Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM HOÀN MỸ CHI NHÁNH QUẢNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 156 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

UBND TỈNH QUẢNG NAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA: KINH TẾ </b>

<b>------VÕ THỊ NGỌC NHÀN</b>

<b>KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SX – TM </b>

<b>HỒN MỸ CHI NHÁNH QUẢNG NAM </b>

<i><b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

UBND TỈNH QUẢNG NAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA KINH TẾ </b>

<b>------KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC</b>

<i><b>Tên đề tài: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ </b></i>

<b>KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM HOÀN MỸ </b>

<i><b>CHI NHÁNH QUẢNG NAM </b></i>

Sinh viên thực hiện

<b>VÕ THỊ NGỌC NHÀN</b>

MSSV: 2113010625

<b>CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN </b>

KHĨA 2013 – 2017 Cán bộ hướng dẫn

<i><b>ThS. NGUYỄN THỊ HẠNH </b></i>

<i><b>MSCB: ……… </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Hoàn Mỹ chi nhánh Quảng Nam, cũng như trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý từ nhiều phía. Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến:

Quý thầy cô giáo khoa Kinh Tế trường Đại học Quảng Nam đã tận tình truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện và nâng cao nghiệp vụ. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới

<i><b>Giảng viên Th.S Nguyễn Thị Hạnh đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ </b></i>

em trong suốt quá trình và thời gian thực hiện đề tài khóa luận.

Và em xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị trong phòng Kinh doanh và phòng Kế tốn tại Cơng ty Hoàn Mỹ chi nhánh Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể tiếp cận với tình hình thực tế cũng như những kiến thức bổ ích cho công việc sau này.

Trong thời gian thực hiện đề tài, vì thời gian thực tập cịn hạn chế và giới hạn về mặt kiến thức nên đề tài chưa nghiên cứu một cách sâu sắc và chắc vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong q thầy cơ giáo tiếp tục quan tâm và góp ý để đề tài được hoàn thiện và đầy đủ hơn.

<b>Em xin chân thành cảm ơn ! </b>

<b> Quảng Nam, tháng 4 năm 2017 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

9 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động tài chính 11 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng

12 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 13 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán thu nhập khác

14 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán chi phí khác

15 Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

17 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 18 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty

19 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu20 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ giá vốn hàng bán

21 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí hoạt động

22 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí hoạt động tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC </b>

MỞ ĐẦU ... 1

1. Lý do chọn đề tài: ... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu: ... 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ... 2

4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu: ... 2

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ... 2

6. Bố cục đề tài: ... 3

CHƯƠNG 1 ... 4

CỞ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG ... 4

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ... 4

1.1. Cơ sở khoa học kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. ... 4

1.1.1. Đặc điểm hoạt động thương mại ... 4

1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ... 5

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ... 5

1.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp sản xuất... 6

1.1.4.1 Phương thức bán hàng ... 6

1.1.4.2. Các phương thức thanh toán ... 7

1.1.5. Kế toán bán hàng ... 7

1.1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng ... 7

1.1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 12

1.1.5.3. Thuế bán hàng ... 15

1.1.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán ... 17

1.1.6. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ... 20

1.1.6.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ... 20

1.1.6.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ... 21

1.1.7. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ... 23

1.1.7.1. Kế tốn chi phí bán hàng ... 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.1.7.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ... 24

1.1.8. Kế toán thu nhập và chi phí khác ... 26

1.1.8.1. Kế tốn thu nhập ... 26

1.1.8.2 Kế tốn chi phí khác ... 27

1.1.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ... 28

1.1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 30

1.2 Tổng quan tài liệu ... 32

CHƯƠNG 2 ... 34

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NESTLE TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM HOÀN MỸ CHI NHÁNH QUẢNG NAM. ... 34

2.1 Khái quát chung về công ty NESTLE tại công ty TNHH SX-TM Hoàn Mỹ chi nhánh Quảng Nam. ... 34

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ... 34

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ... 35

2.1.2.1 Chức năng ... 35

2.1.2.2 Nhiệm vụ ... 35

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ... 36

2.1.3.1 Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý ... 36

2.1.4 Nội dung tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty NESTLE tại cơng ty Hồn Mỹ chi nhánh Quảng Nam ... 38

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ... 38

2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán ... 39

2.1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng ... 40

2.1.4.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ ... 42

2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty NESTLE tại cơng ty Hồn Mỹ chi nhánh Quảng Nam. ... 42

2.2.1 Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 78

2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ... 78

2.2.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ... 82

2.2.3.3. Kế tốn chi phí bán hàng ... 85

2.2.3.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ... 97

2.2.3.5. Kế toán thu nhập khác ... 109

2.2.3.6. Kế tốn chi phí khác ... 114

2.2.3.7. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ... 123

2.2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 127

CHƯƠNG 3 ... 132

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NESTLE TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM HOÀN MỸ CHI NHÁNH QUẢNG NAM ... 132

3.1 Ưu và nhược điểm của cơng tác kế tốn tại cơng ty ... 132

3.2.1.2. Đối với chế độ kế toán ... 137

3.2.1.3. Đối với hình thức ghi sổ ... 137

3.2.2. Đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty .... 139

3.2.2.1. Hoàn thiện vềcác khoản chiết khấu và giảm trừ doanh thu ... 139

3.2.2.2. Hồn thiện về dự phịng giảm giá hàng tồn kho ... 140

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.2.2.3. Hồn thiện về dự phịng phải thu khó địi ... 141

3.2.2.4. Hồn thiện kế tốn chi phí bán hàng và chi phí QLDN ... 143

3.2.2.5. Đối với hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng ty ... 144

3.2.2.6. Một số giải pháp khác công ty có thể tìm hiểu ... 145

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ... 146

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 147

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: </b>

Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh về kinh tế trên thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang diễn ra gay gắt và khốc liệt. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển có hiệu quả thì phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn và đem lại lợi nhuận cao. Do đó, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Bởi vậy, các doanh nghiệp phải tự giải đáp các câu hỏi: “Tiêu thụ hàng hóa bằng cách nào?”, “Làm sao thu hồi lại vốn nhanh nhất, bù đắp được mọi chi phí bỏ ra?” Và “Làm thế nào xác định đúng kết quả kinh doanh để duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp”. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hóa của mình, khơng đáp ứng nhu cầu của thị trường ngày càng cao và không xác định chính xác kết quả kinh doanh thì sẽ dẫn đến tình trạng “mất cả vốn” và sớm muộn cũng phá sản. Thực tế, nền kinh tế thị trường đã cho thấy rõ điều đó.

<b>Cơng ty TNHH SX-TM HOÀN MỸ chi nhánh Quảng Nam là một đơn vị </b>

phân phối nhiều sản phẩm tiêu dùng của nhiều nhà sản xuất nổi tiếng. Những sản phẩm của công ty NESTLE do chi nhánh phân phối là các loại sản phẩm chất lượng và có nhiều uy tín trên thị trường nước ta ln mang lại doanh thu và lợi nhuận chính cho cơng ty. Qua quá trình thực tập vừa qua, em đã chọn cơng ty là

<b>nơi tìm hiểu học hỏi và sau đó là nghiên cứu đề tài: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH SX-TM HOÀN MỸ” để thực </b>

hiện khóa luận tốt nghiệp.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu: </b>

- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề có lý luận chung liên quan đến

<b>kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. </b>

- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty NESTLE tại cơng ty TNHH SX-TM Hồn Mỹ chi nhánh

<b>Quảng Nam. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về công tác bán hàng và xác định

<b>kết quả kinh doanh của công ty. </b>

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác

<b>định kết quả kinh doanh tại công ty. </b>

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: </b>

Đối tượng: nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty NESTLE tại công ty TNHH SX-TM Hoàn Mỹ chi nhánh Quảng Nam.

Phạm vi nghiên cứu về sản phẩm thức uống và thực phẩm của công ty

<b>NESTLE tại cơng ty TNHH SX – TM HỒN MỸ chi nhánh Quảng Nam năm 2016. </b>

<b>4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu: </b>

 Nội dung: nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

<b>kinh doanh của công ty NESTLE tại công ty TNHH SX – TM HOÀN MỸ chi </b>

nhánh Quảng Nam năm 2016

 Phương pháp nghiên cứu:

+ Thu thập số liệu tại đơn vị thực tập.

+ Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty: báo cáo tài chính. + Phỏng vấn kinh nghiệm của những người làm cơng tác kế tốn tại cơng ty.

+ Tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.

<b>5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: </b>

- Đề tài hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán hiện hành và các quy định tài chính liên quan.

- Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những thơng tin về doanh thu và các khoản giảm trừ, chi phí … giúp cho ban lãnh đạo tham khảo và đưa ra lựa chọn hợp lý cho những quyết định kinh doanh có hiệu quả nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Nghiên cứu đề tài này giúp em hoàn thiện hơn về kiến thức chuyên ngành của mình. Đồng thời tạo cho em cơ hội tiếp xúc và học hỏi kinh nghiệm từ

<b>các anh, chị kế toán đi trước. 6. Bố cục đề tài: </b>

<b>Chương 1: Cơ sở khoa học và tổng quan tài liệu kế toán bán hàng và xác </b>

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

<b>Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty NESTLE tại công ty TNHH SX – TM HOÀN MỸ chi nhánh </b>

Quảng Nam.

<b>Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty NESTLE tại công ty TNHH SX – TM HOÀN MỸ chi nhánh Quảng Nam. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1 </b>

<b>CỞ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG </b>

<b>DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. </b>

<b>1.1. Cơ sở khoa học kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. </b>

<i><b>1.1.1. Đặc điểm hoạt động thương mại </b></i>

Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các cá nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.

Chủ thể: Hoạt động thương mại là quan hệ giữa các thương nhân hoặc ít nhất một bên là thương nhân, người thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại có tính chất nghề nghiệp.

Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

Ngoài ra, tham gia vào các hoạt động thương mại cịn có các cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên nhưng không phải đăng ký kinh doanh.

Hàng hóa trong thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán

Phương thức lưu chuyển hàng hóa: theo 2 hình thức là bán bn và bán lẻ.

Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại…

Sự vận động của hàng hóa khơng giống nhau, tùy thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng. Do đó, chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hóa cũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Mục đích của người thực hiện hoạt động thương mại: lợi nhuận

Nội dung của hoạt động thương mại: 2 nhóm hoạt động cơ bản là mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ (thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ).

<i><b>1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh </b></i>

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp chi phí đã bỏ ra, có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Mặc khác, trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khắc nghiệt giữa các doanh nghiệp với nhau, để khẳng định sự lớn mạnh của mình chính là dựa trên khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường hay còn gọi là khả năng chiếm lĩnh thị trường, mà điều đó phần lớn phụ thuộc vào cơng tác bán hàng của chính doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó xác định được lãi, lỗ, các khoản thuế, phí, lệ phí nộp ngân sách Nhà nước…

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có nghĩa sống cịn đối với doanh nghiệp, vì vậy với tư cách là một cơng cụ quản l ý, cung cấp tồn bộ thơng tin về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, nên kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong bộ máy quản lý doanh nghiệp, giúp nhà quản trị có những quyết định đúng đắn, góp phần phát triển doanh nghiệp.

<i><b>1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh </b></i>

Để cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được kịp thời, đầy đủ và chính xác thì kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau:

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa.

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản chi phí phát sinh liên quan trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính theo yêu cầu.

- Tổ chức tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng đơn vị, ln tìm tịi, học hỏi để xây dựng hệ thống kế toán ngày càng tốt hơn.

<i><b>1.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp sản xuất </b></i>

<i>1.1.4.1 Phương thức bán hàng </i>

a. Bán hàng theo phương thức gởi hàng

Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho hàng gởi đi cho khách hàng theo hợp đồng đã thỏa thuận. Khi hàng gởi đi, hàng vẫn chưa được gọi là tiêu thụ mà vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hàng gởi đi chỉ được coi là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu trong những trường hợp sau:

- Doanh nghiệp đã nhận được tiền hàng của khách hàng (tiền mặt, giấy báo có, séc thanh tốn…)

- Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. - Khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng đã gởi.

- Số hàng gởi bán áp dụng phương thức thanh tốn theo kế hoạch thơng qua Ngân hàng.

Phương thức gởi hàng cho đại lý, ký gởi: đây là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) giao hàng cho bên nhận đại lý (đại lý). Bên nhận đại lý sẽ hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thỏa thuận dựa trên doanh thu chưa thuế và khơng phải đóng VAT phần hoa hồng được hưởng, hoặc hưởng phần chênh lệch giá và phải đóng VAT cho phần chênh lệch này.

b. Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp

Theo phương thức này, khách hàng cho người đến tận kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Khi nhận hàng xong, bên mua xác nhận vào hóa đơn bán hàng, lúc đó hàng đã được xem là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu.

c. Bán hàng giao thẳng không qua nhập kho

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

người bán, không đem về nhập kho mà chuyển thẳng cho khách hàng của mình.Khi bên mua nhận hàng và xác định vào hóa đơn bán hàng thì hàng đó được xem là đã tiêu thụ.

d. Bán hàng trả góp, trả chậm

Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được xem là đã tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán lần đầu sau khi nhận hàng với số tiền đã thỏa thuận, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả chậm dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một phần lãi nhất định do người mua quy định. Thơng thường thì số tiền trả ở các kỳ sau bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần tiền lãi trả chậm, lãi trả chậm sẽ được doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu tài chính.

e. Phương thức bán hàng hàng trao đổi hàng

Theo phương thức này, doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng và đổi lại khách hàng giao cho doanh nghiệp vật tư, hàng hóa tương đương. Phương thức này có thể chia làm ba trường hợp sau:

 Xuất kho đổi lấy hàng ngay.

 Xuất hàng trước rồi lấy vật tư, hàng hóa sau.

 Nhận vật tư, hàng hóa trước, xuất hàng trả sau.

<i>1.1.4.2. Các phương thức thanh toán </i>

- Thanh toán ngay bằng tiền mặt: hàng hóa của cơng ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.

- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

+ Thanh toán bằng chuyển khoản với giá trị đơn hàng lớn hơn hoặc bằng hai mươi triệu đồng.

+ Thanh toán bằng séc + Khách hàng ghi nợ

<i><b>1.1.5. Kế toán bán hàng </b></i>

<i>1.1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng </i>

a. Khái niệm: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc phải thu từ các hoạt động bán hàng của doanh nghiệp bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

b. Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế GTGT phải nộp, tổng giá thanh toán. Doanh thu được phản ánh theo số tiến bán hàng chưa có thuế GTGT.

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được phản ánh trên tổng giá thanh toán.

Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm, hàng hóa cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một hệ thống tổ chức như: sản phẩm dùng để trả lương cho công nhân viên, biếu tặng, hoặc tiêu dùng nội bộ khác.

d. Đo lường doanh thu bán hàng

 Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc

 Giá trị lợi ích kinh tế cuối cùng doanh nghiệp thu được từ giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ được gọi là doanh thu thuần

Doanh thu = Số lượng sản phẩm đã tiêu thụ * Đơn giá bán trên hóa đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Các khoản giảm trừ doanh thu: + Chiết khấu thương mại

+ Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại

+ Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt e. Chứng từ sử dụng

Chứng từ kế toán thường được sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng bao gồm:

- Hóa đơn giá trị gia tăng MS 01/GTKT-3LL áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Hóa đơn bán hàng thông thường MS 01/GTKT-3LL áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Bảng kê hàng gởi bán đã tiêu thụ

- Các chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo có… f. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

<b> . </b>

Tài khoản khơng có số dư

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế nhập khẩu phải nộp trong kỳ.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Các khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

<b>TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Các tài khoản cấp hai: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117 – Doanh thu bất động sản đầu tư g. Phương pháp kế toán

- Trường hợp doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trực tiếp

<i>Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp </i>

<b> - Trường hợp, doanh nghiệp bán hàng thông qua đại lý: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

 Kế toán ở đơn vị giao đại lý

đầu ra đầu vào

<i>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng tại bên giao đại lý </i>

 Kế toán ở đơn vị nhận đại lý

TK 511 TK 331 TK 111, 112 Hoa hồng thu đƣợc Số tiền phải trả cho

bên giao đại lý

TK 3331

Thuế GTGT đầu vào

<i>Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng tại nhận đại lý </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Kế toán bán hàng trả chậm, trả góp

TK 511 TK 111, 112, 131 Doanh thu bán hàng

- Tài khoản sử dụng:TK 5211 - Chiết khấu thương mại

<b> Kết cấu TK 5211 - Chiết khấu thương mại </b>

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh

<b>thu thuần của kỳ báo cáo. </b>

<i>Tài khoản khơng có số dư </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

thương mại cho

người mua Doanh thu Cuối kỳ, k/c sang tài chưa có thuế khoản doanh thu bán hàng GTGT

<i>Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại </i>

b. Kế toán giảm giá hàng bán - Nội dung:

+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ bên bán chấp nhận giảm giá một cách đặc biệt giá trên hóa đơn theo thõa thuận (bán với giá thấp hơn giá ghi trên hóa đơn), vì lý do hàng kém chất lượng, sai quy cách….

+ Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngồi hóa đơn) do bán hàng kém chất lượng, sai quy cách.

- Tài khoản sử dụng: TK 5213 - Giảm giá hàng bán

<b>Kết cấu TK 5213- Giảm giá hàng bán </b>

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng hóa khơng đúng theo quy định trong hợp đồng đã thỏa thuận ( kém, mất phẩm chất, sai quy cách…)

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 -

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản không có số dư

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Phương pháp kế toán:

<b>TK 111, 112, 131 TK 5213 </b>

<b> Số tiền giảm giá hàng bán cho khách hàng </b>

<b>TK 333 (33311) Thuế GTGT </b>

+ Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ làm giảm doanh thu bán hàng thực tế bán hàng trong kỳ, nên cuối kỳ phải điều chỉnh để tính doanh thu thuần hàng bán ra trong kỳ báo cáo.

- Tài khoản sử dụng: TK 5212- Hàng bán bị trả lại

<b>Kết cấu tài khoản TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” </b>

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đầu ra

 Giá vốn hàng bán bị trả lại

TK 632 TK 156 Giá vốn hàng bán bị trả lại

 <b>Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại </b>

<b>TK 111, 112 TK 641 </b>

Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

<i> Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại </i>

<i>1.1.5.3. Thuế bán hàng </i>

a. Thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Trong khâu tiêu thụ, thuế GTGT biểu hiện phần doanh nghiệp thu hộ Nhà nước từ người tiêu dùng khi bán hàng.

Thuế suất thuế GTGT: Theo chế độ hiện hành, mức thuế suất thuế GTGT

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB b. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu được tính trên giá bán của một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước khơng khuyến khích tiêu dùng như: bia, rượu, thuốc lá, bài lá, vàng mã,…Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,được trừ vào doanh thu bán hàng.

c. Thuế xuất khẩu:Thuế xuất khẩu là loại thuế tính trên giá trị hàng hoá, dịch vụ bán cho Thuế xuất khẩu là loại thuế tính trên giá trị hàng hoá, dịch vụ bán cho khách hàng nước ngoài khi thông quan. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là sản phẩm, hàng hoá dịch vụ được phép xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới, kể cả hàng hoá từ thị trường trong nước tiêu thụ ở các khu chế xuất. Căn cứ tính thuế xuất khẩu là giá tính thuế và thuế suất thuế xuất khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>1.1.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán </i>

a. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến q trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.

b. Phương pháp tính giá xuất kho

<b>* Phương pháp bình quân gia quyền </b>

<b>- Khái niệm: Theo phương pháp này thì giá trị của từng loại hàng hóa xuất </b>

kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự tồn kho đầu

<b>kỳ và giá trị từng loại hàng hóa nhập kho trong kỳ. </b>

<b>- Đối tượng áp dụng: Thường áp dụng đối với doanh nghiệp có nhiều mặt </b>

hàng, giá cả hàng hóa trên thị trường ít biến động.

Phương pháp bình quân gia quyền gồm hai phương pháp tính:

<b>+ Phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ: </b>

Theo phương pháp này đơn giá bình quân được tính vào thời điểm cuối kỳ, giá trị hàng xuất kho bằng số lượng hàng hóa xuất kho trên chứng từ nhân với đơn giá bình qn vừa được tính.

<b>+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: </b>

Theo phương pháp này giá xuất kho bình quân phải được tính lại sau mỗi lần nhập kho, sau đó lấy số lượng xuất kho nhân với đơn giá bình quân đã tính.

<b>* Phương pháp thực tế đích danh: </b>

Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ =

Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lượng hàng hóa nhập trong kỳ

<small> Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trước Đơn giá bình qn lần xuất thứ i </small>

<small>xuất kho lần thứ = </small>

<small>trước lần xuất thứ I Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lượng hàng hóa nhập </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính giá xuất kho. Đây là phương án tốt nhất, đơn giản, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực của nó.

<b>* Phương pháp nhập trước - xuất trước </b>

Phương pháp này áp dụng dựa trên giả thuyết hàng hóa tồn kho, nhập trước sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng xuất kho sẽ được tính theo giá hàng hóa tồn kho, rồi đến giá hàng nhập trước nhất, rồi mới đến giá trị hàng nhập tiếp theo. Theo phương pháp này trị giá hàng tồn kho tương đối sát với thực tế hơn, đây là phương pháp được nhiều doanh nghiệp áp dụng.

c. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng - Phiếu nhập kho d. Tài khoản sử dụng:

<b> Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng </b>

bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm xây lắp, đầu tư bất động sản bán ra trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Các khoản phí hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường khơng được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Chênh lệch giữa số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước

- Giá vốn hàng bán đã bị trả lại.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở năm trước)

e. Phương pháp kế toán

TK 154, 156 TK 632 TK 156 Xuất hàng bán trực tiếp Hàng bán đã bị trả lại

tại kho nhập kho

TK 157 TK 911 Hàng xuất kho Hàng gửi đi bán K/C GVHB trong kỳ

Gởi bán đã xác định tiêu thụ

<i>Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>1.1.6. Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính </b></i>

<i>1.1.6.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính </i>

a. Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản đã thu hoặc sẽ thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, doanh thu hoạt động tài chính khác. Cụ thể:

- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính.

- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương hiệu, bản quyền tác giả…)

- Cổ tức, lợi nhuận được chia

- Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái - Chênh lệch do chuyển nhượng vốn

b. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, doanh thu hoạt động tài chính khác.

<small> </small>

<b> Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” </b>

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động

phương pháp trực tiếp ( nếu có) tài chính phát sinh trong kỳ - Kết chuyển thu nhập hoạt động

tài chính để xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản khơng có số dư

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

d. Phương pháp kế toán

TK 911 TK 515 TK 111,112,131 Kết chuyển doanh thu Nhận lãi Cổ Phiếu, Trái Phiếu

HĐTC lãi ngân hàng

Chiết khấu thanh toán

được hưởng TK 3387 Kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp

<i> Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.1.6.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính </i>

a. Khái niệm: Chi phí tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay hoặc đi vay vốn, chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư và các khoản chi phí tài chính khác. Cụ thể:

- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính

- Chi phí đi vay vốn

- Chi phí góp vốn kinh doanh

- Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn - Chi phí giao dịch bán chứng khốn

- Chênh lệch lỗ do bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái - Lập dự phịng giảm giá chứng khốn

b. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, chi - Giấy báo Nợ, Có - Phiếu xuất, nhập kho

c. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

d. Kết cấu tài khoản 635

<b> Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” </b>

- Chi phí hoạt động tài chính (chi phí lãi vay, mua hàng trả chậm, thuê tài sản, thuê tài chính)

- Các khoản lỗ về hoạt động tài chính ( thanh lý, nhượng báncác khoản đầu tư…)

Các khoản về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

- Chiết khấu thanh toán cho người mua

Mua hàng trả chậm, mua góp Lỗ các khoản đầu tư TK 111,112

TK 111,112

Tiền thu về bán Chi phí hoạt các khoản đầu động liên kết tư liên doanh

<i> Sơ đồ 1.10 Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>1.1.7. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. </b></i>

<i>1.1.7.1. Kế tốn chi phí bán hàng </i>

<i>a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán </i>

sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hàng hố, đóng gói, vận chuyển...

<i>b. Chứng từ sử dụng </i>

- Bảng thanh toán lương

- Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định - Hóa đơn GTGT

- Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho

- Bảng phân bổ vật liệu, dụng cụ,… - Phiếu chi

- Phiếu thu

- GBN, GBC của ngân hàng c. Tài khoản sử dụng:

- TK 641“Chi phí bán hàng”: Tài khoản này phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

d. Kết cấu tài khoản

<b> Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” </b>

- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản khơng có số dư

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>e. Phương pháp hạch toán </i>

TK 152, 153 TK 641 TK 111, 112,… Chi phí vật liệu, cơng cụ Các khoản chi phí bán hàng

TK 334, 338

Chi phí tiền lương và các TK 911 khoản trích theo lương

TK 111, 112, 331 Kết chuyển chi phí bán hàng

Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền

TK 133

Thuế GTGT đầu Vào

<i> Sơ đồ 1.11 Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng 1.1.7.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp </i>

a. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như các chi phí về tiền lương nhân viên bộ máy QLDN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

c. Tài khoản sử dụng:

 TK 642“Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung tồn doanh nghiệp

d. Kết cấu tài khoản 642:

<b> Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” </b>

- Tập hợp chi phí quản lý doanh

nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Số dự phịng phải thu khó địi

Tài khoản khơng có số dư

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi dự phịng phải trả

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh

e. Sơ đồ kế toán

TK 152,153 TK 642 TK 111,112,… Chi phí vật liệu, cơng cụ Các khoản giảm chi

quản lý doanh nghiệp TK 334, 338

Chi phí tiền lương và các TK 911

khoản trích theo lương Kết chuyển chi phí TK 111, 112, 331 quản lý doanh nghiệp

Chi phí dịch vụ mua ngồi Chi phí khác bằng tiền TK 133

Thuế GTGT đầu vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>1.1.8. Kế toán thu nhập và chi phí khác </b></i>

<i>1.1.8.1. Kế tốn thu nhập </i>

a. Khái niệm: Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:

 Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ

 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

 Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ

 Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại

 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ

 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ khơng tính vào doanh thu

 Thu nhập quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp

 Các khoản thu nhập kinh doanh của các năm trước bị bỏ sót hay qn ghi sổ kế tốn năm nay phát hiện ra…

 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên b. Chứng từ sử dụng

<i>- Hóa đơn GTGT - Phiếu thu </i>

<i>- GBN của ngân hàng </i>

c. Tài sản sử dụng:

- TK 711 “Thu nhập khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp

d. Kết cấu tài khoản

<b> Tài khoản 711 “Thu nhập khác” </b>

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp của các khoản thu nhập khác

- Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

e. Phương pháp hạch toán

TK 711 TK111,112,131 Thu nhập thanh lý,nhượng bán TSCĐ

 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của tài sản thanh lý, nhượng bán

 Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng

 Bị phạt thuế, truy nộp thuế

 Các khoản chi phí do kế tốn bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn

 Các khoản chi phí khác b. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi

- GBC của ngân hàng c. Tài khoản sử dụng:

TK 811 “Chi phí khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

d. Kết cấu tài khoản

<b> Tài khoản 811 “ Chi phí khác” </b>

- Các chi phí phát sinh khác - Kết chuyển các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để để xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản khơng có số dƣ

e. Sơ đồ kế toán

TK 211,213 TK 811 Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

<i>Sơ đồ 1.14 Sơ đồ kế tốn chi phí khác </i>

<i><b>1.1.9. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

a. Khái niệm:

Thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi đƣợc) tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

b. Chứng từ kế toán:

 Các tờ khai thuế tạm nộp / Quyết toán thuế TNDN hàng năm

 Thông báo thuế và biên lai nộp thuế

 Các chứng từ kế tốn có liên quan khác c. Phương pháp tính:

Chi phí thuế = Chi phí thuế + Chi phí thuế + Thu nhập thuế TNDN TNDN hiện hành TNDN hoãn lại TNDN hoãn lại Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế

hiện hành ( theo luật thuế TNDN) TNDN hiện hành

d. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 8211 “ Chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành”

e. Kết cấu tài khoản 8211

<b> Tài khoản 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” </b>

- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong

năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải

nộp bổ sung do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của

năm hiện tại.

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế TNDN của các năm trước được ghi giảm do phát hiện sai sót khơng trọng yếu chi phí thuế TNDN hiện hành trong chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911

Tài khoản khơng có số dư

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

f. Sơ đồ tài khoản

<i>Sơ đồ 1.15 Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </i>

<i><b>1.1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh </b></i>

<i>a. Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản </i>

này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

 Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

c. Kết cấu tài khoản 911

<b> Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” </b>

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm ,

hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ. - Kết chuyển chi phí tài chính và chi

</div>

×