Tải bản đầy đủ (.pptx) (61 trang)

pháp luật về hôn nhân những vấn đề lý luận và thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.83 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN

Những vấn đề lý luận và thực tiễn

Pháp Luật Đại Cương

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>1</small></b> <small>Nguyễn Thị Minh Anh</small>

<b><small>6</small></b> <small>Khấu Hoàng Thiên Thư 2005225165</small> <b><small>2.5 và 1 ( phần II )</small></b> <small>100%</small>

<b><small>7</small></b> <small>Nguyễn Thị Thu Ngân2043210902</small> <b><small>1.1 và 1.2</small></b> <small>100%</small>

<b><small>BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHĨM</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>• Nguyễn Thị Minh Anh - 2039212880</small>

THÀNH VIÊN

NHĨM

<sup>• Hồng Gia Anh - 2001215592</sup><small>• Phạm Thị Bích Quyền - 2039210149• Phạm Thị Thảo Ngân - </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

I. LÝ LUẬN

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.KHÁI NIỆM LUẬT HƠN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình về

nhân thân và tài sản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Đối tượng điều chỉnh của luật Hơn Nhân và Gia Đình

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.2 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

<small>+</small>

Quan hệ nhân thân.

+ Quan hệ tài sản giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và các con , giữa các quan hệ ruột thịt khác.

<small> </small>

Là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực hơn nhân và gia đình

<small>:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> •Quy phạm Luật HN&GĐ ln gắn với quy phạm đạo đức, phong tục, tập quán…</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CƠ BẢN

1.4 NHỮNG NGUYÊN TẮC

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>giáo, dân tộc của nhau </small>

<small>Không phân biệt </small>

<small>đối xử giữa các con</small>

<small>Phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hơn nhân và gia đình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN

CỦA LUẬT HƠN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

KẾT HÔN2.1

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>   - Độ tuổi: </b>

-

<b>Phải có sự tự nguyện hai bên nam nữ khi kết hơn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> Điều 10. Những trường hợp cấm kết hơn</b>

<b> 5.Giữa những người cùng giới tính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Hỏi:Ai đúng? Ai sai?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Việc kết hôn phải

được đăng ký do cơ quan thẩm quyền và

nhà nước thực hiện theo nghi thức quy định tại luật

Hơn nhân và Gia Đình.

<b>Điều 9 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> Mọi nghi thức kết hôn không theo quy định Luật HN&GĐ đều khơng có giá trị pháp lý.</b>

<b> * Nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng thì khơng được pháp luật công nhận là vợ chồng.</b>

<b> * Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau cũng phải đăng ký kết hôn. </b>

<b>*</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Thẩm quyền đăng ký kết hôn</b>

<b>+ Giữa công dân Việt Nam </b>

<b>với nhau:</b>

<b>Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.</b>

<b>+ Giữa công dân Việt Nam </b>

<b>với người nước ngoài</b>: <b>Cơ quan đại diện ngoại giao.</b>

<b>+ Giữa công dân Việt Nam </b>

<b>với người nước ngoài tại </b>

<b>Việt Nam:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> Kết hôn trái pháp luật là việc xác </b>

<b>lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định<sup>Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được </sup></b>

<b>Tòa Án nhân dân cấp huyện nơi cư trú </b>

<b>của hai bên hoặc một trong hai nam, nữ thực hiện.</b>

hơn kết hơn với nhau, Tịa án sẽ hủy việc kết hôn trái pháp luật này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>kết hôn trái pháp luật</b>

<b>+ Khi việc kết hôn trái pháp luật bị </b>

<b>dứt quan hệ vợ chồng.</b>

<b>+ Quyền lợi của con được giải quyết như trường hợp cha mẹ ly hơn.</b>

<b>+ Về tài sản thì được giải quyết </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

2.2 Quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng

<b>Quan hệ thân nhân giữa vợ và chồng (từ Điều 17 đến Điều 23 trong luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014</b>

<b>+ Vợ chồng có nghĩa vụ thương u, tơn trọng và chăm sóc, giúp đỡ nhau, </b>

<b>cùng nhau xây dựng gia đình ấm no hạnh phúc.</b>

<b> + Vợ chồng có quyền bình đẳng về mọi mặt trong gia đình.</b>

<b> + Tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo của vợ chồng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Quyền và nghĩa vụ tài sản gồm</b>

<b>Quyền sở hữu tài </b>

<b>sản </b>

<b>Quyền và nghĩa vụ </b>

<b>cấp dưỡng </b>

<b>Quyền thừa kế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Điều 33 Điều 43Điều 38</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b> Tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hơn nhân; tài </b>

<b>     Quyền sử dụng đất mà vợ hoặc chồng có được trước khi kết hơn, được thừa kế riêng chỉ là tài sản chung khi vợ chồng có thỏa thuận</b>

<b><small>.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Điều 33 Điều 43Điều 38</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. Tài sản </b>

<b> 2. Vợ, chồng có quyền nhập hoặc khơng nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Điều 33 Điều 43Điều 38</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.Khi đang trong hôn nhân, nếu có lý do chính đáng thì vợ chồng có thể thỏa thuận chia tài sản chung; việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản; nếu không thỏa thuận được thì có quyền u cầu Tịa </b>

<b>án giải quyết. </b>

<b>2. Việc chia tài sản chung của vợ chồng nhằm trốn </b>

<b>tránh thực hiện nghĩa vụ về tài sản không được pháp luật công nhận.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Quyền cấp dưỡng giữa vợ và chồng là việc vợ hoặc </b>

<b>khả năng lao động.</b>

<b>Quyền cấp dưỡng giữa vợ và chồng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>người khác quản lý di sản hoặc những người thừa kế thỏa thuận cử người khác quản lý di sản.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>Tháng 2/ 2016, Anh A và chị B kết hôn và đã làm văn bản xác</small></b>

<b><small>lập chế độ tài sản theo thỏa thuận như sau: Căn nhà mua sau khi kết</small></b>

<b><small>hôn là tài sản chung, mỗi tháng anh chị chia đơi chi phí sinh hoạt, nicon. Tháng 3/2017 anh A mua một cái ô tô trị giá 700tr. Trong tài khoảncủa chị B hiện có 300tr. Anh chị có một con nhỏ. Nếu anh chị ly hơn, tàisản sẽ chia:</small></b>

<b><small>A. Căn nhà chia đôi, ô tô thuộc về anh A và 300tr thuộc về chị B</small></b>

<b><small>B. Toàn bộ tài sản: căn nhà, ô tô do anh A đứng tên, số tiền trong tài khoản của</small></b>

<b><small>chị B phải chia đơi</small></b>

<b><small>C. Ai ni con người đó sẽ được hưởng hết tài sảnD. Người vợ hưởng hết tài sản</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Căn cứ làm phát sinh quan hệ giữa cha , mẹ và con </b>

<b> Sự kiện sinh đẻ: Xác định cha, mẹ cho con trong giá thú ; xác định </b>

<b>cha mẹ cho con ngoài giá thú. </b>

<b>Sự kiện nuôi dưỡng: Điều kiện để nhận nuôi con hợp pháp,……</b>

<b>2.3. Quan hệ pháp luật giữa cha mẹ và con</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Không phân biệt đối xử, hành hạ ngược đãi………</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Giám h hoặc đại diện theo quy định của Bộ ộluật dân sự cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b> Con có bổn phận yêu quý, kính </b>

<b>trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.</b>

<b> Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ. </b>

<b> Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.4. Chấm dứt hôn nhân

Chấm dứt hôn nhân do vợ hoặc chồng chết

<b>Từ quy định tại Điều 65 khi vợ/chồng  chết  trên  thực  tế  (cái chết  sinh  học)  và  khi  Tồ  án tun bố vợ/chồng đã chết (cái chết  pháp  lý)  thì  quan  hệ  hơn nhân sẽ chấm dứt.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Chấm dứt hôn nhân do vợ hoặc chồng chết

<b>• Người chồng, vợ cịn sống có quyền kết hơn với người khác </b>

<b>• Đối với tài sản chung của vợ và chồng sẽ được chia theo quy </b>

<b>định của luật Hơn nhân và Gia đình và luật về thừa kế.  </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Chấm dứt hơn nhân do có quyết định của tịa án tun bố chồng hoặc vợ chết

<b>• Trường hợp vợ hoặc chồng bỏ đi hoặc mất tích Tịa án sẽ tun </b>

<b>• Nếu người vợ hoặc chồng bị tun bố là đã chết quay trở về, thì </b>

<b>• Trường hợp, người vợ, chồng bị tịa án tun bố là đã chết chưa </b>

<b>kết hơn với người khác thì quan hệ hơn nhân đương nhiên được khơi phục. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

2.4.3. Chấm dứt hơn nhân do ly hơn

<b>• Ly hơn là chấm dứt quan hệ hơn nhân do tịa án nhân dân hoặc quyết định theo u cầu của vợ hoặc chồng </b>

<b>•  Có hai trường hợp ly hơn theo luật định là thuận tình ly hơn và trường hợp ly hơn do một bên vợ hoặc chồng u cầu. </b>

<b>• Người  chồng  khơng  có  quyền  u cầu  ly  hơn  trong  trường hợp  vợ  đang  có  thai,  sinh  con  hoặc  đang  ni  con  dưới  12 tháng tuổi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>• Về tài sản. Điều 59 luật Hôn nhân và Gia đình 2014 </b>

<b>• Trường hợp tài sản của vợ chồng theo luật </b>

<b>định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận, nếu khơng thỏa thuận được thì Tịa án sẽ giải quyết </b>

<b>• Trường hợp tài sản của vợ, chồng theo </b>

<b>thỏa thuận thì áp dụng theo thỏa thuận đó, nếu thỏa thuận khơng đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng nguyên tắc chia tài sản theo luật</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Tài sản chung của vợ chồng được chia đơi theo yếu tố sau </b>

<b>-Hồn cảnh của gia đình và của vợ, chồng</b>

<b>-Cơng sức của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung</b>

<b>-Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng nhập vào tài sản chung</b>

<b>-Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực dân sự hoặc khơng có khả năng lao động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>• Sau khi ly hơn, cha mẹ vẫn có quyền, </b>

<b>nghĩa vụ chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục con </b>

<b>• Vợ chồng thỏa thuận ni con, nghĩa vụ, </b>

<b>quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con</b>

<b>• Con dưới 36 tháng tuổi giao cho mẹ trực </b>

<b>tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

2.5 Vấn đề mang thai hộ

Mang thai hộ là một trong những quy định mới được ghi nhận trong Luật Hơn nhân và Gia đình năm 2014.

Khái niệm

• Mục đích nhân đạo là việc một người phụ nữ tự nguyện mang thai cho vợ chồng mà người vợ không thể mang thai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

2.5 Vấn đề mang thai hộ

Quy định về việc mang thai hộ

Luật Hôn nhân và Gia đình, Điều 95 quy định về điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo như sau:

1. Điều kiện chủ thể

a. Cặp vợ chồng muốn có con

• Người vợ có sự xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền khơng có khả năng mang thai.

• Vợ chồng đang khơng có con chung.

• Đã được tư vấn về y tế, pháp lý và tâm lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

2.5 Vấn đề mang thai hộ

Quy định về việc mang thai hộ1. Điều kiện chủ thể

b. Người mang thai hộ

• Là người thân thích (họ hàng). • Đã từng sinh con.

• Độ tuổi phù hợp và có xác nhận về khả năng mang thai.

• Có chồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người chồng.

• Đã được tư vấn về tâm lý, pháp lý, y tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

2.5 Vấn đề mang thai hộ

Quy định về việc mang thai hộ

2. Điều kiện về thỏa thuận mang thai hộ (mục đích nhân đạo)

• Thơng tin đầy đủ.

• Cam kết thực hiện các quyền, nghĩa vụ như quy định của Luật.

• Giải quyết hậu quả trong trường hợp có tai biến sản khoa và hỗ trợ để bảo đảm sức khỏe sinh sản

• Trách nhiệm dân sự trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm cam kết theo thỏa thuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

II. THỰC TIỄN

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

1.Tình trạng hôn nhân hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

1.1 Tảo hơn và kết hơn sớm

1.Tình trạng hơn nhân hiện nay

• Điểm a Khoản 1 Điều 8 LHNVGĐ quy định về độ tuổi kết hôn như sau: “Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên”. Nếu như chưa đủ tuổi mà lấy vợ lấy chồng thì sẽ bị coi là tảo hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

1.1 Tảo hôn và kết hôn sớm

Tảo hôn sẽ bị xử lý như thế nào?

1.Tình trạng hơn nhân hiện nay

• Điều 58: Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng tùy trường hợp

• Điều 183 (BLHS năm 2015) đối với hành vi tổ chức tảo hơn có thể bị phạt từ 10 triệu đến 30 triệu hoặc cải tạo không giam giữ đến 2 năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

1.2 Hôn nhân cận huyết

Theo Khoản 2 Điều 5 Luật hơn nhân và gia đình 2014 có quy định cấm hành vi kết hơn giữa những người:

1.Tình trạng hơn nhân hiện nay

• Cùng dịng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống. (Khoản 17 Điều 3 Luật hơn nhân và gia đình 2014).

• Có họ trong phạm vi ba đời (Khoản 18 Điều 3 Luật hơn nhân và gia đình 2014).

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

1.2 Hôn nhân cận huyết

Kết hôn cận huyết sẽ bị xử lý như thế nào?

1.Tình trạng hơn nhân hiện nay

• Xử lý hành chính (Khoản 2 Điều 59): Phạt tiền từ 10 triệu đến 20 triệu đồng với trường hợp sống chung như vợ chồng

• Xử lý hình sự (Khoản 1 Điều 4): Xử phạt đối với các tội có tính chất loạn ln

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

1.3 Tình trạng kết hôn muộn

Ở Việt Nam, các bạn trẻ xu hướng lựa chọn cuộc sống độc thân, do gặp khó khăn về tài chính, muốn theo đuổi sự nghiệp hay khao khát sự tự do.

1.Tình trạng hơn nhân hiện nay

1.4 Tình trạng ly hơn/ly thân

Hiện nay, trong tất cả các văn bản pháp luật về hôn nhân và gia đình khơng có khái niệm ly thân. Đây chỉ là cách gọi thông thường của các cặp vợ chồng sống tách riêng.

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

2. BIỆN PHÁP

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

• Thực hiện nghiên túc luật pháp liên quan đến gia đình, thực hiện hiệu quả các phong trào “Xây dựng gia đình văn hóa”,

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

2. Biện pháp

2.1. Biện pháp chống hơn nhân cận huyết:

<small>• Phát huy tính tự quản của dịng họ, gia đình</small>

<small>• Vận động nhân dân không tảo hôn, kết hôn cận huyết thống; </small>

<small>• Nâng cao vai trị, trách nhiệm của bản thân trong việc tun truyền chính sách pháp luật nói chung và chính sách dân số nói riêng.</small>

<small>2.1. Biện pháp giảm thiểu tình trạng kết hơn muộn:</small>

<small>• Khuyến khích nam, nữ kết hôn trước 30 tuổi không kết hôn muộn và sớm sinh con, phụ nữ sinh con thứ hai trước 35 tuổi,...</small>

<small>• Hỗ trợ tư vấn, cung cấp dịch vụ hơn nhân và gia đình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

THANK YOU

</div>

×