Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

bài tập lớn quản lý sản xuất và tác nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662 KB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

****** ******

<b>BÀI TẬP LỚN</b>

<b>HỌC PHẦN: QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP</b>

<i><b>Họ và tên sinh viên: Nguyễn </b></i>

<b>Hoàng Linh</b>

<i>Mã số sinh viên: </i><b>20213530</b> <i>Ngày/tháng/năm sinh: </i>

<i>Mã học phần: </i><b>EM 3417</b> <i>Mã lớp học: </i><b>146567</b> <i>Học kỳ 1 – AB, năm học: 2023 2024</i>

<i>PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc</i>

<b>ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:</b>

Hà Nội, Tháng 11, 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bài 1: (5 điểm). Thông tin về sản xuất sản phẩm A từ bộ phận công nghệ nhà máy trongbảng 1 như sau: </b>

Tên hạng mục Các hạng mục con <sup>Thời gian định mức</sup><sub>để sản xuất; (giờ)</sub> <sup>Số công nhân cần để</sup><sub>sản xuất; (người)</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Nếu công nhân 1 ngày làm việc 1 ca, mỗi ca có 8 giờ, vậy:CKSX = 30 (giờ) = 3,75 ngày làm việc</b>

<b>Ngày giao hàng dự kiến là vào đầu ngày Thứ 2, 20/11/2023, nhà máy nghỉ thứ 7, chủ nhật. Do đó ngày kết thúc lắp ráp phải là thứ 6 (17/11/2023) và ngày bắt đầu đưa hạng mục đầu tiênvào lắp ráp là thứ 3 (14/11/2023).</b>

<b>Bài 3: (5 điểm). Tính chu kỳ sản xuất theo số ngày lịch (canlendar days), biết mỗi tuần làm việc</b>

5 ngày (working day) và 1 ngày làm việc 1 ca? Nếu ngày giao hàng được ấn định vào đầu ngày16/11/2023 tức thứ 5 (đơn hàng cần được kết thúc sản xuất vào cuối ngày 15/11). Nhà máy nghỉthứ 7 và chủ nhật hàng tuần.

Ngày bao nhiêu và thứ mấy cần bắt đầu lắp ráp A, B, C? F ? G? (mỗi hạng mục tính đúng được 1điểm).

Theo đáp án bài 2, ta có:<b> CKSX</b> = 3,75 (ngày làm việc)

<b>C(12h-2cn)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Nhà máy nghỉ thứ 7 (11/11) và chủ nhật (12/11) nên hạng mục D sẽ được tiếp tục lắp ráp(hoàn thành nốt 4 giờ) vào thứ 2 (13/11). Sau đó ta đưa hạng mục B vào lắp ráp. Sau 1giờ kể từ lúc đưa hạng mục B vào lắp ráp thì đưa hạng mục C vào lắp ráp.

 Đến thứ 4 (15/11), hạng mục A được đưa vào lắp ráp.

<b>Kết luận: Ngày bắt đầu lắp ráp: F, G, D - thứ 6 (10/11)</b>

B, C - thứ 2 (13/11) A - thứ 4 (15/11)

<b>Bài 4: (5 điểm). Phân xưởng gia cơng cơ khí có hai nhóm máy cùng chức năng công nghệ là I &</b>

II. Kế hoạch sử dụng các nhóm máy trong năm kế hoạch từ phịng Cơng nghệ nhà máy cụ thểtrong bảng dưới đây. Biết năng suất giờ của 1 máy I là 50 sản phẩm/giờ còn với máy II là 90 sảnphẩm/giờ. Số ngày làm việc/năm là 250 ngày; mỗi ngày 3 ca, mỗi ca 8 giờ. Thời gian dừng kỹthuật của nhóm máy I là 5%, của nhóm máy II là 3%.

- Tính cơng suất đầu năm của mỗi nhóm máy? (1 điểm)- Tính công suất cuối năm của mỗi loại máy? (1 điểm)- Tính cơng suất bình qn năm của mỗi loại máy? (3 điểm)

(Chú ý: u cầu tính cơng suất theo đơn vị số máy và số sản phẩm).

<b>Công suất đầu năm:</b>

<small></small> Nhóm máy I = 1200 (chiếc)

= 1200 x [ 250 x 3 x 8 x (100% - 5%) ] x 50 = 342,000,000 (sp)<small></small> Nhóm máy II = 550 (chiếc)

= 550 x [ 250 x 3 x 8 x (100% - 3%) ] x 90 = 288,090,000 (sp)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Công suất cuối năm:</b>

<small></small> Nhóm máy I = 1200 + 120 - 10 + 20 - 20 = 1310 (chiếc)

= 1310 x [ 250 x 3 x 8 x (100% - 5%) ] x 50 = 373,350,000 (sp)<small></small> Nhóm máy II = 550 - 20 + 120 + 20 = 670 (chiếc)

= 670 x [ 250 x 3 x 8 x (100% - 3%) ] x 90 = 350,946,000 (sp)

<b>Cơng suất trung bình năm:</b>

<small></small> Nhóm máy I = (1200 x 2 + 1320 x 2 + 1310 x 3 + 1330 x3 + 1310 x 2) / 12 = 1298,3 (chiếc)

= 1298,3 x [ 250 x 3 x 8 x (100% - 5%) ] x 50 = 370,025,000 (sp)<small></small> Nhóm máy II = (550 x 2 + 530 x 2 + 650 x 5 + 670 x 3) / 12 = 618,3 (chiếc)

= 618,3 x [ 250 x 3 x 8 x (100% - 3%) ] x 90 = 323,883,000 (sp)

<b>Bài 5: (5 điểm). Nếu ngày 1/12 nhà máy quyết định đưa vào 1 sáng kiến cải tiến kỹ thuật và nhờ</b>

đó năng suất các máy I tăng lên 15%. Kế hoạch sản xuất cho nhóm máy I trong năm được đưa ralà: 387 triệu chi tiết (sản phẩm từ máy I).

- Năng suất bình qn nhóm máy I tăng lên bao phần trăm trong năm? (3 điểm)

 <b>Năng suất bình qn nhóm máy I = [ 1200 x 2 + 1320 x 2 + 1310 x 3 + 1330 x 3 +</b>

1310 + 1310 x (1+15%) ] / 12 = 1314,7 (chiếc)

= 1314,7 x [ 250 x 3 x 8 x (100% - 5%) ] x 50 = 374,689,500 (sp)=> Công suất bình qn nhóm máy I tăng lên <b>1,01%</b> so với ban đầu

- Hiệu suất sử dụng công suất của nhóm máy I trong năm kế hoạch bằng bao nhiêu? (2 điểm) <b>Hiệu suất sử dụng cơng suất của nhóm máy I = (374,689,500 / 387,000,000) x 100% =</b>

<b>Bài 6: (5 điểm). Bảng sau cho biết số liệu về kế hoạch sản xuất và đã thực hiện tại phân xưởng 3</b>

cho 6 chủng loại sản phẩm trong quý 3 trong bảng dưới đây.

- Tính sai số tuyệt đối và tương đối về sản lượng thực hiện so với kế hoạch cho từng chủng loạisản phẩm trên? (3 điểm).

- Nếu cho phép độ lệch tương đối nói trên trong giới hạn ± 4% thì hãy đưa ra nhận xét về thựchiện kế hoạch cho từng chủng loại sản phẩm? (2 điểm).

<b>Số thứ tự sản phẩm (No SP)</b>

<b>Sản lượng kế hoạch quý; </b>

<b>chiếc<sup>Sản lượng thực hiện quý;</sup>chiếc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Sản lượng kế hoạchquý; chiếc</b>

<b>Sản lượngthựchiện quý;</b>

<b>Sản lượngthực hiệntheo kếhoạch; chiếc</b>

<b>Sai số tuyệt đối;</b>

<b>Sai số tương đối; </b>

<b>Sai số tương đối;</b>

<b>Kết luận</b>

1. +7.02 Nhanh hơn so với kế hoạch (Vượt giới hạn cho phép)2. -5.44 Chậm hơn so với kế hoạch (Vượt giới hạn cho phép)3. -7.14 Chậm hơn so với kế hoạch (Vượt giới hạn cho phép)4. - Khơng có trong kế hoạch => Kế hoạch không thực hiện được5. -100 Kế hoạch không thực hiện được

6. +13.51 Nhanh hơn so với kế hoạch (Vượt giới hạn cho phép)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Sản lượng kế hoạchquý; chiếc</b>

<b>Sản lượngthựchiện quý;</b>

<b>Sản lượngthực hiệntheo kếhoạch; chiếc</b>

<b>Sai số tuyệt đối;</b>

<b>Sai số tương đối; </b>

<b>Sai số tuyệt đối về sản lượng thực hiện theo kế hoạch so với kế hoạch cho tất cả chủng loạisản phẩm trên là:</b>

∆(SL) = 17020 – 17370 = - 350 (chiếc)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Sai số tương đối về sản lượng thực hiện theo kế hoạch so với kế hoạch cho tất cả chủng loạisản phẩm trên là:</b>

∆(%SL) = −<sub>17370</sub><sup>350</sup> = -0,0201 = -2,01%

=> Sản lượng thực hiện theo kế hoạch <b>chậm hơn so với kế hoạch</b> (trong giới hạn cho phép)

<b>Bài 9: (5 điểm). Nếu có các thơng tin về dự báo nhu cầu thị trường trong các quý của năm kế </b>

hoạch cho các sản phẩm như sau:

2 N Giữ mức sản xuất đều (Level Capacity)Giả sử: Tồn đầu kỳ = Tồn cuối kỳ = 0

Áp dụng công thức: Dự báo + Cuối kỳ - Đầu kỳ để tính “Cơng suất trong thời gian làm việc quyđịnh”. Từ ấy ta có 2 bảng sau:

<b>SẢN PHẨM M</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>trường; chiếcĐầu kỳCuối kỳBình quân<sup>gian làm việc quy định;</sup><sub>chiếc</sub></b>

Số lượng sản phẩm N sản xuất mỗi quý: 2620 / 4 = 655 (chiếc)

<b>Quý<sup>Dự báo cầu thị</sup><sub>trường; chiếc</sub><sup>Tồn kho; chiếc</sup>gian làm việc quy định;<sup>Cơng suất trong thời</sup>chiếcĐầu kỳCuối kỳBình qn</b>

<b>PPS SẢN PHẨM M</b>

<small>Qúy 1Qúy 2Qúy 3Qúy 4</small>

<b>PPS SẢN PHẨM N</b>

<small>Qúy 1Qúy 2Qúy 3Qúy 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bài 10: (5 điểm). Nếu phòng kế hoạch nhà máy xây dựng thêm phương án kế hoạch sản xuất</b>

cho sản phẩm M theo chiến lược giữ mức sản xuất đều (Level Capacity).

Hãy so sánh hai phương án kế hoạch sản xuất xây dựng cho sản phẩm M trong câu 9 & 10 theocác tiêu chí sau:

<b>a) Chi phí sản xuất sản phẩm trong 2 phương án? (1 điểm)b) Số lượng sản phẩm dự trữ bình quân trong kho? (1 điểm)</b>

<b>c) Điều kiện thuận lợi cho việc giữ chân những lao động có tay nghề? (1 điểm)d) Nhu cầu về diện tích kho để chứa sản phẩm tồn kho? (1 điểm)</b>

<b>e) Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng? (1 điểm)</b>

Nếu <b>sản phẩm M sản xuất theo chiến lược giữ mức sản xuất đều</b> thì:=> Số lượng sản phẩm M sản xuất mỗi quý là: 5700 / 4 = 1425 (chiếc)

Áp dụng công thức: Dự báo + Cuối kỳ - Đầu kỳ để tính “Cơng suất trong thời gian làm việc quyđịnh”. Từ ấy ta có bảng sau:

<b>Quý<sup>Dự báo cầu thị</sup>trường; chiếc</b>

<b>Tồn kho; chiếcCông suất trong thờigian làm việc quy định;</b>

<b>chiếcĐầu kỳCuối kỳBình quân</b>

<b>So sánh hai phương án kế hoạch sản xuất xây dựng cho sản phẩm M trong câu 9 & 10:</b>

 Chi phí sản xuất = Chi phí tồn bình qn + Chi phí sản xuất sản phẩm làm trong thời gianquy định

o Ta thấy: SL tồn bình quân của PA1 (chase demand) > SL tồn bình qn của PA2(level capacity)

 Chi phí tồn bình qn của PA1 > Chi phí tồn bình qn của PA2 Chi phí sản xuất của PA 1 > Chi phí sản xuất của PA2

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 SL sản phẩm dự trữ bình quân trong kho của PA1 (chase demand) > SL sản phẩm dự trữbình quân trong kho của PA2 (level capacity)

 Điều kiện thuận lợi cho việc giữ chân những lao động có tay nghề của PA1 kém hơn PA2 Nhu cầu về diện tích kho để chứa sản phẩm tồn kho của PA1 > Nhu cầu về diện tích kho

để chứa sản phẩm tồn kho của PA2

 Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng của PA1 kém hơn PA2

<b>Kết luận: Phương án 2 (Level Capacity) tốt hơn Phương án 1 (Chase Demand)</b>

<b></b>

</div>

×