trường hợp này là liên kết hiện diện.

<b>4.5. Liên kết giữa các đoạn văn</b>

- Đoạn văn trong văn bản không tồn tại một cách cô lập mà thường xuyên có mốiquan hệ gắn bó với nhau. Nói cách khác phải, chúng liên kết với nhau để làm nênđơn vị thơng báo điển hình.

- Để liên kết đoạn văn, người ta có thể sử dụng 3 phương tiện sau đây:

<b>a) Từ ngữ dùng để liên kết</b>

- Từ ngữ dùng để liên kết là những từ ngữ hoặc tổ hợp từ thường đứng đầu câu, đầuđoạn văn nhằm nối kết câu sau với câu trước, đoạn văn sau với đoạn văn trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Từ ngữ liên kết chi trình tự diễn đạt, chỉ sự liệt kê, bổ sung,... để liên kết đoạn bao

<i>gồm các từ ngữ: một là, hai là, thứ nhất là, trước hết là, mặt khác, hơn nữa, bêncạnh đó, sau nữa, và,...</i>

 Ví dụ:

<i> Thứ nhất đó là chức năng thông tin. Quảng cáo là một loại thông tin chothị trường nhằm đưa tin tức về hàng hóa. Một nhà kinh tế đã nói “làm kinhdoanh mà khơng quảng cáo khác nào nháy mắt với một bạn gái trong bóngtối, chỉ có mình bạn biết bạn làm gì”. Tuy nhiên thông tin quảng cáo khôngthể thay thế được thông tin thị trường do tính cục bộ, chủ quan của quảngcáo. Nếu mọi người tiêu dùng điều tin tưởng ở quảng cáo thì khác nào đổthóc giống ra mà ăn.</i>

<i> Chức năng thứ 2 của quảng cáo là chức năng tạo ra sự chú ý. Quá trìnhdiễn biến tâm lí của khách hàng thường trải qua các giai đoạn chú ý, thích,quyết định mua, hành động mua. Bằng ngơn ngữ, hình ảnh, màu sắc,...quảng cáo sẽ tác độngchính vào điểm khởi đầu của chuổi tâm lí khách hàng,khai thông những bế tắc trong chuổi.</i>

- Từ ngữ liên kết có ý nghĩa tóm tắt, khái quát, quan hệ nhân quả,... gồm các từngữ: nhìn chung, tóm lại, kết luận, vì vậy, cho nên, nói tóm lại, tổng kết lại, do đó,tóm tắt,...

 Ví dụ:

<i><b> Ngày thứ nhất - ai biết đích ngày nào – chữ “tơi”, xuất hiện trên thi đàn</b></i>

<i>Việt Nam, nó thực bỡ ngỡ. Nó như lạc lồi nơi đất khách. Bởi nó mang theomột quan niệm chưa từng thấy ở xứ này: quan niệm cá nhân. Xã hội ViệtNam từ xưa khơng có cá nhân. Chỉ có đồn thể: lớn thì quốc gia, nhỏ thì giađình. Cịn cá nhân, cái bản sắc của cá nhân chìm đắm trong gia đình, trongquốc gia như giọt nước trong biển cả.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i> Bởi vậy cho nên, khi chữ “tôi”, với cái nghĩa tuyệt đối của nó, xuất hiệngiữ thi đàn Việt Nam, bao nhiêu con mắt nhìn nó một cách khó chịu. Nó cứln ln đi theo những chữ “anh”, chữ “bác”, chữ “ông” đã thấy chướng.Huống bây giờ nó đến một mình. </i>

(Hồi Thanh)  Ví dụ:

<i> Trong thời kì quá độ, bên những thành tích tốt đẹp là chính, vẫn cịn sótlại những cái xấu xa của xã hội cũ như: tham ô, lãng phí lười biếng, quanliêu, đánh con, đập vợ,… Đối với những thói xấu đó, văn nghệ, cũng cầnphải phê bình rất nghiêm khắc, nhằm làm cho xã hội ngày càng lành mạnh,tốt đẹp hơn.</i>

<i><b> /.../: phải có khen, cũng phải có chê. Nhưng khen hay chê đều phải đúng</b></i>

<i>mức. Khen quá lời thì người được khen cũng hổ ngươi. Mà chê q thìngười bị chê cũng khó tiếp thu. </i>

( Nguyễn Đình Thi)- Từ ngữ thay thế để liên kết đoạn văn. Thuộc nhóm này là các đại từ, các từ thay

<i>thế: ấy, đó, kia, này,...</i>

 Ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i> Đảng và Chính phủ rất mong muốn, rất cố gắng mà đoàn kết với tầng lớptri thức, đoàn kết lâu dài trong kháng chiến, trong kiến quốc, thực hành chủnghĩa xã hội.</i>

<i> Đảng và Chính phủ thành tâm giúp đỡ tri thức tiến bộ mãi trên bước đườngvẻ vang đó, đồng thời đào tạo tri thức cơng nơng ra (…). Trí thức cơng nơnghóa, trí thức phục vụ nhân dân bây giờ cũng cần kháng chiến kiến quốc cũngcần, tiến lên xã hội chủ nghĩa càng cần, tiến lên chủ nghĩa cộng sản thì lạicàng cần. </i>

<i> Sức hấp dẫn của Nam Cao còn ở những trang phân tích tâm lý sắc sảo củaanh. Nam Cao chú ý đến nhiều nội tâm hơn là ngoại hình nhân vật.</i>

(Nguyễn Đăng Mạnh) Câu nói chỉ dùng để liên kết đoạn văn với đoạn văn.

Mơ hình câu nối: Ch – C – V – B

Trong đó Ch là thành phần chuyển tiếp. Thành phần chuyển tiếp này gồm:

<i>+ Liên kết hồi chỉ do các từ ngữ sau đây đảm nhiệm: ở trên, bên trên, trên đây, trởlên, ngược lên trên, vừa rồi, vừa qua, lúc này,... những từ ngữ liên kết này có</i>

nhiệm vụ tóm tắt nội dung đã được trình bày. Ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>- Trên đây là tóm tắt mấy khuyết điểm chính mà tồn Đảng ta từ cấp lãnhđạo đến cơ sở cần kiên quyết khắc phục</i>

<i>- Ngược lên trên, bài viết đã đề cập đến một số mơ hình chính trong tổ chứcvăn bản trên cứ liệu một số truyện cười của bác Ba Phi.</i>

<i>+ Liên kết khứ chỉ do các từ ngữ sau đây đảm nhiệm: kế đến, tiếp theo, sau đây,dưới đây,... những từ ngữ liên kết này có nhiệm vụ chỉ ra 1 cách khái quát nội dung</i>

sẽ được trình bày ở đoạn văn tiếp theo Ví dụ:

<i>Phần kế tiếp, chúng tơi sẽ cố gắng phân tích một vài thí dụ tiêu biểu</i>

<b>c) Đoạn nối (đoạn văn chuyển tiếp)</b>

- Đoạn nối là đoạn văn dung để nối kết đoạn văn trước với đoạn văn tiếp theo.Đoạn nối nằm giữa hai đoạn văn là độc lập tách hẳn với các đoạn văn khác trongvăn bản. Có các loại đoạn nối sau:

- Đoạn văn nối liên kết hồi chỉ. Ví dụ:

<i> Để nâng cao hiệu lực và chất lượng của bộ máy nhà nước, phải xúc tiếnviệc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ một cách có hệ thống, theo nề nếp chínhquy, để sớm có một đội ngũ cán bộ thành thạo về nghiệp vụ quản lý nhànước, đủ phẩm chất, năng lực ở các cấp, các ngành từ trung ương đến cơ sở</i>

<i><b> Bây giờ, tơi nói về vấn đề cực kì trọng yếu, là vấn đề Đảng.</b></i>

<i> Sinh thời, Hồ Chí Minh cơi vai trị lãnh đạo của đảng tiên phong đối cớicách mạng như người cầm lái đối với con thuyền. Vì vậy, Hồ Chí Minh lnln địi hỏi Đảng phải có đạo đức trong trẻo, có trí tuệ sáng suốt, có đườnglối đúng đắn, đội ngũ đẳng viên gương mẫu, có phương thức hoạt động thíchhợp, từ đó mà được nhân dân tín nhiệm là người lãnh đạo.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

( Phạm Văn Đồng) - Đoạn văn nối liên kết dự báo.

 Ví dụ:

<i> Tơi phải theo đề nghị nào chứ không phải nhận hai đề nghị cùng mộtlúc.Tôi phải đi đâu? Xiêm hay Thượng Hải? Công tác của tôi ở nước nàocần hơn cả? Phải chăng chúng tơi sẽ tổ chức một số lính An Nam ở ThượngHải (và lại theo họ nói với tơi thì họ đã sẵn sàng trở về nước) và bỏ lại tấtcả công việc đã bắt đầu ở Đông Dương?</i>

<i><b> Vấn đề đó do các đồng chí quyết định. Tơi chỉ được phép nói quan điểmcủa tơi như sau:</b></i>

<i><b> Dù rằng về mặt bản thân và mặt vật chất thì đối với tơi, tơi ở Thượng Hải</b></i>

<i>thì sẽ tốt hơn rất nhiều, nhưng tôi muốn đi Xiêm hơn. a) Vì cơng tác trongbinh lính An Nam ở Thượng Hải chắc chắn là rất hay, song công việc hoặcnói cho đúng hơn là sự tiếp tục cơng việc ở Đơng Dương - dù kết quả cịnxa xơi và ít nhưng lại quan trọng hơn. b) Vì ở Thượng Hải chứ khơng phải ởXiêm, nhiều đồng chí khác có thể thay tơi… </i>

(Hồ Chí Minh)

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×