Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

phát triển hệ thống ký gửi hàng hoá tại chung cư sbox

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 128 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI </b>

<b>KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ------ </b>

<b>BÀI THẢO LUẬN </b>

<b>HỌC PHẦN: PHẤT TRIỂN HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ </b>

<b>ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KÝ GỬI HÀNG HOÁ TẠI CHUNG CƯ - SBOX </b>

<b>Hà Nội, tháng 11/2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1.3.Danh sách các giải pháp có khả năng giải quyết bài tồn PTHT đặt ra ... 14</b>

<b>1.4.Đánh giá tính khả thi của hệ thống ... 33</b>

<i><b>1.5.1.Mơ tả tác vụ ... 33</b></i>

<i><b>1.5.2.Mơ tả nhóm người dùng ... 35</b></i>

<i><b>1.5.3.Mô tả nội dung ... 38</b></i>

<i><b>1.5.4.Yêu cầu về công cụ... 39</b></i>

<b>1.6Xác định các yêu cầu ... 41</b>

<b>1.6.1Mô tả tác vụ ... 41</b>

<i><b>1.6.2</b></i> <b>Mơ tả nhóm người dùng ... 43</b>

<i><b>1.6.3</b></i> <b>Mô tả nội dung ... 45</b>

<i><b>1.6.4</b></i> <b>Yêu cầu về công cụ ... 46</b>

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU... 48</b>

<b>2.1Tác vụ ... 48</b>

<b>2.2 Người dùng ... 58</b>

<b>2.3. Yêu cầu nội dung ... 63</b>

<b>2.4. Yêu cầu công cụ ... 70</b>

<b>CHƯƠNG III: QUY TRÌNH HỆ THỐNG ... 77</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3.2.Quy trình chi tiết... 78</b>

<b>CHƯƠNG IV: MƠ TẢ CHI TIẾT NGƯỜI DÙNG VÀ CHỨC NĂNG/TÁC VỤ ... 86</b>

<b>4.1.Quản trị viên ... 86</b>

<b>4.2.Khách hàng ... 94</b>

<b>4.3.Nhân viên giao hàng ... 101</b>

<b>CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ... 106</b>

<b>5.1.Khách hàng ... 106</b>

<b>5.2.Nhân viên giao hàng ... 106</b>

<b>5.3.Đại diện chung cư ... 106</b>

<b>5.4.Đại diện đơn vị vận chuyển ... 107</b>

<b>5.5.Quản trị viên ... 107</b>

<b>5.6.Trung gian thanh toán ... 107</b>

<b>5.7.Yêu cầu ký gửi ... 108</b>

<b>5.8.Tủ ký gửi ... 108</b>

<b>5.9.Thơng tin gói ký gửi ... 109</b>

<b>5.10.Thơng tin hàng hố ... 109</b>

<b>5.11.Đánh giá ... 109</b>

<b>5.12.Khiếu nại ... 110</b>

<b>5.13.Nhật ký sử dụng của nhân viên giao hàng ... 110</b>

<b>5.14.Nhật ký khách hàng ... 111</b>

<b>5.15.Ghi nhận thanh toán ... 111</b>

<b>CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ GIAO DIỆN ... 113</b>

<b>6.1.Người dùng ... 113</b>

<b>6.2.Nhân viên giao hàng ... 120</b>

<b>6.3.Quản trị viên ... 124</b>

<b>KẾT LUẬN ... 129</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>

Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, thương mại điện tử đã trở thành một phần không thể không nhắc đến ở Việt Nam. Việt Nam, một quốc gia đang trên đà phát triển, cũng khơng nằm ngồi xu thế này. Thương mại điện tử ở Việt Nam đã và đang trở thành một lĩnh vực đầy tiềm năng, đồng thời ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế, xã hội và đặc biệt là hành vi tiêu dùng, mua sắm của người dân.

Thương mại điện tử xuất hiện mang đến sự tiện lợi và linh hoạt trong việc mua sắm cho người tiêu dùng. Thay vì phải di chuyển đến cửa hàng truyền thống, người tiêu dùng có thể dễ dàng truy cập và mua hàng từ bất kỳ đâu chỉ với một chiếc điện thoại thông minh và kết nối Internet. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời mở ra một thế giới đa dạng sản phẩm và dịch vụ cho người tiêu dùng lựa chọn. Tuy nhiên, thương mại điện tử vẫn tồn tại một số vấn đề tiềm ẩn. Vấn đề hàng giả, hàng nhái và hàng kém chất lượng là một thách thức quan trọng trong việc xây dựng lòng tin của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, vấn đề vận chuyển và nhận hàng cũng gây khó khăn cho người tiêu dùng. Giao hàng chậm, hỏng hóc, hoặc khơng thể nhận đơn hàng vào thời điểm dự định làm giảm trải nghiệm mua sắm trực tuyến và tiềm tàng rủi ro mất hàng. Điều này có thể làm giảm niềm tin của người tiêu dùng và khiến họ mất lòng tin vào việc lựa chọn sản phẩm phù hợp và tiếp tục mua sắm trực tuyến.

Hiểu được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề giải quyết vấn đề mất hàng và cung cấp sự an tâm cho người tiêu dùng khi mua sắm trực tuyến, nhóm 3 chúng em đã quyết định lựa chọn đề tài “PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KÝ GỬI HÀNG HOÁ TẠI CHUNG CƯ - SBOX” nhằm hạn chế hiện tượng mất hàng tại các khu chung cư cũng như hỗ trợ khách hàng và các bên liên quan có thể điều tra nguyên nhân và xử lý khiếu nại khi xảy ra tình trạng mất hàng. Ý tưởng này nhóm đánh giá sẽ là một giải pháp quan trọng trong lĩnh vực thương mại điện tử, nơi mà việc giao hàng đến đúng người nhận và đảm bảo tính tồn vẹn của hàng hóa, là điều kiện tiên quyết để xây dựng lòng tin và sự hài lòng của khách hàng bằng cách tạo ra một quy trình ký gửi hàng hóa hiệu quả và đáng tin cậy tại các khu chung cư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Để giải quyết vấn đề này, hệ thống Sbox được hình thành.

<i><b>1.1.2. Giới thiệu chung về hệ thống </b></i>

Sbox, là viết tắt của Smart Box (Tủ thông minh) là hệ thống quản lý các đơn hàng/ hàng hóa được người sử dụng hệ thống đăng ký ký gửi tại các tủ đồ cố định dưới sảnh chung cư. Hệ thống cho phép các cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ “nhận hàng hộ”, là trung gian giữa shipper và người nhận hàng. Shipper sẽ gửi hàng hóa tại các tủ đồ sau đó tủ sẽ được khóa lại, chỉ khi người mua hàng nhập mã tủ mới mở ra để lấy hàng.

<i><b>1.1.3. Mục tiêu và lợi ích của hệ thống </b></i>

- Mục tiêu của hệ thống:

+ Giải quyết được vấn đề thất lạc hàng hóa: Hệ thống SBox được quản lý dưới quy trình giao hàng nghiêm ngặt. Là trung gian đáng tin cậy cho người mua hàng và người giao hàng.

+ Giải quyết các vấn đề khiếu nại không mong muốn do không giao được hàng: hệ thống giúp tăng tỷ lệ giao hàng thành cơng của shipper.

- Lợi ích của hệ thống:

<i>Đối với người mua hàng: </i>

Khi người mua hàng vắng nhà, không thể nhận được đơn hàng. Họ sẽ có xu hướng nhắn shipper giao hàng để hàng hóa của mình tại sảnh của chung cư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Trên thực tế nhiều lần bị mất hàng, một số người cho rằng ngoài nguyên nhân cư dân cầm nhầm đồ lẫn nhau, khơng ngoại trừ khả năng có kẻ gian từ bên ngoài vào chung cư để thực hiện hành vi xấu. Trên cơ sở đó, hệ thống SBox đã khắc phục bằng cách ký

gửi hàng hóa tại sảnh của chung cư, từ đó người mua hàng không lo thất lạc hàng hóa, học có thể linh động hơn với cơng việc của mình.

<i>Đối với người giao hàng: </i>

Thực tế khơng ít trường hợp người giao hàng bị kỷ luật hay vướng phải những rắc rối bởi những đơn khiếu nại từ người mua hàng do không nhận được hàng. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến nhân phẩm cũng như công việc của người giao hàng. Tuy nhiên, shipper chỉ làm theo yêu cầu của người mua hàng là để hàng hóa tại sảnh chung cư mà khơng cần quan tâm đến việc người khác sẽ lấy nhầm đồ.

Hệ thống này hoạt động trung gian giữa người mua hàng và người giao hàng. Nó thay mặt người mua nhận hàng, từ đó khắc phục được vấn đề khiếu nại từ khách hàng và cũng tăng tỷ lệ giao hàng thành công cho Shipper.

<i>Đối với ban quản lý chung cư: </i>

Sau mỗi sự việc mất đồ tại chung cư, uy tín về mức độ an ninh tại chung cư cũng bị ảnh hưởng, ban quản lý chung cư cũng là người trực tiếp phải tham gia vào việc giải quyết các vấn đề thất lạc đồ của cư dân. Sau mỗi lần mất đồ như vậy ban quản lý lại tốn thời gian trích xuất camera, may mắn thì phát hiện được, có những trường hợp kiểm tra rất kỹ nhưng không phát hiện ra hoặc phát hiện ra kẻ gian lấy cắp nhưng cũng chẳng làm gì được.

Hệ thống đã giải quyết được rắc rối gây rối loạn trật tự tại chung cư.

<b>1.2. Danh sách các hệ thống tương tự </b>

- Santa Pocket – Tủ giao nhận hàng thông minh

Tủ giao nhận hàng thông minh trong tiếng Anh gọi là Smartbox / Reception Box/ Parcel Locker, là nơi để người bán/ shipper gửi hàng cho người mua/ người nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Santa Pocket là giải pháp giao nhận hàng hóa thơng minh thông qua chiếc tủ tiện ích có khố. Hệ thống vận hành của Santa Pocket được ví như một hộp thư lớn có nhiều ngăn đa dạng về kích thước bên trong, cả người gửi và người nhận hàng đều hoàn toàn chủ động trong việc giao nhận thông qua ứng dụng di động.

Tủ giao nhận hàng thông minh được ra đời để giải quyết khó khăn từ việc giao nhận hàng truyền thống. Với giải pháp này sau khi người mua xác nhận mua hàng và thanh tốn, người bán/ shipper sẽ khơng cần thiết phải giao hàng tận tay cho người mua mà chỉ cần gửi qua chiếc tủ Santa Pocket được đặt cố định tại một số điểm nhận hàng trong chung cư thành phố.

Tủ giao nhận hàng Santa Pocket sẽ thay mặt người mua hàng online giữ và bảo quản kiện hàng khi họ vắng nhà, đi công tác xa hay trong trường hợp không tiện xuống nhận hàng.

Một số tính năng của Tủ giao nhận hàng thơng minh:

<i>+ Tính năng gửi hàng: Người gửi hàng có thể là bất kỳ ai: shipper gửi hàng, </i>

người thân bạn bè gửi đồ, dịch vụ chuyển phát nhanh, thư từ bưu điện,… Khi muốn gửi hàng qua tủ chỉ cần vài bước đơn giản quét mã QR, nhập số điện thoại người nhận, chọn size tủ là đã có thể gửi hàng không tiếp xúc đến người nhận.

<i>+ Tính năng nhận hàng: Sau khi đã gửi hàng, về phía người nhận sẽ nhận được </i>

tin nhắn thơng báo về kiện hàng trên SMS và cả trên ứng dụng. Ngồi ra ứng dụng cịn có ưu điểm khi nhắc nhở người nhận đến tủ lấy hàng trong khoảng thời gian sau 3, 5 và 8 tiếng.

<i>+ Tính năng thuê tủ: Tính năng thuê tủ là phương pháp giúp Người nhận chủ động </i>

trong việc Mở tủ từ xa cho shipper gửi hàng hoặc Tự thuê cho cá nhân để cất giữ đồ trong trường hợp gấp. Tính năng thuê tủ của Santa Pocket hứa hẹn mang đến sự khác biệt và tăng trải nghiệm người dùng hơn bao giờ hết.

- Onebox

Onebox sở hữu hệ thống thiết bị tích hợp được vận hành bởi cơng nghệ hiện đại và tối ưu hóa trải nghiệm người dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tủ khóa Onebox hoạt động 24/7, tích hợp màn hình LCD 21 inch giúp người dùng thao tác dễ dàng khi sử dụng dịch vụ; hệ thống ngăn tủ lưu trữ được mã hóa; các thiết bị nhập và qt thơng tin; hệ thống camera 360 độ giám sát hoạt động diễn ra xung quanh tủ.

Ứng dụng Onebox hỗ trợ khách hàng thuê ngăn tủ gửi hàng, nhận hàng; thanh tốn phí lưu trữ; theo dõi đơn hàng lưu trữ; nhận mã mở ngăn tủ; hỗ trợ trực tuyến và báo cáo sự cố

Một số dịch vụ của Onebox:

<i>+ Thuê tủ - Nhận hàng: Nhận hàng qua tủ khóa thơng minh mang đến nhiều lợi ích </i>

ưu việt cho nhu cầu mua sắm của khách hàng tại Việt Nam trong thời đại mới. ONEBOX cấp quyền cho người dùng nhận hàng qua tủ khóa 24/7, đăng ký thuê ngăn tủ qua ứng dụng chỉ trong vài giây và dễ dàng quản lý chi phí lưu trữ dựa trên thời gian thực.

<i>+ Thuê tủ - Gửi hàng: Đặc biệt hiệu quả cho người bán, shipper và các cá nhân có </i>

nhu cầu gửi hàng, dịch vụ thuê tủ - gửi hàng của ONEBOX đem đến những tiện ích nổi trội khi sử dụng. ONEBOX cấp quyền cho người dùng gửi hàng qua tủ khóa 24/7, cấp

mã mở tủ cho người nhận ngay khi hoàn thành gửi hàng vào ngăn tủ. Người dùng có thể gửi hàng từ điểm tủ gần nhất tới các địa điểm tủ khác, đăng ký điểm đến và số điện thoại người nhận trực tiếp trên app.

<i>+ Thuê tủ - Lưu trữ: ONEBOX mang đến giải pháp hiệu quả cho nhu cầu lưu trữ </i>

cá nhân. Tủ khóa thơng minh ONEBOX hoạt động như một địa điểm giữ đồ cá nhân tạm thời, bảo vệ hàng hóa an tồn và bảo mật trong thời gian người sử dụng làm việc riêng mà không có nơi thuận tiện để cất giữ đồ.

- Parcel Locker

Parcel Locker là một hệ thống với nhiều ngăn tủ được tích hợp với phần mềm cơng nghệ cao, thường dùng trong việc giao nhận hàng hóa. Đây là sản phẩm nằm trong dòng tủ Locker do Nam Thủy – trực thuộc tập đoàn Locker & Lock Vietnam – gia công và

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

phân phối trên phạm vi toàn Việt nam. Nam Thủy là cơng ty nội thất trường học và văn phịng, đặc biệt phát triển mạnh dòng sản phẩm tủ locker.

Lợi ích từ hệ thống giao nhận hàng hóa mới – Parcel Locker

<i>+ Tạo không gian an toàn cất giữ kiện hàng: Hệ thống tủ parcel locker được </i>

tích hợp phần mềm công nghệ cao, giới hạn được quyền sử dụng ngăn tủ với đối tượng nhất định. Thường người nhận hàng sẽ đặt giao hàng qua parcel locker và sau đó người giao sẽ nhận được một dãy số để mở tủ gửi hàng. Và mã số này sẽ hết hiệu lực khi người nhận hồn tất việc lấy hàng.

<i>+ Tạo khơng gian an toàn cất giữ kiện hàng: Hệ thống tủ parcel locker được tích </i>

hợp phần mềm cơng nghệ cao, giới hạn được quyền sử dụng ngăn tủ với đối tượng nhất định. Thường người nhận hàng sẽ đặt giao hàng qua parcel locker và sau đó người giao sẽ nhận được một dãy số để mở tủ gửi hàng. Và mã số này sẽ hết hiệu lực khi người nhận hoàn tất việc lấy hàng.

<i>+ Tự động giao hàng: Bên cạnh đó, với hệ thống tủ parcel locker, nhân viên </i>

giao hàng không cần giao cho lễ tân, mà có thể trực tiếp đến vị trí của hệ thống parcel locker và gửi kiện hàng vào ngăn tủ thích hợp. Sau khi kiện hàng đã được cất vào ngăn tủ, hệ thống sẽ tự động gửi tin nhắn báo cho người nhận biết rõ trạng thái hiện tại của kiện hàng.

<i>+ Tự động nhận hàng: Sau khi được cập nhật trạng thái “Đã giao” của kiện </i>

hàng, người nhận có thể tự động sắp xếp thời gian lấy hàng vào bất kỳ lúc nào trong ngày. Điều này giúp người nhận có thể tự lấy hàng ngay cả khi khơng có ở nhà, và không cần nhờ đến sự giúp đỡ của nhân viên lễ tân.

- Hệ thống quản lý tủ gửi đồ thông minh IOT LIB-LOCKER:

IOT Lib-Locker là một giải pháp thông minh dùng cho tủ gửi đồ, được phát triển dựa trên nền tảng Cơng nghệ điện tốn đám mây IoT (IoT Cloud Platform), nhận diện thông qua mã vạch QR code, kết hợp với mạch điều khiển và các linh kiện điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hệ thống quản lý tủ gửi đồ thông minh IOT LIB-LOCKER có thể tích hợp với hầu hết các loại tủ gửi đồ locker truyền thống hiện có trên thị trường bao gồm tủ sắt, tủ gỗ, tủ nhựa…

Hệ thống mang lại sự tiện dụng, an toàn, cho phép người dùng thực hiện mượn/trả ngăn gửi đồ thông qua phần mềm giao diện Web trên điện thoại thông minh. Phù hợp ứng dụng trong các lĩnh vực như thư viện, lớp học, khu vui chơi công cộng, và nhiều ứng dụng khác.

- Hệ thống tủ gửi đồ thông minh Intelligence Locker

Intelligence Locker là sản phẩm được gia công bởi Nam Thủy, là sự cải tiến trong hệ thống dịch vụ gửi đồ của các chuỗi siêu thị bán lẻ hiện nay. Thay đổi hình thức cất giữ từ truyền thống sang hiện đại, từ thủ công sang vận hành tự động. Khu vực gửi đồ sẽ khơng cịn cần đến nhân viên trực quầy, khách hàng sẽ trực tiếp sử dụng hệ thống tủ Intelligence Locker để gửi và lấy đồ. Giá trị mà Intelligence Locker mang lại chính là sự tiện ích, nhanh chóng của dịch vụ “self-service”. Cùng tìm hiểu cách mà Intelligence Locker tạo ra giá trị của bản thân.

Tủ Intelligence Locker được tích hợp với đa dạng loại phương thức mở khóa gồm mở khóa bằng mã pin, RFID, mã QR code, mã barcode. Ngồi ra các tính năng của phần mềm quản lý của Intelligence Locker là điều khiển, kiểm soát từ xa và biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố.

- Tủ đồ thông minh KZ-iLocker

Tủ đồ thông minh KZ-iLocker của KZtek đã ra đời và ngày càng tiên tiến, sử dụng những công nghệ tốt nhất nhằm mang lại sự an toàn cho đồ đạc và hành lý của khách hàng.

Giải pháp tủ đồ thông minh là một trong những giải pháp công nghệ bảo mật hiện đại, được áp dụng tại hầu hết các tòa nhà văn phịng, khu vui chơi giải trí, phịng tập gym, siêu thị… Không chỉ đáp ứng được các yêu cầu khắt khe về tính an tồn, tiện dụng, thiết kế sang trọng, có tính thẩm mỹ cao, các tủ gửi đồ thơng minh cịn tiện dụng và thân thiện với người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Giải pháp tủ đồ thông minh hoạt động thông qua việc sử dụng thẻ hoặc nhận dạng khuôn mặt của người dùng để kiểm soát tủ đồ.

Tất cả các sự kiện mở tủ đề được lưu vào bộ điều khiển và được truyền về server của hệ thống để lưu trữ và quản lý.

Giải pháp được quản lý từ phần mềm trung tâm có thể liên kết tới cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý bãi đỗ xe, hệ thống quản lý bể bơi… giúp người quản lý có thể cùng lúc truy cập nhiều hệ thống khác nhau và truy xuất thông tin một cách chính xác nhất.

- Eden Box – Tủ gửi đồ thông minh

Nhằm tiết kiệm thời gian và mang tới trải nghiệm mới tốt nhất phục vụ người người dân, EDEN GROUP gửi tới quý khách hàng dịch vụ gửi đồ tại "EDEN BOX- Tủ gửi đồ thông minh".

Việc sử dụng tủ đồ Eden Box khá tiện lợi cho những người khơng có điều kiện nhận hàng trực tiếp hoặc muốn giữ khoảng cách với người giao hàng. Mức phí của dịch vụ này ở mức chấp nhận được, nếu bạn không quên đồ qua đêm. Tuy nhiên, các món đồ to cồng kềnh sẽ không lưu trữ được ở đây.

App, cách email thông báo và thiết kế tủ của Eden box cần được nâng cấp hơn, để đảm bảo trải nghiệm mượt mà cho người dùng.

Cần thêm các phần hướng dẫn, cách giải quyết thắc mắc chi tiết để hỗ trợ tốt hơn cho nhiều đối tượng sử dụng, đặc biệt là người già.

Cách dùng tủ đồ cũng rất dễ dàng. Khi bạn có nhu cầu gửi đồ, chỉ cần báo người giao hàng nhập số điện thoại đã đăng ký lên tủ đồ. Tùy thuộc vào kích thước hàng mà người giao hàng có thể chọn ngăn to, ngăn vừa hay ngăn nhỏ. Để lấy đồ, bạn chỉ cần quét mã vạch. Màn hình sẽ hiển thị số ngăn tủ của bạn, bấm vào nút mở, tủ sẽ tự động bật ra. Sau khi lấy đồ, bạn đóng lại cửa tủ như cũ.

- Tủ gửi đồ thông minh TSE

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Sản phẩm này bao gồm thiết bị đầu cuối lưu trữ và hệ thống quản lý nền tảng, với lưu trữ thông minh, gửi và giữ đồ thông minh, giám sát từ xa, Quản lý thông tin, phát hành thông tin và các chức năng khác.

Trong cuộc sống hiện nay tủ gửi đồ thông minh TSE được áp dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau: Làm nhiệm vụ gửi đồ có tính phí tại các nhà ga bến tàu, sân bay… ở các nước phát triển thì đây gần như là một hệ thống bắt buộc mang lại nhiều tiện ích cho những người sử dụng phương tiện cơng cộng.

Tủ gửi đồ thơng minh cịn làm nhiệm vụ lưu trữ hàng hóa cho các sàn thương mại điện tử, chúng ta có thể thấy rõ nhất là tại Trung Quốc, Mỹ, Châu Âu, …là những nơi có hệ thống giao nhận hàng rất hiện đại họ áp dụng rất nhiều các mơ hình này, đặc biệt là trong thời kỳ dịch bệnh giúp cho việc giao hàng không tiếp xúc trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.

Ngồi những sản phẩm thơng thường thì những hệ thống tủ gửi đồ này cịn đáp ứng được cả những mặt hàng cần có sự bảo quản liên quan đến nhiệt độ: như hàng tươi sống, đông lạnh, hàng làm mát…

- iLogic Smartbox

Đây là dịch vụ tủ khoá thông minh dùng chung (smart locker) với mơ hình hoạt động 2 chiều theo kiểu grab. Với dịch vụ này, người dùng chỉ cần dùng ứng dụng để thuê tủ, giao nhận hàng hoặc tặng quà tại những chiếc tủ thông minh đặt tại các trung tâm thương mại lớn, khu dân cư hoặc chung cư,… Dịch vụ này sẽ cung cấp cho người mua hàng nhận hàng TMĐT mà không cần chờ đợi shippers. iLogic hiện đã làm việc với một số trang thương mại điện tử lớn, thí dụ như Lazada,… và cả những dịch vụ thanh toán như Momo.

Giao diện chính của ứng dụng sẽ bao gồm 2 mục chính là Thuê tủ và Giao nhận hàng. Trong giao diện thuê tủ, người dùng chỉ cần chọn vị trí tủ nào thuận tiện để thuê, chọn loại hình hàng hố, kích thước tủ và thời gian th từ 3h tới 48h, giá vì vậy cũng dao động theo. Sau khi hồn tất thanh tốn người dùng sẽ có được 1 mã QR code và sẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

dùng mã này để quét tại tủ để mở tủ để hàng vào. Khi đóng cửa tủ, người dùng sẽ nhận được tin nhắn xác nhận. Ngoài ra người dùng cịn có thể th tủ trực tiếp tại nơi đặt tủ.

Khi nhận hàng, người dùng chỉ cần tới, nhập 4 số cuối điện thoại và nhập mã xác nhận là xong. Nghe có vẻ mong lung, anh em cứ coi video và hình minh hoạ bên dưới cho dễ hình dung hơn nhé. Ngồi tủ đồ thơng minh thì một mảng chính khác của iLogic chính là dịch vụ vận chuyển hàng hố, anh em có thể tìm hiểu thêm bên dưới nhé.

- Hệ thống tủ đồ thông minh Standalone

Tủ Standalone được tích hợp các cơng nghệ hiện đai, với vẻ ngoài đa dạng, loại bỏ các cơ chế khóa truyền thống, sử dụng các phương pháp lập trình để đóng và mở tủ khóa, giúp tăng cường khả năng bảo mật, thoải mái và đơn giản hóa việc lưu trữ cơng cộng.

Giải pháp tủ đồ thông minh hoạt động thông qua việc sử dụng thẻ hoặc nhận dạng khuôn mặt của người dùng để kiểm soát tủ đồ.

Tất cả các sự kiện mở tủ đề được lưu vào bộ điều khiển và được truyền về server của hệ thống để lưu trữ và quản lý.

Giải pháp được quản lý từ phần mềm trung tâm có thể liên kết tới cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý bãi đỗ xe, hệ thống quản lý bể bơi… giúp người quản lý có thể cùng lúc truy cập nhiều hệ thống khác nhau và truy xuất thơng tin một cách chính xác nhất.

<b>1.3. Danh sách các giải pháp có khả năng giải quyết bài tồn PTHT đặt ra </b>

Dự án phát triển hệ thống ký gửi hàng hóa với mục tiêu giúp người dân tại các chung cư ký gửi hàng hóa của mình khi khơng có mặt để nhận đồ ship về địa chỉ nhà mình, hạn chế hiện tượng thất lạc, mất cắp hàng hóa, nâng cao tiện ích sử dụng của người dân tại các chung cư trong cả nước. Giờ đây bạn có thể mua hàng online bất cứ khi nào, bất cứ bạn đi đâu đều có thể yên tâm về việc bảo quản hàng hóa bằng hệ thống ký gửi hàng hóa.

Trước những yêu cầu phát triển hệ thống được đặt ra, một số các giải pháp có khả năng giải quyết là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>1.3.1. Giải pháp về giao diện </b></i>

- Adobe XD:

Adobe XD (Experience Design) là một công cụ thiết kế giao diện người dùng (UI/UX) chuyên nghiệp được phát triển bởi Adobe Systems. Nó cho phép người dùng tạo ra các bản thiết kế tương tác cho ứng dụng di động, trang web và các sản phẩm kỹ thuật số khác.

Một số tính năng và lợi ích chính của Adobe XD:

<i>+ Thiết kế giao diện người dùng: Adobe XD cung cấp một giao diện đơn giản </i>

và dễ sử dụng cho việc tạo và chỉnh sửa các bản thiết kế giao diện người dùng. Nó hỗ trợ các công cụ vẽ, định vị, căn chỉnh và xử lý văn bản, giúp người dùng tạo ra các giao diện chất lượng cao.

<i>+ Tạo bản thiết kế tương tác: Với Adobe XD, bạn có thể tạo ra các bản thiết kế </i>

tương tác để trình bày luồng làm việc, chuyển đổi màn hình và thử nghiệm trải nghiệm người dùng. Bạn có thể tạo ra các hiệu ứng chuyển động, kích hoạt tương tác và tạo các bản mô phỏng cho phép người dùng tương tác trước khi triển khai ứng dụng.

<i>+ Tương tác với công cụ khác của Adobe: Adobe XD tích hợp tốt với các công cụ </i>

khác của Adobe như Photoshop và Illustrator. Bạn có thể dễ dàng chia sẻ và nhập khẩu các tệp PSD và AI, giúp tăng tốc quá trình thiết kế và tạo ra các giao diện phức tạp.

<i>+ Chia sẻ và phản hồi: Adobe XD cho phép bạn chia sẻ bản thiết kế với </i>

đồng nghiệp hoặc khách hàng để thu thập phản hồi. Bạn có thể tạo ra các liên kết chia sẻ trực tuyến để người khác xem và đánh giá bản thiết kế của bạn, và thu thập ý kiến phản hồi trực tiếp từ người dùng.

<i>+ Tương thích đa nền tảng: Adobe XD hỗ trợ thiết kế cho nhiều nền tảng như </i>

iOS, Android và Web. Bạn có thể tạo ra các bản thiết kế tương thích cho các thiết bị di động và trình duyệt web, giúp đảm bảo rằng giao diện của bạn hoạt động một cách tốt nhất trên mọi nền tảng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Adobe XD là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt cho việc thiết kế giao diện người dùng. Nó giúp người dùng tạo ra các bản thiết kế tương tác chất lượng cao và thu thập phản hồi từ người dùng, đồng thời tăng tốc quá trình thiết kế và phát triển. Adobe XD có phí sử dụng là 9.99$/tháng.

- Sketch:

Sketch là một công cụ thiết kế giao diện người dùng (UI/UX) chuyên nghiệp dành cho các thiết kế trên nền tảng macOS. Được phát triển bởi Bohemian Coding, Sketch đã trở thành một công cụ phổ biến và được ưa chuộng trong cộng đồng thiết kế. Sketch có phí sử dụng là 9$/tháng.

Một số tính năng và lợi ích chính của Sketch:

<i>+ Giao diện đơn giản và tập trung vào thiết kế giao diện người dùng: Sketch </i>

được thiết kế để tập trung vào việc thiết kế giao diện người dùng, mang lại một giao diện đơn giản và dễ sử dụng. Giao diện người dùng của Sketch giúp người dùng tập trung vào công việc thiết kế mà không bị phân tâm.

<i>+ Công cụ vẽ và định dạng mạnh mẽ: Sketch cung cấp các công cụ vẽ và định dạng </i>

linh hoạt cho phép người dùng tạo ra các yếu tố giao diện phức tạp. Bạn có thể vẽ hình dạng, căn chỉnh, định dạng văn bản và tạo hiệu ứng chuyển động một cách dễ dàng.

<i>+ Ký hiệu và thư viện: Sketch cho phép bạn tạo ra các ký hiệu và thư viện để sử </i>

dụng lại các phần tử giao diện người dùng. Điều này giúp tăng tốc quá trình thiết kế và đảm bảo tính nhất quán của giao diện.

<i>+ Tương thích với cơng cụ khác: Sketch tương thích tốt với các công cụ khác </i>

như Zeplin, InVision và Abstract. - Figma:

Figma là một công cụ thiết kế giao diện người dùng (UI/UX) dựa trên web và là một trong những công cụ thiết kế phổ biến nhất hiện nay. Nó cho phép người dùng tạo, chia sẻ và làm việc cùng nhau trên các bản thiết kế giao diện người dùng trong thời gian thực. Figma có phiên bản miễn phí hoặc 12$/tháng ở phiên bản trả phí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Một số tính năng và lợi ích chính của Figma:

<i>+ Được xây dựng trên nền tảng web: Figma là một ứng dụng dựa trên web, </i>

cho phép người dùng truy cập và làm việc trực tiếp trên trình duyệt web mà khơng cần cài đặt bất kỳ phần mềm nào. Điều này giúp tạo sự linh hoạt trong việc truy cập và làm việc từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet.

<i>+ Cộng tác thời gian thực: Figma cho phép nhiều người dùng cùng làm việc </i>

trên cùng một bản thiết kế giao diện người dùng cùng một lúc. Bạn có thể thấy các thay đổi

và tương tác của đồng nghiệp ngay lập tức, điều này giúp tăng tốc q trình làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả.

<i>+ Công cụ thiết kế mạnh mẽ: Figma cung cấp một loạt các công cụ thiết kế </i>

mạnh mẽ như vẽ hình dạng, căn chỉnh, định dạng văn bản, tạo hiệu ứng chuyển động và nhiều tính năng khác. Bạn có thể tạo ra các bản thiết kế giao diện phức tạp và tương tác một cách dễ dàng.

<i>+ Chia sẻ và phản hồi: Figma cho phép bạn chia sẻ bản thiết kế với đồng </i>

nghiệp hoặc khách hàng để thu thập phản hồi. Bạn có thể tạo ra các liên kết chia sẻ trực tuyến để người khác xem và đánh giá bản thiết kế của bạn, và thu thập ý kiến phản hồi trực tiếp từ người dùng.

<i>+ Tích hợp và mở rộng: Figma cho phép tích hợp với các công cụ khác như </i>

Zeplin, InVision và Abstract. Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các công cụ và tận dụng các tính năng bổ sung để tăng tốc q trình thiết kế và phát triển.

- InVision:

InVision là một công cụ phát triển và chia sẻ ứng dụng di động và trang web tương tác. Nó được sử dụng rộng rãi trong quá trình thiết kế giao diện người dùng (UI/UX) để tạo ra các bản mô phỏng tương tác, thu thập phản hồi và hợp tác với đồng nghiệp và khách hàng. InVision là công cụ cho phép dùng miễn phí.

Một số tính năng và lợi ích chính của InVision:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>+ Tạo bản mô phỏng tương tác: InVision cho phép người dùng tạo ra các bản </i>

mô phỏng tương tác cho ứng dụng di động và trang web. Bạn có thể tạo các liên kết giữa các màn hình, thêm hiệu ứng chuyển động và tạo trải nghiệm tương tác cho người dùng. Điều này giúp bạn thử nghiệm và kiểm tra trước các ý tưởng và thiết kế của mình.

<i>+ Chia sẻ và thu thập phản hồi: InVision cho phép bạn chia sẻ bản mô phỏng </i>

với đồng nghiệp và khách hàng để thu thập phản hồi. Bạn có thể tạo các liên kết chia sẻ trực tuyến để người khác xem và đánh giá bản mô phỏng của bạn. Đồng thời, InVision cung cấp các công cụ để thu thập ý kiến, nhận xét và phản hồi từ người dùng.

<i>+ Hợp tác và làm việc nhóm: InVision cho phép nhiều người dùng làm việc </i>

cùng nhau trên cùng một dự án. Bạn có thể chia sẻ và giao tiếp với đồng nghiệp, chỉnh sửa và cập nhật bản mô phỏng một cách đồng thời. Điều này giúp tăng tốc q trình làm việc nhóm và đảm bảo tính nhất quán của thiết kế.

<i>+ Tích hợp với các cơng cụ thiết kế khác: InVision tích hợp tốt với các công cụ </i>

thiết kế như Sketch, Adobe XD và Figma. Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các cơng cụ và tận dụng tính năng bổ sung để tăng tốc quá trình thiết kế và phát triển.

<i>+ Quản lý và duy trì dự án: InVision cung cấp các tính năng quản lý dự án như lịch </i>

trình, phân cơng cơng việc và quản lý phiên bản. Điều này giúp bạn tổ chức và theo dõi quá trình thiết kế và phát triển dự án một cách hiệu quả.

- Marvel:

Marvel là một công cụ tạo và chia sẻ các bản mơ phỏng tương tác. Nó được sử dụng rộng rãi trong quá trình thiết kế giao diện người dùng (UI/UX) để tạo ra các bản mô phỏng tương tác cho ứng dụng di động và trang web. Marvel có phiên bản miễn phí hoặc 12$/tháng ở phiên bản trả phí.

Một số tính năng và lợi ích chính của Marvel:

<i>+ Tạo bản mô phỏng tương tác: Marvel cho phép người dùng tạo ra các bản </i>

mô phỏng tương tác cho ứng dụng di động và trang web. Bạn có thể tạo các liên kết giữa các màn hình, thêm hiệu ứng chuyển động và tạo trải nghiệm tương tác cho người

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

dùng. Điều này giúp bạn thử nghiệm và kiểm tra trước các ý tưởng và thiết kế của mình.

<i>+ Chia sẻ và thu thập phản hồi: Marvel cho phép bạn chia sẻ bản mô phỏng </i>

với đồng nghiệp và khách hàng để thu thập phản hồi. Bạn có thể tạo các liên kết chia sẻ trực tuyến để người khác xem và đánh giá bản mô phỏng của bạn. Đồng thời, Marvel cung cấp các công cụ để thu thập ý kiến, nhận xét và phản hồi từ người dùng.

<i>+ Hợp tác và làm việc nhóm: Marvel cho phép nhiều người dùng làm việc </i>

cùng nhau trên cùng một bản mô phỏng.

<i><b>1.3.2. Các giải pháp kiểm tra tương thích hiển thị: </b></i>

- BrowserStack:

BrowserStack là một nền tảng kiểm thử trực tuyến cho phép bạn kiểm tra ứng dụng và trang web trên hàng trăm trình duyệt và thiết bị khác nhau. Nó cung cấp mơi trường ảo để kiểm tra tương thích và đảm bảo rằng ứng dụng hoặc trang web của bạn hoạt động trơn tru trên mọi nền tảng.

- Adobe Device Preview:

Adobe Device Preview là một phần của Adobe Creative Cloud và cho phép bạn xem trước thiết kế trên các thiết bị di động khác nhau. Bạn có thể xem trước giao diện người dùng và kiểm tra hiển thị trên các thiết bị iOS và Android.

- Xcode Emulator:

Xcode Simulator là một công cụ mô phỏng tích hợp trong IDE Xcode của Apple. Nó cho phép bạn mơ phỏng ứng dụng di động trên các thiết bị iOS khác nhau và kiểm tra tương thích hiển thị.

- Android Emulator:

Android Emulator là một công cụ mô phỏng tích hợp trong Android Studio, cho phép bạn mô phỏng ứng dụng trên các thiết bị Android khác nhau. Bạn có thể kiểm tra tương thích hiển thị và thử nghiệm trên các phiên bản Android và kích thước màn hình khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- VirtualBox:

VirtualBox là một phần mềm miễn phí cho phép bạn tạo máy ảo và chạy nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng một máy tính. Bằng cách sử dụng VirtualBox, bạn có thể triển khai và kiểm tra tương thích hiển thị trên các phiên bản hệ điều hành và thiết bị khác nhau.

<i><b>1.3.3. Các giải pháp lưu trữ CSDL: </b></i>

- IBM Cloud Services:

IBM Cloud Services là một nền tảng điện toán đám mây của IBM, cung cấp một loạt các dịch vụ và giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng, triển khai và quản lý các ứng dụng và hạ tầng điện toán đám mây.

IBM Cloud Services bao gồm các dịch vụ chính sau:

<i>+ IBM Compute Services: Cung cấp các dịch vụ máy chủ ảo (virtual servers) </i>

cho phép khách hàng triển khai các ứng dụng và cơng việc tính tốn trên mơi trường đám mây. Bao gồm các dịch vụ như IBM Virtual Servers, Bare Metal Servers và Serverless Computing.

<i>+ IBM Storage Services: Cung cấp các dịch vụ lưu trữ đám mây cho phép </i>

khách hàng lưu trữ, quản lý và truy cập dữ liệu một cách an toàn và hiệu quả. Bao gồm các dịch vụ như IBM Cloud Object Storage, IBM Block Storage và IBM File Storage.

<i>+ IBM Networking Services: Cung cấp các dịch vụ mạng để kết nối và quản lý </i>

các tài nguyên trên môi trường đám mây. Bao gồm các dịch vụ như IBM Virtual Private Cloud (VPC), Load Balancer và DNS Management.

<i>+ IBM Database Services: Cung cấp các dịch vụ cơ sở dữ liệu đám mây cho </i>

phép khách hàng lưu trữ và quản lý dữ liệu một cách an toàn và dễ dàng. Bao gồm các dịch vụ như IBM Db2, IBM Cloudant và IBM Databases for PostgreSQL.

<i>+ IBM AI and Analytics Services: Cung cấp các dịch vụ trí tuệ nhân tạo (AI) </i>

và phân tích dữ liệu để khách hàng có thể tận dụng dữ liệu và thông tin để đưa ra quyết định thông minh. Bao gồm các dịch vụ như IBM Watson AI, IBM Analytics Engine và IBM Data Science Experience.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Microsoft Azure:

Azure là nền tảng điện toán đám mây của Microsoft. Họ cung cấp một loạt các dịch vụ như máy chủ ảo, lưu trữ đám mây, cơ sở dữ liệu đám mây, dịch vụ AI và nhiều

dịch vụ khác. Nó cung cấp một loạt các dịch vụ đám mây và tài nguyên tích hợp để xây dựng, triển khai và quản lý các ứng dụng và dịch vụ trên nền tảng đám mây.

Một số điểm nổi bật và tính năng chính của Microsoft Azure:

<i>+ Đa dạng các dịch vụ: Azure cung cấp một loạt các dịch vụ đám mây, bao </i>

gồm tính tốn, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, mạng, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu và nhiều hơn nữa. Các dịch vụ này cho phép người dùng lựa chọn và sử dụng các công nghệ phù hợp với yêu cầu và nhu cầu của ứng dụng của họ.

<i>+ Công cụ phát triển và triển khai: Azure cung cấp các công cụ và môi trường phát </i>

triển để xây dựng và triển khai các ứng dụng đám mây. Các công cụ như Azure DevOps và Azure Kubernetes Service giúp người dùng quản lý quy trình phát triển và triển khai ứng dụng một cách hiệu quả.

<i>+ Kết nối và tích hợp: Azure cung cấp các dịch vụ và công nghệ để kết nối và </i>

tích hợp với các hệ thống và dịch vụ tồn tại. Ví dụ, Azure Logic Apps và Azure Service Bus cho phép tích hợp ứng dụng và dịch vụ của bạn với các ứng dụng và dịch vụ khác.

<i>+ Bảo mật và tuân thủ quy định: Azure đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật cao nhất và </i>

tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn quốc tế như ISO 27001, GDPR và HIPAA. Nó cung cấp các cơng cụ và dịch vụ bảo mật như Azure Active Directory và Azure Security Center để bảo vệ dữ liệu và ứng dụng của bạn.

<i>+ Hiệu suất và mở rộng: Azure được thiết kế để cung cấp hiệu suất và khả </i>

năng mở rộng cao cho các ứng dụng và dịch vụ. Nền tảng này sử dụng công nghệ như Azure Virtual Machines và Azure Load Balancer để đảm bảo sự nhanh chóng và tin cậy của hệ thống.

Microsoft Azure cung cấp một hệ sinh thái mạnh mẽ và toàn diện để xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

cơng nghệ của Microsoft, người dùng có thể tận dụng tiềm năng của đám mây và tạo ra giá trị và tiện ích cho doanh nghiệp và cộng đồng.

- Google Cloud Platform (GCP):

Google Cloud Platform (GCP) là một nền tảng đám mây công nghệ hàng đầu được cung cấp bởi Google. Nó cung cấp một loạt các dịch vụ đám mây, cơng cụ và tài ngun tích hợp để xây dựng, triển khai và quản lý các ứng dụng và dịch vụ trên nền tảng đám mây.

Một số điểm nổi bật và tính năng chính của Google Cloud Platform:

<i>+ Cơ sở hạ tầng mạnh mẽ: GCP sử dụng cơ sở hạ tầng mạng và máy chủ toàn </i>

cầu của Google, bao gồm các trung tâm dữ liệu được phân tán trên khắp thế giới. Điều này

đảm bảo khả năng mở rộng, tin cậy và hiệu suất cao cho các ứng dụng và dịch vụ được triển khai trên GCP.

<i>+ Đa dạng các dịch vụ: GCP cung cấp một loạt các dịch vụ đám mây, bao </i>

gồm tính tốn, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, mạng, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu và nhiều hơn nữa. Các dịch vụ này cho phép người dùng lựa chọn và sử dụng các công nghệ phù hợp với yêu cầu và nhu cầu của ứng dụng của họ.

<i>+ Môi trường phát triển linh hoạt: GCP hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình và </i>

mơi trường phát triển, bao gồm Java, Python, Go, Node.js…

- Oracle Cloud Infrastructure (OCI):

Oracle Cloud Infrastructure (OCI) là một nền tảng đám mây công nghệ được cung cấp bởi Oracle Corporation. Nó cung cấp một loạt các dịch vụ đám mây và tài nguyên tích hợp để xây dựng, triển khai và quản lý các ứng dụng và dịch vụ trên nền tảng đám mây.

Một số điểm nổi bật và tính năng chính của Oracle Cloud Infrastructure:

<i>+ Cơ sở hạ tầng mạnh mẽ: OCI sử dụng một cơ sở hạ tầng mạng và máy chủ </i>

toàn cầu, bao gồm các trung tâm dữ liệu được phân tán trên khắp thế giới. Điều này

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

đảm bảo sự tin cậy, khả năng mở rộng và hiệu suất cao cho các ứng dụng và dịch vụ được triển khai trên OCI.

<i>+ Đa dạng các dịch vụ: OCI cung cấp một loạt các dịch vụ đám mây, bao gồm tính </i>

tốn, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, mạng, an ninh và nhiều hơn nữa. Các dịch vụ này cho phép người dùng lựa chọn và sử dụng các công nghệ phù hợp với yêu cầu và nhu cầu của ứng dụng của họ.

<i>+ Hiệu suất và tốc độ: OCI được thiết kế để cung cấp hiệu suất và tốc độ cao </i>

cho các ứng dụng và dịch vụ. Nền tảng này sử dụng công nghệ tiên tiến như máy ảo Oracle VM, mạng InfiniBand và bộ nhớ Flash để đảm bảo sự nhanh chóng và mạnh mẽ của hệ thống.

<i>+ Bảo mật và tuân thủ quy định: OCI tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật cao nhất và cung </i>

cấp các dịch vụ an ninh như quản lý danh tính, kiểm sốt truy cập và mã hóa dữ liệu. Nó cũng tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn quốc tế như GDPR và HIPAA.

<i>+ Tích hợp và linh hoạt: OCI tích hợp tốt với các công nghệ và giải pháp khác, cho </i>

phép người dùng kết hợp các dịch vụ và ứng dụng của Oracle với các công nghệ và hệ thống tồn tại. Nó cũng hỗ trợ các công nghệ mã nguồn mở và tiêu chuẩn ngành, giúp người dùng tận dụng các công nghệ mới nhất và linh hoạt trong việc xây dựng và triển khai ứng dụng.

Oracle Cloud Infrastructure cung cấp một nền tảng đám mây mạnh mẽ và toàn diện để xây dựng và triển khai các ứng dụng và dịch vụ. Với sự kết hợp của các dịch vụ và công nghệ của Oracle.

<i><b>1.3.4. Các giải pháp công nghệ IoT: </b></i>

- IBM IoT:

IBM IoT (Internet of Things) là một phần của nền tảng điện toán đám mây của IBM, cung cấp các công cụ và dịch vụ để phát triển, triển khai và quản lý các ứng dụng IoT. IBM IoT sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu để tận dụng dữ liệu từ các thiết bị kết nối và đưa ra quyết định thông minh.

Các giải pháp và dịch vụ chính của IBM IoT bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>+ IBM Watson IoT Platform: Đây là một nền tảng mạnh mẽ cho phép khách hàng kết </i>

nối và quản lý hàng tỷ thiết bị IoT. Watson IoT Platform cung cấp các công cụ để thu thập, phân tích và quản lý dữ liệu từ các thiết bị kết nối. Nó cung cấp khả năng theo dõi và điều khiển từ xa, phân tích dữ liệu thời gian thực và đưa ra dự đốn thơng minh.

<i>+ IBM Watson IoT Edge: Đây là một phần mềm đặt tại các thiết bị IoT để xử lý </i>

và phân tích dữ liệu tại nguồn gốc. Watson IoT Edge giúp giảm thiểu việc truyền dữ liệu lên đám mây và tăng cường khả năng xử lý và phản hồi nhanh chóng. Nó cung cấp khả năng làm việc ngoại tuyến và bảo mật dữ liệu tại chỗ.

<i>+ IBM Maximo Asset Management: Đây là một giải pháp quản lý tài sản và bảo trì </i>

dựa trên đám mây, tương thích với IoT. Maximo Asset Management giúp khách hàng quản lý các tài sản, theo dõi và phân tích hiệu suất, lập lịch bảo trì và quản lý các cơng việc bảo trì. Nó tận dụng dữ liệu từ các thiết bị kết nối để đưa ra quyết định thơng minh và tối ưu hóa hoạt động.

<i>+ IBM Watson IoT for Automotive: Đây là một giải pháp tập trung vào ngành </i>

cơng nghiệp ơ tơ. Nó kết hợp dữ liệu từ các cảm biến và thiết bị trong xe để cung cấp thơng tin về hiệu suất, bảo trì và trải nghiệm lái xe. Watson IoT for Automotive giúp các nhà sản xuất ô tô và nhà cung cấp dịch vụ tối ưu hóa hoạt động, cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng và phát triển các dịch vụ mới dựa trên IoT.

<i>+ IBM Blockchain for IoT: Đây là một giải pháp kết hợp giữa công nghệ </i>

blockchain và IoT. Nó cho phép khách hàng xác thực và quản lý dữ liệu từ các thiết bị kết nối một cách an toàn và minh bạch. Blockchain for IoT giúp giảm thiểu rủi ro về bảo mật và bảo vệ quyền riêng tư trong việc chia sẻ dữ liệu giữa các bên.

IBM IoT có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ IBM trong việc phát triển ứng dụng và quản lý hệ thống. Đồng thời, nó tích hợp tốt với các công cụ và dịch vụ khác của IBM để mang lại sự linh hoạt và hiệu quả cho doanh nghiệp trong việc triển khai và quản lý các giải pháp IoT.

- Cisco IoT

Cisco IoT là một phần của Cisco Systems, một công ty cơng nghệ tồn cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

và công nghệ để kết nối và quản lý các thiết bị IoT (Internet of Things) và thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau.

Một số điểm nổi bật và tính năng chính của Cisco IoT:

<i>+ Kết nối và quản lý thiết bị: Cisco IoT cung cấp các giải pháp và công nghệ để </i>

kết nối và quản lý hàng triệu thiết bị IoT. Điều này bao gồm các giao thức kết nối như MQTT và CoAP, cùng với các công nghệ quản lý thiết bị như Cisco Kinetic và Cisco IoT Control Center.

<i>+ Thu thập và phân tích dữ liệu: Cisco IoT cung cấp các cơng nghệ và công cụ để </i>

thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu từ các thiết bị IoT. Cisco Kinetic là một nền tảng phần mềm cho phép thu thập và chuyển đổi dữ liệu từ các thiết bị thành thông tin có giá trị, trong khi Cisco Data Intelligence Platform (CDIP) cung cấp khả năng phân tích dữ liệu tập trung và trí tuệ nhân tạo.

<i>+ Bảo mật và an ninh: Cisco IoT đặc biệt chú trọng đến việc bảo mật và an </i>

ninh trong các hệ thống IoT. Các giải pháp bảo mật như Cisco TrustSec và Cisco Cyber Vision giúp ngăn chặn các cuộc tấn công và bảo vệ các thiết bị và dữ liệu quan trọng.

<i>+ Tích hợp và mở rộng: Cisco IoT tích hợp tốt với các sản phẩm và giải pháp </i>

khác của Cisco, cho phép người dùng tận dụng các tính năng mạng, viễn thơng và an ninh bổ sung. Nó cũng hỗ trợ các tiêu chuẩn ngành như LoRaWAN, NB-IoT và 5G, cho phép tích hợp dễ dàng với các mạng và hệ thống tồn tại.

<i>+ Giải pháp và ứng dụng thực tế: Cisco IoT cung cấp các giải pháp và ứng </i>

dụng thực tế cho nhiều lĩnh vực, bao gồm nông nghiệp thông minh, vận tải thông minh, quản lý năng lượng, quản lý thành phố, quản lý tòa nhà và nhiều hơn nữa. Các giải pháp này giúp tăng cường hiệu suất, giảm chi phí và cải thiện trải nghiệm người dùng.

Cisco IoT cung cấp một hệ sinh thái mạnh mẽ và toàn diện để xây dựng và triển khai các ứng dụng và giải pháp IoT thông minh. Với sự kết hợp của các công nghệ và giải pháp của Cisco, người dùng có thể tận dụng tiềm năng của IoT và tạo ra giá trị và tiện ích cho doanh nghiệp và cộng đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Google Cloud IoT

Google Cloud IoT là một nền tảng đám mây được cung cấp bởi Google để quản lý và kết nối các thiết bị IoT (Internet of Things). Nó cung cấp các dịch vụ và công cụ để thu thập, lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu từ các thiết bị IoT, từ đó giúp người dùng tạo ra các ứng dụng và giải pháp IoT thông minh.

Một số điểm nổi bật và tính năng chính của Google Cloud IoT:

<i>+ Kết nối và quản lý thiết bị: Google Cloud IoT cung cấp các dịch vụ để kết nối và </i>

quản lý hàng triệu thiết bị IoT. Nó hỗ trợ các giao thức kết nối như MQTT và HTTP, cho phép người dùng dễ dàng kết nối và quản lý các thiết bị từ xa.

<i>+ Thu thập và lưu trữ dữ liệu: Nền tảng cung cấp các dịch vụ để thu thập và lưu trữ </i>

dữ liệu từ các thiết bị IoT. Dữ liệu có thể được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu linh hoạt như Google Cloud Storage hoặc Google BigQuery, cho phép người dùng dễ dàng truy xuất và phân tích dữ liệu.

<i>+ Xử lý và phân tích dữ liệu: Google Cloud IoT cung cấp các công cụ và dịch vụ để xử </i>

lý và phân tích dữ liệu từ các thiết bị IoT. Người dùng có thể sử dụng Google Cloud Pub/Sub để xử lý dữ liệu theo thời gian thực và sử dụng Google Cloud Dataflow hoặc Google Cloud Dataproc để thực hiện các phân tích phức tạp trên dữ liệu IoT.

<i>+ Bảo mật và quản lý: Google Cloud IoT đảm bảo tính bảo mật và quản lý của hệ </i>

thống IoT. Nó cung cấp các cơng cụ để xác thực và ủy quyền thiết bị, giúp người dùng kiểm soát quyền truy cập vào các thiết bị IoT và dữ liệu liên quan.

<i>+ Tích hợp và mở rộng: Google Cloud IoT tích hợp tốt với các dịch vụ và </i>

công nghệ khác của Google Cloud, cho phép người dùng tận dụng các tính năng bổ sung như trí tuệ nhân tạo, học máy và phân tích dữ liệu. Nền tảng cũng có khả năng mở rộng linh hoạt để đáp ứng với lượng dữ liệu và tải cao của các ứng dụng IoT.

<i><b>1.3.5. Các giải pháp an tồn bảo mật thơng tin: </b></i>

- SecurityBox:

SecurityBox là một trong những công ty an ninh mạng hàng đầu Việt Nam cung cấp sản phẩm và dịch vụ an ninh mạng toàn diện cho các tổ chức, doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

(1Pay, OnePay, Ngân hàng ACB, PG Bank, Sở Thông tin -Truyền thông Bắc Kạn…). Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và các công cụ hiện đại hỗ trợ, SecurityBox tự tin đáp ứng mọi yêu cầu về an ninh mạng.

Dịch vụ bảo mật website của SecurityBox ra đời nhằm nâng cao năng lực an ninh cho website của doanh nghiệp. Hoạt động bảo mật website của SecurityBox được thực hiện theo 4 bước dưới đây:

<i>+ Khảo sát website: Kiểm tra, khảo sát toàn bộ hệ thống website theo tiêu </i>

chuẩn OWASP để xây dựng kịch bản đánh giá.

<i>+ Đánh giá sơ bộ: Sử dụng công cụ để rà quét toàn bộ hệ thống website. Các </i>

đối tượng được rà quét bao gồm website chính và các website con: blog, diễn đàn…

<i>+ Đánh giá chi tiết: Các chuyên gia SecurityBox sẽ tấn công black box và </i>

white box vào website. Sau đó, các chun gia sẽ phân tích hiện trạng và đánh giá rủi ro để đưa ra phương án khắc phục hiệu quả nhất.

<i>+ Báo cáo chi tiết: Mọi thông tin về lỗ hổng bảo mật, mức độ rủi ro, biện pháp </i>

xử lý sẽ được SecurityBox trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu nhất. Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ bảo mật website của SecurityBox:

<i>+ Bảo vệ dài hạn: Website được giám sát thường xuyên, liên tục trong một </i>

thời gian dài.

<i>+ Hiệu quả tối ưu: Các chuyên gia SecurityBox sẽ phân loại lỗ hổng theo mức độ </i>

nghiêm trọng để lên kế hoạch xử lý phù hợp. Các lỗ hổng đặc biệt nguy hiểm sẽ được ưu tiên xử lý trước, các lỗ hổng ít nguy hiểm có thể xử lý sau.

<i>+ Tiết kiệm chi phí: Chi phí được thanh toán theo tháng, giúp tối ưu dòng tiền </i>

của doanh nghiệp.

<i>+ Hỗ trợ chuyên nghiệp: Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng hỗ </i>

trợ nhằm xử lý triệt để các vấn đề phát sinh. - BKHost:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

BKHost là đơn vị cung cấp dịch vụ bảo mật website uy tín tại Việt Nam. Dịch vụ của BKHost phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu bảo mật cơ bản. Quy trình của dịch vụ bảo mật website của BKHost bao gồm:

+ Tự động thu thập, rà quét thông tin, phát hiện các điểm yếu an ninh trên website dựa trên cơ sở dữ liệu phần mềm.

+ Hỗ trợ trích xuất báo cáo về tình trạng an ninh của website. Báo cáo bao gồm thông tin về các lỗ hổng và đánh giá mức độ nghiêm trọng của từng lỗi.

+ Hỗ trợ khắc phục xử lý các sự cố liên quan đến vấn đề bảo mật website của doanh nghiệp.

- Cystack:

Cystack là đơn vị cung cấp dịch vụ bảo mật website toàn diện dành cho các cơng ty hoặc cá nhân có nhu cầu bảo vệ website mà khơng cần có nhân sự chun mơn. Đội ngũ của Cystack có kinh nghiệm 8 năm làm việc trong lĩnh vực an ninh mạng website, cho nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ.

Bằng việc nghiên cứu hàng ngàn website bị tấn công, các chuyên gia tại CyStack đã cho ra quy trình bảo mật website hồn thiện, giúp đạt hiệu quả bảo mật cao nhất.

<i>+ Kiểm tra: Rà quét lỗ hổng, kiểm tra bảo mật thủ công theo chuẩn OWASP. </i>

Việc này nhằm phát hiện các điểm yếu trên website và máy chủ mà hacker có thể lợi dụng tấn công.

<i>+ Bảo vệ: Hỗ trợ khắc phục các vấn đề bảo mật trên website bao gồm virus – </i>

mã độc, webshell, backdoor, lỗi bảo mật, lỗi cấu hình khơng an tồn.

<i>+ Giám sát: Tích hợp module giám sát 24/7, đảm bảo website luôn được bảo vệ </i>

khỏi mọi rủi ro.

<i>+ Cảnh báo: Ngay lập tức cảnh báo khi website có nguy cơ mất an tồn và gặp vấn </i>

đề về hiệu năng.

- Trình quản lý mật khẩu Locker của CyStack

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Trình quản lý mật khẩu Locker của CyStack là một phần mềm thiết kế để giúp người dùng quản lý và bảo vệ mật khẩu cá nhân và thông tin quan trọng. Với sự kết hợp giữa tính năng bảo mật mạnh mẽ và giao diện người dùng thân thiện, Locker là một cơng cụ hữu ích cho cá nhân và tổ chức trong việc bảo vệ thông tin cá nhân và tránh việc sử dụng mật khẩu yếu và trùng lặp.

Một số tính năng nổi bật của Locker:

<i>+ Lưu trữ mật khẩu an toàn: Locker cho phép người dùng lưu trữ mật khẩu của họ </i>

trong một kho lưu trữ an toàn. Mật khẩu được mã hóa và bảo vệ bằng các phương pháp bảo mật mạnh mẽ như mã hóa AES-256 bit, để đảm bảo rằng chỉ người dùng chính mới có thể truy cập vào thơng tin này.

<i>+ Tự động điền mật khẩu: Locker cung cấp tính năng tự động điền mật khẩu, </i>

giúp người dùng tiết kiệm thời gian và nỗ lực trong việc nhập mật khẩu. Khi người dùng truy cập vào một trang web hoặc ứng dụng, Locker sẽ tự động điền mật khẩu tương ứng từ kho lưu trữ.

<i>+ Tạo mật khẩu mạnh: Locker cung cấp tính năng tạo mật khẩu mạnh, giúp </i>

người dùng tạo ra mật khẩu ngẫu nhiên và bảo mật. Tính năng này có thể tạo ra mật khẩu dài, chứa các ký tự đặc biệt và kết hợp cả chữ hoa, chữ thường và số.

<i>+ Đồng bộ hóa trên nhiều thiết bị: Locker cho phép đồng bộ hóa dữ liệu mật </i>

khẩu trên nhiều thiết bị, giúp người dùng truy cập và quản lý mật khẩu từ bất kỳ đâu và bất kỳ thiết bị nào. Điều này đảm bảo rằng thông tin mật khẩu luôn được cập nhật và sẵn sàng sử dụng.

<i>+ Bảo mật và bảo vệ dữ liệu: Locker sử dụng các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để </i>

đảm bảo an toàn và bảo vệ dữ liệu người dùng. Với việc sử dụng mã hóa mạnh mẽ và các biện pháp bảo vệ khác, Locker giúp ngăn chặn truy cập trái phép và đảm bảo an toàn cho thơng tin quan trọng.

Trình quản lý mật khẩu Locker của CyStack là một cơng cụ hữu ích và an toàn để quản lý mật khẩu cá nhân và thơng tin quan trọng. Với nhiều tính năng bảo mật và tiện ích, Locker giúp người dùng duy trì mật khẩu mạnh và bảo vệ thơng tin cá nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Bkav Network Access Control (NAC)

Bkav Network Access Control (NAC) là một phần mềm giám sát và kiểm soát truy cập mạng được phát triển bởi công ty Bkav. NAC giúp tổ chức và doanh nghiệp kiểm soát và quản lý quyền truy cập vào mạng nội bộ của họ, đảm bảo an ninh và tuân thủ các quy định về bảo mật.

Phần mềm NAC này cung cấp nhiều tính năng quan trọng như:

<i>+ Xác thực người dùng: NAC sử dụng các phương pháp xác thực như tên </i>

người dùng/mật khẩu, chứng thực hai yếu tố hoặc chứng chỉ số để đảm bảo rằng chỉ có người dùng hợp lệ mới được phép truy cập vào mạng.

<i>+ Kiểm soát truy cập: Bkav NAC cho phép quản lý và kiểm soát quyền truy cập </i>

vào mạng từ các thiết bị di động, máy tính cá nhân và các thiết bị khác. Người quản trị có thể thiết lập các chính sách truy cập để đảm bảo rằng chỉ những người dùng được ủy quyền mới có thể truy cập vào các tài nguyên mạng quan trọng.

<i>+ Giám sát và báo cáo: Bkav NAC giám sát hoạt động mạng và cung cấp báo </i>

cáo chi tiết về các hoạt động truy cập, bao gồm người dùng, thiết bị, ứng dụng và tài nguyên mạng được truy cập. Điều này giúp người quản trị có cái nhìn tổng quan về sự an ninh và tuân thủ trong mạng của họ.

<i>+ Phân tích và phát hiện đột nhập: Phần mềm NAC cung cấp khả năng phân </i>

tích và phát hiện các hành vi đáng ngờ trong mạng, như các cuộc tấn công mạng, vi phạm chính sách hoặc việc sử dụng khơng hợp lệ của người dùng. Điều này giúp ngăn chặn sự xâm nhập và bảo vệ mạng khỏi các mối đe dọa tiềm ẩn.

Bkav Network Access Control là một giải pháp an ninh mạng toàn diện và linh hoạt, giúp tổ chức và doanh nghiệp bảo vệ mạng của mình khỏi các mối đe dọa và đảm bảo an tồn thơng tin.

<i><b>1.3.6. Các giải pháp thanh toán: </b></i>

- NAPAS:

NAPAS là đơn vị trung gian thanh toán được Ngân hàng Nhà nước cấp phép

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

đơng chính của NAPAS gồm Ngân hàng nhà nước và 15 Ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam.

NAPAS hiện đang quản trị và vận hành hệ thống chuyển mạch kết nối liên thông mạng lưới 18.600 máy ATM, 261.000 máy POS, trên 100 triệu thẻ của 48 ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam. NAPAS đồng thời cung cấp dịch vụ cổng thanh toán điện tử kết nối với các đơn vị cung cấp dịch vụ công, các doanh nghiệp lớn trong các lĩnh vực hãng hàng không, viễn thông, khách sạn, du lịch và nhiều dịch vụ thanh toán điện tử tiện ích khác cho người dân.

Dịch vụ Cổng thanh toán NAPAS là dịch vụ NAPAS cung cấp cho Doanh nghiệp/Nhà cung cấp dịch vụ, hỗ trợ Doanh nghiệp thu phí hàng hóa, dịch vụ của khách hàng có Thẻ và Tài khoản mở tại các Ngân hàng/Tổ chức liên kết với NAPAS bằng hình thức nhập thông tin thẻ nội địa và quốc tế trên các kênh bán hàng trực tuyến của doanh nghiệp như website, ứng dụng trên điện thoại di động, khác.

- Cổng thanh toán trực tuyến tại Việt Nam JETPAY Payment:

JETPAY Payment ra đời có tính năng tích hợp với các phần mềm bán hàng, kế tốn để hỗ trợ người bán quản lý dịng tiền chính xác, tự tạo báo cáo, tránh hao hụt tài chính. Đặc biệt, cổng thanh tốn JETPAY Payment được coi là đơn vị trung gian của mọi trung gian thanh toán. Chủ cửa hàng, doanh nghiệp muốn sử dụng dịch vụ nhận thanh toán điện tử của các đơn vị trung gian như MoMo, VNPay,… thì chỉ cần làm việc với 1 đơn vị duy nhất là JETPAY Payment.

Bên cạnh đó, JETPAY Payment có thể xử lý các giao dịch với thẻ nội địa của hơn 40 ngân hàng và thẻ quốc tế như Visa, Mastercard, JCB. Với tính năng quét mã QR code, JETPAY Payment có khả năng quét mã QR code của hơn 30 ngân hàng cùng mã QR code của các ví điện tử khác.

Cổng thanh toán JETPAY Payment được xây dựng trên cơ sở tích hợp và đồng bộ dữ liệu thanh toán với hệ thống các phần mềm bán hàng, kế toán, website, giúp quy trình thanh tốn của người bán đơn giản hơn.

Ưu điểm của JETPAY Payment:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ JETPAY Payment là trung gian của mọi trung gian thanh tốn. Với đa dạng hình thức thanh tốn và kênh thanh tốn, người mua có thể thực hiện thanh toán bằng mobile banking, thẻ nội địa, thẻ quốc tế, ví điện tử,…và người bán có thể nhận tiền từ người mua bằng 1 tài khoản duy nhất mà không cần phải làm việc với nhiều đơn vị trung gian thanh toán.

+ Tích hợp API giúp doanh nghiệp dễ dàng chủ động kết nối xử lý giao dịch. Cổng thanh tốn đầu tiên tại Việt Nam tích hợp với các phần mềm kế toán, phần mềm bán hàng, quản lý giúp tự động hóa quy trình thanh tốn, tối ưu thời gian, chi phí, tự động gạch nợ và tạo báo cáo cho người bán theo hình thức thanh tốn của người mua, giúp người bán ra quyết định xử lý dòng tiền kịp thời.

+ Đáp ứng đủ các tiêu chí về an tồn, bảo mật thông tin và bảo vệ dữ liệu thanh toán của khách hàng.

<i><b>1.3.7. Các giải pháp cho việc liên lạc, thông báo: </b></i>

- Push Notifications: Sử dụng thông báo đẩy (push notifications) để gửi thông báo trực tiếp đến điện thoại của khách hàng. Cung cấp tùy chọn để khách hàng có thể tùy chỉnh cài đặt thông báo của họ.

- In-App Notifications: Gửi thông báo trong ứng dụng khi khách hàng mở ứng dụng. Hiển thị trạng thái cập nhật của yêu cầu trong phần "Lịch sử đơn hàng" hoặc "Yêu cầu của tôi".

- SMS Tự động: Gửi tin nhắn SMS tự động khi yêu cầu của khách hàng được cập nhật. Cung cấp mã theo dõi hoặc liên kết để khách hàng có thể kiểm tra trạng thái yêu cầu của họ.

- Chatbot trên Website và Ứng Dụng: Tích hợp chatbot để tự động cập nhật trạng thái yêu cầu và trả lời các câu hỏi của khách hàng. Sử dụng AI để chatbot có thể hiểu và xử lý ngôn ngữ tự nhiên, cung cấp trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.

<i><b>1.3.8. API Intergration </b></i>

Tích Hợp Dịch Vụ Bên Ngồi: Tích hợp API từ các dịch vụ vận chuyển, thanh toán, và các dịch vụ khác để mở rộng chức năng của hệ thống của bạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>1.3.9. Các giải pháp quản lý </b></i>

Customer Relationship Management (CRM): Sử dụng hệ thống CRM để quản lý thông tin khách hàng và lịch sử giao dịch, cũng như để tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và dịch vụ khách hàng.

<b>1.4. Đánh giá tính khả thi của hệ thống </b>

<i>Tính khả thi về mặt chức năng: </i>

Hệ thống đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng đưa ra như: Tìm kiếm thông tin, đặt tủ ký gửi, nhận được thông báo nhanh chóng, có đa dạng tiện ích thanh tốn, xử lý được nhiều yêu cầu cùng lúc, xác nhận mã sẽ giúp hàng hoá được bảo vệ khỏi các vấn đề cố ý đánh cắp từ shipper, nội dung luôn được cập nhật…

Hệ thống cũng đáp ứng được các yêu của các bên liên quan như thanh toán, đơn vị chung cư vì được cung cấp các thơng tin rõ ràng, lưu lại được các minh chứng để dễ dàng xử lý khi có sự cố xảy ra, dịch vụ tiện lợi khiến khách hàng yên tâm sử dụng đơn vị vận chuyển hoặc ở chung cư đó.

<i>Khả thi về mặt kỹ thuật: </i>

Hệ thống sử dụng các cơng cụ đang có sẵn trên thị trường, có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực. Ngồi các sàn thương mại điện tử thì có thể mở rộng gửi bưu kiện hàng hố thơng thường, ngồi các chung cư thì có thể mở rộng sang các khu vực đông dân khác

Các thông tin dữ liệu đầu vào đều có giá trị, được lưu trữ và sử dụng

<b>1.5. Xác định yêu cầu của hệ thống </b>

<i><b>1.5.1. Mô tả tác vụ </b></i>

1.5.1.1. Khách hàng

<i>Đăng ký, đăng nhập </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đăng ký: Khách hàng vãng lai ( KHVL) đăng ký tài khoản trên hệ thống. Khách hàng đăng ký tài khoản với các thông tin cơ bản như họ và tên, số điện thoại, email, tên tài khoản, mật khẩu tài khoản, địa chỉ chung cư, lựa chọn tư cách là Khách hàng.

Đăng nhập: Khách hàng đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký thành công trên hệ thống.

<i>Tạo yêu cầu ký gửi hàng </i>

Tác vụ này dành cho tất cả các khách hàng khi truy cập vào website. Khi khách hàng có nhu cầu ký gửi hàng hóa sẽ vào tác vụ này và điền các thông tin về đơn hàng như mã vận đơn, thời gian gửi dự kiến. Sau đó hệ thống sẽ tự động điền tác thơng tin về cân nặng, kích thước và đề xuất các tủ phù hợp. Khách hàng sẽ chọn tủ và gửi yêu cầu. Hệ thống xác nhận lại mã vận đơn, thời gian ký gửi, số tiền dự kiến và tạo mã ký gửi.

<i>Lấy hàng </i>

Sau khi shipper để hàng vào tủ ký gửi, khi khách hàng muốn lấy hàng thì sẽ vào tác vụ chọn “lấy hàng” để lấy hóa đơn ký gửi mà hệ thống đã tính. Khi thanh toán xong, khách hàng chờ hệ thống xác nhận thanh tốn thành cơng và có thể mở tủ lấy đồ.

<i>Đánh giá và khiếu nại </i>

Tác vụ này dùng để khách hàng đánh giá trải nghiệm sử dụng hệ thống với từng đơn hàng. Ngồi ra, khách hàng có thể khiếu nại lên hệ thống khi không thấy đơn hàng trong hộp ký gửi, hoặc nghi vấn hàng hóa bị hỏng do quá trình shipper để hàng vào hộp ký gửi. Khi nhận được khiếu nại, hệ thống tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách xử lý. 1.5.1.2. Nhân viên giao hàng

<i>Đăng ký, đăng nhập </i>

Đăng ký: Nhân viên giao hàng (NVGH) đăng ký tài khoản trên hệ thống. Để đăng ký tài khoản, NVGH cần điền các thông tin như họ tên, số điện thoại, email, tên tài khoản, mật khẩu tài khoản, lựa chọn tư cách là Nhân viên giao hàng.

Đăng nhập: NVGH đăng nhập vào tài khoản đã đăng ký thành công trên hệ thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Quét mã vận đơn </i>

Tác vụ này dùng để NVGH mở tủ đồ khách ký gửi và để hàng của khách hàng vào. Tác vụ này giúp nâng cao tính bảo mật vì NVGH chỉ có thể dùng mã này một lần để mở tủ.

<i>Upload minh chứng giao hàng </i>

Tác vụ này dùng để NVGH upload video minh chứng đã giao hàng và đóng tủ hàng lên hệ thống. Khi upload video lên đây thì cả NVGH và quản trị viên đều có thể xem và kiểm tra lại bất cứ lúc nào.

1.5.1.3. <i><b> Quản trị viên </b></i>

<i>Đăng nhập </i>

Đăng nhập: Quản trị viên đăng nhập bằng tài khoản đã tạo thành công trên hệ thống.

<i>Xác nhận yêu cầu ký gửi </i>

Tác vụ này để quản trị viên xác nhận yêu cầu ký gửi cho khách hàng. Cụ thể, khi nhận được yêu cầu ký gửi khách hàng tạo thành công, quản trị viên sẽ kiểm tra lại thông tin và xác nhận yêu cầu ký gửi.

<i>Xác nhận thanh toán </i>

Khi vào tác vụ này, quản trị viên sẽ thấy những thơng báo thanh tốn của khách hàng đang chờ xác nhận, sau khi kiểm tra đã nhận được tiền thì quản trị viên nhấn nút “xác nhận thanh tốn” để khách hàng có thể mở tủ ký gửi.

<i>Xử lý đánh giá, khiếu nại của khách hàng </i>

Tác vụ này giúp quản trị viên có thể xem tất cả các đánh giá, khiếu nại của khách hàng trên hệ thống. Tại đây, quản trị viên sẽ đọc được khiếu nại của khách hàng và trả lời, giải quyết các khiếu nại của khách hàng.

<i><b>1.5.2. Mô tả nhóm người dùng </b></i>

<i>Quản trị viên hệ thống (QTV HT) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Đây là nhóm người dùng sẽ có đặc quyền cao nhất trong tồn bộ hệ thống, thực hiện các chức năng liên quan đến vận hành và quản lý tất cả dữ liệu có trong hệ thống. Các yêu cầu mà quản trị viên hệ thống mong muốn từ hệ thống:

Quản trị nội dung hệ thống: QTV HT có thể thiết kế, thay đổi và chỉnh sửa các giao diện, nội dung trên hệ thống như cập nhật tình trạng tủ trống, phí gửi, tình trạng xử lý yêu cầu, sao lưu dữ liệu … và địi hỏi hệ thống có khả năng cập nhật các tính năng mới trong q trình phát triển hệ thống.

Quản lý kho dữ liệu:

+ Quản lý khách hàng: tiếp nhận, kiểm tra thông tin, lưu trữ và bảo mật thông tin khách hàng.

+ Quản lý q trình gửi hàng: QTV HT có thể thêm, xóa, sửa thơng tin tủ đồ, kiểm tra. Xác nhận thông tin gửi hàng của KH và lưu lại thông tin về quá trình gửi của KH từ khi tạo yêu cầu đến khi xác nhận nhận hàng thành công để có thể xuất dữ liệu làm căn cứ cho việc xử lý khi vấn đề phát sinh.

+ Quản lý thơng tin bên vận chuyển: QTV có thể truy xuất dữ liệu về thông tin của NVGH và thông tin đơn hàng từ bên vận chuyển để quản lý và sử dụng cho việc HT đề xuất tủ đồ cũng như để xử lý các vấn đề xảy ra.

+ Quản lý đơn ký gửi: QTV HT muốn thông tin đơn hàng về sản phẩm, số lượng và kích cỡ phải đầy đủ, chính xác vì nó sẽ giúp QTV HT có thể sắp xếp tủ trống cho KH một cách hợp lý. Ngồi ra, các thơng tin đó sẽ hỗ trợ QTV HT xem xét những đơn hàng nào được phép gửi ở chung cư, nhằm phát hiện và xử lý những trường hợp KH và người bán trao đổi, mua bán bất hợp pháp, hàng cấm hay vũ khí trái với quy định pháp luật. QTV HT có thể quản lý NVGH, yêu cầu hủy đơn nếu nghi ngờ đơn hàng bất thường hoặc yêu cầu sa thải NVGH với QTV HT để họ xử lý nếu vi phạm.

Tương tác với nhóm người dùng khác: QTV HT mong muốn hệ thống cho phép họ giao tiếp với khách hàng để giải đáp thắc mắc, hỗ trợ dịch vụ hay phối hợp với đơn vị vận chuyển (ĐVVC) và KH để giải quyết các vấn đề (nếu có).

<i>Khách hàng (KH): </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Tạo tài khoản, xác thực thông tin và bảo mật: KH có thể tạo tài khoản miễn phí để sử dụng khi có nhu cầu gửi hàng. Khi điền đầy đủ thông tin, hệ thống phải xác thực được thông tin có hợp lệ hay khơng thơng qua một số giấy tờ tùy thân như CCCD/ bằng lái xe/ hộ chiếu và có xác thực thơng qua nhận dạng khn mặt. Bên cạnh đó, vấn đề bảo mật cũng nhận được sự quan tâm rất lớn từ phía KH nên hệ thống cũng cần được chú trọng về vấn đề này.

Cung cấp đầy đủ các điều khoản, quy định trong quy trình gửi hàng: KH mong muốn một hệ thống có đầy đủ các điều khoản quy định về đơn hàng được phép gửi, cách thức tính phí, hình thức thanh toán hay các quy định về khiếu nại, xử lý khiếu nại và bồi thường khi có thiệt hại. Đây là yếu tố quan trọng giúp khách hàng tin tưởng và sử dụng hệ thống lâu dài, do đó thơng tin cần chính xác, minh bạch và đáng tin cậy.

Tạo yêu cầu sử dụng dịch vụ: KH có thể tạo ra yêu cầu gửi hàng và hệ thống phải cung cấp thơng tin về kích cỡ, cân nặng của đơn hàng và gợi ý tủ trống phù hợp cho họ lựa chọn và đặt tủ.

Thanh toán phí gửi, xác nhận nhận hàng hoặc khiếu nại: Khi KH thao tác trên hệ thống yêu cầu lấy hàng, hệ thống phải cho phép họ thanh tốn phí, lấy hàng và xác nhận. Nếu có vấn đề, hệ thống cũng phải cung cấp một phương tiện như hộp thư chat trực tuyến hay điện thoại trực tiếp đên trung tâm hỗ trợ của hệ thống để KH có thể liên lạc với các bên có liên quan nhằm khiếu nại và yêu cầu cung cấp hình ảnh/video để tìm ra nguyên nhân cũng như phương án xử lý vấn đề.

Đánh giá, phản hồi chất lượng dịch vụ: KH mong muốn hệ thống minh bạch và khách quan do đó hệ thống phải đảm bảo có mục phản hồi, cho phép KH đánh giá về dịch vụ trên hệ thống với các tiêu chí như nhanh chóng, tiện lợi, dễ sử dụng,... và dịch vụ chăm sóc khách hàng khi KH có nhu cầu được hỗ trợ.

<i>Nhân viên giao hàng (NVGH): </i>

Tạo tài khoản, xác thực tài khoản: NVGH có thể tạo tài khoản miễn phí và xác thực thông tin thông qua đối chiếu thông tin tài khoản cá nhân với thông tin mà QTV VC cung cấp để đảm bảo quá trình gửi hàng được an tồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Cung cấp thơng tin yêu cầu ký gửi của KH: Hệ thống cần cung cấp thông tin về yêu cầu gửi hàng của KH cho NVGH để họ gửi đúng tủ đồ mà KH đã đặt.

Lưu trữ lịch sử, nhật ký giao hàng: HT phải lưu trữ được nhật ký giao hàng của NVGH để họ có thể đối chiếu kiểm tra và xử lý khi có khiếu nại, vấn đề xảy ra.

Tải lên, lưu trữ video gửi hàng vào tủ đồ và xác nhận đã hoàn thành gửi hàng: Hệ thống phải cho phép NVGH tải lên video, lưu trữ, có thể xuất dữ liệu khi cần, đảm bảo làm minh chứng cho NVGH trong quá trình gửi hàng vào tủ đồ và cho phép họ xác nhận đã hoàn tất gửi đơn hàng.

<i><b>1.5.3. Mô tả nội dung </b></i>

Nội dung cần xác định là những nội dung người dùng cần để thực hiện các tác vụ và luôn có ích và dễ tiếp cận với cả người dùng và tác vụ. Nội dung của hệ thống Sbox bao gồm các nội dung sau:

- Thông tin người dùng khi thiết lập tài khoản:

+ Khách hàng: Họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu, email, địa chỉ chung cư, số điện thoại, các thông tin cá nhân cơ bản,...

+ Nhân viên giao hàng: Họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu, email, thông tin đơn vị vận chuyển đang làm việc, số điện thoại.

Các dữ liệu này chủ yếu được cung cấp dưới dạng văn bản.

- Thơng tin đơn hàng: kích thước và cân nặng, mã vận đơn của đơn hàng do bên vận chuyển cung cấp lên hệ thống, được hệ thống lưu trữ dựa vào để đó sẽ gợi ý tủ đồ phù hợp cho khách hàng.

- Thông tin tạo yêu cầu ký gửi: mã vận đơn, thời gian, mã tủ, số tiền dự kiến. Các thông tin này phải được hiển thị trước khi khách hàng hoàn tất đặt tủ để có thể kiểm tra và thay đổi thơng tin nếu sai sót hoặc có nhu cầu.

- Thơng tin thanh tốn: khách hàng cung cấp tài khoản ngân hàng và u cầu bảo mật nó. Thơng tin thanh tốn sẽ là hóa đơn thanh tốn, làm căn cứ để xử lý khiếu nại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Thông tin hướng dẫn, bổ trợ và thông báo chính sách: Các thơng tin hỗ trợ khách hàng, thiết lập tài khoản cá nhân, hướng dẫn về đặt thuê tủ đồ, giới thiệu các gói đặt tủ, cách thức thanh tốn, hướng dẫn khiếu nại,...

- Thơng tin báo lỗi: Trong quá trình sử dụng dịch vụ sẽ không tránh khỏi những lỗi hệ thống về đăng ký đăng nhập, tạo yêu cầu ký gửi hay thanh tốn, … do vậy cần thiết phải có các thơng tin báo lỗi để người dùng không bị hoang mang khi sử dụng mà hệ thống không phản hồi.

<i><b>1.5.4. Yêu cầu về công cụ </b></i>

<i>Công cụ quét mã vạch: Sử dụng công nghệ quét để đọc thông tin được mã hóa </i>

trong mã vạch và chuyển nó thành dữ liệu có thể đọc được bởi máy tính hoặc hệ thống quản lý. Công cụ quét mã vạch là một thiết bị quan trọng trong hệ thống kí gửi hàng hóa ở chung cư. Nó sử dụng cơng nghệ qt để đọc thơng tin được mã hóa trong mã vạch và chuyển nó thành dữ liệu có thể đọc được bởi máy tính hoặc hệ thống quản lý.

<i>Cơng cụ quản trị hệ thống: được sử dụng trong hệ thống kí gửi hàng hóa ở chung </i>

cư để quản lý và theo dõi thơng tin hàng hóa, thơng tin khách hàng, lập phiếu gửi hàng và theo dõi tình trạng hàng hóa.

<i>Cơng cụ đăng ký/đăng nhập: Có chức năng xác thực người dùng, quản lý tài </i>

khoản, ghi nhớ thông tin đăng nhập, kiểm sốt quyền truy cập và bảo vệ thơng tin cá nhân. Nó giúp đảm bảo rằng chỉ những người dùng đã được xác thực mới có quyền truy cập vào hệ thống và sử dụng các chức năng và tài nguyên phù hợp. Công cụ này cũng đảm bảo tính bảo mật và riêng tư trong việc quản lý và sử dụng hệ thống.

<i>Cơng cụ tìm kiếm giúp người dùng tìm kiếm và tra cứu thơng tin về đơn hàng và hàng hóa theo mã đơn hàng, mã hàng hóa, ngày, địa chỉ gửi/nhận, và cung cấp tìm kiếm </i>

nâng cao để lọc kết quả theo nhiều tiêu chí khác nhau.

<i>Cơng cụ Thanh tốn: khách hàng tiến hành đặt hàng và thực hiện thanh toán qua </i>

thẻ ATM, VISA, Mastercard… để thực hiện tác vụ thanh toán trên website; nhân viên tiến hành xác nhận, theo dõi thanh tốn. Cơng cụ này giúp khách hàng thuận tiện hơn trong việc thanh toán, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Công cụ hỗ trợ khách hàng: cung cấp các phương thức như chat trực tiếp, ticket </i>

hỗ trợ, cơ sở kiến thức tự phục vụ, hỗ trợ qua điện thoại, email và mạng xã hội để giúp khách hàng nhận được hỗ trợ và giải quyết các vấn đề.

<i>Công cụ thông báo: giúp khách hàng nhận thông tin và cập nhật về đơn hàng, giao </i>

hàng thông qua các phương thức như email, tin nhắn, thông báo trực tuyến và ứng dụng di động. Bên cạnh đó hiển thị các thông báo lỗi khi xảy ra vấn đề trong quá trình người dùng sử dụng hệ thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>1.6 Xác định các yêu cầu 1.6.1 Mô tả tác vụ </b>

<i><b>1.6.1.1 Khách hàng </b></i>

<i>Đăng ký, đăng nhập </i>

Đăng ký: Khách hàng vãng lai ( KHVL) đăng ký tài khoản trên hệ thống. Khách hàng đăng ký tài khoản với các thông tin cơ bản như họ và tên, số điện thoại, email, tên tài khoản, mật khẩu tài khoản, địa chỉ chung cư, lựa chọn tư cách là Khách hàng.

Đăng nhập: Khách hàng đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký thành công trên hệ thống.

<i>Tạo yêu cầu ký gửi hàng </i>

Tác vụ này dành cho tất cả các khách hàng khi truy cập vào website. Khi khách hàng có nhu cầu ký gửi hàng hóa sẽ vào tác vụ này và điền các thông tin về đơn hàng như mã vận đơn, thời gian gửi dự kiến. Sau đó hệ thống sẽ tự động điền tác thơng tin về cân nặng, kích thước và đề xuất các tủ phù hợp. Khách hàng sẽ chọn tủ và gửi yêu cầu. Hệ thống xác nhận lại mã vận đơn, thời gian ký gửi, số tiền dự kiến và tạo mã ký gửi.

<i>Lấy hàng </i>

Sau khi shipper để hàng vào tủ ký gửi, khi khách hàng muốn lấy hàng thì sẽ vào tác vụ chọn “lấy hàng” để lấy hóa đơn ký gửi mà hệ thống đã tính. Khi thanh tốn xong, khách hàng chờ hệ thống xác nhận thanh tốn thành cơng và có thể mở tủ lấy đồ.

<i>Đánh giá và khiếu nại </i>

Tác vụ này dùng để khách hàng đánh giá trải nghiệm sử dụng hệ thống với từng đơn hàng. Ngoài ra, khách hàng có thể khiếu nại lên hệ thống khi không thấy đơn hàng trong hộp ký gửi, hoặc nghi vấn hàng hóa bị hỏng do q trình shipper để hàng vào hộp ký gửi. Khi nhận được khiếu nại, hệ thống tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách xử lý.

<i><b>1.6.1.2 Nhân viên giao hàng </b></i>

<i>Đăng ký, đăng nhập </i>

</div>

×