Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 104 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KIÊN GIANG </b>
<i>Ban hành kèm theo Quyết định số: 159/QĐ-CĐKG ngày 27 tháng 09 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kiên Giang </i>
<b>Kiên Giang, năm 2019 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Mô đun “Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Lái - Treo” là Mô đun thực hành </b>
trong chương trình đào tạo bậc cao đẳng thuộc chuyên ngành Công nghệ ô tô của Trường Cao đẳng Kiên Giang.
<b>Mô đun “Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Lái - Treo” trang bị đầy đủ những </b>
kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác bảo dưỡng – sửa chữa hệ thống Lái và hệ thống Treo trên ô tô. Tài liệu đào tạo được cấu trúc gồm 2 phần, chia thành 7 bài. Cụ thề: :
Phần 1: Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Lái, gồm 3 bài Phần 2: Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Treo, gồm 4 bài Nội dung của các bài thể hiện 2 phần cơ bản:
+ Phần lý thuyết thể hiện: Kết cấu và nguyên lý hoạt động của bộ phận, chi tiết trong hệ thống Lái và hệ thống Treo.
+ Phần thực hành thể hiện đầy đủ quy trình phần tháo lắp, hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân và xử lý hư hỏng của từng bộ phận, chi tiết trong hệ thống Lái và hệ thống Treo.
Đây là mô đun thực hành, chưa có giáo trình chính thức được ban hành nên tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau để hoàn chỉnh tài liệu áp dụng giảng dạy thực tế tại trường.
Trong quá trình giảng dạy, tác giả sẽ tiếp tục cập nhật, điều chỉnh để tài liệu giảng dạy ngày càng hoàn thiện hơn.
Cám ơn quý đồng nghiệp đã quan tâm, đóng góp nhiều ý kiến chun mơn để tác giả hồn thành tài liệu này. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý đồng nghiệp trong tương lai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">MỤC LỤC
<b> trang</b>
LỜI GIỚI THIỆU ... ii
BÀI 1: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI CƠ KHÍ ... 2
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí ... 2
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí ... 2
1.2. Bảo dưỡng – sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí... 10
2. Bảo dưỡng sửa chữa cơ cấu dẫn động lái cơ khí ... 13
2.1. Cấu tạo cơ cấu dẫn động lái ... 13
2.2. Bảo dưỡng – sửa chữa cơ cấu dẫn động lái... 14
BÀI 2: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC THỦY LỰC ……… 20
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái trợ lực ... 20
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp lái, thước lại trợ lực ... 20
1.2. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái trợ lực thủy lực ... 27
2. Bảo dưỡng- sửa chữa bơm trợ lực lái ... 30
2.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa bơm trợ lực lái ... 30
2.2. Bảo dưỡng- sửa chữa bơm trợ lực lái ... 32
Bài 3: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI ĐIỆN ... 34
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên trục lái ... 49
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên trục lái ……… 49
1.2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực trên trục lái ... 50
2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên thước lái ... 60
2.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên thước lái ……… 60
2.2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực trên thước lái ... 65
Bài 4: KIỂM TRA – ĐIỀU CHỈNH CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE DẪN HƯỚNG BẰNG THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG ... 68
1. Giới thiệu thiết bị kiểm tra các góc đặt bánh xe ... 68
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2. Quy trình kiểm tra – điều chỉnh các góc đặt bánh xe trên thiết bị chuyên dùng
……… 75
BÀI 5: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO ĐỘC LẬP ... 81
1. Quy trình bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống treo độc lập ... 81
2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống treo độc lập ... 83
BÀI 6: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO PHỤ THUỘC ... 86
<i>1. Quy trình bảo dưỡng- sửa chữa treo phụ thuộc... 86 </i>
2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc ... 89
Bài 7: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA BỘ PHẬN GIẢM XĨC ... 93
1. Quy trình bảo dưỡng - sửa chữa bộ phận giảm sóc ... 93
2. Bảo dưỡng - sửa chữa bộ phận giảm sóc ... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……….99
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: </b></i>
- Vị trí: Là mơ đun chun ngành Cơ khí Động lực bậc cao đẳng. Được bố trí sau khi học xong các mơn học đại cương; các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở; mô đun bảo dưỡng - sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và các chi tiết cố định; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống phân phối khí - bơi trơn và hệ thống làm mát; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống đánh lửa và nhiên liệu động cơ xăng; Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống điện ô tô; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống truyền lực.
- Tính chất: Là mơn học thực hành, thuộc mô đun chuyên môn nghề bắt
<b>buộc. </b>
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Mơ đun này là một phần không thể thiếu trong lĩnh vực ô tô, nó có ý nghĩa thiết thực và phổ biến đối với cơng việc sửa chữa ơ tơ, có ảnh hưởng quyết định đến tài sản và tính mạng con người.
<b>Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: </b>
+ Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trong hệ thống Lái và hệ thống Treo;
+ Trình bày được quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa các chi tiết, cụm chi tiết trong hệ thống lái – treo;
+ Phân tích đúng các hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và trình bày đúng phương pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng các bộ phận trong hệ thống Lái và hệ thống Treo.
<b>- Kỹ năng: </b>
+ Thành thạo các thao tác tháo lắp và các bước kiểm tra khắc phục hư hỏng của các bộ phận trong hệ thống Lái và hệ thống Treo đúng quy trình và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa;
+ Thành thạo trong việc sử dụng các dụng cụ tháo lắp, dụng cụ đo kiểm; + Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi thực hiện công việc.
<b>- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: </b>
+ Giải quyết công việc độc lập;
+ Hướng dẫn nhóm thực hiện và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của nhóm; + Đánh giá được kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm kết quả công việc của nhóm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Nội dung của mơ đun: </b>
<b>Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng: </b>
- Củng cố kiến thức đã học về kết cấu và hoạt động hệ thống lái cơ khí thơng dụng hiện đang bố trí trên ơ tơ;
- Nắm rõ quy trình tháo lắp và tháo lắp đúng YCKT;
- Nhận diện được hư hỏng; phân tích được nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục hư hỏng đúng YCKT;
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
<b>Nội dung: </b>
<b>1. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí </b>
Mục tiêu: Bảo dưỡng- sửa chữa được hộp lái, thước lái cơ khí.
<b>1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí Loại trục vít địn quay: </b>
<b>THUẬT I Tháo từ trên xe </b>
1 Kê kích xe, tháo bánh xe Con đội, kích chết, tuýp tháo bánh xe
- Chắc chắn
- Tránh hư hỏng đai ốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2 Tháo rô tuyn lái <sup>Tuýt, búa, cảo rô </sup>tuyn …
- Tránh hư hỏng đầu rô tuyn
3 Tháo khớp nối trục lái Cle
- Chú ý làm dấu lắp ghép giữa đòn quay đứng và trục đòn quay đứng 5 Tháo bu lông bắt hộp tay lái Tuýp - Nới đều đối xứng 6 <sup>Lấy hộp tay lái khỏi xe, vệ </sup>
1
Tháo nắp che đòn quay đứng, lấy đòn quay đứng ra ngoài
Cle, tuýp
- Nới đều đối xứng, chú ý jont, phốt làm kín
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">2 <sup>Tháo nắp che trục lái, lấy </sup>
đệm, bạc đạn ra ngoài <sup>Cle, tuýp </sup>
- Nới đều đối xứng, chú ý jont, phốt làm kín
3 <sup>Lấy phốt làm kín trục quay </sup>
đứng và trục lái ra ngồi <sup>Cây lói, búa </sup> <sup>- Tránh hư hỏng </sup>
<b>III </b>
Lắp: Thực hiện ngược bước tháo
- Đúng dấu
<b>Loại trục vít – thanh răng: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ <sup>YÊU CẦU KỸ </sup>THUẬT I Tháo thước tay lái từ trên </b>
<b>xe </b>
1 Kê kích xe, tháo bánh xe Con đội, kích chết, tuýp tháo bánh xe
- Chắc chắn - Tránh hư hỏng đai ốc
2 Tháo rô tuyn lái <sup>Tuýt, búa, cảo rô </sup>tuyn …
- Tránh hư hỏng đầu rô tuyn 3 Tháo khớp nối trục lái Cle
4 <sup>Tháo ống dẫn dầu (nếu thước </sup>
- Tránh hư hỏng đai ốc
- Bịt kín ống dẫn dầu
5 Tháo 2 giá đỡ thước tay lái Cle, Tuýt <sup>- Tránh hư hỏng </sup>đai ốc
6 Lấy thước tay lái ra ngoài Tay Vệ sinh sạch sẽ
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>II Tháo ra chi tiết </b>
Tuốc nơ vít hai cạnh
Khơng làm rách bọc
cao su
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">clê chuyên dùng Tránh xoắn thanh thước
5
- Kẹp hộp lái lên êtô.
- Nới lỏng và tháo đai ốc hãm ra.
Ê tô hàm mềm, Clê tròng 42, kẹp chuyên dùng.
Chọn vị thích hợp, tránh hư hỏng thân thước
6
- Tháo đai ốc điều chỉnh độ rơ ngang
- Lấy nắp lò xo dẫn hướng thanh răng, lò xo dẫn hướng, dẫn hướng và đế dẫn hướng thanh răng
Tay, Kìm nhọn - Tránh xước bạc, cong lò xo và biến dạng
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">7
-Tháo gối đỡ bạc ra tháo vịng làm kín đầu xi lanh ra.
Tp Tránh hư hỏng phốt dầu
8
Lấy thanh răng ra khỏi vỏ Tay - Đặt vào khay
<b>III </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Kiểm tra chi tiết:</b>
<b> Kiểm tra thanh răng </b>
- Dùng đồng hồ so, kiểm tra độ đảo thanh răng, mịn hay hỏng
- Độ đảo cực đại: 0.3mm
- Kiểm tra mặt lưng của thanh răng xem có bị mịn hay hỏng khơng.
<b>Kiểm tra vòng bi kim </b>
- Kiểm tra vịng bi kim của vỏ thanh răng có bị gỉ hay hỏng không
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>1.2. Bảo dưỡng – sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí Những hư hỏng và biện pháp khắc phục: Độ rơ vô lăng quá lớn: </b>
Kiểm tra sự lắp lỏng và mòn các khớp của chi tiết lái.
2
Độ rơ vơ lăng
- Trục chính và khớp nối. - Dẫn động lái
- Vỏ cơ cấu lái
- Khe hở ăn khớp (bi tuần hoàn)
Lỏng, mòn Lỏng, mòn Lỏng Quá lớn
Sửa chữa hay Thay Thế
Xiết chặt
Điều chỉnh, sửa, Thay
- Mức dầu cơ cấu lái ( tuần hoàn)
Quá chặt Ma sát lớn Lỏng Thấp
Sửa chữa hay Thay Thay chi tiết hỏng Xiết chặt
Rò rỉ, sửa chữa, đổ dầu
3 Khớp cầu hay trụ xoay Ma sát lớn Thay
5 Góc đặt bánh xe, chiều cao xe Sai Điều chỉnh, thay
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Chạy chữ chi: </b>
Lỏng Thấp
Chặt, Lỏng Rơ, Masát lớn
Xiết chặt
Rò rỉ, sửa, đổ dầu Sửa hay Thay, Xiết chặt 3 Vòng bi bánh xe Masát lớn,
5 Đòn treo, giảm chấn Cong,hỏng Thay
8 Chiều rộng và chiều dài cơ sở Sai Điều chỉnh
<b>Kéo sang một bên trong quá trình chạy bình thường: </b>
1 Lốp và bánh xe - Cỡ lốp - Áp suất
Sai
Không đều
Thay Bơm
3 Khớp cầu hay trụ xoay Masát lớn Thay thế
4 Vòng bi bánh xe Masát lớn, lỏng Điều chỉnh, thay 5 Bạc, hệ thống treo, giảm chấn Mòn hay yếu Thay
8 Chiều rộng và chiều dài cơ sở Sai Điều chỉnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Lắc tay lái: </b>
1 Lốp và bánh xe -Mòn lốp - Ap suất bơm - Độ cân bằng
Không đều Sai - Quá đảo Không cân
Thay
Bơm - Thay Sửa chữa
3 <sup>Vòng bi bánh xe </sup> <sup>Lỏng </sup> Điều chỉnh, thay thế
4 Khớp cầu hay chốt xoay Mòn Thay thế
thế
8 Chiều rộng và chiều dài cơ sở Sai Điều chỉnh
<b>Sự nẩy ngược của vô lăng: </b>
<b>Phục </b>
3 <sup>Vòng bi bánh xe </sup> <sup>Lỏng </sup> Điều chỉnh, thay thế
4 Khớp cầu hay chốt xoay Mòn Thay thế 5 Đòn treo, giảm chấn Mòn hay yếu Thay
7 Góc đặt, độ cao xe Sai Điều chỉnh, thay thế
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>2. Bảo dưỡng sửa chữa cơ cấu dẫn động lái cơ khí </b>
Mục tiêu: Bảo dưỡng- sửa chữa được cơ cấu dẫn động lái cơ khí.
<b>2.1. Cấu tạo cơ cấu dẫn động lái </b>
<b>Cơ cấu dẫn động lái sử dụng hộp tay lái: </b>
Tỷ số truyền động lái là góc độ mà vơ lăng phải quay để kéo hai bánh trước chuyển động. Tỷ số truyền động càng thấp, tay lái càng nặng. Tỷ số truyền động lái thấp gọi là tay lái nhanh thường 18 đến 20 : 1( số vịng quay vơ lăng ít ), Tỷ số truyền động lái cao gọi là tay lái chậm ( số vịng quay vơ lăng nhiều ).
<i><b>Cấu tạo và hoạt động: </b></i>
<small>Đòn bên </small>
<small>Bánh xe </small>
<small>Dầm cầu Trục đứng Tay chuyển hướng Đòn dọc </small>
<small>Ống lái </small>
<small>Đòn ngang Vành tay lái </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">7. Cần chuyển hướng
<i><b>Nguyên lý làm việc: </b></i>
8. Thanh kéo giữa 9. Trục chuyển hướng.
Khi người điều khiển xoay vành tay lái (1) qua lại, trục lái (3) quay theo, cơ cấu lái (2) hoạt động làm cho đòn quay đứng (4) xoay tới lui chung quanh trục của nó kéo theo thanh dọc (5), làm cho đòn quay ngang (6) xoay trục chuyển hướng (9) làm tác động lên các cần chuyển hướng (7) và thanh kéo giữa (8). Như vậy các bánh xe dẫn hướng di chuyển. Khi ngừng tác động lên vành tay lái thì bánh xe ngưng chuyển hướng.
<b>Cơ cấu dẫn động lái sử dụng thước tay lái: </b>
<b> Cơ cấu dẫn động lái loại thanh răng bánh răng: </b>
<i>1, 3. Các khớp cầu được nối với các cần chuyển hướng 2. Thanh răng 4. Bánh răng 5. Mặt bích được nối với trục lái. </i>
<i><b>Nguyên lý làm việc: </b></i>
Khi người điều khiển tác động lực xoay vành tay lái qua lại sẽ làm cho thanh răng di chuyển qua bên phải và qua bên trái, làm dịch chuyển các cần chuyển hướng do đó các bánh xe dẫn hướng di chuyển.
Khi người điều khiển ngừng tác động lên vành tay lái, cũng có nghĩa là các bánh xe dẫn hướng khơng cịn hoạt động
<b>2.2. Bảo dưỡng – sửa chữa cơ cấu dẫn động lái Quy trình tháo lắp cơ cấu dẫn động lái: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ <sup>YÊU CẦU KỸ </sup>THUẬT I Tháo chi tiết </b>
1 Kê kích xe, tháo bánh xe Con đội, kích chết, tuýp tháo bánh xe
- Chắc chắn - Tránh hư hỏng đai ốc
2 Tháo phe gài, tháo đầu thanh
nối (rô tuyn) <sup>Tuyp, cle, cảo… </sup>
- Tránh hư hỏng đầu rô tuyn
3 <sup>Tháo phe gài, tháo thanh lái </sup>
- Tránh hư hỏng đầu rô tuyn
4 Tháo phe gài, tháo đòn đỡ Tuyp, cle, cảo…
- Tránh hư hỏng đầu rô tuyn
5 Tháo phe gài, tháo đòn quay Tuyp, cle, cảo…
- Tránh hư hỏng đầu rô tuyn
6 <sup>Tháo phe gài, tháo ống điều </sup>chỉnh
Tuyp, cle, đột dấu,
búa…. <sup>- Dấu rõ ràng, </sup>
<b>II Lắp </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Thực hiện ngược bước tháo Chú ý:
1 <sup>Lắp phe gài các đầu đầu </sup>
- Kiểm tra sự chắc chắn của phe gài
2 Chú ý dấu ống điều chỉnh Bằng mắt - Đúng dấu 3 Bơm mở vào các rô tuyn Dụng cụ bôi mở - Đầy mở 4 <sup>Kiểm tra sự linh hoạt của cơ </sup>
1 Độ dơ vành tay lái lớn. - Khớp cầu mòn.
2 Tay lái nặng. <small>- </small>Khớp cầu kẹt do thiếu bôi trơn.
<small>- </small>Thanh dẫn động cong. 3 Hành trình vành vơ lăng lái 2 bên
<small>- </small> Nếu khe hở vượt quá qui định, hãy khắc phục bằng cách vặn các nút có ren của khớp nối tương ứng (hình 14b).
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Muốn vậy, phải tháo chốt chẻ ở nút ra, vặn nút vào đến hết cữ rồi lại nới nút ra đến khi mặt đầu của nút trùng với một lỗ lắp chốt chẻ.
<i><b>Loại khớp cầu tự động điều chỉnh độ rơ trong quá trình làm việc </b></i>
<i><b> Loại khớp cầu không tự động điều chỉnh độ rơ </b></i>
<i>1- Chốt cầu 2- Gối đỡ chốt cầu 3- Đai ốc điều chỉnh 4- Chốt chẻ </i>
<i><b> </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i> Kiểm tra (a) và khắc phục (b) khe hở trong các khớp nối dẫn </i>
<i><b> Kiểm tra khe hở chốt chuyển hướng: </b></i>
<small>- </small> Để bánh xe ở vị trí thẳng.
<small>- </small> Kích cầu để bánh xe khơng tiếp đất.
<small>- </small> Gá đồng hồ so 1 vào dầm cầu 3, điều chỉnh để đầu đo tì vào mâm phanh 2, xoay mặt đồng hồ để kim chỉ vị trí số “0”.
<small>- </small> Kiểm tra, điều chỉnh khe hở hướng trục (hình 17a).
<small>- </small> Dùng căn lá đo khe hở phía dưới của dầm cầu với mặt cam quay, khe hở này phải ≤ 1,5mm. Nếu khe hở lớn hơn ta phải tháo cam quay khỏi dầu cầu và thêm đệm mặt đầu dày hơn để giảm khe hở hướng trục.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b>Kiểm tra khe hở chốt chuyển hướng </b></i>
<i>1- Đồng hồ so 2- Mâm phanh 3- Dầm cầu </i>
<small>- </small> Kiểm tra khe hở hướng kính (hình b): Hạ kích để bánh xe đứng trên mặt đất; trị số chỉ trên đồng hồ là khe hở hướng kính ∆u. ∆u ≤ 0,75mm, nếu khe hở lớn hơn ta phải thay bạc chốt chuyển hướng mới.
<b>SINH VIÊN TỰ NGHIÊN CỨU: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống lái CÂU HỎI ÔN TẬP </b>
<small>- </small> Trình bày quy trình tháo lắp hệ thống lái
<small>- </small> Trình bày quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa bơm trợ lực lái
<small>- </small> Mô tả các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hệ thống lái
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>***** </b>
<b>Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng: </b>
- Củng cố kiến thức đã học về kết cấu và nguyên hoạt động của hệ thống lái trợ lực;
- Phân tích được các hiện tượng hư hỏng, trình bày các giải pháp khắc phục hư hỏng và biện pháp bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Nắm rõ quy trình tháo lắp và tháo lắp đúng YCKT; - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
<b>Nội dung: </b>
<b>1. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái trợ lực </b>
Mục tiêu: Bảo dưỡng- sửa chữa được hộp lái, thước lái trợ lực.
<b>1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp lái, thước lại trợ lực </b>
<b>Quy trình tháo hộp tay lái trợ lực: (Trợ lực lái thủy lực loại cùng khối) </b>
<b>YÊU CẦU KỸ THUẬT I Tháo từ trên xe </b>
1 Tháo rô tuyn lái
Tuýt, búa, cảo rô tuyn
…
- Tránh hư hỏng đầu rô tuyn
2 Tháo khớp nối trục lái Cle
3 <sup>Tháo ống dẫn dầu đến bơm </sup>
- Tránh hư hỏng đai ốc - Bịt kín ống dẫn dầu - tránh làm rơi rớt dầu trên nền xưởng
4 Đòn quay đứng Cle, tuýp
- Chú ý làm dấu lắp ghép giữa đòn quay đứng và trục đòn quay đứng 5 Tháo bu lông bắt hộp tay lái Tuýp - Nới đều đối xứng
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">6 <sup>Lấy hộp tay lái khỏi xe, vệ </sup>
1. Xylanh thủy lực 2: Piston thanh răng 3: Van trượt
4: Bánh răng rẽ quạt 5: Đai ốc bi
6: Trục vít, 7: Vỏ 8: Bơm, 9: Bình dầu
<b>KỸ THUẬT II Tháo ra chi tiết </b>
1 <sup>Tháo nắp che van phân phối </sup>
- Nới đều đối xứng, chú ý jont, phốt làm kín
2 Tháo đai ốc hãm van trượt,
lấy bạc đạn chà ra ngoài <sup>Cle </sup>
- Không làm hư hỏng đai ốc
- Tránh mất chi tiết 3 Lấy cụm van trượt ra ngồi Tay, vít dẹp <sup>- Tránh mất các van </sup>
trượt
4 <sup>Tháo mặt bích lấy bánh răng </sup>
- Nới đều đối xứng, chú ý jont, phốt làm kín
5 <sup>Lấy cụm trục vít, piston, đai </sup>
ốc bi ra ngồi <sup>Tay, vít dẹp </sup>
- Đặt vào khay, tránh mất chi tiết
<b>9 </b>
<b>8 2 </b>
<b>4 </b>
<b>1 </b>
<b>3 7 </b>
<b>5 </b>
<b>6 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">6 <sup>Tháo mặt bích đi trục vít, </sup>
- Nới đều đối xứng, chú ý jont, phốt làm kín
7 Tháo rãnh lắp bi vít bake - Tránh văng mất bi
<b>III </b> <sup>Lắp: Thực hiện ngược bước </sup>
tháo Lưu ý:
1 - Lắp phốt, jont Cle <sup>- Lắp phốt đúng </sup>chiều, jont kín
2 - Các mặt lắp ghép Cle <sup>- Siết đều đối xứng </sup>các mặt lắp ghép
3
Chú ý làm dấu lắp ghép giữa đòn quay đứng và trục đòn quay đứng
Mắt - Đúng dấu
5 <sup>Kiểm tra sự linh hoạt của hộp </sup>
- Nhẹ nhàng, không bị sượn, kẹt…
6 <sup>Kiểm tra góc xoay của trục </sup>
lái và bánh răng rẽ quạt <sup>Tay, kềm bấm </sup>
<small>- </small> Góc xoay bên trái và bên phải đều
<b>Quy trình tháo lắp thước tay lái trợ lực: </b>
<b>KỸ THUẬT I Tháo thước tay lái từ trên </b>
<b>xe </b>
1 Kê kích xe, tháo bánh xe
Con đội, kích chết, tuýp tháo
bánh xe
- Chắc chắn
- Tránh hư hỏng đai ốc
2 Tháo rô tuyn lái <sup>Tuýt, búa, cảo </sup>rô tuyn …
- Tránh hư hỏng đầu rô tuyn
3 Tháo khớp nối trục lái Cle
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">4 <sup>Tháo ống dẫn dầu (nếu thước </sup>
- Tránh hư hỏng đai ốc
- Bịt kín ống dẫn dầu 5 Tháo 2 giá đỡ thước tay lái Cle, Tuýt <sup>- Tránh hư hỏng đai </sup>
ốc
6 Lấy thước tay lái ra ngoài Tay Vệ sinh sạch sẽ
<b>I Tháo ra chi tiết </b>
1
Gá thước tay lái lên ê tô
Hàm mềm
- Không kẹp chặt quá.
- Tránh hư hỏng thân thước
- Dấu rõ ràng
3
Tháo các ống dẫn dầu. - Tháo rắc co đưa đường ống
dẫn ra.
Clê dẹt 17, 12 - Tránh hư hỏng ren đầu đai ốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">4
- Tháo bọc cao su bảo vệ thanh răng. Lấy bọc cao su ra ngồi.
Tuốc nơ vít hai cạnh
Khơng làm rách bọc cao su
5
Tháo đai giữ . Búa, Đục nhọn, dẹp
Tránh hư hỏng miếng khóa
- Tháo địn ngang bên , khớp cầu và vòng đệm.
- Kẹp chặt dịn ngang lên êtơ. - Tháo khớp nối. - Đưa đệm, đòn ngang ra.
clê chuyên dùng
Tránh xoắn thanh thước
6
- Kẹp hộp lái lên êtô.
- Nới lỏng và tháo đai ốc hãm ra.
Ê tơ hàm mềm, Clê trịng 42, kẹp chuyên dùng.
Chọn vị thích hợp, tránh hư hỏng thân thước
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">7
- Tháo đai ốc điều chỉnh độ rơ ngang
- Lấy nắp lò xo dẫn hướng thanh răng, lò xo dẫn hướng, dẫn hướng và đế dẫn hướng thanh răng
Tay, Kìm nhọn - Tránh xước bạc, cong lò xo và
biến dạng
8
Tháo cụm van phân phối. - Nới lỏng hai đai ốc cố định trục với vỏ (hoặc phe gài) - Tháo trục chính cùng cụm van.
- Tháo vòng đệm làm kín ra.
- Tt, kìm lấy phe chuyên dùng
- Đánh dấu vị trí lên thân van điều khiển cùng bộ van điều khiển
- Dấu rõ ràng
- Tránh mất phe gài - Đặt vào khay
9 <sup>- Kẹp van phân phối lên êtô. </sup>- Tháo đai ốc điều chỉnh ra.
Êtô, tuýp - Đặt vào khay
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">10
-Tháo gối đỡ bạc ra tháo vịng làm kín đầu xi lanh ra.
Tuýp Tránh hư hỏng phốt dầu
11
Lấy thanh răng ra khỏi vỏ Tay - Đặt vào khay
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">4 <sup>Bôi dầu trợ lực vào các phốt </sup>làm kín
Dầu trợ lực - Tránh trầy xước phốt
<b>1.2. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái trợ lực thủy lực </b>
<b>Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống lái trợ lực: </b>
<b><small>a. </small>Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. </b>
1 Tay lái nặng cả hai phía Thiếu dầu trợ lực Bơm trợ lực yếu
Trùng dây đai dẫn động bơm trợ lực 2 Tay lái nặng 1 phía Bạc, bis ton lái mịn
Van phân phối dầu trợ lực mòn
<b><small>b. </small>Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa. </b>
<i><b>* Xác định hiệu quả của trợ lực </b></i>
Để ô tô đứng yên tại chỗ, không nổ máy, đánh tay lái về hai phía cảm nhận lực vành lái. Cho động cơ hoạt động ở các số vòng quay khác nhau: chạy chậm, có tải, gần tải lớn nhất, đánh tay lái về hai phía cảm nhận lực vành lái.
So sánh bằng cảm nhận lực trên vành lái ở hai trạng thái, để biết được hiệu quả của trợ hệ thống lực lái.
<i><b>b1. Kiểm tra bên ngoài </b></i>
Trước khi kiểm tra chất lượng của hệ thống trợ lực thủy lực cần thiết phải xem xét và hiệu chỉnh theo các nội dung sau:
Sự rò rỉ dầu trợ lực xung quanh bơm, van phân phối, xi lanh lực, các đường ống và chỗ nối.
Kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây đai kéo bơm thủy lực.
Kiểm tra lượng dầu và chất lượng dầu, nếu cần thiết phải bổ sung dầu. Kiểm tra và làm sạch lưới lọc dầu nếu có thể.
<i><b>b2. Xác định hiệu quả trợ lực trên giá đỡ mâm xoay </b></i>
Việc xác định hiệu quả của trợ lực cịn có thể xác định trên mâm xoay. Trình tự tiến hành theo hai trạng thái động cơ không làm việc và động cơ hoạt động ở chế độ không tải. So sánh lực đánh lái trên vành lái
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><i><b>b3. Xác định chất lượng hệ thống thủy lực nhờ dụng cụ chuyên dùng đo áp suất </b></i>
Xác đinh chất lượng hệ thống thủy lực bằng cách dùng đồng hồ đo áp suất sau bơm, như trên hình 56.
Dụng cụ đo chuyên dùng gồm: một đường ống nối thơng đường dầu, trên đó có bố trí đầu nối ba ngả để dẫn dầu vào đường dầu đo áp suất, đồng hồ này có 2 khả năng đo đến 150 kG/cm , phía sau là van khóa đường dầu cung cấp cho van phân phối. Dụng cụ này được lắp nối tiếp trên đường dầu ra cơ cấu lái.
<i><b> Đo áp suất bơm bằng dụng cụ chuyên dùng </b></i>
+ Sau khi lắp dụng cụ vào đường dầu, cho động cơ làm việc, chờ cho hệ thống nóng lên tới nhiệt độ ổn định (sau 15 đến 30 giây).
+ Tiến hành xả hết khơng khí trong hệ thống thủy lực bằng cách: đánh tay lái về hai phía, tại các vị trí tận cùng dừng vành lái và giữ tại chỗ khoảng 2÷3 phút.
+ Để động cơ làm việc với chế độ khơng tải, mở hết van khóa của dụng cụ đo chuyên dùng để dầu lưu thông. Xác định áp suất làm việc của hệ thống trên đồng hồ (p<small>1</small>) tương ứng khi ô tô chạy thẳng.
+ Để động cơ làm việc với số vòng quay trung bình, đóng hết van khóa của dụng cụ để khóa kín đường dầu. Xác định áp suất làm việc của bơm không tải trên đồng hồ (p<small>2</small>).
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">+ Mở hồn tồn van khóa, động cơ làm việc ở chế độ không tải, quay vành lái đến vị trí tận cùng, giữ vành lái và xác định áp suất trên đồng hồ, áp suất phải quay về trị số p<small>2</small>.
Ví dụ trên ơ tơ HINO FF các giá trị đo kiểm như sau: 2 p<small>1</small> = 50±0,5kG/cm (ở 800 vòng/phút)
2 p<small>2</small> = 122÷130kG/cm (ở 2000 vịng/phút)
2 p<small>3</small> = 122kG/cm (ở 800 vòng/phút).Nhờ việc kiểm tra như trên có thể xác định chất lượng bơm, van điều áp và lưu lượng, van phân phối xi lanh lực.
<i><b>b4. Xác định chất lượng hệ thống thủy lực nhờ quan sát phần bị động </b></i>
Xác định chất lượng hệ thống thủy lực nhờ quan sát phần bị động có thể thực hiện bằng các phương pháp sau:
+ Cho đầu xe lên các bệ kiểu mâm xoay có ghi độ. Dùng vành lái lần lượt đánh hết về hai phía, xác định chất lượng hệ thống thủy lực nhờ quan sát sự chuyển động của phần bị động:
Nếu cơ cấu lái chung với xi lanh lực, quan sát sự dịch chuyển của: đòn ngang lái (cơ cấu lái bánh răng thanh răng), đòn quay đứng (nếu cơ cấu lái trục vít ê cu bi thanh răng bánh răng)
Nếu xi lanh lực đặt riêng, quan sát sự dịch chuyển của cần piston xi lanh lực. + Khi khơng có mâm xoay chia độ có thể tiến hành kiểm tra như sau: nâng bánh xe của cầu trước lên khỏi mặt đường, quan sát sự chuyển động của phần bị động như trên.
<i><b>* Đối với hệ thống có trợ lực khí nén :</b></i>
<i><b>C1. Kiểm tra nhanh </b></i>
+ Độ chùng dây đai kéo máy nén khí, liên kết máy nén khí với động cơ.
+ Theo dõi sự rị rỉ khí nén trợ lực khi xe đứng yên và khi xe chuyển động có đánh lái.
+ Kiểm tra áp suất khí nén nhờ đồng hồ trên bảng tablo: khởi động động cơ, đảm bảo nạp đầy khí nén tới áp suất định mức (khoảng 8 kG/cm ) sau thời gian 2 phút. + Kiểm tra nước và dầu trong bình chứa khí, cơng việc này cần kiểm tra thường xuyên, nếu thấy lượng nước và dầu gia tăng đột xuất cần xem xét chất lượng của máy nén khí.
<i><b>C2. Kiểm tra máy nén khí và van điều áp </b></i>
+ Xác định chất lượng máy nén khí bằng đồng hồ đo áp suất khí nén sau máy nén:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Nếu áp suất q nhỏ (so với áp suất định mức) thì có thể do máy nén khí chất lượng kém, hở đường ống khí nén, sai lệch vị trí van điều áp và van an toàn.
Nếu áp suất quá lớn chứng tỏ van điều áp và van an toàn bị hỏng.
<i><b>C3. Xác định chất lượng hệ thống trợ lực </b></i>
Xác định chất lượng hệ thống trợ lực bao gồm: cụm cơ cấu lái, van phân phối, xy lanh lực: tiến hành nâng cầu dẫn hướng, đánh lái về các phía đều đặn, đo lực tác dụng lên vành lái theo hai chiều, quan sát sự dịch chuyển của cần piston lực. Nếu thấy có hiện tượng lực vành lái không ổn định, sự di chuyển của cần piston lực. Nếu thấy có hiện tượng vành lái khơng ổn định, sự di chuyển của cần piston lực không đều đặn là do cụm cơ cấu lái, van phân phối, xi lanh lực hư hỏng.
<b>2. Bảo dưỡng- sửa chữa bơm trợ lực lái </b>
Mục tiêu: Bảo dưỡng- sửa chữa bơm trợ lực lái.
<b>2.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa bơm trợ lực lái </b>
<b>THUẬT I Tháo từ trên xe </b>
1 Xả dầu trợ lực Cle <sup>- Tránh dầu rơi ra nền </sup>xưởng
2 <sup>Nới đai ốc bắt buly bơm trợ </sup>
- Tránh hư hỏng đai ốc
3 Tháo đai dẫn động bơm trợ
- Tránh dầu dính dây đai
4 Tháo đường dẫn vào và về Cle, tuyp <sup>- Tránh hư hỏng đai </sup>ốc
Bình chứa dầu
Bơm trợ lực
Van điều khiển Cơ cấu lái
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- Bịt đường ống, tránh dầu rơi ra nền xưởng
5 <sup>Tháo bu long bắt vỏ bơm trợ </sup>
6 <sup>Lấy bơm trợ lực ra ngoài, vệ </sup>
II <b>Tháo ra chi tiết </b>
1 Tháo buly bơm trợ lực Cle, cảo - Tránh hư hỏng buly 2 <sup>Tháo lấy then bán nguyệt ra </sup>
ngồi
Búa, vít dẹp, đục…
- Tránh hư hỏng then, - Tránh mất then 3 <sup>Tháo phe hãm mặt sau của </sup>
bơm
Kềm mở phe, vít dẹp
- Tránh văng phe hãm
4
Lấy jont làm kín, roto bơm, vịng cam, các tấm cánh gạt…
Tay
- Đặt thứ tự vào khanh, tránh mất chi tiết
5 Lấy trục bơm ra ngoài Tay
6
Tháo đai ốc van điều khiển lượng, lấy jont, lo xo, van điều khiển ra ngoài
Cle
- Đặt thứ tự vào khanh, tránh mất chi tiết
7 <sup>Tháo phốt làm kín đầu trục </sup>
- Ống tuyp có đường kính đúng với đường kính ngồi của phốt, tránh hư hỏng phốt
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">5 Chiều lắp then bán nguyệt - Đúng chiều
<b>2.2. Bảo dưỡng- sửa chữa bơm trợ lực lái Kiểm tra sửa chữa bơm trợ lực: </b>
<b>SINH VIÊN TỰ NGHIÊN CỨU: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống lái </b>
trợ lực
<b>CÂU HỎI ÔN TẬP </b>
<b> Chú ý: Khi kẹp êtô, không đước xiết quá chặt + Đo khe hở dầu giữa trục bơm và bạc </b>
- Dùng panme đo đường kính của trục và bạc. - Khe hở tiêu chuẩn: 0.03 – 0.05 mm
<b>- Khe hở tối đa: 0.07 mm </b>
- Nếu vượt quá giá trị, thay vỏ trước và trục bơm
<b> + Kiểm tra roto và các cánh gạt </b>
- Dùng panme, đo chiều cao, chiều dày và chiều dài của các cánh gạt
- Chiều cao cực tiểu : 8.1 mm - Chiều dày cực tiểu : 1.797 mm - Chiều dài cực tiểu : 14.988 mm
<b>- Dùng thước lá đo khe hở giữa rãnh roto và cánh </b>
gạt
- Khe hở cực đại: 0.03 mm
- Khi khe hở vượt quá giá trị cực đại, thay cánh gạt
<b>+ Kiểm tra van điều khiển lưu lượng </b>
- Bôi dầu trợ lực lên van, kiểm tra dầu rơi từ từ vào lỗ van của vỏ trước
<b>+ Kiểm tra van điều khiển có bị rị rỉ. </b>
- Bằng cách bịt chặt một lỗ và thổi khí nén vào lỗ đối diện (áp suất 4 – 5 kgf/cm<small>2</small>), kiểm tra khơng có khí lọt ra các đầu lỗ van.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>- </small> Trình bày quy trình tháo lắp thước lái trợ lực
<small>- </small> Trình bày quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa bơm trợ lực lái
<small>- </small> Mô tả các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hệ thống lái
<small>- </small> Tìm hiểu một số quy trình tháo lắp thước lái trợ lực của loại xe khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng: </b>
- Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về kết cấu và nguyên lý của hệ thống lái điện;
- Trình bày được quy trình tháo lắp hệ thống lái trợ lực bằng điện; - Bảo dưỡng- sửa chữa được hệ thống lái trợ lực bằng điện;
- Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
<b>Nhóm này gồm có 3 kiểu trợ lực cơ bản: </b>
Trợ lực trên trục lái
<b>Hình 3.1. Trợ lực lái điện – điện tử với motor trợ lực bố trí trên trục lái </b>
Trợ lực trên cơ cấu lái
<small>Cảm biến mơmen </small>
<small>Trục lái </small>
<small>Trục vít bánh vít </small>
<small>Ly hợp điện từ </small>
<small>Cơ cấu lái trục răng – thanh răng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Kiểu này có 2 cách bố trí motor trợ lực.
– Motor rời, có trục vít ăn khớp với bánh vít trên thanh răng của cơ cấu lái. – Motor được chế tạo liền ở cơ cấu lái.
<b>Hình 3.2. Motor trợ lực lắp ở cơ cấu lái </b>
<b>Hình 3.3. Trợ lực lái điện – điện tử với motor trợ lực bố trí trên trục lái </b>
Motor trợ lực cùng cơ cấu giảm tốc trục vít- bánh vít được bố trí ở trục lái chính (trước đoạn các đăng trục lái). Tại đây cũng bố trí cảm biến moment lái. Cạnh đó là ECU trợ lực lái điện – điện tử (Gọi tắt là EPS ECU).
</div>