Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

tuần 24 loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.33 KB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> </b>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TÂM</b>

<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1C TUẦN 24 NĂM HỌC 2023 - 2024 </b>

<b>Giáo viênKhối Trưởng duyệtBan Giám hiệu duyệt</b>

<small>TP THANH HÓA, THÁNG 3 NĂM 2024</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>TUẦN: 02 (Từ 11/9/2023 đến 15/9/2023)</small></b>

<b><small>TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TÂM</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 24 – LỚP 1C</small></b>

<small> (Thực hiện từ ngày 04/3/2024 đến 08/3/2024 )</small>

<b><small>i</small><sup>Tiế</sup><small>t</small><sup>Mơn</sup><sup>Tên bài dạy</sup></b>

<b><small>Chuẩn bị</small></b>

<small>1HĐTNHội diễn văn nghệMáy tính2</small> <sup>Tiếng </sup><sub>Việt</sub> <sup>Bài 4: Cây bàng và lớp học </sup><sub>( Tiết 1)</sub> <sup>Máy tính</sup><small>3</small> <sup>Tiếng </sup><sub>Việt</sub> <sup>Bài 4: Cây bàng và lớp học </sup><sub>( Tiết 2)</sub> <sup>Máy tính</sup><small>4Tốn</small> <sup>Bài 26: Đơn vị đo độ dài (tiết</sup><sub>2)</sub>

<small>1</small> <sup>Tiếng </sup><sub>Việt</sub> <sup>Bài 5: Bác trống trường( Tiết </sup><sub>1)</sub> <sup>Máy tính</sup><small>2</small> <sup>Tiếng </sup><sub>Việt</sub> <sup>Bài 5: Bác trống trường( Tiết </sup><sub>2)</sub>

<small>3</small> <sup>CC </sup><sub>T.Việt</sub> <sup>Luyện tập bài: Bác trống </sup><sub>trường</sub> <sup>VBT T </sup><sub>việt</sub><small>4</small>

<small>2Âm nhạc</small>

<small>3</small> <sup>CC Đạo </sup><sub>đức</sub><small>4</small>

<small>1</small> <sup>Tiếng </sup><sub>Việt</sub> <sup>Bài 6: Giờ ra chơi( Tiết 1)</sup> <sup>Máy tính</sup><small>2</small> <sup>Tiếng </sup><sub>Việt</sub> <sup>Bài 6: Giờ ra chơi( Tiết 2)</sup>

<small>3Tốn</small> <sup>Bài 27: T/ hành ước lượng và đo </sup><sub>độ dài (T2)</sub> <sup>Máy </sup><sub>chiếu</sub><small>4HĐTN</small> <sup>Cơng trình cơng cộng q </sup><sub>em</sub> <sup>Máy tính</sup>

<small>1T A (TC)2T A (TC)</small>

<small>3KNS</small> <sup>Tuần 24:Kĩ Năng bảo vệ răng</sup><sub>miệng</sub> <small>24</small> <sup>Máy tính</sup><small>4</small>

<small>1T Anh2T Anh3Đạo đức</small>

<small>u</small> <sup>1</sup> <sup>Tiếng </sup><small>Việt</small> <sup>Ôn tập ( Tiết 1)</sup> <sup>285</sup>

<small>2Tiếng Ôn tập( Tiết 2)286Máy tính </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3CC TốnĐơn vị đo độ dàiVBT Toán4</small>

<small>1</small> <sup>Tiếng </sup><sub>Việt</sub> <sup>L. tập, thực hành củng cố các kĩ </sup><sub>năng. (T1)</sub> <small>287</small> <sup>Máychiếu</sup><sub>…</sub><small>2Mĩ thuật</small>

<small>3</small> <sup>Tiếng </sup><sub>Việt</sub> <sup>L/tập, t/hành củng cố các kĩ năng.</sup><sub>( Tiết 2)</sub> <small>288</small> <sup>Tài liệu </sup><sub>đọc</sub><small>4SH lớp</small> <i><sup>Điều em học được từ CĐ Quê </sup><sub>hương em</sub></i> <small>72</small> <sup>Máy tính</sup><small>Chiề</small>

<i><b>Thứ Hai ngày 04 tháng 3 năm 2024</b></i>

<b>TUẦN 24 – TIẾT 1</b>

<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HỘI DIỄN VĂN NGHỆ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>

Sau hoạt động, HS có khả năng:

- Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn. - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về việc ca ngợi vẻ đẹp quê hương.

<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>

- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. HĐ mở đầu, khởi động, kết nối 5<small>’</small></b>

<b> - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị</b>

mà HS học được từ bài học đó.

<b>2. HĐ khám phá25<small>’</small> </b>

- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ:+ Một số hoạt động của tiết chào cờ: * Thực hiện nghi lễ chào cờ

* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

* Góp phần giáo dục một số nội dung : An tồn giao thơng, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.

* Gợi ý cách tiến hành

- Tổng phụ trách Đội và Ban tổ chức điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ

của các lớp theo chủ đề “Quê hương em”.

<b><small>BGH DuyệtNgười lập kế hoạchNguyễn Thị Loan</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Nhà trường động viên, khen ngợi các lớp đã biểu diễn chương trình văn nghệ.)

<b>3. HĐ vận dụng, trải nghiệm. 5<small>’</small></b>

- Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm điều gì? - GV chốt nội dung bài học.

- GV nhận xét giờ học - Tuyên dương HS

<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY</b>

<b>TIẾT 11. HĐ mở đầu, khởi động, kết nối 5<small>’</small></b>

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- HĐ mở đầu:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi (a. Tranh vẽ cây gì? b. Em thường thấy cây này ở đâu?).+ Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học.

<b>2. HĐ khám phá30<small>’</small>HĐ 1 ĐỌC</b>

- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

- HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (xoè, xanh mướt, quên, buổi, tưng bừng).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.

- HS viết những tiếng tìm được vào vở.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời (già – ra, bài – mai – lại, nắng –vắng, bừng – mừng).

<b>HĐ 3 *Trả lời câu hỏi</b>

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi (a. Trong khổ thơ đầu, cây bàng như thế nào? b. Theo em, cây bàng ghé cửa lớp để làm gì? c. Thứ hai, lớp học như thế nào?).

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau traođổi và trả lời từng câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Cácbạn nhận xét, đánh giá. – GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Cây bàng trồng đã lâu năm (già), nhưng vẫn xanh tốt (Tán lá xoè ra/ Như ô xanh mướt); b. Theo em, cây bàng ghé cửa lớp để

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

nghe cô giáo giảng bài; c. Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui vẻ (tưng bừng).

<b>TIẾT 23. HĐ luyện tập thực hành 30<small>’</small>HĐ 4* Học thuộc lịng</b>

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lịng hai khổ thơ đầu bằng cách xố/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộclịng cả hai khổ thơ.

<b>HĐ 5*Trị chơi Ngơi trường mơ ước</b>

- Chuẩn bị: mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ đề trường học.

- Nội dung: GV sử dụng những hình ảnh khơng gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ, HS nhìn hình ảnh để gọi tên khơng gian của trường học. Chia nhóm để chơi, nhóm nào đốn nhanh và trúng nhiều nhất là thắng.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trongthực tế phù hợp với điều kiện từng trường.

- HS: Đồ dùng học toán 1.

<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. HĐ mở đầu, khởi động, kết nối 5<small>’</small>Trò chơi: “Đoán ý đồng đội”</b>

- GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là dồ dùng học tập như bút, thước, gôm...

<b>GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế </b>

nào?- GV giới thiệu tựa bài.

<b>2. HĐ hình thành kiến thức mới: 10<small>’</small></b> Xăng-ti-met

-GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-di-mét (ước lượng độ dài khoảng 1đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1 xăng-ti-mét là cm (1 cm đọc là một xăng-tỉ-mét).

- GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ).

- GV nhận xét.

<b>3. HĐ luyện tập thực hành 15<small>’</small>Bài 1 :</b>

- HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng.

-GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như bạn Nam.

<b>* Bài 2: HS nêu yêu cầu</b>

-GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽtự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong bài tập.

a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết đùng thước có vạch chia

xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương ứng.

b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất.

<b>* Bài 3: HS nêu yêu cầu</b>

xăng-ti-Lưu ý: GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp với điều kiện của trưởng lớp, xung quanh các em.

<b>Bài 4: </b>

- Trò chơi: “Hoa tay”

- HS có thể đếm số ơ trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấydài bao nhiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắtcác băng giấy màu.

Bảng giấy màu đỏ: 6 cm;Băng giấy màu xanh: 9 cm;Băng giấy màu vàng: 4 cm

<b>1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng</b>

một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; ; đọc đúng vần engvà tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liênquan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranhvà suy luận từ tranh được quan sát.

<b>2.Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng</b>

câu trả lời cho câu hỏi trong VB

đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lạiđúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

<b>3.Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động trao</b>

đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

<b>4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tuân thủ</b>

nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học);khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơngiản và đặt câu hỏi.

<b>1. HĐ mở đầu, khởi động, kết nối 5<small>’</small></b>

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vịmà HS học được từ bài học đó.

- HĐ mở đầu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời cáccâu hỏi (a. Em thấy những gì trong tranh? b. Trong tranh, đồ vậtnào quen thuộc với em? Nó được dùng để làm gì?).

+ Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sungnếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lờikhác.

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bàiđọc Bác trống trường. (Gợi ý: Trong tranh, thầy hiệu trưởngđang đánh trống khai giảng. Đằng sau thầy là phông chữ “Lễkhai giảng năm học 2021 – 2022”. Phía dưới có HS dự lễ khaigiảng tay cầm cờ nhỏ,... Tuỳ theo ý kiến cá nhân, HS có thể nêulên một hoặc một vài đồ vật mà các em cảm thấy quen thuộcvà nói về chức năng của đồ vật đó. VD: trống trường – báo giờhọc, sân khấu – nơi biểu diễn văn nghệ,...)

<b>2. HĐ khám phá30<small>’</small>HĐ 1 ĐỌC</b>

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọcnhững câu dài. (VD: Ngày khai trường,/ tiếng của tôi dõng dạc/“tùng…tùng…tùng…”,/ báo hiệu một năm học mới; Bây giờ/ cóthêm anh chng điện,/ thỉnh thoảng/ cũng “reng... reng...reng”báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của các côcậu học trò.)

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến năm học mới,đoạn 2: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (đẫy đà: totròn, mập mạp; nâu bóng: màu nâu và có độ nhẵn, bóng; báohiệu: cho biết một điều gì đó sắp đến).

+ HS đọc đoạn theo nhóm.- HS và GV đọc tồn VB

+ 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

<b>HĐ 2 TRẢ LỜI CÂU HỎI</b>

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời cáccâu hỏi

(a. Trống trường có vẻ ngồi như thế nào?

b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì?

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

c. Ngày khai trường,

tiếng trống báo hiệu điều gì?).

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau traođổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câutrả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HSthống nhất câu trả lời

(a. Trống trường có vẻ ngồi đẫy đà, màu nâu bóng;

b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ; c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới đãđến.).

- Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câuhỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).

<b>LUYỆN TẬP BÀI: BÁC TRỐNG TRƯỜNGI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>

Giúp HS :

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trongbài Mái trường niên yêu thông qua thực hành nhận biết và đọcnhững tiếng có vần khó vừa được học ; ơn và mở rộng vốn từngữ dùng để nói về nhà trường ; thực hành đọc mở rộng một bàithơ , một câu chuyện hay hát bài hát về trường học , nói cảmnghĩ về bài thơ , câu chuyện hoặc bài hát ; thực hành nói và viếtsáng tạo về một chủ điểm cho trước ( nhà trưởng ) .

- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thơngqua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được họctrong bài .

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>

- Một số bài thơ , câu chuyện , bài hát về chủ điểm nhà trường( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) để HS dọc hoặc tập hát ngay tạilớp .

- Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cầnluyện đọc .

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. HĐ mở đầu, khởi động, kết nối 5<small>’</small></b>

HS hát 1 bài

<b>2. HĐ luyện tập thực hành 30<small>’</small>a.Nghe viết</b>

- GV đọc to cả hai câu . ( Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờhọc. Nhưng trong trường vẫn là người bạn gần gũi của họcsinh.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết

+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câucó dấu chăm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả: chng điện .

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc vàviết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụmtừ ( Thỉnh thoảng có chng điện / báo giờ học ./ Nhưng trốngtrường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh ) Mỗi cụm tử đọc 2- 3 lần. GV cần đọc rõ rằng, chậm rãi phù hợp với tốc độ viếtcủa HS .

+ Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần tồn đoạn văn vàu cầu HS rà sốt lỗi

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

<b>b. Tìm trong hoặc ngồi bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần ang , an , au , ao</b>

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS tử ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngồi bài .

. GV viết những từ ngữ này lên bảng .

- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một sốtừ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần .

<b>c. Đọc và giải câu đố</b>

- GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn ghế, bảng lớpvà lần lượt đưa ra các cầu đố: Ở lớp, mặc áo đen , xanh Với anhphấn trắng, đã thành bạn thân. (Bảng lớp) “Reng reng" là tiếngcủa tôi Ra chơi, vào học, tôi thời bảo ngay. (Chng điện)

- Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây (tuỳ vào tìnhhình thực tế của lớp học) .

+ Thân bằng gỗ Mặt bằng da Hệ động đến Là kêu la Gọi bạn tớiTiến bạn về Đứng đầu hè cho người đánh. (Trong trường) Haiđầu, một mặt, bổn chắn, Các bạn trẻ nhỏ kết thân hằng ngày.(Bàn ghế )

- GV có thể nói thêm về đặc điểm (chất liệu, hình dáng, kíchthước, mầu sắc, ... ) và cơng dụng của 4 vật dụng trên .

- 2- 3 HS trình bày trước lớp . - GV và HS khác nhận xét .

<b>3. HĐ vận dụng, trải nghiệm. 5<small>’</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lạinhững nội dung chính GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vềbài học .

- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY</b>

- Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thựctế ở trong lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị“tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vịxăng-ti- mét.

- Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sảitay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét.

<b>2. Phát triển năng lực:</b>

-Biết phân tích, so sánh các độ đài ước lượng với độ dài thực tế.-HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo cácđồ vật có trong thực tế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giảiquyết vấn đề trong thực tế.

- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đàicác vật theo số đo của vật.

- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vậttrong thực tế.

- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinhcó cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

- Thơng qua trị chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập họcsinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.

+ Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc cótrong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- HS: Đồ dùng học toán 1.

<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Hoạt động mở đầu, khởi động, kết nối 5<small>’</small>Trị chơi: “Đốn ý đồng đội”</b>

- GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý chocác bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ dùng học tập như bút,thước, gôm...

<b>GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế</b>

Lưu ý: Thay vì cho HS xem tranh trong SGK, GV có thể cho HSquan sát những vật thật có trong thực tế để miêu tả, cảm nhận,lựa chọn phù hợp.

- GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửabài bằng trị chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp.

- GV nhận xét.

<b>3. HĐ luyện tập thực hành 15<small>’</small>Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu:</b>

- GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thếnào là một sải tay.

-Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rơbốt đo bảng lớpbằng hình thức nào?

- Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay.

- HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em,tử đó cho biết chiều dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sảitay của em đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Bài 2: HS nêu yêu cầu</b>

- GV cho hoc sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho họcsinh phân tích, ngồi việc đo bằng sải tay còn đo bằng bướcchân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân.

-HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vàobằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiềuphịng học của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân của emđó.

Lưu ý:

-Hình ảnh trong SGK là minh hoạ gợi ý cách đo độ dài phònghọc bằng bước chân (HS được đo thực tế ở lớp học). GV tránh sửdụng các khái niệm “chiều rộng” hay“chiều dài” mà chỉ giớithiệu là đo từ đâu đến đâu.

- Đại diện 3 nhóm lên đo phịng học bằng bước chân. Các bạnkhác quan sát.

- HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kếtquả làm của nhóm.

- HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm.- HS ghi số ước lượng trong bảng.

- Số đo độ đài phịng học của lớp ở các em có thể khác nhau (vìđộ dài bước chân của mỗi em có thể đài, ngắn khác nhau).

b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác địnhđược bước dài nhất, bước ngắn nhất.

<b>3. HĐ vận dụng, trải nghiệm. 5<small>’</small></b>

- GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài và chiềurộng phòng thư viện, phòng y tế hay một khoảng sân trường.(tùy theo tình hình trường)

- Báo cáo lớp vào tiết học sau.

- Mỗi HS chuẩn bị 1 món đồ chơi cho tiết học sau- Nhận xét tiết học.

<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY</b>

<b>1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng</b>

một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; ; đọc đúng vần engvà tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranhvà suy luận từ tranh được quan sát.

<b>2.Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng</b>

câu trả lời cho câu hỏi trong VB

đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lạiđúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

<b>3.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao</b>

đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

<b>4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tuân thủ</b>

nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học);khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơngiản và đặt câu hỏi.

GV cho HS chơi trò chơi, GV cho HS hát một bàiGV giới thiệu vào bài

<b>2. HĐ luyện tập thực hành 30<small>’</small></b>

<b>a.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3</b>

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b (có thể trình chiếulên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trảlời vào vở. (Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớpđúng giờ.)

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm, dấu phẩyđúng vị trí.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

<b>b.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở</b>

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp vàhồn thiện câu.

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HSthống nhất câu hồn thiện. (Năm nào cũng vậy, chúng em háohức chờ đón ngày khai trường.) – GV yêu cầu HS viết câu hoànchỉnh vào vở.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

<b>c.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theotranh</b>

– GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổitrong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

- HS và GV nhận xét.

<b>TIẾT 4</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×